Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

(Tiểu luận) đề tài giải pháp marketing cho sản phẩm cleantex áo phông sử dụngcông nghệ vải tự làm sạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.38 MB, 36 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TẬP LỚN
Môn học: MARKETING CĂN BẢN

ĐỀ TÀI:
Giải pháp marketing cho sản phẩm CleanTex-Áo phông sử dụng
công nghệ vải tự làm sạch.

Giảng viên hướng dẫn: TS. Phan Thùy Dương
Sinh viên thực hiện:

Bùi Anh Đức – 24A4011298
Lê Quốc Thành – 24A4010759
Nguyễn Thuỳ Dương – 24A4013084
Đặng Lại Vũ Anh – 24A4012481
Lương Thành Lộc – 24A4012526
Đinh Công Mạnh – 24A4010019
Nguyễn Trọng Quốc – 24A4010023

Lớp niên chế:

K24CLC-TCA

Học phần:

222MKT05H05

Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2023



Mục lục
MỞ ĐẦU..........................................................................4
I.

KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM...............5
1. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP............................................................................................................................5
1.1. Giới thiệu về Vinatex.............................................................................................................................5
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................................................5
1.3. Mục tiêu và định hướng.......................................................................................................................6
2. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM CLEANTEX - SẢN PHẨM ÁO PHÔNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ VẢI TỰ LÀM SẠCH....6
2.1. Giới thiệu chung về sản phẩm..........................................................................................................6
2.2. Giải thích về cơ chế hoạt động.........................................................................................................6
2.3. Lý do ra đời của sản phẩm..................................................................................................................7
3. KHẢ NĂNG CỦA VINATEX TRONG TRIỂN KHAI SẢN PHẨM MỚI..........................................................................7
3.1. Phân tích mơ hình SWOT của doanh nghiệp................................................................................7
3.2. Lợi thế của Vinatex so với đối thủ ngành thời trang.................................................................9

II. KHÁCH HÀNG VÀ THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU.....................11
1. KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU...................................................................................................................................11
2. THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU....................................................................................................................................11
2.1. Phân đoạn thị trường..........................................................................................................................11
2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu..........................................................................................................13

III. CHÍNH SÁCH MARKETING..........................................14
1. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM (PRODUCT)...............................................................................................................14
1.1. Tên gọi:.........................................................................................................................................................14
1.2. Chấất lượng cao:............................................................................................................................................14
1.3. Công ngh ệtiên tiêấn:.....................................................................................................................................14
1.4. Đa dạng sản phẩm:......................................................................................................................................14

1.5. Độc đáo và sáng tạo: ...................................................................................................................................14
1.6. Bao bì đóng gói:............................................................................................................................................15
1.7. Dịch vụ chăm sóc khách hàng:.....................................................................................................................15
2. CHÍNH SÁCH GIÁ (PRICE).................................................................................................................................15
2.1. Xác định mục tiêu và phương pháp định giá:..............................................................................................15
2.2. Xác định mức cấầu trên thị trường mục tiêu:...............................................................................................15
2.3. Phấn tích chi phí:...........................................................................................................................................15
2.4. Lựa chọn phương pháp định giá:................................................................................................................16
2.5. Xác định mức giá:.........................................................................................................................................16
2.6. M ứ
c giá d ựkiêấn cho 1 sản phẩm CleanTex:................................................................................................16
2.7. Xác đ nh
ị chiêấn lược giá:...............................................................................................................................16
3. CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI (PLACE)....................................................................................................................16
3.1. Nghiên cứu thị trường mục tiêu:.................................................................................................................16
3.2. Xác đ nh
ị kênh phấn phôấi:..............................................................................................................................17
3.3. L ự
a ch ọ
n chính sách phấn phơấi:...................................................................................................................17
3.4. Thiêất kêấ kênh phấn phơấi:...............................................................................................................................17
3.5. Qu ả
n lý kênh phấn phơấi:...............................................................................................................................18
4. CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN (PROMOTION).............................................................................................................18
4.1. Quảng cáo:...................................................................................................................................................18
4.2. Kích thích tiêu thụ.........................................................................................................................................22
4.3. Quan hệ công chúng.....................................................................................................................................23

2



KẾT LUẬN......................................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................25

3


Mở đầu
Trong thời đại công nghệ phát triển như hiện nay, nhu cầu thị
hiếu của người tiêu dùng Việt Nam ngày càng đa dạng và khó tính
hơn bao giờ hết. Với sự gia tăng của thu nhập và ý thức về chất
lượng sản phẩm, người tiêu dùng ngày càng trở nên khó tính và
tìm kiếm những sản phẩm đáp ứng đúng nhu cầu và mong đợi của
họ.
Trong bối cảnh đó, Tập đoàn Vinatex - một trong những tập
đoàn hàng đầu trong ngành công nghiệp dệt may của Việt Nam đã nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển và tiếp cận
thị trường một cách hiệu quả. Với mục tiêu đưa ra một sản phẩm
mới khơng chỉ có khả năng thỏa mãn nhu cầu cơ bản hàng ngày,
mà còn giúp doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực áp dụng công
nghệ hiện đại vào dệt may, Vinatex cần xây dựng một chiến lược
marketing đáp ứng nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng và đảm
bảo sự thành công trên thực tế cho sản phẩm mới của doanh
nghiệp – áo phông CleanTex.
Bài tiểu luận này tập trung vào việc nghiên cứu và đề xuất
giải pháp marketing cho sản phẩm “CleanTex – Áo phông sử dụng
công nghệ vải tự làm sạch” mới của Vinatex dựa trên nhu cầu thị
hiếu của người tiêu dùng Việt Nam, thơng qua q trình tìm hiểu
sâu về thị trường tiêu dùng, tìm ra những yếu tố quan trọng trong
việc tạo nên sự hấp dẫn của sản phẩm và xác định các phương
thức tiếp cận thích hợp. Bằng cách phân tích tình hình thị trường,

