BỆNH ZONA( SHINGLES,
HERPES ZOSTER)
Đối tượng: Sinh viên Y năm 5
Người thực hiện: BS. Nguyễn Ngọc Ánh
12/2023
MỤC TIÊU
Nêu nguyên nhân, yếu tố thuận lợi của bệnh Zona.
Mơ tả đặc điểm lâm sàng của bệnh Zona.
Trình bày các thể lâm sàng Zona thường gặp.
Nêu di chứng và biến chứng của Zona.
Điều trị được bệnh Zona thông thường.
ĐẠI CƯƠNG
Zona hay zona thần kinh( Herpes zoster) là bệnh da
cấp tính do sự tái hoạt của virus Varicella Zoster Virus.
Xuất hiện ở người từng bị thủy đậu.
Đặc trưng bởi dát sẩn hồng ban, mụn nước kèm cảm
giác nóng rát, một bên cơ thể
NGUYÊN NHÂN- DỊCH TỄ HỌC
1. Nguyên nhân
Tác nhân gây bệnh là virus Varicella Zoster Virus( VZV) một
loại virus hướng da và thần kinh. Cũng gây bệnh thủy đậu.
2. Dịch tễ học
Mọi lứa tuổi, hay gặp trên 20 tuổi, 60% người trên 50
Tỷ lệ mắc bệnh nam=nữ, không khác giữa các chủng tộc.
Rải rác quanh năm.
3. Đường lây truyền và cơ chế bệnh sinh
NGUYÊN NHÂN- DỊCH TỄ HỌC
4. Điều kiện thuận lợi
Người lớn tuổi > 55 tuổi.
Bệnh nhân suy giảm miễn dịch
Bệnh tự miễn
Bệnh ác tính
Bệnh mạn tính
Bệnh nhiễm trùng cấp tính
Chèn ép rễ hạch do bướu
Sang chấn tâm lí, thể chất
LÂM SÀNG
Thời kì khởi phát:
Trung bình 3- 5 ngày
Triệu chứng toàn thân: Đau đầu, mệt mỏi, sốt nhẹ
Triệu chứng tại chỗ: nóng rát, đau nhức, dị cảm,…
từng cơn hoặc liên tục
Sờ thấy tăng nhạy cảm
LÂM SÀNG
Thời kì tồn phát:
1.Triệu chứng thực thể:
Hồng ban-> Mụn nước, bọng nước
-> vỡ, khơ, đóng mài
Có thể sang thương ở nhiều lứa tuổi
LÂM SÀNG
1.Triệu chứng thực thể:
Vị trí một bên cơ thể,
phân bố theo Dermatome
Sườn ngực
55%
Đầu
20%
Thắt lưng
15%
Triệu chứng khác:
Hạch ngoại vi
Liệt dây thần kinh khu trú
Rối loạn thần kinh giao cảm
Cùng cụt
5%
LÂM SÀNG
2. Triệu chứng cơ năng
Nóng bỏng, đau rát dữ dội từng cơn hoặc liên tục
3. Triệu chứng toàn thân
Đau mỏi, chán ăn, sốt nhẹ
4. Xét nghiệm: ít thực hiện
Phết Tzanck ít giá trị
Sinh thiết da, PCR đặc hiệu
XN dịch não tủy
XN HIV
CÁC THỂ LÂM SÀNG
1. Theo vị trí
Zona liên sườn
Zona cổ tổn thương nhiều rễ
Zona thắt lưng
Zona xương cùng
2. Theo dây thần kinh sọ
Zona mắt
Zona hạch gối( Ramsayhunt)
Zona miệng hầu
3. Theo hình thái học
Zona xuất huyết
Zona hoại thư
Zona hai bên
Zona lan tỏa
Zona ở người nhiễm HIV/ AIDS
1. Theo vị trí
2. Theo dây thần kinh sọ
3. Theo hình thái học
3. Theo hình thái học
TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG
Tiến triển
Thoái lui sau 2-3 tuần, miễn dịch
bền vững, ít tái phát
Biến chứng
Bội nhiễm
Viêm loét giác mạc, giảm mất thị
lực
Di chứng
Viêm não, màng não
Đau nhức
Loạn dưỡng da: teo da, mất lông, dịLiệt dây thần kinh sọ não
dạng móng,...
CHẨN ĐỐN
Chẩn đốn xác định
Dựa trên lâm sàng
Chẩn đốn phân biệt
Viêm da tiếp xúc
Herpes simplex
Thủy đậu
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc điều trị:
Phòng bội nhiễm + giảm đau
Tại chỗ: thuốc bơi eosin, milian,
thuốc tím 1/10000, xanh metylene,..
Tồn thân Kháng sinh toàn thân