Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nhập khẩu hàng hoà và tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu tại công ty cổ phần xnk kỹ thuật technimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.4 KB, 72 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................3
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...............................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................5
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
KỸ THUẬT TECHNIMEX..............................................................................7
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần XNK kỹ thuật
TECHNIMEX................................................................................................7
1.2 Đặc điểm kinh doanh của Công ty cổ phần XNK kỹ thuật
TECHNIMEX................................................................................................9
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần XNK kỹ thuật
TECHNIMEX..............................................................................................13
1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty....................................17
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn.....................................................17
1.4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế tốn trong Cơng ty cổ phần
XNK kỹ thuật TECHNIMEX....................................................................20
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ TIÊU
THỤ HÀNG HỐ NHẬP KHẨU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU KỸ THỤÂT TECHNIMEX................................................................25
2.1. Đặc điểm kinh doanh nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá..........................25
2.2. Đặc điểm chung ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn nhập khẩu hàng hố.....27
2.3. Nội dung kế tốn nhập khẩu hàng hố tại cơng ty................................28
2.3.1. Kế tốn nhập khẩu hàng hố trực tiếp...............................................28
2.3.1.1. Q trình ln chuyển chứng từ..............................................28
2.3.1.2. Hạch toán nghiệp vụ nhẩp khẩu hàng hoá trực tiếp...............29

Bùi Thị Thanh


1

Lớp: Kế toán BN-K17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.3.1.3. Hạch toán chi tiết và tổng hợp nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá
trực tiếp trên sổ kế toán........................................................................37
2.3.2. Nội dung kế toán nhập khẩu hàng hố uỷ thác tại Cơng ty.................43
2.3.2.1. Q trình thực hiện nhập khẩu uỷ thác....................................43
2.3.2.2 Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác...................................43
2.4. Nội dung kế toán tiêu thụ hàng hố nhập khẩu tại Cơng ty..................50
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
NHẬP KHẨU HÀNG HỐ VÀ TIÊU THỤ HÀNG HỐ NHẬP KHẨU
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU KỸ THUẬT
TECHNIMEX.................................................................................................56
3.1. Đánh giá thực trang cơng tác kế tốn nhập khẩu hàng hố và tiêu thụ
hàng hố nhập khẩu tại Cơng ty...................................................................56
3.1.1. Đánh giá chung về thực trang kinh doanh tại Công ty........................56
3.1.2. Đánh giá về cơng tác tổ chức kế tốn nhập khẩu hàng hố và tiêu thụ
hàng hố nhập khẩu tại Cơng ty.................................................................57
3.1.2.1. Cơng tác tổ chức kế tốn nhập khẩu hàng hố........................57
3.1.2.2 Đánh giá về công tác tổ chức tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu....62
3.2. Định hướng phát triển trong thời gian tới của Cơng ty.........................63
3.3. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn nhập khẩu hàng hố và
tiêu thụ hàng hố nhập khẩu tại Cơng ty.....................................................65
3.3.1. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn nhập khẩu hàng hố.....65
3.3.2. Một số giải pháp đối với cơng tác tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu....68
KẾT LUẬN.....................................................................................................70


Bùi Thị Thanh

2

Lớp: Kế toán BN-K17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh 2 năm 2006-2007
Bảng 2: Sổ chi tiết tài khoản 1122
Bảng 3: Sổ nhật ký chung
Bảng 4: Sổ theo dõi hàng nhập
Bảng 5: Bảng tổng hợp hàng tồn
Bảng 6: Sổ cái tài khoản 156
Bảng 7: Sổ cái tài khoản 641
Bảng 8: Sổ chi tiết tài khoản 3388
Bảng 9: Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 3388
Bảng 10: Sổ chi tiết tài khoản 511
Bảng 11: Sổ chi tiết tài khoản 1312
Bảng 12: Sổ cái tài khoản 511
Bảng 13: Sổ cái tài khoản 632

Bùi Thị Thanh

3

Lớp: Kế toán BN-K17



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần XNK kỹ thuật
TECHNIMEX
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty cổ phần XNK kỹ thuật
TECHNIMEX
Sơ đồ 3: Quy trình ghi sổ kế tốn của Cơng ty cổ phần XNK kỹ thuật
TECHNIMEX
Sơ đồ 4: Quá trình luân chuyển chứng từ (NKTT)
Sơ đồ 5: Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá trực tiếp
Sơ đồ 6: Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác
Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu

Bùi Thị Thanh

4

Lớp: Kế toán BN-K17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, xu hướng quốc tế hố tồn cầu nền kinh tế thê giới ngày càng
trở nên phổ biến. Việc tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế thế giới rất
quan trọng cho sự phát triển nền kinh tế của mỗi quốc gia trong dó có Việt
Nam.