đặc điểm người tiêu dùng và định hình giá trị sản phẩm, chúng em
có thể đề xuất những giải pháp marketing sáng tạo và hiệu quả.
4


Sự tập trung vào việc xây dựng một chiến lược marketing tinh vi,
kết hợp với sự sáng tạo và chất lượng của sản phẩm Vinatex, sẽ
đảm bảo sự thành công trong việc tiếp cận thị trường và thu hút
sự quan tâm của người tiêu dùng.
Qua việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp marketing cho sản
phẩm mới của Vinatex, chúng em hy vọng sẽ góp phần vào sự
phát triển của tập đoàn và mang lại giá trị cao cho người tiêu
dùng Việt Nam.

5


I.

Khái quát về doanh nghiệp và sản phẩm

1. Giới thiệu về doanh nghiệp
1.1. Giới thiệu về Vinatex
Vinatex (Tập đoàn Dệt may Xuất khẩu Việt Nam) là một trong
những tập đoàn hàng đầu trong lĩnh vực dệt may và xuất khẩu
của Việt Nam, điều hành hơn 90 công ty thành viên trên khắp cả
nước, đóng góp đáng kể cho ngành dệt may và xuất khẩu của Việt
Nam. Vinatex cũng có mạng lưới đối tác và khách hàng toàn cầu,
xuất khẩu sản phẩm tới hơn 50 quốc gia trên thế giới.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển

Năm 1995, Việt Nam trở thành thành viên của ASEM và đồng
thời bình thường hóa quan hệ với Mỹ. Điều này đã tạo điều kiện
thuận lợi cho thị trường và kim ngạch xuất khẩu dệt may phát
triển một cách đột biến. Vào thời điểm quan trọng này, Tập đồn
Dệt May Việt Nam, hay cịn gọi là Vinatex, được thành lập.
Với vai trò là đầu tàu, Vinatex đã đứng đầu trong việc phát
triển ngành công nghiệp dệt may tại Việt Nam, không chỉ về quy
mô và số lượng, mà còn về chất lượng. Các doanh nghiệp dệt may
từ chỉ có vài trăm lao động đã trở thành những công ty lớn với
hàng ngàn, hàng chục ngàn nhân cơng. Đóng góp của Vinatex đã
có vai trị quan trọng trong sự phát triển toàn diện của kinh tế
quốc gia và tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho xã hội.
Trải qua những nỗ lực và sự phấn đấu khơng ngừng, Vinatex
đã hồn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình. Tập đồn này đã tiên
phong mở đường xây dựng thị trường mới, hội nhập quốc tế và
định hướng phát triển toàn ngành theo hướng cung ứng dịch vụ
dệt may hồn chỉnh. Vinatex đã vượt qua khó khăn về cơ sở vật
6


Document continues below
Discover more
from:
Marketing
căn
bản
Học viện Ngân hàng
44 documents

Go to course



30

BÀI-TẬP-LỚN-MƠNMarketing-NHĨM-…

chất và trình độ nhân sự để từng bước thực hiện
chiến lược phát
Marketing
None
triển bền vững, hội nhập vào chuỗi cung ứng căn
dệtbản
may tồn cầu,
đạt đến trình độ tiên tiến và có khả năng thực hiện hầu hết mọi
loại đơn hàng với các mức độ chất lượng khác nhau.
BTL marketing nhóm
Sự phát triển của Vinatex không chỉ đo lường
bằng con số mà
3 - MAR
còn bằng chất lượng sản phẩm và phương7thức kinh doanh ngày
Marketing
None
càng được đổi mới. Từ việc chỉ gia công thuần căn
túy,bản
Vinatex đã tiến
xa hơn với các phương thức bán hàng FOB, ODM, OBM, bán hàng
tự thiết kế và bán hàng thời trang, phục vụ nhiều thị trường trên

Nhóm 4 Bài hội thảo
Marketing

Trong một thị trường cạnh tranh ngày65càng khắc nghiệt, đầy

tồn thế giới.

