Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

(Tiểu luận) chủ đề báo cáo tài chính, báo cáo kếtquả hoạt động trong đơn vị hànhchính sự nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 23 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--------

BÀI TẬP LỚN
MƠN: KẾ TỐN CƠNG

Chủ đề: BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH SỰ NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Lê Thanh Bằng
Nhóm 10 – Lớp 05

Hà Nội, 2022


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM


I. Ý nghĩa, mục đích lập báo cáo
1.1. Mục đích lập Báo cáo tình hình tài chính
Báo cáo tình hình tài chính là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt tồn
bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của đơn vị kế toán tại thời điểm
31/12 hàng năm, bao gồm tài sản hình thành từ nguồn NSNN cấp; nguồn thu từ hoạt
động sản xuất kinh doanh, dịch vụ; nguồn thu phí (phần được khấu trừ để lại đơn vị theo
quy định) và các nguồn vốn khác tại đơn vị.
Số liệu trên Báo cáo tình hình tài chính cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện có của
đơn vị theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành tài sản. Căn cứ vào Báo
cáo tình hình tài chính có thể nhận xét, đánh giá khái qt tình hình tài chính của đơn vị.
1.2. Mục đích lập Báo cáo kết quả hoạt động
Báo cáo kết quả hoạt động phản ánh tình hình và kết quả hoạt động của đơn vị, bao


gồm kết quả hoạt động từ tất cả các nguồn lực tài chính hiện có của đơn vị theo quy chế
tài chính quy định.
2. Ngun tắc trình bày
2.1. Ngun tắc trình bày Báo cáo tình hình tài chính
Đơn vị phải trình bày các chỉ tiêu theo mẫu quy định, mẫu này áp dụng chung cho
cả đơn vị hành chính và đơn vị sự nghiệp, khi lập báo cáo chỉ tiêu nào khơng có phát
sinh thì bỏ trống phần số liệu.
Trường hợp đơn vị có các hoạt động đặc thù mà các chỉ tiêu trên mẫu báo cáo chưa
phản ánh được thì có thể bổ sung thêm chỉ tiêu nhưng phải được sự chấp thuận của Bộ
Tài chính.
2.2. Nguyên tắc trình bày Báo cáo kết quả hoạt động
Đối với đơn vị kế tốn có các đơn vị trực thuộc khơng có tư cách pháp nhân hạch
tốn phụ thuộc khi lập Báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp giữa đơn vị và đơn vị cấp


dưới phải thực hiện loại trừ toàn bộ các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí phát sinh từ
các giao dịch nội bộ.
Đơn vị lập các chỉ tiêu báo cáo theo đúng mẫu quy định, chỉ tiêu nào không phát
sinh thì bỏ trống khơng ghi. Trường hợp đơn vị có các hoạt động đặc thù mà các chỉ tiêu
trên mẫu báo cáo chưa phản ánh được thì có thể bổ sung thêm chỉ tiêu nhưng phải được
sự chấp thuận của Bộ Tài chính.

3. Cơ sở lập báo cáo
3.1. Cơ sở lập báo cáo Báo cáo tình hình tài chính
- Nguồn số liệu để lập Báo cáo tình hình tài chính là số liệu trên sổ kế toán tổng hợp và
các sổ kế tốn chi tiết tài khoản.
- Báo cáo tình hình tài chính kỳ trước
3.2. Cơ sở lập báo cáo Báo cáo kết quả hoạt động
- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động của năm trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản

từ loại 5 đến loại 9.
4. Kỳ lập và nơi nộp báo cáo
4.1. Kỳ lập báo cáo
Cuối kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật và nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền hoặc đơn vị cấp trên trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
theo quy định pháp luật.
4.2. Nơi nộp