Để thiết lập được mối quan hệ hợp tác kinh tế với các nước trên thế giói
có hiệu quả thì hoạt động thương mại quốc tế hay hoạt động xuất nhập khẩu
đóng vai trị hết sức quan trọng. Thông qua hoạt động xuất nhập khẩu chúng
ta có thể tạo dựng được mối quan hệ kinh tế, chính trị, khoa học kỹ thuật với
các nước tiên tiến trên thế giới
Đặc biệt, vào ngày 07/11/2006 đã đánh dấu một bước ngoặt lịch sử của
nền kinh tế Việt Nam. Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ
chức thương mại thế giới (WTO). Đồng nghĩa với việc chúng ta phải tăng
cường vịêc mở rộng chính sách mở cửa các mối quan hệ hợp tác kinh tế,
chính trị, khoa học kỹ thuật với các nước trên thế giới. Do đó, hoạt động xuất
nhập khẩu ngày càng giữ vai trò quan trọng trong vịêc phát triển nền kinh tế
xã hơi của nước ta.
Như chúng ta đã biết, hạch tốn kế tốn là một cơng cụ khơng thể thiếu
trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, nó cung cấp đầy đủ, kịp thời,
chính xác các thơng tin về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nó là cơ sở để thực hiện nhiệm vụ kiểm toán và quản lý các doanh nghiệp của
Nhà nước. Còn đối với các nhà quản lý doanh nghiệp thì nó là cơ sỏ để đưa ra
quyết định và các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp mình. Thơng qua
cơng tác kế tốn xuất nhập khẩu doanh nghiệp có thể xác định được thị trường
cũng như mặt hàng kinh doanh nào sẽ đem lại hiệu quả cao. Do đó, vịêc
nghiên cứu, phân tích hiệu quả cơng tác kế tốn xuất nhập khẩu đơí với các
doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu là rất quan trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn trong các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu hàng hố nói chung và tầm quan trọng của công tác kế

Bùi Thị Thanh

5

Lớp: Kế toán BN-K17



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

toán nhập khẩu hàng hoá nói riêng. Sau một thời gian nghiên cứu, em đã chon
đề tài nghiên cứu cho chuyên đề thực tập của mình: “ Một số giải pháp hồn
thiện cơng tác kế tốn nhập khẩu hàng hồ và tiêu thụ hàng hố nhập khẩu tại
Công ty cổ phần XNK kỹ thuật Technimex”.
Mục đích nghiên cứu của chuyên đề là nhằm đưa ra một số giải pháp góp
phần nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn nhập khẩu hàng hố tại Cơng ty.
Thơng qua việc phân tích lý luận cơ bản trong cơng tác kế toán nhập khẩu
hàng hoá và nghiên cứu thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn nhập khẩu hàng
hố tại Cơng ty.
Thực trang cơng tác kế tốn nhập khẩu hàng hố tại Cơng ty thể hiện qua
việc phân tích tổng hợp các số liệu cụ thể được cung cấp từ phịng tài chínhkế tốn và phịng hành chính - tổng hợp tại Công ty
Em hi vọng bài viết này sẽ đưa ra cái nhìn tổng quát nhất về tổ chức cơng
tác kế tốn nhập khẩu hàng hố tại Cơng ty và đưa ra một số giải pháp có tính
chất đóng góp, tham khảo nhằm nâng cao hiệu quả qua cơng tác kế tốn nhập
khẩu tại cơng ty.

Bùi Thị Thanh

6

Lớp: Kế toán BN-K17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

PHẦN I

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
KỸ THUẬT TECHNIMEX
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần XNK kỹ
thuật TECHNIMEX
* Khái quát chung
Tên gọi: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu kỹ thuật- Technimex
Tên giao dich quốc tế: technique import export joint stock company
Tên viết tắt: technimex jsc
Trụ sở chính: 70 Trần Hưng Đạo Hà Nội
Điện thoại: 048223509/048224953
Fax: 048220377
Tài khoản số VNĐ: 002.1.00.0000408 - Tại Ngân hàng Ngoại thương Hà nội
Ngoại tệ: 002.1.37.0020269 -Tại Ngân hàng Ngoại thương Hà nội
Mã số thuế: 0101192851
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103000693 – Do phòng Đăng ký
kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà nội cấp ngày 19/12/2001
Giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp XNK trực tiếp số 4429- do cục
Hải Quan TP Hà Nội cấp ngày 02/01/2002
* Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP Xuất nhập khẩu kỹ
thuật Technimex
Công ty cổ phầp xuất nhập khẩu kỹ thuật được thành lập từ năm 1982 và
đã đi vào hoạt động được hơn 20 năm. Q trình hoạt động của cơng ty có thể
chia làm 3 giai đoạn.
- Giai đoạn 1982-1992:
Do nhu cầu hợp tác phát triển khoa học kỹ thuật với nước ngồi cũng