Marketing
thách thức và rủi ro khơng lường trước, Vinatex
vẫn tiếp tục vững
None
căn bản
chắc, linh hoạt và thay đổi theo tình hình. Tập đồn này tự tin
khẳng định năng lực cạnh tranh của mình, xác định vị trí là một
nhà sản xuất hàng dệt may hàng đầu thế giới,Nhung
có khảvan
năng
de cung
co ban
cấp cho khách hàng các dịch vụ may mặc trọn
thời trang,
cua gói,
marketting
22

chất lượng cao và thân thiện với môi trường. Các
thành viên chủ
Marketing
None
lực của Vinatex như Phú Bài, Huế, Hòa Thọ, căn
Việtbản
Thắng, Phong
Phú, Việt Tiến, Nhà Bè, May 10, Đức Giang... đã đầu tư mạnh mẽ

vào công nghệ và phương thức quản lý để đạt được năng suất lao

Giáo trình - Up để
lấy tài liệu thui

động và chất lượng sản phẩm hàng đầu trong ngành.
1.3. Mục tiêu và định hướng

67

Marketing
Trong giai đoạn 2022-2025, Vinatex đã xác định mục tiêu
None
căn bản
chiến lược “Trở thành một điểm đến cung cấp giải pháp trọn gói về
dệt may thời trang cho khách hàng. Từng bước vươn lên thang bậc

THhiệu”.
True MilkSữavị
cao hơn của chuỗi giá trị về thiết kế và thương
Với định
tươi
tiệt về
trùng
sản phẩm về cơ bản vẫn đảm bảo mức độ cạnh
tranh
giá, tuy
1

7


Marketing
căn bản

None


nhiên có sự tiến dần đến các mục tiêu khác biệt hoá và phục vụ
thị trường ngách.
2. Giới thiệu về sản phẩm CleanTex - Sản phẩm áo phông
sử dụng công nghệ vải tự làm sạch
2.1. Giới thiệu chung về sản phẩm
Vải tự làm sạch là một loại vải tiên tiến được thiết kế để tự
động loại bỏ bụi, mùi hôi, và vi khuẩn từ bề mặt vải mỗi khi vải
tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Những chiếc áo sử dụng công nghệ
vải tự làm sạch sẽ đem lại lợi ích lớn cho người tiêu dùng.
2.2. Giải thích về cơ chế hoạt động
Để những chiếc áo phơng có thể tự làm sạch khi tiếp xúc với
ánh nắng mặt trời, trong quá trình sản xuất, Vinatex đã cấy các
chi tiết cấu trúc nano phủ đồng và bạc vào trong chất liệu vải. Khi
các cấu trúc nano này tiếp xúc với ánh sáng, chúng nhận năng
lượng và sinh ra các electron “nóng”. Electron “nóng” sau đó giải
phóng năng lượng cho phép cấu trúc nano phân hủy chất hữu cơ.
Như vậy, đối với những chiếc áo phông sử dụng vải đã được
“phủ” nano của Vinatex, chỉ vài phút tiếp xúc với ánh sáng đã là
đủ để chúng tự làm sạch chính mình.
2.3. Lý do ra đời của sản phẩm
Trong bối cảnh nhiệt độ trái đất ngày càng nóng lên cùng với
đó là sự gia tăng liên tục của lượng khói bụi tại các thành phố trên
thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Con người sẽ luôn phải

đối mặt với việc quần áo bị dính bụi bẩn khi ra ngồi cộng với mùi
mồ hôi khi phải di chuyển dưới trời trắng quá lâu. Điều này sẽ
khiến chúng ta phải thay và giặt quần áo liên tục. Sau một thời
8


gian sử dụng chất lượng của vải sẽ bị xuống cấp và dần dần sẽ
không sử dụng được nữa. Việc sản xuất ra những chiếc áo phông
sử dụng công nghệ vải tự làm sạch sẽ là một giải pháp giúp cho
người dùng luôn cảm thấy thoải mái và tự tin mỗi khi mặc. Với khả
năng tự làm sạch, người dùng còn giảm được tần suất giặt, tiết
kiệm được thời gian và nước, đồng thời giảm tác động tiêu cực đến
môi trường.
3. Khả năng của Vinatex trong triển khai sản phẩm mới
3.1. Phân tích mơ hình SWOT của doanh nghiệp
3.1.1. Strengths (Điểm mạnh)
a. Vị thế thương hiệu: Với lịch sử phát triển và hình thành trong
suốt 50 năm, Vinatex đã ln đứng đầu trong ngành công
nghiệp Dệt May Việt Nam. Các công ty thành viên của Vinatex
như Hanosimex, May 10, Việt Tiến và nhiều công ty khác đã tự
xây dựng các cửa hàng thời trang mang nhãn hiệu riêng, phục
vụ thị trường trong nước. Vinatex và các công ty thành viên đã
đạt đến trình độ tiên tiến và có khả năng thực hiện hầu hết mọi
loại đơn hàng với các cấp chất lượng khác nhau.
b. Quy trình sản xuất tồn diện: Vinatex kiểm sốt quy trình sản
xuất từ gia cơng đến xuất khẩu, cho phép họ đảm bảo chất
lượng sản phẩm và tối ưu hóa quy trình kinh doanh. Quy trình
sản xuất khép kín góp phần khơng nhỏ trong việc tăng cường
sức mạnh cho doanh nghiệp này, khi các hoạt động sản xuất và
phân phối của Vinatex đều có hậu phương vững chắc cả nguồn

đầu vào lẫn đầu ra của sản phẩm.