(1) Đơn vị hành chính, sự nghiệp do địa phương quản lý, khơng có đơn vị cấp trên thì
nộp báo cáo cho cơ quan Tài chính cùng cấp và KBNN nơi giao dịch.
Đơn vị hành chính, sự nghiệp do trung ương quản lý, khơng có đơn vị cấp trên thì
nộp báo cáo cho cơ quan Tài chính cùng cấp và KBNN (Cục kế toán nhà nước).
(2) Các đơn vị sự nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải nộp thuế
theo quy định về pháp luật thuế thì phải nộp báo cáo tài chính cho cơ quan Thuế.
II. Biểu mẫu, cách lập báo cáo kết quả hoạt động
(1) Kết chuyển DT, CP



Document continues below
Discover more
from:
Kế
tốn cơng
ACT05A
Học viện Ngân hàng
7 documents

Go to course


21

4. BÀI TẬP KẾ TỐN
CƠNG 2021-2022
Kế tốn cơng

None

KTQT-1 - lkh
26

8

Kế tốn cơng

Cách lạp Cac Bao
cao cơ ban
Kế tốn cơng

19

None

HỌC BỔNG aafasfas
Kế tốn cơng

1

None


Bang he thong TKTK
theo Thơng tư số 107
Kế tốn cơng

24

None

None

ĐƠN-ĐẶT-HÀNG 1 Khơng có gì đâu


Kế tốn cơng

None





VD: Bảng báo cáo kết quả hoạt động doanh nghiệp: trường THCS Hoàng Hoa Thám
a) Tên giao dịch: trường THCS Hồng Hoa Thám
- Mã số thuế: 5300279513
- Tình trạng hoạt động: đang hoạt động
- Nơi đăng kí quản lý: chi cục thuế thành phố HCM.
- Địa chỉ: 135 Hoàng Hoa Thám, phường 13 quận Tân Bình.
- Hiệu trưởng: Tơn Thất Nhân Hiếu.
- Kế tốn: Hứa Phật Hải

Trường THCS Hồng Hoa Thám được thành lập 15/8/1990 tại Ủy ban nhân dân quận
Tân Bình và là đơn vị hành chính sự nghiệp cơng lập thuộc Ủy ban nhân dân quận
Tân Bình. Trường đã từng bước khẳng định được uy tín, chất lượng giáo dục và thế
mạnh trong quận. Trường có nguồn thu chủ yếu từ Ngân sách nhà nước để chi trả.


b. Chế độ kế toán
Chế độ kế toán đang áp dụng:
Hiện nay chế độ kế tốn tại Trường THCS Hồng Hoa Thám áp dụng theo Thông
tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/12/2017 của Bộ Tài chính.


VD1: Tại đơn vị sự nghiệp X, phụ thuộc NSNN 100% chi thường xuyên và chi đầu tư
phát triển, trong năm N có tình hình sau: (đơn vị tính 1000đ)
Trích các NV kinh tế phát sinh năm N
1. Nhận quyết định giao dự toán KPHĐ năm N 9.000.000
2. Tháng 1/N rút dự toán KPHĐ mua TSCĐ sử dụng ngay vào hoạt động sự nghiệp
3.600.000 (giá chưa có VAT 10%), sử dụng trong 10 năm
3. Rút dự toán chi hoạt động về TK TGKB: 4.000.000
4. Tính ra tiền lương CBNV 1.250.000 các khoản tính theo lương theo quy định hiện
hành
5. Chuyển khoản TGKB nộp các khoản bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm(32%), nộp
cơng đồn cấp trên 1% và sử dụng kinh phí cơng đồn giữ lại đơn vị (1%) và trả
thu nhập cho CBNV
6. Rút dự toán KPHĐ mua vật liệu nhập kho 500.000(chưa có thuế GTGT 10%)
7. Xuất kho vật liệu phục vụ hoạt động sự nghiệp 450.000
8. Chi tiền mặt mua dịch vụ hđ SN 700.000
9. Chi TM mua CCDC nhập kho 1.000.00 xuất kho CCDC dùng cho HĐSN 800.000
(loại phân bổ vào CP năm nay 50% và năm sau 50%)
10.Thanh lí TSCĐ có NG 1.200.000, HMLK 1.1500.000, thu thanh lí bằng TM

