Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

luận văn thạc sĩ hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn tân phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.59 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ TÚ TRINH

HỒN THIỆN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH TÂN PHƢỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

Bình Định – 2017

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ TÚ TRINH

HỒN THIỆN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH TÂN PHƢỚC

Chun ngành: KẾ TỐN
Mã số: 60.34.03.01

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. NGUYỄN NGỌC TIẾN

Bình Định - 2017

download by :




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng và chưa từng được ai công bố trong bất cứ một cơng trình khoa học nào.
Tác giả

Nguyễn Thị Tú Trinh

download by :


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu ..... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 6
4. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 6
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 7
6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 7
6.1. Khung nghiên cứu ...................................................................................... 7
6.2. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu ...................................................... 8
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ................................... 9

8. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ..................................................................... 10
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH
DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP........................................ 11
1.1. Hiệu quả kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
doanh .................................................................................................................... 11
1.1.1. Hiệu quả kinh doanh .......................................................................... 11
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh .............................. 17
1.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp............ 21
1.2.1. Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh............................................ 21
1.2.2. Phân tích khả năng sinh lợi của doanh thu ........................................ 23

download by :


1.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ..................................................... 24
1.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí .................................................... 27
1.2.5. Phân tích khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu................................ 28
1.3. Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp ..... 29
1.3.1. Phương pháp so sánh ......................................................................... 29
1.3.2. Phương pháp loại trừ .......................................................................... 31
1.3.3. Phương pháp chi tiết chỉ tiêu nghiên cứu .......................................... 33
1.3.4. Phương pháp liên hệ cân đối .............................................................. 34
1.3.5. Phương pháp Dupont ......................................................................... 34
1.3.6. Các phương pháp phân tích khác ....................................................... 35
1.4. Tổ chức phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp ............. 36
1.4.1. Cơng tác chuẩn bị phân tích ............................................................... 36
1.4.2. Trình tự tiến hành phân tích ............................................................... 37
1.4.3. Kết thúc q trình phân tích ............................................................... 38
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 39
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH

TẠI CÔNG TY TNHH TÂN PHƢỚC ................................................ 40
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Tân Phước ................................................ 40
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................ 40
2.1.1.1. Lịch sử hình thành......................................................................... 40
2.1.1.2. Quá trình phát triển ....................................................................... 41
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm tổ chức hoạt động ....................... 43
2.1.2.1. Chức năng ..................................................................................... 43
2.1.2.2. Nhiệm vụ ....................................................................................... 43
2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động ......................................................... 44
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và ngành nghề kinh doanh có
ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh .................................................................... 45

download by :


2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ................................................ 45
2.1.3.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh có ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh doanh ............................................................................................................ 47
2.2. Thực trạng phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân
Phước.................................................................................................................... 51
2.2.1. Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh............................................ 51
2.2.2. Phân tích khả năng sinh lợi của doanh thu ........................................ 56
2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ..................................................... 58
2.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí .................................................... 59
2.2.5. Phân tích khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu................................ 63
2.3. Đánh giá kết quả phân tích ........................................................................ 65
2.3.1. Các mặt đạt được ............................................................................... 65
2.3.2. Các hạn chế ........................................................................................ 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 69
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN PHÂN TÍCH HIỆU

QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH TÂN PHƢỚC .......... 70
3.1. Quan điểm và định hướng hồn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh ..... 70
3.2. Các giải pháp hồn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh tại Cơng ty
TNHH Tân Phước. ............................................................................................... 71
3.2.1. Hồn thiện chỉ tiêu phân tích ............................................................. 71
3.2.2. Hồn thiện phương pháp phân tích .................................................... 73
3.2.3. Hồn thiện tổ chức phân tích ............................................................. 82
3.2.4. Hồn thiện nội dung phân tích ........................................................... 84
3.3. Một số kiến nghị thực hiện các giải pháp hoàn thiện phân tích hiệu quả
kinh doanh tại Cơng ty TNHH Tân Phước. ......................................................... 85
3.3.1. Về phía Nhà nước .............................................................................. 85
3.3.2. Về phía Hiệp hội gỗ và lâm sản ......................................................... 87

download by :