9


c. Sự đa dạng sản phẩm: Vinatex sản xuất và kinh doanh các loại
sản phẩm dệt may đa dạng, từ quần áo, đồ lót, đến sản phẩm
cơng nghiệp, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
d. Nền tảng tài chính vững chắc: Vinatex là tập đồn có nền tảng
tài chính cực kì vững chắc. Trong Q I/2023, Vinatex đạt doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khoảng 4.215 nghìn tỷ VNĐ
và lợi nhuận khoảng 328 tỷ VNĐ. Đây thực sự là một kết quả
kinh doanh nổi bật, càng khẳng định hiệu quả hoạt động của
Vinatex.
e. Hiện đại hóa gắn liền với phát triển bền vững, thân thiện môi
trường: Các ngành sản xuất chính của Tập đồn là sản xuất
Sợi, Dệt, Nhuộm, May và Phân phối các sản phẩm may mặc.
Trong quá trình sản xuất chất thải chủ yếu: nước thải, khí thải
và chất rắn thải. Tồn bộ các nguồn thải này đều được tập đoàn
tổ chức thu gom và xử lý theo đúng quy trình, quy định của
pháp luật nhằm đảm bảo an toàn cho người lao động và môi
trường xung quanh, phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững
của tập đoàn.
3.1.2. Weaknesses (Điểm yếu)
a. Sự phụ thuộc vào nguồn cung ở nước ngoài: Vinatex phải phụ
thuộc vào nguồn cung nguyên liệu từ nước ngoài, dẫn đến
nguy cơ tăng giá nguyên liệu và tác động đến giá thành sản
phẩm. Gần 60% nguyên liệu được Vinatex thu mua trong nước,
phần còn lại nhập từ Trung Quốc và các nước khác. Do đó, tập
đồn may mặc của Việt Nam thường gặp khó trong việc phản

ứng với sự thay đổi nhanh chóng của xu thế thời trang cho dù
đã có những nỗ lực cải thiện mảng hoạt động này.
10


b. Mẫu mã kém đa dạng: Qua khảo sát các DN dệt may thuộc
Vinatex, có đến 87,6% số người được hỏi, cho rằng trên thị
trường xuất khẩu, thời trang may mặc Việt Nam vẫn bị người
tiêu dùng nước ngoài đánh giá là mẫu mốt, kiểu cách còn đơn
giản, chưa được phong phú và chưa được hấp dẫn, còn thua
kém so với các sản phẩm thời trang của các đối thủ cạnh tranh.
3.1.3. Opportunities (Cơ hội)
a. Sự tăng trưởng của thị trường nội địa: Thị trường tiêu dùng
trong nước đang phát triển mạnh mẽ, tạo ra cơ hội cho Vinatex
mở rộng mạng lưới bán hàng và đáp ứng nhu cầu đa dạng của
người tiêu dùng trong nước. Trước đây, sản phẩm thời trang dệt
may của Tập đoàn Dệt may Việt Nam phần lớn mới chỉ tiếp cận
được phân khúc khách hàng trung lưu và người dân có thu
nhập thấp. Tuy nhiên trong thời gian gần đây, Vinatex đã từng
bước tiếp cận được phân khúc khách hàng thượng lưu trên thị
trường, nhờ vào những cải thiện rõ rệt trong chất lượng sản
phẩm.
b. Xu hướng thời trang và bền vững: Sự quan tâm ngày càng tăng
về thời trang và bền vững mở ra cơ hội cho Vinatex phát triển
các sản phẩm thân thiện với mơi trường và an tồn cho sức
khỏe.
3.1.4. Threats (Mối đe dọa)
a. Sự cạnh tranh khốc liệt: Ngành công nghiệp thời trang đang
phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các quốc gia khác,
đặc biệt là trong lĩnh vực giá cả và xuất khẩu.


11


b. Tăng giá nguyên liệu: Sự biến động và tăng giá ngun liệu,
như bơng, sợi và hóa chất, có thể tác động tiêu cực đến lợi
nhuận của Vinatex.
3.2. Lợi thế của Vinatex so với đối thủ ngành thời trang
a. Quy mơ và quy trình sản xuất: Vinatex có quy mơ lớn và sở hữu
một chuỗi cung ứng dệt may tích hợp từ nguyên liệu đến sản
phẩm cuối cùng. Tập đoàn này sở hữu nhiều nhà máy dệt may
hiện đại và công nghệ sản xuất tiên tiến. Điều này cho phép
Vinatex tối ưu hóa quy trình sản xuất, gia tăng năng suất và
kiểm soát chất lượng sản phẩm một cách hiệu quả - nhất là với
1 sản phẩm hoàn toàn mới trên thị trường như vải tự làm sạch.
b. Năng lực thiết kế và nghiên cứu phát triển: Vinatex đã đầu tư
mạnh vào việc phát triển năng lực thiết kế và nghiên cứu, giúp
tạo ra các sản phẩm vải tự làm sạch độc đáo và có tính cạnh
tranh cao trên thị trường. Khả năng nghiên cứu và phát triển sản
phẩm mới giúp Vinatex tạo ra các công nghệ tiên tiến để sản
xuất vải tự làm sạch, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách
hàng.
c. Khả năng tiếp cận nguồn nguyên liệu: Vinatex sở hữu một hệ
thống khép kín trong việc tiếp cận nguồn nguyên liệu, bao gồm
cả sợi và vải. Tập đồn này có thể tối ưu hóa nguồn cung cấp,
đảm bảo chất lượng và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng
trong việc sản xuất vải tự làm sạch.
d. Thương hiệu và xuất khẩu: Vinatex đã xây dựng được một
thương hiệu uy tín trong và ngồi nước. Sản phẩm của Vinatex
được xuất khẩu sang nhiều thị trường trên thế giới, đặc biệt là

12


các thị trường khó tính về chất lượng như Châu u và Hoa Kỳ. Sự
xuất hiện của thương hiệu mạnh mẽ này giúp Vinatex có lợi thế
trong việc tiếp cận và phát triển thị trường sản xuất vải tự làm
sạch.