Bùi Thị Thanh

7


Lớp: Kế tốn BN-K17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

như được sự uỷ quyền của hội đồng bộ trưởng, ngày 06/10/1982 Giáo sư
Đặng Hữu Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học Kỹ thuật Nhà nước đã ký quyết định
112/QĐ về việc thành lập công ty xuất nhập khẩu kỹ thuật.
Trụ sở chính của cơng ty được đặt ở 70 Trần Hưng Đạo Hà Nội. Chức năng
chính của cơng ty giai đoạn này là trực tiếp quan hệ, giao dịch, ký kết các hợp
đồng về hợp tác khoa học kỹ thuật đã được thoả thuận trong các hiệp định,
nghị định thư của chính phủ Việt Nam với chính phủ các nước khác.
- Giai đoạn 1993- 2001:
Trong giai đoạn này thực hiện chủ trương sắp xếp lại doanh nghiệp nhà
nước theo nghị định 388/HĐBT, Bộ Trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường đã ra quyết định sáp nhập Công ty ứng dụng và phát triển Năng lượng
Hạt nhân vào Công ty Xuất nhập khẩu kỹ thuật, cùng với nó là việc phê duyệt
lại điều lệ tổ chức của cơng ty.
Cơng ty đã có các phịng ban nghiệp vụ và hai trung là Trung tâm ứng
dụng và phát triển năng lượng hạt nhân và trung tâm triển khai công nghệ mới
và chi nhánh của công ty tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Các hoạt động của cơng ty trong giai đoạn này là:
+ Chuyển giao công nghệ: Đầu tư từ quỹ phát triển sản xuất cùng với các
cơ sở nghiên cứu, cán bộ khoa học thực hiện nghiên cứu ứng dụng, chuyền
giao công nghệ tiên tiến vào thực tế.
+ Đầu tư phát triển các hoạt động về triển khai dịch vụ khoa học và sản xuất
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu
- Giai đoạn 2001 đến nay
Ngày 20/11/2001 Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi Trường đã
ký quyết định số 2625/QĐ-BKHCNMT chuyển đổi pháp nhân kinh doanh của

cơng ty từ loại hình doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần. Đây thực
sự là một cột mốc quan trọng trong q trình phát triển của cơng ty.

Bùi Thị Thanh

8

Lớp: Kế toán BN-K17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu kỹ thuật- Technimex là pháp nhân thừa kế
toàn bộ q trình hình thành và phát triển của cơng ty Xuất nhập khẩu kỹ thuật.
1.2 Đặc điểm kinh doanh của Công ty cổ phần XNK kỹ thuật
TECHNIMEX
* Ngành nghề kinh doanh
- Kinh doanh XNK vật tư, máy móc thiết bị trong các lĩnh vực:
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư máy móc thiết bị phục vụ cho
nghiên cứu và sản xuất gồm: Thiết bị công nghệ sinh học, thiết bị y tế,
thiết bị tin học, viễn thông; thiết bị hạt nhân; thiết bị lạnh, điều hồ khơng
khí; thiết bị điện thí nghiêm; thiết bị cơng nghệ hàn cao cấp; phương tiện
vận tải, phụ tùng thay thế; thiết bị vật tư máy móc phục vụ cơng nghiệp,
nơng lâm ngư nghiệp.
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu hoá chất tinh khiết, chất thử thí nghiệm,
xét nghiệm và phục vụ sản xuất.
+ Kinh doanh sách, tạp chí khoa học kỹ thuật trên giấy và trên đĩa
CD-ROM
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, vật liêu, thiết bị văn phịng, hàng
thủ cơng mỹ nghệ, may mặc

+ Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng tư liệu tiêu dùng, hàng tư liệu sản xuất.
- Dịch vụ khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ
+ Tư vấn chuyển giao công nghệ và đầu tư trong lĩnh vực công nghệmôi trường
+ Xuất nhập khẩu lao động kỹ thuật; lao động có hàm lượng chất xám cao.
+ Thực hiện các dịch vụ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực môi
trường; viễn thông; điện công nghiệp, điện dân dụng
+ Thi cơng xây lắp các cơng trình khoa học, kỹ thuật, dân dụng, điều