3.3.3. Về phía Cơng ty ................................................................................. 89
3.4. Những hạn chế của đề tài nghiên cứu và định hướng nghiên cứu trong
tương lai................................................................................................................ 91
3.4.1. Những hạn chế của đề tài nghiên cứu ................................................ 91
3.4.2. Định hướng nghiên cứu trong tương lai ............................................ 92
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................. 93
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 96
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 99
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản sao)

download by :



luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Tân Phước ............................................................................................... 53
Bảng 2.2: Bảng phân tích khả năng sinh lợi của doanh thu tại Công ty TNHH
Tân Phước ............................................................................................... 57
Bảng 2.3: Phân tích khả năng sinh lợi của tài sản tại Cơng ty TNHH Tân
Phước....................................................................................................... 59
Bảng 2.4: Phân tích khả năng sinh lợi của chi phí tại Cơng ty TNHH Tân
Phước....................................................................................................... 61
Bảng 2.5: Phân tích khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu tại Công ty TNHH
Tân Phước ............................................................................................... 64
Bảng 3.1: Bảng các chỉ tiêu phân tích HQKD tại Công ty TNHH Tân Phước
do tác giả đề xuất .................................................................................... 72
Bảng 3.2: Bảng tính lại các chỉ tiêu trong phương trình Dupont của ROA tại
Cơng ty TNHH Tân Phước ..................................................................... 76
Bảng 3.3: Bảng tính lại các chỉ tiêu trong phương trình Dupont của ROE tại
Cơng ty TNHH Tân Phước ..................................................................... 78
Bảng 3.4: Phân tích xu hướng và nhịp điệu tăng trưởng sức sinh lợi của doanh
thu qua các năm tại Công ty TNHH Tân Phước. .................................... 79

luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

download by :


luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH

Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu ....................................................................... 8
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty TNHH Tân Phước...... 46
Hình 3.1 : Xu hướng và nhịp điệu tăng trưởng sức sinh lợi của doanh thu theo
thời gian tại Công ty TNHH Tân Phước ................................................. 80

luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

download by :


luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
DN
HQKD

Diễn giải
Doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh

ROA

Sức sinh lợi của tài sản

ROE

Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu

ROS


Sức sinh lợi của doanh thu thuần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

download by :


luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Bình Định là một tỉnh vùng duyên hải Nam Trung Bộ với hệ thống giao
thông rất thuận lợi cho việc phát triển ngành chế biến gỗ bao gồm quốc lộ 1A
và đường sắt Bắc – Nam chạy dọc từ Bắc vào Nam, có Cảng hàng khơng Phù
Cát, có đường quốc lộ 19 nối Bình Định với các tỉnh Tây Nguyên, các tỉnh
Nam Lào và Đơng Bắc Campuchia; đặc biệt có cảng biển quốc tế Quy Nhơn,
là một trong ba cảng biển có sản lượng hàng thơng qua cảng lớn nhất Việt
Nam, là đầu mối nhập khẩu nguyên liệu cũng như xuất khẩu đồ gỗ khơng chỉ
cho riêng Bình Định mà cả khu vực miền Trung - Tây Nguyên và trở thành
cánh cửa rộng mở cho ngành công nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu ở Bình Định
và các vùng nguyên liệu gỗ tiếp cận thị trường thế giới. Hiện Bình Định có
diện tích rừng ngun liệu gỗ lên đến hơn 400.000 héc ta, đáp ứng một phần
gỗ nguyên liệu cho sản xuất hàng xuất khẩu, góp phần hạn chế nhập khẩu gỗ

ngun liệu.
Đồng thời, Bình Định có đội ngũ lao động truyền thống làm nghề chế
biến gỗ từ xa xưa, tay nghề công nhân được đào tạo cơ bản và ngày càng
chuyên nghiệp theo quy mô sản xuất công nghiệp. Bên cạnh đó, ngành chế
biến gỗ là ngành cơng nghiệp quan trọng chủ yếu của tỉnh nên luôn được lãnh
đạo tỉnh chú trọng công tác đào tạo nghề chế biến gỗ cho lao động, tạo nguồn
cung nhân lực chất lượng cao và ổn định cho các nhà máy chế biến gỗ trên
tồn tỉnh.
Từ đó cho thấy, Bình Định là tỉnh ngành chế biến gỗ lâu đời và phát
triển; hiện là một trong ba trung tâm chế biến đồ gỗ xuất khẩu lớn cả nước với
giá trị kim ngạch xuất khẩu bình quân hàng năm đạt 250 tỷ USD, chiếm trên
60% kim ngạch giá trị xuất khẩu toàn tỉnh, riêng về mặt hàng đồ gỗ ngồi trời
(wooden outdoor furniture) thì Bình Định xuất khẩu đứng đầu cả nước về sản

luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

download by :


luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

2
lượng và giá trị kinh tế. Các nhà máy chế biến gỗ đều tập trung tại các khu
công nghiệp lớn như khu công nghiệp Phú Tài, khu công nghiệp Long Mỹ,
các cụm cơng nghiệp Nhơn Hịa, Gị Đá Trắng,… tạo điều kiện thuận lợi cho
khách hàng trong việc đặt hàng cũng như quản lý đơn hàng.
Công ty TNHH Tân Phước với ngành nghề kinh doanh là chế biến đồ
gỗ xuất khẩu và mua bán lâm sản được thành lập từ rất sớm và có q trình
phát triển rất mạnh. Tuy nhiên, trong những năm trở lại đây, ngành khai thác
và chế biến gỗ của các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định

nói chung và cơng ty TNHH Tân Phước nói riêng đang gặp rất nhiều khó
khăn trong kinh doanh do suy thối kinh tế. Chính vì vậy, để đảm bảo sự tồn
tại và phát triển, khẳng định được sự thành cơng nhất định của mình trong
điều kiện nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh, cạnh tranh gay gắt và
phức tạp xuất phát hội nhập quốc tế của nền kinh tế, địi hỏi cơng ty phải
khơng ngừng nghiên cứu, tìm kiếm thị trường mới và đẩy mạnh các biện
pháp quản lý sản xuất tối ưu để nâng cao hiệu quả kinh doanh; bởi vì, chỉ có
hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì mới có thể đảm bảo cho cơng ty đứng
vững, đủ sức cạnh tranh trên thị trường, có đủ điều kiện tăng tích lũy cho
cơng ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, cải thiện thu nhập cho
người lao động, đóng góp nhiều hơn cho ngân sách nhà nước. Xuất phát từ
địi hỏi cấp thiết đó, tác giả chọn đề tài: “Hồn thiện phân tích hiệu quả
kinh doanh tại cơng ty TNHH Tân Phước” làm đề tài nghiên cứu cho luận
văn Thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu
Trong một số các nghiên cứu trước đây, các nghiên cứu thường đề cập
đến hiệu quả về mặt kinh tế và hiệu quả về mặt xã hội. Cụ thể: V.I LêNin
trong cuốn “Điện khí hóa tồn quốc” (1995, tr34) đã nêu rõ “đạt được kết
quả cao nhất với chi phí thấp nhất là mục đích của mọi hoạt động kinh tế”[11]

luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

download by :


luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

3
hay P.A Samuelsom và W. Dnorlhau (1997, tr125) trong cuốn “Kinh tế học”
nêu rõ “hiệu quả tức là sử dụng một cách hữu hiệu nhất các nguồn lực của nền

kinh tế để thỏa mãn nhu cầu mong muốn của con người”[12]. Các quan điểm
này được đưa ra khi nền kinh tế thị trường chưa được phát triển toàn diện và
thành phần kinh tế chủ yếu là kinh tế nhà nước nên điểm chung của các quan
điểm trên là chỉ tập trung vào việc đánh giá hiệu quả thu được về mặt kinh tế,
xã hội khi sử dụng các nguồn lực xã hội vào các hoạt động kinh tế, xã hội. Vì
vậy, hạn chế lớn nhất của các nghiên cứu này là chưa chú trọng đến hiệu quả
hoạt động của các doanh nghiệp trong khi doanh nghiệp là một chủ thể, một
thành phần của nền kinh tế.
Tại Việt Nam hiện nay, có khá nhiều các nghiên cứu về phân tích
HQKD trong các DN nói chung và các DN đặc thù nói riêng. Cụ thể:
Có rất nhiều các nghiên cứu của các nhà nghiên cứu về HQKD đã được
công bố trong các giáo trình, tài liệu giảng dạy chun ngành kế tốn, kiểm
tốn như: Nguyễn Văn Cơng (2009), Giáo trình phân tích kinh doanh, Nhà
xuất bản Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội; Nguyễn Năng Phúc (2011), Giáo
trình phân tích báo cáo tài chính, Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân, Hà
Nội; Trương Bá Thanh, Trần Đình Khơi Ngun (2001), Phân tích hoạt động
kinh doanh, Nhà xuất bản Giáo dục; Phạm Văn Dược và cộng sự (2004),
Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê; ... Tuy nhiên, các
nghiên cứu này chủ yếu đề cập đến HQKD và phân tích HQKD dưới góc độ
chung của tất cả các DN nói chung nên chủ yếu đề cập đến các chỉ tiêu phân
tích HQKD tổng quát như sức sinh lợi của doanh thu, sức sinh lợi của tổng tài
sản hay sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu,... Điểm hạn chế của các nghiên cứu
này là chủ yếu đề cập đến HQKD và phân tích HQKD trên phương diện tài
chính chứ chưa đề cập đến phân tích HQKD dưới góc độ xã hội nên các chỉ
tiêu phân tích chưa được toàn diện và đầy đủ khi tiến hành phân tích HQKD.

luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

download by :



luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

4
Về các đề tài nghiên cứu khoa học hoặc luận án tiến sĩ, đối với nội
dung phân tích HQKD trong các DN nói chung và trong các DN đặc thù
thuộc các lĩnh vực kinh doanh khác nhau nói riêng cũng được các nhà khoa
học, các nghiên cứu sinh lựa chọn nghiên cứu.
Quan điểm của tác giả Nguyễn Ngọc Quang (2008) [17] và Huỳnh Đức
Lộng (1999) [10] đã chỉ ra rằng các chỉ tiêu phân tích HQKD cần được đánh
giá trên khía cạnh hiệu suất (sức sản xuất của các yếu tố sản xuất), hiệu năng
(số vòng quay hay tần suất quay của các yếu tố sản xuất) và sức sinh lợi của
các yếu tố sản xuất. Tuy nhiên, hạn chế của các nghiên cứu ngày là cũng đề
xuất các chỉ tiêu phân tích HQKD trong các DN nói chung chứ chưa đề cập
đến tính đặc thù của ngành nghề kinh doanh và chưa đề cập đến việc đánh giá
HQKD thông qua các chỉ tiêu phi tài chính.
Bên cạnh đó, đề cập đến việc phân tích HQKD trong các DN đặc thù,
các tác giả Nguyễn Thị Mai Hương (2008) với đề tài “Phân tích HQKD trong
các DN khai thác khống sản” [9], Trần Thị Thu Phong (2012) với đề tài
“Hoàn thiện phân tích HQKD trong các cơng ty cổ phần niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam” [13] và tác giả Đỗ Huyền Trang (2012) với
đề tài “Phân tích HQKD trong các DN chế biến gỗ xuất khẩu Khu vực Nam
Trung Bộ” [22] đã chỉ ra rằng việc phân tích HQKD trong các DN đặc thù
cũng được xác định trên cơ sở so sánh tương quan giữa kết quả đầu ra với chi
phí hoặc yếu tố đầu vào, nhưng các chỉ tiêu khi phân tích phải tính đến tính
chất đặc thù của ngành nghề có ảnh hưởng lớn đến HQKD và phản ánh trình
độ sử dụng các nguồn lực của DN. Điểm chung của các cơng trình nghiên cứu
này là các tác giả đã xây dựng và đề xuất hệ thống các chỉ tiêu phân tích
HQKD cho phù hợp với đặc thù của ngành nghề KD nhằm giúp đánh giá
chính xác hơn, toàn diện hơn về kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, các tác giả

tập trung chủ yếu vào nghiên cứu các nhóm chỉ tiêu phân tích HQKD trên

luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

download by :


luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

5
phương diện tài chính chứ chưa đề cập đến nhóm các chỉ tiêu phi tài chính,
đồng thời các tác giả cũng chỉ đánh giá HQKD về mặt kinh tế chứ chưa đánh
giá về mặt xã hội.
Đồng thời, trong các luận văn thạc sĩ của các tác giả Trần Thị Ba
(2015) với đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty Cổ phần may
Trường Giang”[1]; tác giả Đỗ Nguyễn Hồng Dun (2013) với đề tài “Phân
tích hiệu quả hoạt động tại Cơng ty cổ phần khống sản Bình Định”[4]; tác
giả Nguyễn Thọ Quang (2015) với đề tài “Phân tích HQKD của Cơng ty Cổ
phần Du lịch Hồng Anh Đất Xanh Quy Nhơn”[18] cũng đã đề cập đến việc
phân tích thực trạng HQKD của các công ty ở giai đoạn hiện tại, đưa ra hoạch
định dự báo về HQKD của các cơng ty và sử dụng các nguồn tài chính một
cách hiệu quả trong tương lai. Bên cạnh đó, các tác giả cũng đưa ra một số
giải pháp nhằm nâng cao HQKD của các công ty. Tuy nhiên, luận văn của các
tác giả chưa thực sự đi sâu vào đánh giá cơng tác phân tích HQKD của các
cơng ty mà chỉ dừng lại ở việc phân tích, hồn thiện phân tích và đưa ra các
giải pháp hồn thiện.
Từ đó cho thấy, cho đến nay vẫn chưa có cơng trình nghiên cứu nào
liên quan đến phân tích HQKD tại Cơng ty TNHH Tân Phước với đặc thù là
hoạt động trong ngành chế biến gỗ; do đó tơi đã thực hiện luận văn thạc sĩ với
tên đề tài: “Hồn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH

Tân Phước” nhằm đánh giá thực trạng phân tích HQKD tại Cơng ty TNHH
Tân Phước để qua đó chỉ ra được những mặt ưu điểm cũng như hạn chế trong
cơng tác phân tích HQKD tại cơng ty, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn
thiện phân tích HQKD tại cơng ty TNHH Tân Phước.

luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

download by :


luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

6
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu cơ bản, xuyên suốt của đề tài là đánh giá thực trạng phân tích
HQKD và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao HQKD tại Công ty TNHH
Tân Phước.
Từ mục tiêu cơ bản đó, các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được xác định
là:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về HQKD và phân tích HQKD trong các
doanh nghiệp;
- Khảo sát và đánh giá thực trạng về phân tích HQKD tại Cơng ty
TNHH Tân Phước;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện phân tích HQKD tại Cơng
ty TNHH Tân Phước.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Xuất phát từ mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, luận văn
hướng tới việc tập trung nghiên cứu để giải quyết câu hỏi nghiên cứu tổng
quát đặt ra cho quá trình nghiên cứu: các giải pháp thích hợp nào để hồn
thiện về phân tích HQKD tại Cơng ty TNHH Tân Phước?

Trên cơ sở đó, luận văn hướng tới việc giải quyết các câu hỏi nghiên
cứu cụ thể trong quá trình nghiên cứu như sau:
+ HQKD và nội dung phân tích HQKD trong các DN được hiểu và
phân tích như thế nào?
+ Đặc điểm tổ chức quản lý và ngành nghề kinh doanh có ảnh hưởng
như thế nào đến HQKD tại công ty TNHH Tân Phước?
+ Thực trạng về phân tích HQKD tại Cơng ty TNHH Tân Phước như
thế nào?
+ Những giải pháp và kiến nghị thích hợp nào để nâng cao HQKD tại
Cơng ty TNHH Tân Phước?

luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

download by :


luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

7
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là phân tích HQKD tại Cơng ty
TNHH Tân Phước.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về HQKD,
nội dung và chỉ tiêu phân tích HQKD trong các doanh nghiệp; phương pháp
phân tích HQKD và tổ chức phân tích HQKD trong các doanh nghiệp; khảo
sát, phân tích, đánh giá thực trạng về HQKD và giải pháp hồn thiện phân
tích HQKD tại Cơng ty TNHH Tân Phước.
+ Về không gian: Luận văn tập trung phân tích HQKD tại Cơng ty

TNHH Tân Phước
+ Về thời gian: Luận văn tập trung phân tích HQKD tại Cơng ty TNHH
Tân Phước trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Khung nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu chịu ảnh hưởng và chi phối rất lớn bởi mục đích
của nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu. Với đề tài luận văn là:“Hồn thiện
phân tích HQKD tại Công ty TNHH Tân Phước” nên tác giả đã lựa chọn
phương pháp nghiên cứu phân tích định tính thơng qua khảo sát thực trạng về
HQKD tại Công ty TNHH Tân Phước và phỏng vấn các cán bộ quản lý có
liên quan để đánh giá toàn diện về HQKD tại đơn vị nhằm đề xuất các giải
pháp hồn thiện.
Quy trình nghiên cứu của tác giả được tiến hành thông qua sơ đồ sau:

luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

download by :


luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

8

Cơ sở lý luận về phân tích HQKD

Thu thập nguồn dữ liệu phân tích

Nguồn dữ liệu sơ cấp

Nguồn dữ liệu thứ cấp


Thực trạng phân tích HQKD tại Cơng ty TNHH Tân Phước

Kết luận và đề xuất các giải pháp hoàn thiện
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu
(Nguồn: Tác giả tổng hợp trên cơ sở kết quả nghiên cứu)

6.2. Phƣơng pháp thu thập và xử lý dữ liệu
Để tiến hành thu thập dữ liệu cho nghiên cứu, tác giả đã tiến hành xác
định nguồn dữ liệu thu thập, phương pháp thu thập, phạm vi thu thập và xử
lý dữ liệu như sau:
- Nguồn thu thập dữ liệu: Tác giả tiến hành thu thập từ hai nguồn chính
là nguồn dữ liệu thứ cấp và nguồn dữ liệu sơ cấp.
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Nguồn dữ liệu thứ cấp được tác giả
thu thập từ các báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH Tân Phước, cụ thể là
bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo
cáo tài chính, các báo cáo quản trị và các dữ liệu khác có liên quan đến
HQKD của cơng ty. Ngồi ra, tác giả cịn thu thập các thơng tin từ bên ngồi
có liên quan đến cơng ty như xu hướng phát triển của ngành, các nhân tố ảnh
hưởng đến HQKD trong ngành chế biến gỗ,… từ Internet, sách, báo có liên
quan để phục vụ cho việc phân tích. Còn nguồn dữ liệu sơ cấp tác giả thu thập

luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

download by :


luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

9

bằng cách phỏng vấn trực tiếp các cán bộ quản lý có liên quan đến HQKD
như: Ban giám đốc, các trưởng phịng, kế tốn trưởng,... (chi tiết xem phụ lục
1) thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn (chi tiết xem phụ lục 2). Câu hỏi phỏng
vấn chú trọng đến các vấn đề HQKD trên các khía cạnh nội dung phân tích,
phương pháp phân tích, tổ chức phân tích và các nhân tố ảnh hưởng đến
HQKD tại công ty TNHH Tân Phước.
- Phạm vi thu thập dữ liệu: Các vấn đề liên quan đến HQKD tại Công
ty TNHH Tân Phước trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến năm 2016.
- Xử lý dữ liệu thu thập: Đối với nguồn dữ liệu thứ cấp, tác giả tiến
hành tập hợp để khảo sát và đánh giá thực trạng về phân tích HQKD tại Cơng
ty TNHH Tân Phước. Cịn đối với nguồn dữ liệu sơ cấp, tác giả tiến hành ghi
chép và ghi âm lại nội dung trả lời phỏng vấn để làm cơ sở kiểm chứng cho
những nhận định của tác giả về HQKD tại Công ty TNHH Tân Phước; đồng
thời những câu hỏi phỏng vấn sâu về việc làm thế nào để hồn thiện phân tích
HQKD tại cơng ty có nhiều câu trả lời khác nhau nên tác giả tiến hành ghi
chép và so sánh để lọc các dữ liệu trùng lắp nhằm lựa chọn thông tin để làm
cơ sở cho đề xuất các giải pháp hoàn thiện của tác giả.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về HQKD và
phân tích HQKD trong các DN.
- Về mặt thực tiễn: Từ kết quả nghiên cứu phân tích và đánh giá thực
trạng HQKD tại Công ty TNHH Tân Phước và đề xuất các giải pháp hoàn
thiện sẽ là cơ sở thực tiễn quan trọng để giúp cho Ban giám đốc công ty và
các đối tượng quan tâm đến hoạt động kinh doanh của công ty có cái nhìn đầy
đủ và tồn diện hơn về HQKD của công ty trong thời gian qua để từ đó đưa ra
các quyết định đúng đắn, phù hợp và mang lại hiệu quả kinh tế cao.

luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

download by :



luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

10
8. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục viết tắt, bảng biểu, sơ
đồ, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng phân tích hiệu quả kinh doanh tại Cơng ty
TNHH Tân Phước.
Chương 3: Các giải pháp hồn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh tại
Cơng ty TNHH Tân Phước.

luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

download by :


luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

11

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH
DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH
1.1.1. Hiệu quả kinh doanh

Hiệu quả được hiểu là kết quả của việc làm mang lại. Điều này cho
thấy hiệu quả được hiểu một cách chung nhất là một phạm trù kinh tế xã hội,
là một chỉ tiêu phản ánh trình độ của con người sử dụng các yếu tố cần thiết
tham gia trong các hoạt động để đạt được kết quả với mục đích của mình. Đây
là một khái niệm rộng, bao gồm tất cả các lĩnh vực đời sống, kinh tế, xã hội
(từ sản xuất kinh doanh đến y tế, giáo dục, quốc phịng,..), nó khơng chỉ đề
cập đến hiệu quả kinh tế mà cịn có hiệu quả xã hội. Từ đó cho thấy, đứng
trên nhiều góc độ khác nhau thì sẽ có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả
và HQKD như: xét về mục tiêu của chủ thể khi thực hiện thì hiệu quả được
chia thành hiệu quả nói chung và hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội nói riêng;
hay xét theo thời gian thực hiện thì chia thành hiệu quả trong ngắn hạn và
hiệu quả trong dài hạn; xét về tính tốn HQKD thì chia thành HQKD tổng thể
và HQKD của từng bộ phận cá biệt; xét theo tính chất tác động thì chia thành
hiệu quả trực tiếp và hiệu quả gián tiếp; còn xét trong quan hệ với phương
thức xác định thì chia thành hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối;…Vì
thế, khi đánh giá một hoạt động nói chung cũng như hoạt động kinh doanh nói
riêng, chúng ta khơng dừng lại ở việc xem xét các kết quả thu được mà phải
xem xét trong mối quan hệ giữa kết quả thu được với các chi phí (hao phí) đã
bỏ ra để thực hiện hoạt động đó.

luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

download by :


luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

12
Tại các DN hiện nay, mục tiêu bao trùm lâu dài của kinh doanh là tạo
ra lợi nhuận, tối đa hóa lợi nhuận. Muốn vậy, DN phải sử dụng các nguồn lực

xã hội nhất định. DN càng tiết kiệm sử dụng các nguồn lực này bao nhiêu sẽ
càng có cơ hội để thu được nhiều lợi nhuận bấy nhiêu. HQKD là phạm trù
phản ánh tính tương đối của việc sử dụng tiết kiệm của các nguồn lực xã hội
nên là điều kiện để thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài của DN. HQKD càng
cao càng phản ánh DN đã sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất. Chính
việc nâng cao HQKD là con đường nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn
tại, phát triển của mỗi DN. Các DN có thể sử dụng nhiều phương pháp khác
nhau để đạt được mục tiêu này. Vì thế, đối với các DN, HQKD không những
là thước đo chất lượng phản ánh trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh mà còn
là vấn đề sống còn. HQKD là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
động kinh doanh, phản ánh trình độ tận dụng các nguồn lực sản xuất trong
quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Tuy nhiên, kết
quả đó được tạo ra ở mức nào, với giá nào là vấn đề cần xem xét vì nó phản
ánh chất lượng của hoạt động để tạo ra kết quả. Chính vì vậy, khi đánh giá
hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn
đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh để tạo ra nó. HQKD càng cao thì
DN càng có điều kiện phát triển kinh tế, đầu tư, mua sắm máy móc cho kinh
doanh, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động, thực hiện tốt nghĩa vụ
với Ngân sách Nhà nước. Tùy thuộc vào lĩnh vực và góc độ nghiên cứu mà
quan điểm về HQKD của các nhà nghiên cứu cũng có những sự khác biệt
nhất định.
Nhà kinh tế học người Anh, Adam Smith, cho rằng: "Hiệu quả là kết
quả đạt được trong hoạt động kinh tế, doanh thu tiêu thụ hàng hoá"[19]. Theo
quan điểm này của Adam Smith đã đồng nhất hiệu quả với chỉ tiêu phản ánh
kết quả sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, điều này chỉ đúng khi kết quả sản

luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

download by :



luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

13
xuất kinh doanh tăng với tốc độ nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí đầu vào
của sản xuất. Hạn chế của quan điểm này là kết quả sản xuất kinh doanh có
thể tăng lên do chi phí sản xuất tăng hay do mở rộng sử dụng các nguồn lực
sản xuất. Nếu với cùng một kết quả sản xuất kinh doanh có hai mức chi phí
khác nhau thì theo quan điểm này cũng có hiệu quả. Quan điểm này chỉ đúng
khi kết quả sản xuất kinh doanh tăng với tốc độ nhanh hơn tốc độ tăng của chi
phí đầu vào của sản xuất.
Theo quan điểm của Paul Samelson - một đại diện tiêu biểu cho học
thuyết hiện đại cho rằng: “HQKD là sử dụng một cách hữu hiệu nhất các
nguồn lực của nền kinh tế để thỏa mãn nhu cầu mong muốn của con người”
[12]. Quan điểm của ơng nói lên HQKD chính là cách mà con người sử dụng
một cách hiệu quả nhất các nguồn lực của nền kinh tế để thỏa mãn những nhu
cầu và mong muốn của họ, tuy nhiên cách thức sử dụng nguồn lực như thế
nào thì được xem là hữu hiệu nhất vẫn cịn mang tính trừu tượng, quan điểm
của ơng vẫn chưa nêu lên được mối quan hệ vận động tương quan giữa các
nguồn lực đầu vào và các yếu tố đầu ra.
Theo quan điểm của tác giả Ngơ Đình Giao thì cho rằng: “HQKD là
tiêu chuẩn cao nhất của mọi sự lựa chọn cho các DN trong nền kinh tế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước” [6]. Theo quan điểm trên, mục đích cuối
cùng của các DN là hướng đến tối đa hóa lợi nhuận, do đó trong nền kinh tế
thị trường có sự quản lý của nhà nước thì việc lựa chọn cách quản lý để có
HQKD cao nhất sẽ dẫn đến hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Quan
điểm trên chưa nêu lên được vai trò của HQKD trong nền kinh tế thị trường
hiện đại.
Theo quan điểm của Đỗ Hoàng Toàn (1994): "HQKD là chỉ tiêu kinh tế
- xã hội tổng hợp để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong quá

trình hoạt động thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời điểm. Bất

luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

download by :


luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

14
kỳ các quyết định cần đạt được phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép,
giải pháp thực hiện có tính cân nhắc, tính tốn chính xác phù hợp với sự tất
yếu của quy luật khách quan trong từng điều kiện cụ thể"[21]. Theo quan
điểm này, HQKD được coi như một chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợp để ra
quyết định. Mà mục tiêu của nhà đầu tư ln là tối đa hóa lợi nhuận nên các
phương án, các quyết định phải được lựa chọn trong quá trình hoạt động thực
tiễn tại mọi thời điểm một cách phù hợp và cân nhắc để đạt HQKD cao nhất.
Tuy quan điểm trên rất chặt chẽ và phù hợp với sự tất yếu của các quy luật
khách quan nhưng nó chỉ nêu lên những chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợp,
chưa nêu lên được những ưu thế hay khuyết điểm của các chỉ tiêu khác nhau
trong nền kinh tế làm ảnh hưởng đến HQKD.
Theo quan điểm của Nguyễn Văn Công (2009) cho rằng: “HQKD là
một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của DN
để đạt được kết quả cao nhất trong kinh doanh với chi phí thấp nhất”[2]. Quan
điểm này cho thấy HQKD khác với kết quả kinh doanh và có mối quan hệ
chặt chẽ, biện chứng với kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh bao gồm cả
HQKD của DN và hiệu quả xã hội do DN tạo ra. Chính vì vậy, khi đánh giá
hoạt động kinh doanh khơng chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn đánh
giá chất lượng hoạt động kinh doanh để tạo ra kết quả đó.
Từ những quan điểm và phân tích trên, tác giả cho rằng: HQKD là một

phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp
để đạt được mục tiêu xác định. Trình độ sử dụng các nguồn lực chỉ có thể
được đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét xem với mỗi
sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra ở mức độ nào. Như vậy, bản chất
của HQKD là hiệu quả của các nguồn lực, lao động xã hội được xác định
bằng cách so sánh lượng kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng hao
phí nguồn lực, lao động xã hội. Do vậy, thước đo HQKD là sự tiết kiệm hao

luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

download by :


luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

15
phí nguồn lực, lao động xã hội và tiêu chuẩn của HQKD là việc tối đa hóa kết
quả hoạt động đạt được hoặc tối thiểu hóa chi phí bỏ ra dựa trên nguồn lực, tài
lực sẵn có. Đồng thời, HQKD phải được xem xét trong điều kiện không gian
và thời gian cụ thể; phải xem xét về phương diện hiệu quả kinh tế và hiệu quả
xã hội.
- Xét về mặt thời gian, hiệu quả mà DN đạt được trong từng giai đoạn,
từng thời kỳ, từng kỳ kinh doanh không được làm giảm sút hiệu quả của các
giai đoạn, các thời kỳ và các kỳ kinh doanh tiếp theo. Điều đó địi hỏi bản
thân DN khơng vì những lợi ích trước mắt mà quên đi những lợi ích lâu dài.
Trong thực tế kinh doanh, điều này rất dễ xảy ra khi con người khai thác, sử
dụng tài nguyên thiên nhiên, môi trường và cả nguồn lao động. Không thể coi
việc giảm chi để tăng thu nhập là có hiệu quả được khi việc giảm chi tiến
hành một cách tùy tiện, thiếu cân nhắc, khơng xét đến các chi phí cải tạo môi
trường tự nhiên, cải tạo đất đai, bảo đảm cân bằng sinh thái, đổi mới kỹ thuật,

nâng cao trình độ người lao động,… Tương tự như vậy, không thể coi là có
hiệu quả lâu dài được khi DN xóa bỏ hay vi phạm hợp đồng với một khách
hàng truyền thống, tín nhiệm để chạy theo một hợp đồng khác mang nhiều lợi
nhuận tức thời nhưng không ổn định,…
- Xét về mặt khơng gian, HQKD chỉ có thể coi là đạt được một cách
toàn diện khi toàn bộ hoạt động của các bộ phận, các phân xưởng,… mang lại
hiệu quả, không làm ảnh hưởng đến hiệu quả chung. Mỗi hiệu quả tính được
từ một giải pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật hay hoạt động nào đó trong từng
đơn vị nội bộ hay tồn đơn vị nếu khơng làm tổn hại đến hiệu quả chung thì
mới được coi là hiệu quả thực sự, mới trở thành mục tiêu phấn đấu và tiêu
chuẩn đánh giá HQKD của DN.
- Phương diện hiệu quả kinh tế: HQKD là một đại lượng so sánh: So
sánh giữa đầu vào và đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra và kết quả

luan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuocluan.van.thac.si.hoan.thien.phan.tich.hieu.qua.kinh.doanh.tai.cong.ty.trach.nhiem.huu.han.tan.phuoc

download by :


×