13


II. Khách hàng và thị trường mục tiêu
1. Khách hàng mục tiêu
a. Người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe và mơi trường: Khách
hàng mục tiêu có thể là những người quan tâm đến sức khỏe
của cơ thể và tác động của các loại vải lên da của họ. Họ có thể
tìm kiếm sản phẩm khơng chứa chất phụ gia hóa học gây kích
ứng và chú trọng đến tính thân thiện với mơi trường.
b. Người tiêu dùng có lối sống bận rộn: Quần áo sử dụng công
nghệ vải tự làm sạch có thể hấp dẫn những người khơng có đủ
thời gian để thường xuyên giặt quần áo.
c. Người tiêu dùng đam mê công nghệ mới: Sản phẩm áo phông sử
dụng cơng nghệ vải tự làm sạch có thể hấp dẫn những người
quan tâm đến sự tiên phong và đổi mới trong ngành công
nghiệp thời trang
d. Người tiêu dùng trẻ tuổi: Khách hàng mục tiêu có thể là những
người trẻ tuổi, đặc biệt là những người thuộc thế hệ Millennial và
Gen Z. Đây là nhóm người thường đón nhận các xu hướng mới
và sáng tạo trong lĩnh vực thời trang.
e. Người tiêu dùng quan tâm đến tính bền vững của sản phẩm:

Những chiếc áo phông sử dụng công nghệ vải tự làm sạch sẽ có
độ bền hơn rất nhiều lần so với những chiếc áo phông thông
thường do không phải giặt thường xuyên. Điều này sẽ thu hút
những khách hàng quan tâm đến độ bền của sản phẩm.
2. Thị trường mục tiêu
2.1. Phân đoạn thị trường
2.1.1. Theo độ tuổi

14


a. Nhóm tuổi trẻ(18-30 tuổi): Đây là nhóm tuổi trẻ đang theo
đuổi xu hướng thời trang và công nghệ mới nhất. CleanTex sẽ
hấp dẫn với những tính năng tiện ích, sự tiết kiệm thời gian
và thân thiện với môi trường. Nhóm tuổi này thường có lối
sống bận rộn và thích khám phá những sản phẩm mới,
CleanTex sẽ là lựa chọn phù hợp.
b. Nhóm tuổi trung niên(30-50 tuổi): Nhóm này thường có cơng
việc và gia đình ổn định. CleanTex sẽ thu hút với tính năng
tiết kiệm thời gian, giúp giảm tần suất giặt và độ bền của sản
phẩm. Đồng thời, sự quan tâm đến môi trường và ý thức về
bảo vệ sức khỏe cũng là yếu tố quan trọng khi lựa chọn
CleanTex.
c. Nhóm tuổi trên 50: Nhóm tuổi này thường khơng quan tâm
nhiều đến sự tiện lợi của sản phẩm mà sẽ quan tâm tới sức
khoẻ và độ bền sản phẩm
2.1.2. Theo nơi sinh sống
a. Người sinh sống tại đô thị: Với lối sống năng động và bận rộn
của thành phố, CleanTex sẽ hấp dẫn những người khơng có
đủ thời gian để giặt quần áo thường xuyên. Đồng thời, khách

hàng trong đô thị thường quan tâm đến các giải pháp tiện lợi
và thân thiện với môi trường, điều mà CleanTex cung cấp.
b. Người sinh sống tại khu vực nông thôn: CleanTex không đánh
giá cao thị trường này do mức thu nhập không cao và họ
thường không để ý tới phong cách ăn mặc hay sự tiện lợi của
sản phẩm thời trang
2.1.3. Theo mức thu nhập

15


a. Khách hàng cao cấp: Đây là nhóm khách hàng có thu nhập
cao, đang tìm kiếm các sản phẩm thời trang chất lượng cao
và độc đáo. CleanTex có thể hướng đến nhóm này bằng cách
tạo ra những thiết kế sang trọng, sử dụng công nghệ vải tự
làm sạch để đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng
cao cấp.
b. Khách hàng trung cấp: Nhóm này bao gồm khách hàng có
thu nhập trung bình. Họ tìm kiếm những sản phẩm thời trang
vừa phải với chất lượng tốt và giá cả phải chăng. CleanTex có
thể cung cấp sự lựa chọn tốt với các sản phẩm vải tự làm
sạch giá trị và thời trang, mang đến sự tiện lợi và hiệu quả.
c. Khách hàng giá trị: Nhóm này bao gồm khách hàng có thu
nhập thấp hoặc thu nhập trung bình thấp, nhưng vẫn quan
tâm đến chất lượng và giá trị của sản phẩm. CleanTex có thể
đáp ứng nhu cầu của nhóm này bằng cách cung cấp các sản
phẩm vải tự làm sạch với giá cả phải chăng và chất lượng
đáng tin cậy.
2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu
Dựa trên các tiêu thức phân đoạn thị trường, CleanTex lựa

chọn khách hàng trung cấp là thị trường mục tiêu chính. Nhóm
khách hàng này bao gồm những người có thu nhập trung bình và
cao, đang tìm kiếm các sản phẩm thời trang vừa phải với chất
lượng tốt và giá cả phải chăng. CleanTex có thể tạo ra giá trị cho
nhóm khách hàng này bằng cách cung cấp các sản phẩm sử dụng
công nghệ vải tự làm sạch giá trị và thời trang, mang đến sự tiện
lợi và hiệu quả. Đối tượng khách hàng trung cấp thường có lối
sống bận rộn và địi hỏi sự tiết kiệm thời gian và năng lượng.
16


CleanTex có thể tập trung vào những lợi ích của công nghệ vải tự
làm sạch, bao gồm tiết kiệm nước và công sức giặt quần áo, đồng
thời đảm bảo quần áo luôn sạch sẽ và thoải mái.