Bùi Thị Thanh

9

Lớp: Kế toán BN-K17


Chun đề thực tập tốt nghiệp

hồ khơng khí, kỹ thuật lạnh.
+ Các hoạt động kinh doanh và dịch vụ khoa học, công nghệ phù hợp
với chức năng của Công ty và pháp luật hiện hành
Hiện nay Công ty tập trung đầu tư kinh doanh nhập khẩu các thiết bị
phục vụ nghiên cứu khoa học, máy vi tính, máy in, thiết bị bảo vệ môi trường,
đo lường kiểm nghiệm. Khách hàng của Công ty là các Tổng Công ty các
viện nghiên cứu, các trường đại học, các Công ty TNHH…. Bạn hàng của
Công ty là những Công ty lớn tại các nước phát triển có trình độ kỹ thuậ cơng
nghệ tiên tiến, điển hình là Nhật, Mỹ, Hàn Quốc, Đức…Hơn nữa Cơng ty có
thời gian hoạt động lâu năm tạo dựng được uy tín với khách hàng nên có
nhiều lợi thế so với các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
Tuy nhiên, thị trưịng ngày càng có nhiều Cơng ty ở trong và ngoài
nước tham gia kinh doanh trong lĩnh vực kỹ thuật nên cạnh tranh ngày càng

gay gắt. Do đó, để tồn tại và phát triển thì Cơng ty phải khơng ngừng mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh đa dạng hố sản phẩm của mình, tạo dựng uy
tín với khách hàng để từ đó nâng cao vị thế trên thương trường.
*Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Chỉ tiêu
1.VKD bình quân
2.VCSH bình quân
3.Doanh thu thuần
4.Lợi nhuận sau thuế
5.Nộp NSNN
6.Tổng số lao động
7.Thu nhập bình qn
8.Vịng quay tổng vốn
9.Tỷ suất LN/DT
10.Tỷ suất LN/VKD
11.Tỷ suất LN/VCSH

ĐVT
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
người
đồng/
người/
tháng
vòng
%
%

%

Năm 2006

Năm 2007

100 071 982 908
103 029 500 609
8 509 368 852
12 501 441 468
117 114 070 892
140 862 112 538
3 659 227 473
7 845 062 961
7 997 310 230
5 170 179 700

1,17
3,12
3,66
43,00

Chênh lệch
Số tiền(±)
Tỷ lệ(±%)
2 957 517 702
2,96
3 992 072 616
46,91
23 748 041 646

20,28
4 185 835 488
114,39
- 2 827 130 530
- 35,35

1,37
5,57
7,61
62,75

0,20
2,44
3,96
19,75

(Nguồn: Bảng cân đối kế tốn của cơng ty năm 2007)

Bùi Thị Thanh

1
0

Lớp: Kế toán BN-K17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh 2 năm 2006-2007
Qua các số liệu được tính từ bảng 01, báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh và tính tốn một số chỉ tiêu đánh giá khái qt tình hình tài chính của
cơng ty năm 2007 ta có thể rút ra một số nhận xét cơ bản như sau:
- Tổng vốn kinh doanh bình quân của công ty năm 2007 tăng lên
2.957.517.702 đồng so với năm 2006, tương ứng tỷ lệ tăng là 2,96%. Sự tăng
lên của tổng vốn kinh doanh bình quân là do trong năm công ty đã tăng được
số lượng hợp đồng. Tổng tài sản cuối năm 2007 so với đầu năm 2007 lại giảm
xuống. Tổng tài sản giảm chủ yếu do giảm các khoản phải thu và hàng tồn
kho giảm, chứng tỏ trong năm cơng ty đã có cố gắng trong việc thúc đẩy thu
hồi nợ đọng trong thanh toán và tiêu thụ sản phẩm, giải phóng hàng tồn kho.
Vì vậy tổng tài sản giảm nhưng là dấu hiệu không đáng lo ngại lắm. Mặc dù
tổng tài sản giảm nhưng lợi nhuận của công ty tăng lên đáng kể, điều này cho
thấy sự cố gắng nỗ lực nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Về cơ cấu tài sản: Tỷ lệ tài sản ngắn hạn cuối năm 2007 chiếm trong
tổng tài sản của công ty là 99.18%, lớn hơn rất nhiều so với tỷ lệ tài sản dài
hạn là 0.82%; điều này là hợp lý với một doanh nghiệp thương mại mà hoạt
động chủ yếu là xuất và nhập khẩu máy móc thiết bị kỹ thuật cơng nghệ.
- Doanh thu thuần năm 2007 tăng lên 23.748.041.646 đồng so với năm
2006, tỷ lệ tăng là 20.28%. Có được kết quả này là do: Năm 2007 cơng ty đã
có nhiều cố gắng trong quá trình tìm kiếm đối tác, mở rộng quan hệ làm ăn,
làm cho số lượng các hợp đồng được ký kết nhiều hơn, số lượng khách hàng
tăng lên.
- Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2007 tăng 4.185.835.488 đồng so với
năm 2006, tỷ lệ tăng là 114.39%. Đây là con số rất đáng khích lệ của tồn thể
cơng ty trong q trình phấn đấu tăng lợi nhuận. Như vậy có thể đánh giá tổng
quan về tình hình kinh doanh của công ty là tiến triển tốt, tốc độ tăng lợi
nhuận lớn hơn rất nhiều so với tốc độ tăng doanh thu. Điều này là kết quả của
việc trong năm vừa qua công ty đã không ngừng áp dụng các biện pháp thúc
đẩy tiêu thụ hàng hoá.