200.000, CP thanh lí bằng TM 100.000. Đơn vị được để lại thặng dư thanh lí TS
bổ sung các quỹ đơn vị, tỉ hệ HM 10%, tháng 6/N
11.Ghi nhận các bút toán cuối năm nhằm xác định các loại CP, doanh thu, TN và kết
quả hđ năm N của đơn vị, biết tổng HM (N-1) 1.500.000 và N-1 khơng có biến
động về TSCĐ
U CẦU: HẠCH TỐN, LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
GIẢI
1. Nợ TK 008: 9.000.000


2. Nợ TK 111: 3.960.000
Có TK 366: 3.960.000
Đthoi Có TK 008: 3.960.000
3. Nợ TK 112: 4.000.000
Có TK 337: 4.000.000
ĐT Có TK 008: 4.000.000
4. Nợ TK 611: 1.250.000
CĨ TK 334: 1.250.000
Trích lương
Nợ TK 611: 23.5%x 1.250.000= 293.750
Nợ TL 334: 10.5% x 1.250.000= 131.250
Có TK 332: 425.000
Chi tiết:
CĨ tk 3321: 25.5% x 1.250.000= 318.750
Có tk 3323: 4.5% x 1.250.000= 56.250
Có tk 3323: 2% x 1.250.000= 25.000
Có tk 3324: 25.000
5. Nợ tk 332: 425.000
CĨ tk 112: 425.000
Nợ tk 334: 1.118.750 (1.250.000 – 131.250)

Có tk 112: 1.118.750
Nợ tk 337: 1.543.750
Có tk 511: 1.543.750
6. Nợ tk 152: 550.000
Có tk 366: 550.000
7. Nợ tk 611: 450.000


Có tk 152: 450.000
8. Nợ tk 611: 700.000
Có tk 111: 700.000
Nợ tk 337: 700.000
Có tk 511: 700.000
9. Nợ tk 153: 1.000.000
Có tk 111: 1.000.000
Nợ tk 242: 800.000
Có tk 153: 800.000
Nợ tk 611: 400.000
Có tk 242: 400.000
10.Nợ tk 366: 50.000
Nợ tk 214: 1.150.000
Có tk 211: 1.200.000
Thanh lí TSCĐ:
Nợ tk 811: 100.000
Có tk 111: 100.000
Nợ tk 111: 200.000
Có tk 711: 200.000
11.HM năm N tăng = 3.960.000/(10 năm x 12 tháng) x 11 tháng = 363.000
HM năm N giảm: 1.200.000 x10%/12th x 6th = 60.000
 Tổng HM năm N = 1.500.000 + 363.000 – 60.000 = 1.803.000

Nợ tk 611: 1.803.000


CÓ tk 214: 1.803.000
Tổng CPVL, CCDC = 450.000 + 400.000 = 850.000
Nợ tk 366: 2.653.000 (1.803.000+ 8.50.000)
Có tk 511: 2.653.000

VD1: tại ĐVSN B có hoạt động SXKD mặt hàng chịu thuế GTGT theo phương háp
khấu trừ, trong tháng 1/N có tài liệu như sau:
A. Số dư đầu tháng:


Tk 154: 19.600
Tk 242: 1.600 (giá trị CCDC sử dụng cho HĐSX, loại phân bổ 4 tháng, đã
phân bổ được 3 tháng)
1. Trả lãi vay cho sản xuất 26.600 bằng TGNH
2. Mua vật liệu nhập kho. Giá chưa thuế VAT 10% là 50.000, thanh toán qua TGKB.
XUất dùng cho sản xuất trực tiếp 50%
3. Tổng hợp các chi phí SXKD trong kì:
Lương cơng nhân SXKD 84.000. Các khoản trích lương theo chế độ hiện hành
Chi phí dịch vụ mua ngịa bằng tiền mặt (chưa có thuế VAT 10%): 11.000
Phân bổ giá trị CCDC cịn lại
4. Trích khấu hao tscđ cho hoạt động sx 4.000, phục vụ quản lí kinh doanh 5.000
5. Cuồi kì, vật liệu dùng khơng hết nhập lại kho 1.400, trị giá sản phẩm dở dang
28.200. Hoàn thành 100sp trong đó nhập kho 60sp, bán thằng 40sp. Giá bán
3.000/sp (chưa có thuế VAT 10%), khách cịn nợ tiền
6. Tổng hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lí cho hdkd phát sinh bằng tiền mặt
5.000
7. Kết chuyển doanh thu, chi của hđ sxkd để xác định thặng dư thâm hụt của hoạt