17


III. Chính sách Marketing
1. Chính sách sản phẩm (Product)
1.1. Tên gọi: Tên gọi CleanTex mang ý nghĩa và thông điệp quan
trọng về sản phẩm. Từ "Clean" trong CleanTex thể hiện ý muốn
mang đến sự sạch sẽ, không bị ô nhiễm hay dơ bẩn. Đây là thuộc
tính quan trọng mà người tiêu dùng đặc biệt quan tâm khi chọn
mua quần áo. "Tex" trong CleanTex liên kết trực tiếp đến lĩnh vực
vải và ngành cơng nghiệp thời trang. Nó thể hiện rõ ràng rằng
CleanTex là một thương hiệu chuyên về quần áo sử dụng công
nghệ vải tự làm sạch. Sự kết hợp giữa "Clean" và "Tex" tạo nên
một tên gọi dễ nhớ và dễ hiểu, đồng thời gợi cho khách hàng về
hình ảnh quần áo sạch sẽ. Bên cạnh đó “Tex” cịn gợi cho khách

hàng nghĩ tới Vinatex - Doanh nghiệp tạo ra sản phẩm.
1.2. Chất lượng cao: CleanTex cam kết đảm bảo chất lượng cao cho sản

phẩm. Điều này có thể đạt được bằng cách sử dụng các nguyên
liệu chất lượng, áp dụng quy trình kiểm tra chất lượng nghiêm
ngặt và đảm bảo rằng sản phẩm CleanTex đáp ứng các thông số
kỹ thuật và các tiêu chuẩn chất lượng.
1.3. Công nghệ tiên tiến: CleanTex liên tục nghiên cứu và áp dụng công

nghệ mới nhất để cải tiến sản phẩm. Trong tương lai CleanTex
không chỉ phát triển về các sản phẩm sử dụng cơng nghệ vải tự
làm sạch mà cịn nghiên cứu thêm các công nghệ khác như vải
chống tia UV, vải siêu co dãn,...
1.4. Đa dạng sản phẩm: Sau khi tung ra thị trường sản phẩm áo phông sử

dụng công nghệ vải tự làm sạch, CleanTex sẽ tiếp tục nghiên cứu
và sản xuất các sản phẩm quần áo khác sử dụng công nghệ vải tự
làm như quần jeans, áo sơ mi, đồ công sở, quần áo bảo hộ,...
18


1.5. Độc đáo và sáng tạo: Bên cạnh tính năng tự làm sạch, CleanTex chú

trọng tạo ra các sản phẩm độc đáo và sáng tạo. Các sản phẩm áo
phông với thiết kế, mẫu mã nổi bật và phù hợp với xu hướng hiện
tại của ngành thời trang sẽ tạo được sự hấp dẫn đối với khách
hàng, đặc biệt là những khách hàng trẻ tuổi, cá tính.
1.6. Bao bì đóng gói: CleanTex sử dụng những chiếc hộp carton tái chế

để đóng gói sản phẩm. Điều này phản ánh cam kết của CleanTex

đối với bảo vệ môi trường. Những chiếc hộp đựng sản phẩm được
thiết kế đơn giản và chắc chắn để thuận tiện cho khách hàng khi
“unbox” và đảm bảo được chất lượng sản phẩm trong q trình
vận chuyển. CleanTex cịn sử dụng logo, màu sắc và các yếu tố thị
giác để tạo ra liên kết giữa bao bì và sản phẩm.
1.7. Dịch vụ chăm sóc khách hàng: Khơng chỉ cung cấp các sản phẩm chất

lượng, CleanTex còn đặc biệt quan tâm đến các dịch vụ trước,
trong và sau khi mua hàng của khách hàng. Trước khi mua sản
phẩm, CleanTex sẽ tư vấn và giải thích cho khách hàng về tính
năng tự làm sạch của sản phẩm. Sau khi mua hàng, khách hàng
sẽ được hướng dẫn cẩn thận và chi tiết để có thể sử dụng sản
phẩm một cách hiệu quả nhất. Ví dụ, khách hàng sẽ được hướng
dẫn về cách phơi để sản phẩm nhận được lượng ánh sáng mặt trời
thích hợp để kích hoạt tính năng của cấu trúc nano và số giờ phơi
để sản phẩm sạch hoàn toàn.
2. Chính sách giá (Price)
2.1. Xác định mục tiêu và phương pháp định giá: Định giá hướng vào doanh
nghiệp: Với lợi thế là doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực dệt
may Việt Nam, sở hữu những thương hiệu được người tiêu dùng
19


tồn quốc tín nhiệm, khơng q khó để Vinatex định giá sản phẩm
của mình theo hướng này.
2.2. Xác định mức cầu trên thị trường mục tiêu: Đầu tiên, tập đoàn Vinatex
nghiên cứu thị trường để hiểu nhu cầu và sự quan tâm của khách
hàng đối với sản phẩm áo phông sạch. Điều này có thể bao gồm
khảo sát, phân tích thị trường, tìm hiểu về khách hàng mục tiêu và
các xu hướng thị trường hiện tại.