Bùi Thị Thanh


1
1

Lớp: Kế toán BN-K17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Doanh thu và lợi nhuận năm 2007 tăng lên so với năm 2006 và hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty tăng lên đáng kể, 1 đồng vốn đưa
vào hoạt động chỉ thu được 0,0366 đồng lợi nhuận sau thuế ở năm 2006 thì
con số này đã là 0,0761 đồng ở năm 2007. Ta cũng nhận thấy tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu lớn hơn rất nhiều so với tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên vốn kinh doanh điều đó cho thấy việc sử dụng vốn vay của cơng
ty trong kỳ rất có hiệu quả. Kết quả này sẽ khuyến khích cơng ty tích cực huy
động các nguồn vốn từ bên ngoài để đáp ứng nhu cầu mở rộng hoạt động kinh
doanh.
- Vốn chủ sở hữu bình quân cũng tăng với tỷ lệ khá lớn là 46,91%. Cho
thấy công ty đang dần giảm bớt tỷ lệ nợ phải trả, tăng dần tỷ lệ vốn chủ sở
hữu nhằm giảm dần sự phụ thuộc vào vốn vay mà điều này là nguy cơ tiềm ẩn
dẫn đủngủi ro tài chính tăng cao.
- Ta thấy tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên vốn
kinh doanh và tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2007 đều tăng lên
tương đối cao so với năm 2006. Đây là một điểm mạnh mà công ty cần tiếp
tục cố gắng hơn nữa trong năm tiếp theo.
Tuy nhiên công ty vẫn cịn có nhiều bất cập trong cơng tác quản lý
vốn cũng như hiệu quả hoạt động kinh doanh còn ở mức khiêm tốn, cụ thể
là:
- Về tổng tài sản cuối năm 2007 giảm 30.845.449.932 đồng với tỷ lệ

26,04%. Hiện nay khi Việt Nam đang trong quá trình tham gia hội nhập quốc
tế thì việc tăng khả năng cạnh tranh là vơ cùng quan trọng. Để có thể tăng khả
năng cạnh tranh thì việc mở rộng quy mơ là tất yếu. Do vậy bên cạnh việc
tăng doanh thu và lợi nhuận thì cơng ty cần quan tâm để cố gắng khơng
ngừng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh trước cơn lốc thời kỳ hội nhập.
- Về cơ cấu nguồn vốn: tổng nguồn vốn của công ty cuối năm 2007 là
hơn 87 tỷ đồng trong đó có tới gần 72 tỷ đồng là nợ phải trả, như vậy nợ phải
trả chiếm tỷ trọng 82,09% trong tổng nguồn vốn của công ty, đây là con số
khá cao; nó cũng đồng nghĩa với rủi ro tài chính của cơng ty đang ở mức độ
cao. Mặt khác, dù hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty là

Bùi Thị Thanh

1
2

Lớp: Kế toán BN-K17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1,21% nhưng hệ số khả năng thanh toán nhanh chỉ là 0,40; điều này khá bất
lợi cho cơng ty khi có những biến động bất thường xảy ra, và khi đó cơng ty
rất có thể rơi vào tình trạng bị động về vốn, mất khả năng thanh toán các
khoản nợ khi đến hạn.
- Về cơ cấu tài sản: tuy tỷ lệ tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn trên tổng
tài sản là hợp lý nhưng nếu đi vào chi tiết ta thấy trong phần tài sản ngắn hạn
thì các khoản phải thu cuối năm chiếm tới 51,44% trong khi các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn khơng có. Điều này cho thấy cơng ty đang bị chiếm dụng
và ứ đọng vốn khá nhiều, do đó chưa phát huy được hết năng lực kinh doanh