động sxkd. Thuế TNDN 25% trên thặng dư hoạt động sxkd (nếu có)
Yêu cầu định khoản vịa các TK
Giải:
1. Nợ tk 615: 26.000
Có tl 112: 26.000
2. Nợ tk 152: 50.000
Nợ tk 133: 5.000
Có tk 112: 55.000
Xuất dùng tực tiếp 50%
Nợ tk 154: 50.000/2 = 25.000


Có tk 152: 25.000
3. Nợ tk 154: 84.000
Có tk 334: 84.000
Trích lương
Nợ tk 154: 23.5% x 84000 = 19.740
Nợ tk 334: 10.5% x 84000 = 8.820
Có tk 332: 28.560
Chi phí dvu mua ngoài chưa VAT 11.000
Nợ tk 154: 11.000
Nợ tk 133: 1.100
Có tk 111: 12.100
Phân bổ giá trị ccdc cịn lại
Nợ tk 154: 1.600/4 = 400
Có tk 242: 400
4. Trích KH tscđ:
Nợ tk 154: 4000
Nợ tk 642: 5000
Có tk 214: 9000

5. Cuối kì:
Nợ tk 152: 1.400
Có tk 154: 1.400
DD đầu kì: 19.600
Phát sinh trong kì: 25.000 + 84.000 + 19.740 + 11.000 + 400 + 4000 – 1400 =
142.740
DD cuối kì: = 28.200
 Giá trị thành phẩm = DD đầu kì + PS trong kì – DD cuối kì = 134.140 – 100tp
Nhập kho 60tp


Nợ tk 155: 80.484
Có tk 154: 80.484
Bán ngay 40sp:
Nợ tk 131: 132.000
Có tk 531: 3.000x40 = 120.000
Có tk 3331: 12.000
Nợ tk 632: 53.656
Có tk 154: 53.656
6. Nợ tk 642: 5.600
Có tk 111: 5.600
7. Kết chuyển thu:
Nợ tk 531: 120.000
Có tk 911: 120.000
Kết chuyển chi:
Nợ tk 911: 90.256
Có tk 632: 53.656
Có tk 642: 10.600
Có tk 615: 26.000
LNTT = 29.744

Thuế TNDN: 25% x 29.744 = 7436
Nợ tk 821: 7436
Có tk 3334: 7436


Nợ tk 911: 7436
Có tk 821: 7436
Kết chuyển thặng dư:
Nợ tk 911: = 29.744 – 7436 = 22.308
Có tk 421: 22.308


More from:
Kế tốn cơng
ACT05A
Học viện Ngân hàng
7 documents

Go to course

4. BÀI TẬP KẾ TỐN
21

CƠNG 2021-2022
Kế tốn cơng

None

KTQT-1 - lkh
26


8

Kế tốn cơng

None

Cách lạp Cac Bao cao
cơ ban
Kế tốn cơng

19

None

Bang he thong TKTK
theo Thơng tư số 107
Kế tốn cơng

None

Recommended for you

8

Correctional
Administration
Criminology

96% (113)



English - huhu
10

Led hiển thị

100% (3)

Preparing Vocabulary
10

FOR UNIT 6
Led hiển thị

160

100% (2)

20 ĐỀ THI THỬ TỐT
NGHIỆP THPT NĂM…
an ninh
mạng

100% (1)



×