2.3. Phân tích chi phí: Đánh giá chi phí sản xuất áo phơng sạch, bao
gồm chi phí vải, cơng nhân, trang thiết bị, quản lý và các yếu tố
khác, Vinatex dự kiến chi phí cho mỗi sản phẩm áo phông như
sau:
- Giá vải sử dụng cơng nghệ nano: 55.000VNĐ
- Gia cơng áo: 10.000 VNĐ
- Phí in và gia cơng: 25.000 VNĐ
- Chi phí quản lý 10.000 VNĐ
- Chi phí thiết kế: 75.000 VNĐ
- Chi phí khác (vận chuyển, hoa hồng cho trung
gian…): 5.000 VNĐ
Như vậy, giá thành cho một đơn vị sản phẩm áo phông
CleanTex: 180.000VNĐ.
2.4. Lựa chọn phương pháp định giá: Phương pháp định giá theo giá trị.
2.5. Xác định mức giá: Dựa trên thơng tin thu thập được từ các bước
trên, tập đồn Vinatex tiến hành xác định mức giá dự kiến cho sản
phẩm áo phông CleanTex. Mức giá này cần đảm bảo rằng tạo ra lợi
nhuận đủ để đáp ứng mục tiêu kinh doanh của tập đoàn, đồng
thời cũng hấp dẫn đối với khách hàng và cạnh tranh với các sản
phẩm tương tự trên thị trường.
20


2.6. Mức giá dự kiến cho 1 sản phẩm CleanTex: 499.000 VNĐ.

2.7. Xác định chiến lược giá: Chiến lược “Hớt phần ngon”.
- Với chiến lược định giá này, doanh nghiệp sẽ đặt giá khởi điểm
ở mức cao và hạ xuống theo thời gian. Với chất lượng và hình ảnh
sản phẩm mới lạ, mang thơng điệp bảo vệ mơi trường, có khả
năng hỗ trợ cho mức giá cao của nó, phân khúc thị trường mục

tiêu đủ lớn, chi phí khơng q cao khi sản xuất ở quy mô nhỏ và
đối thủ cạnh tranh không dễ dàng tham gia vào thị trường để áp
dụng mức giá thấp hơn, Vinatex hoàn toàn đáp ứng những yêu
cầu khắt khe để áp dụng hiệu quả nhất chính sách này.
3. Chính sách phân phối (Place)
3.1. Nghiên cứu thị trường mục tiêu: Như đã đề cập, thị trường mục tiêu
mà Vinatex hướng đến chủ yếu là khách hàng có thu nhập trung
bình, cao; người tiêu dùng quan tâm đến sản phẩm thân thiện với
môi trường và những người ủng hộ sản xuất bằng cách thức bền
vững.
3.2. Xác định kênh phân phối: Vinatex sử dụng các kênh phân phối
truyền thống như cửa hàng bán lẻ, đại lý và siêu thị. Đồng thời,
công ty cũng khai thác kênh phân phối trực tuyến thơng qua
website chính thức <vinatex.com.vn>, ứng dụng di động, các sàn
thương mại điện tử hoặc các kênh bán hàng đặc biệt như triển lãm
thương mại, sự kiện thời trang để tiếp cận khách hàng rộng hơn.
- Trung tâm thời trang Vinatex: Vinatex tập trung phân
phối số lượng lớn sản phẩm tại 2 trung tâm Thời trang
Vinatex ở số 25 Bà Triệu, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội và số
57 Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Đây là nơi
21


hội tụ của các thương hiệu thời trang Việt có uy tín lâu
năm trên thị trường như: Việt Tiến, Hanosimex, Dệt Kim
Đơng Xn… vì vậy, khả năng khách hàng mới tiếp cận
đến CleanTex sẽ cao hơn.
- Triển lãm Máy móc, Thiết bị, Nguyên phụ liệu Dệt may (VTG) 2023:
VTG 2023 là sự kiện thường niên được tổ chức tại Việt Nam, quy tụ
nhiều doanh nghiệp trong nước và quốc tế có nền cơng nghiệp dệt may