của mình.
- Do tổng tài sản năm 2007 giảm nên mặc dù vốn kinh doanh bình quân
tăng nhưng việc thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước của công ty năm
2007 thấp hơn năm 2006 là 2.827.130.530 đồng.
Qua những đánh giá sơ bộ đó ta có thể thấy được trong thời gian tới
công ty nên chú trọng đến việc mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, cần
hợp lý hố hơn nữa cơ cấu vốn của mình, giảm mức độ rủi ro tài chính nhằm
đề phịng những biến động gây bất lợi cho cơng ty có thể xảy ra, bên cạnh đó
cần xây dựng chính sách bán chịu, trả chậm một cách hợp lý sao cho số vốn
không bị ứ đọng và bị chiếm dụng quá nhiều nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả
trong công tác bán hàng.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần XNK kỹ thuật
TECHNIMEX
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần XNK kỹ thuật
TECHNIMEX tương đối gọn nhẹ và đảm bảo hiệu quả cao về quản lý. Cơng
ty có 5 phịng ban, 2 trung tâm và 1 chi nhánh tại TP HCM.
Mơ hình tổ chức bộ máy của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến
( một cấp). Tồn bộ mọi hoạt động của Công ty đều chịu sự quản lý thống nhất
của ban giám đốc Cơng ty. Kiểu cơ cấu này có ưu điểm tăng cường trách nhiệm

Bùi Thị Thanh

1
3

Lớp: Kế toán BN-K17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


cá nhân, tránh được tình trạng người thừa phải thi hành nhữn chỉ thị khác nhau
thậm chí mâu thuân nhau của người phụ trách
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SỐT

BAN ĐIỀU HÀNH

PHỊNG
HÀNH
CHÍNH
TỔNG
HỢP

PHỊNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TỐN

PHỊNG
DỰ ÁN
KHOA
HỌC

PHỊNG
KINH
DOANH

VÀ XNK

TRUNG
TÂM
LẮP
ĐẶT VÀ
BẢO
HÀNH
THIẾT
BỊ

TRUNG
TÂM
CƠNG
NGHỆ
SINH
HỌC

V.P ĐẠI
DIỆN
TẠI
TPHCM

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần XNK kỹ
thuật TECHNIMEX
 Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan cao nhất hoạch định chiến lược kinh
doanh phát triển của tồn thể Cơng ty. Đại hội đồng cổ đông họp 12 tháng
một lần để bầu ra các cơ quan chức năng các chức vụ chủ chốt của Cơng ty


Bùi Thị Thanh

1
4

Lớp: Kế tốn BN-K17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

như: Hội đồng quản trị, ban kiểm soát. Xem xét và đánh giá các hoạt động
của Hội đồng quản trị và ban kiểm soát, quyết định tổ chức quản lý Công ty.
 Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị do Đại hội đồng tín nhiệm bầu ra. Hội đồng quản trị là
cơ quan quản lý cao nhất mọi hoạt động của Công ty. Là cơ quan đưa ra các
chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh trong nhiệm kỳ hoạt động của mình.
Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức giám đốc và
các cán bộ quan trọng khác của Công ty, quyết định cơ cấu tổ chức.
 Ban kiểm soát
Ban kiểm sốt được thành lập ra với mục đích theo dõi các công tác hoạt
động của Hội đồng quản trị và Ban điều hành trong nhiệm kỳ hoạt động. Cụ
thể, Ban kiểm sốt có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý trong quản lý
điều hành Công ty trong ghi chép sổ sách kế toán cũng như trong báo cáo tài
chính và các báo cáo khác của Cơng ty.
 Ban điều hành
Đây là cơ quan giữ vai trò trọng trách cao nhất và trực tiếp nhất đối với
mọi hoạt động của Công ty, là đại diện pháp lý của Công ty trước pháp luật.
Ban điều hành có quỳên quyết định đến mọi hoạt động hàng ngày của Công
ty, tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, tổ chức thực hiện
kinh doanh và phương án đầu tư, kiến nghị phương án tổ chức và quy chế

quản lý nội bộ của Công ty. Ban điều hành do Hội đồng quản trị bổ nhiệm
gồm: Giám đốc, Phó giám đốc, Kế Tốn trưởng.
 Các phịng chức năng
- Các trưởng phịng: trực tiếp điều hành hoạt động của phịng mình và
chịu trách nhiệm trứoc Ban giám đốc về nhiệm vụ được giao, đồng thời có

Bùi Thị Thanh

1
5

Lớp: Kế tốn BN-K17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

nhiệm vụ cung cấp thông tin thuộc phạm vi chức năng phục vụ cho việc ra
quyết định quản lý và chỉ đạo kinh doanh kịp thời của Giám đốc
- Các trung tâm: Là các đơn vị hạch toán phụ thuộc, chịu sự giám sát và
điều hành của Giám đốc Cơng ty.
- Phịng hành chính tổng hợp: Bao gồm trưởng phịng, một phó phịng và
các nhân viên. Phịng hành chính tổng hợp giữ nhiệm vụ quản lý chung về
mặt nhân sự đối với tồn Cơng ty.
- Phịng tài chính kế tốn: Bao gồm kế tốn trưởng và các kế toán viên, là
nơi tiến hành mọi hoạt động về kế tốn, tài chính, giám đốc về các hoạt động
sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
- Phịng dự án khoa học kỹ thuật: Bao gồm trưởng phòng, một phó phịng
và các nhân viên, là nơi chun cung cấp các thiết bị nghiên cứu khoa học kỹ
thuật, các thiết bị thí nghiệm chuyên sâu trong các lĩnh vực như: Cơng nghệ
sinh học, vật liệu, đo lường…

- Phịng kinh doanh và XNK: Bao gồm một trưởng phịng, phó phịng và
các nhân viên, là phòng được thành lập từ khởi đầu. Ngoài chức năng thực
hiện nhiệm vụ kinh doanh và XNK còn giữ vai trò khai thác các mảng sản
phẩm và dịch vụ mới trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
- Trung tâm công nghệ sinh học: Nhằm hỗ trợ các dự án về thiết bị công
nghệ sinh học, trung tâm được thành lập với nhiệm vụ cung cấp các sản phảm
mới, các phương pháp nghiên cứu mới trong lĩnh vực này.
- Trung tâm lắp đặt và bảo hành thiết bị: Trung tâm được thành lập với
nhiệm vụ theo dõi, bảo dưỡng duy trì và thực hiện các dịch vụ sau bán hàng
với các thiết bị do Công ty cung cấp.
- Văn phòng đại diện tại TPHCM
Trụ sở: 120- Sương Nguyệt Ánh- TPHCM
Là đại điện pháp lý của Công ty đối với các hợp đồng cung cấp thiết bị. Ngồi

Bùi Thị Thanh

1
6

Lớp: Kế tốn BN-K17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

chức năng này, văn phòng cịn là cơ sở liên lạc của Cơng ty, là cơ quan thực hiện các
hoạt động triển khai thực hiện hợp đồng, theo dõi, cung ứng sản phẩm hàng hoá kịp
thời, hướng dẫn sử dụng và thực hiện các dịch vụ sau bán hàng.
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty tương đối gọn nhẹ và đạt hiệu

quả. Các bộ phận có các chức năng nhiệm vụ khác nhau nhưng có mối liên hệ mật
thiết với nhau và đảm bảo hoạt động được nhịp nhàng thơng suốt.
Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ phần XNK kỹ thuật
TECHNIMEX là mơ hình tập trung, chịu trách nhiệm theo dõi, phản ánh,
cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho việc quản lý, ghi sổ hạch toán mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh; tổng hợp và lập báo cáo chung của tồn Cơng ty.
Bộ máy kế tốn của Cơng ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
KẾ TỐN TRƯỞNG

Phó trưởng phịng TC-KT

Kế tốn
tiền mặt

Kế tốn
TGNH,
thanh
tốn

Kế tốn
cơng nợ,
TSCĐ

Thủ
quỹ

Bùi Thị Thanh

Kế toán
kho, giá

vốn

Kế toán
thuế và
NSNN

Thủ
kho

1
7

Lớp: Kế toán BN-K17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty cổ phần XNK kỹ thuật
TECHNIMEX
* Kế toán trưởng: Là người lãnh đạo cao nhất trong phịng Tài chính - kế
tốn
+ Có quyền tổ chức cơ cấu nhân sự, phân công, đôn đốc cơng việc của
các cán bộ nhân viên trong phịng
+ Có quyền kiểm tra tính đúng đắn của tất cả các chứng từ kế tốn trước
khi trình Giám đốc duyệt
+ Là người hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị Công ty,
Ban giam đốc Công ty về tất cả các nghiệp vụ tài chính kế tốn phát sinh
trong Cơng ty.
+ Có trách nhiệm lập báo cáo quyết tốn tài chính 6 tháng 1 lần và các
báo cáo quyết toán quản trị ( theo yêu cầu của Hội đồng quản trị ) trình lên

Ban Giám đốc Cơng ty.
+ Có trách nhiệm tư vấn cho Ban Giám đốc Công ty về tất cả các nghiệp
vụ kế tốn tài chính.
+ Có trách nhiệm giải trình các số liệu kế tốn với Hơi đồng quản trị,
Ban kiểm sốt sau mỗi 6 tháng và với tất cả các cổ đông tại các Đại hội đại
biểu cổ đơng thường niên.
* Phó trưởng phịng tài chính - kế tốn: Là người thay mặt kế tốn trưởng
điều hành các cơng việc của phịng kế tốn khi Kế tốn trưởng vắng mặt. Do
đặc thù của Cơng ty, Phó trưởng phịng Tài chính- kế tốn là người trực tiếp
thực hiện cơng vịêc của một kế tốn của một phần hành theo sự phân cơng
của kế tốn trưởng