phát triển, Trung tâm Triển lãm và Hội nghị Sài Gòn (SECC) – 799
Đại lộ Nguyễn Văn Linh, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh. Thơng qua việc
trưng bày sản phẩm Áo thun CleanTex tại VTG 2023, Vinatex kỳ vọng
có cơ hội giao lưu, gặp gỡ và thảo luận trực tiếp giữa các nhà cung cấp
và các doanh nghiệp dệt nay trong nước và quốc tế về công nghệ vải
phủ nano tự làm sạch, đồng thời tiếp cận các cá nhân có nhu cầu mua
bán và đổi mới công nghệ trong ngành dệt may, thêu, đan và nguyên
liệu phụ kiện ngành dệt may.
3.3. Lựa chọn chính sách phân phối: Chính sách phân phối chọn lọc.
3.4. Thiết kế kênh phân phối: Thơng qua việc phân tích đặc điểm người
tiêu dùng, sản phẩm cung cấp và trung gian phân phối, Vinatex
cần thiết lập mạng lưới phân phối bằng việc xây dựng mối quan
hệ và hợp tác với các đối tác phân phối, bao gồm các cửa hàng
bán lẻ, đại lý, nhà phân phối và các kênh trực tuyến.
- Quy mơ lơ hàng: Do đặc tính cơng nghệ mới, chưa thật
sự hồn thiện của vải phủ nano, quy mơ mỗi lô hàng
phân phối đến các của hàng bán lẻ của Vinatex ở mức
độ vừa và nhỏ. Điều này vừa đảm bảo được chất lượng
vận chuyển sản phẩm, vừa giúp doanh nghiệp dễ dàng
định vị sản phẩm nếu có lỗi xảy ra.
- Địa điểm kho hàng: Nhằm rút ngắn thời gian chờ đợi
của khách hàng, ngày 11/08/2022, Vinatex đã ký hợp
22


đồng hợp tác với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
(Vietnam Post). Theo thỏa thuận hợp tác với Vinatex,
Vietnam Post sẽ cung cấp dịch vụ logistics toàn diện cho
Vinatex ở nhiều lĩnh vực. Cụ thể, Vietnam Post sẽ cung
cấp dịch vụ logistics toàn diện cho Vinatex với các dịch

vụ vận chuyển quốc tế, kho hàng, phân phối hàng hóa
tới các hệ thống cửa hàng, showroom, siêu thị, các dịch
vụ quản lý kho chuyên nghiệp và hệ thống vận tải hàng
phân phối tới điểm bán, kho hàng thương mại điện tử và
hệ thống chuyển phát hàng hóa phục vụ cho kênh bán
hàng online…
3.5. Quản lý kênh phân phối: Xây dựng và quản lý hệ thống phân phối
hiệu quả, bao gồm quản lý các mức hàng tồn kho, vận chuyển và
giao nhận sản phẩm, xử lý đơn hàng và dịch vụ khách hàng. Sau
khi thiết lập mạng lưới phân phối, Vinatex cần quản lý và duy trì
mối quan hệ với các đối tác phân phối. Điều này bao gồm đảm
bảo rằng sản phẩm được cung cấp đầy đủ và đúng chất lượng,
đào tạo và hỗ trợ các đối tác, quản lý đơn hàng và lưu trữ, và đảm
bảo việc giao hàng và phân phối được thực hiện một cách hiệu
quả.
4. Chính sách xúc tiến (Promotion)
4.1. Quảng cáo:
Tiến trình xây dựng chương trình quảng cáo của Vinatex như sau:
4.1.1. Xác định mục tiêu quảng cáo: Đặt ra mục tiêu cụ thể mà chương trình
quảng cáo cần đạt được. Ở với giai đoạn đầu, Vinatex đặt mục tiêu tăng nhận diện
23


sản phẩm, tăng doanh số bán hàng, hoặc tăng cường tương tác trên các kênh truyền
thông xã hội.
4.1.2. Quyết định thông điệp quảng cáo: Vinatex sử dụng slogan: "
để quảng cáo cho sản
phẩm của mình. Slogan nhấn mạnh giá trị bền vững của sản phẩm. Đó là việc chú
trọng đến chất lượng vải tự làm sạch và tầm quan trọng của việc giữ gìn mơi trường
trong q trình sản xuất áo thun. Slogan cho thấy rằng sản phẩm không chỉ chú

trọng đến mơi trường mà cịn đặt khách hàng lên hàng đầu. Nó tạo ra một sự kết nối
tình cảm và tạo động lực cho khách hàng để chọn sản phẩm "Áo thun CleanTex"
như một phương tiện để thể hiện quan tâm của họ đến bản thân và môi trường.
4.1.3. Lựa chọn kênh quảng cáo: Với đối tượng khách hàng mục tiêu là giới
trẻ và những người quan tâm đến thời trang bền vững, cùng đặc thù của sản phẩm
ngành thời trang, Vinatex quyết định sử dụng những loại hình truyền thơng sau đây:
1.

Truyền hình: Doanh nghiệp sẽ đăng quảng cáo chủ yếu ở các kênh phổ
biến và được ưa thích bởi đối tượng khán giả trẻ, nhằm nâng cao khả năng tiếp
cận được đúng đối tượng mục tiêu, ví dụ như: VTV6, Yeah1TV, MTV
Vietnam, Channel 14, FashionTV Vietnam.

2.

Báo chí: Các trang báo trực tuyến có lượng người truy cập đáng kể, bao
gồm cả giới trẻ. Việc quảng cáo sản phẩm thời trang bền vững trên các trang
báo phổ biến ở Việt Nam cho phép tiếp cận một đại chúng rộng, tăng khả năng
nhận diện thương hiệu và tạo sự quan tâm đến sản phẩm. Các trang báo trực
tuyến thường có tính tương tác cao và khả năng chia sẻ thông tin. Điều này tạo
cơ hội cho sản phẩm thời trang bền vững của bạn được chia sẻ và lan tỏa
thơng qua việc chia sẻ bài viết, bình luận và phản hồi từ độc giả. Các trang
báo sẽ được Vinatex tập trung quảng cáo bao gồm:

24


×