Bùi Thị Thanh

1
8

Lớp: Kế toán BN-K17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

* Kế toán tiền mặt: Là người trực tiếp lập các phiếu thu, chi; tính ra tiền
lương, tiền thưởng trong tháng trên cơ sở bảng chấm cơng của phịng Tổng
hợp; tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng tỷ lệ quy định
+ Có quyền kiểm tra tính đúng đắn của các chứng từ gốc trước khi lập
phiếu
+ Có trách nhiệm giải trình các phiếu thu, chi đã lập với Kế toán trưởng.
+ Hàng tháng phải đối chiếu số phát sinh với Thủ quỹ
* Kế toán tiền gửi ngân hàng, thanh tốn: Là người có trách nhiệm cập

nhật toàn bộ các chứng từ phát sinh tại ngân hàng vào phần mềm kế tốn.
+ Có trách nhiệm lập và chuyển các lệnh chuyển tiền, L/C, hợp đồng tín
dụng, thư bảo lãnh…ra ngân hàng.
+ Có trách nhiệm lập các sổ cái tiền gửi ngân hàng, đối chiếu các số dư
giữa sổ phụ và sổ cái.
* Kế tốn cơng nợ, tài sản cố định: Là người trực tiếp theo dõi cũng như lên
kế hoạch trả tất cả các khoản nợ của Công ty với khách hàng ( trừ nợ vay
ngân hàng), các khoản nợ của khách hàng đối với Công ty.
+ Có trách nhiệm cập nhật tồn bộ các hố đơn đã xuất trong ngày.
+ Đầu hàng tuần phải báo cáo lên Kế tốn trưởng tình hình cơng nợ của
tồn Cơng ty đến cuối tuần trước.
+ Theo dõi tình hình biến động TSCĐ của Cơng ty.
* Kế tốn kho, giá vốn hàng bán: Là người có trách nhiệm nhận, kiểm tra
tồn bộ các chứng từ liên quan đến hàng hố Công ty mua về, copy lưu giữ bộ
chứng từ đầu vào (hoá đơn), chuyển bản gốc các hoá đơn cho bộ phân kế toán
thuế lưu giữ.

Bùi Thị Thanh

1
9

Lớp: Kế toán BN-K17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

+ Có trách nhiệm lập tồn bộ các hố đơn hàng xuất, tính giá vốn hàng
bán kịp thời phục vụ cho công tác lập Báo cáo quyết toán.
+ Hàng tháng phải tiến hành kiểm kê, đối chiếu hàng tồn kho trên sổ sách

với hàng tồn kho thực tế với Thủ kho.
* Kế toán thuế và ngân sách Nhà nước: Là người hàng tháng phải có trách
nhiệm lập và gửỉ các Báo cáo thuế hàng tháng tới cơ quan thuế đúngthời hạn
quy định của Nhà nước.
+ Theo dõi, yêu cầu các bộ phận kế toán tiền mặt, tiền gưỉ ngân hàng nộp
toàn bộ các khoản nợ ngân sách đúng kỳ hạn.
* Thủ quỹ: Là người bảo quản, giữ gìn tiền mặt trong Cơng ty.
+ Thu, chi tiền, kiểm tra các chứng từ hợp lệ, ghi sỗ quỹ hàng ngày,
thường xuyên đối chiếu số dư với kế toán tiền mặt.
+ Kiểm kê quỹ vào cuối tháng theo quy định.
+ Giúp đỡ và tạo điều kiện cho kế toán tiền mặt trong việc sắp xếp và
bảo quản chứng từ hàng tháng.
* Thủ kho: Là người bảo quản, giữ gìn vật tư hàng hố của Cơng ty.
+ Có trách nhiệm trong việc nhập hàng vào kho hoặc xuất hàng cho khách
hàng phải theo đúng phiếu nhập kho, phiếu xuất kho mà kế toán kho đã lập.
+ Ghi sổ vật tư hàng hóa theo thực tế nhập - xuất hàng ngày để cuối mỗi
tháng đối chiếu sổ sách với kế tốn kho, tránh trường hợp thiếu hụt, nhầm lẫn
vì mặt hàng của Công ty rất đa dang và phong phú. Từ đó, kiểm tra vật tư
hàng hố trong kho để đảm bảo đủ, đúng số lượng.
1.4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế tốn trong Cơng ty cổ phần
XNK kỹ thuật TECHNIMEX.

Bùi Thị Thanh

2
0

Lớp: Kế toán BN-K17




×