BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠI
KHOA: THƯƠNG MẠI DU LỊCH
BÁO CÁO TỔNG QUAN
QUY TRÌNH QUẢN LÝ KHO VẬT TƯ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN PME
Giảng viên hướng dẫn
Cán bộ hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp
: ThS. LÊ THỊ BÍCH YẾN
: VÕ THỊ MINH SA
: NGUYỄN PHẠM Ý NHƯ
: 15LG2.1
Đà Nẵng, tháng 10/2023
TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠI
KHOA: THƯƠNG MẠI DU LỊCH
BÁO CÁO TỔNG QUAN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Phạm Ý Như 15LG2.1
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thị Bích Yến
Vị trí thực tập tốt nghiệp/nhiệm vụ thực tập tốt nghiệp: Quy trình quản lý kho vật tư tại
Cơng ty cổ phần PME.
Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần PME.
I. Tổng quan về Công ty cổ phần PME
1.1. Thông tin chung
a) Giới thiệu chung
- Tên Công ty: Công ty cổ phần PME
- Tên tiếng anh: PETROLEUM MAINTENANCE ENGINEEGING JOINT
STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: PME
- Mã số thuế: 0106544296
- Giám đốc: Nguyễn Văn Thuyết
- Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 8, số 188 Trường Chinh, phường Khương thượng, quận
Đống Đa, Hà Nội
- Địa chỉ nhà máy: Lô 3 khu công nghiệp Sài Gịn – Dung Quất, xã Bình Thạnh,
huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- Điện thoại: 091.345.0586
- Website: />- Logo Công ty cổ phần PME
Hình 1.1. Logo Cơng ty cổ phần PME
b) Quá trình hình thành và phát triển
Được thành lập vào năm 2014 với tên gọi Công ty Cổ phần Trường Thịnh Phát, sau
đó đổi tên thành Cơng ty cổ phần PME, trải qua 6 năm phát triển vừa qua, PME đã tạo
dựng được vị thế lớn trên lĩnh vực cung cấp dịch vụ bảo trì khơng giới hạn cho nhà
1
máy cơng nghiệp, nhà máy lọc hóa dầu, nhà máy nhiệt điện và nhà máy năng lượng tái
tạo.Đặt mục tiêu trở thành cơng ty bảo trì hàng đầu tại Việt Nam, trong đó tập trung về
hoạt động kinh doanh cốt lõi là bốc/dỡ chất xúc tác, chuẩn bị và sơn bề mặt, cơng trình
cơ khí, dịch vụ vệ sinh cơng nghiệp, giàn giáo và cách nhiệt. Hợp tác quốc tế rộng rãi,
chuyên môn sâu, tiên phong ứng dụng công nghệ mới cùng với thái độ kiên trì và cam
kết mạnh mẽ là chìa khóa quan trọng để chúng tơi đạt được mục tiêu.
Công ty cổ phần PME tự hào mang đến cho Quý khách hàng những sản phẩm, dịch
vụ đáng tin cậy, phù hợp với mục tiêu đầu tư và có nhiều ưu điểm:
- Đảm bảo an tồn lao động, nói “khơng” với các sự cố về con người, tài sản và môi
trường.
- Chất lượng và tiến độ là thương hiệu.
- Giá cả cạnh tranh.
- Kỹ năng quản lý chặt chẽ tại công trường với đội ngũ chuyên gia kỹ thuật trong
nước và quốc tế.
- Hệ thống nhân lực có trình độ xây dựng vững vàng
Quy trình làm việc khoa học, chuyên nghiệp, năng động nhờ tối ưu hóa nguồn nhân
lực, vật lực; Có khả năng huy động đầy đủ trang thiết bị, máy móc, vật tư hiện đại đáp
ứng yêu cầu thực tế công việc; Giải quyết linh hoạt với mọi thách thức, vấn đề bất
ngờ;
Bằng việc thực hiện thành cơng nhiều dự án/cơng việc bảo trì như Turnaround 3 tại
BSR, DCSM tại NSRP, Vĩnh Tân
Nhà máy Nhiệt điện Hịa Phát, Nhiệt điện Thái Bình, Vịng quay 4 tại BSR... Công
ty cổ phần PME tự tin thực hiện được tất cả các công việc thách thức công việc trong
tương lai.
PME xin chân thành cảm ơn và mong nhận được sự hợp tác của các bạn, cam kết
mạnh mẽ với dân tộc kinh doanh cao và tiêu chuẩn để thực hiện hiệu quả mọi giao
dịch với khách hàng
d) Sứ mệnh – giá trị cốt lõi
- Trở thành nhà thầu Bảo dưỡng và xây dựng cơng trình cơng nghiệp hàng đầu tại
Việt Nam, vươn tầm ra thị trường khu vực và Quốc tế.
- Xây dựng một doanh nghiệp Việt Nam ngang tầm quốc tế với mục tiêu Việt Nam
tự cường
- Một nhà thầu tổng thể, uy tín và vượt trội với các giải pháp tiên tiến.
- Không ngừng sáng tạo, tận tụy với khách hàng, trung thành với các mục tiêu đặt ra
và luôn đưa đặt con người vào trọng tâm là phương châm hoạt động của công ty.
e) Mục tiêu
2
- Trở thành một thương hiệu mạnh tại Việt Nam từng bước vươn ra thị trường Quốc
tế trong lĩnh vực Bảo dưỡng sửa chữa, xây dựng các cơng trình cơng nghiệp.
- Không ngừng đổi mới sáng tạo, nâng cao chất lượng và dịch vụ.
- Quản lý hiệu quả các nguồn lực, giảm thiểu chi phí và rủi ro, tận dụng mọi tiềm
năng và cơ hội.
- Tăng cường hợp tác với đối tác trong và ngoài nước nhằm thúc đẩy tiềm năng và
cơ hội nâng cao vị thế.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Ban Giám đốc
Phòng kế hoạch tổng
hợp
Phòng kinh tế kỹ
thuật
Phịng kế tốn
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần PME
1.2.1. Trách nhiệm của Ban Giám đốc và kiểm toán viên
a) Ban Giám đốc
Ban giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp
lý Báo cáo tài chính hợp nhất của Cơng ty theo chuẩn mực kế tốn, chế độ kế toán
doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày
Báo cáo tài chính hợp nhất và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc
xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất
khơng có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn
b) Kiểm toán viên
Trách nhiệm của kiểm toán viên là đưa ra ý kiến về Báo cáo tài chính hợp nhất dựa
trên kết quả của cuộc kiểm toán. Kiểm toán viên đã tiến hành kiểm tra theo các chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu, các chuẩn mực này yêu cầu
kiểm toán viên tuân thủ chuẩn mực về các quy định đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch
và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lí về việc liệu Báo cáo tài
chính hợp nhất của Cơng ty có cịn sai sót trọng yếu hay khơng.
Cơng việc kiểm tốn bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng
kiểm toán về các số liệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính hợp nhất. Các thủ tục
kiểm tốn được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi
ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính hợp nhất do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi
thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm toán nội bộ của
cơng ty liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất trung thực, hợp
lí nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên khơng
3
nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm tốn nội bộ của Cơng ty. Cơng việc
kiểm tốn cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế tốn được áp
dụng và tính hợp lí của các ước tính kế tốn của Ban Giám đốc cũng như đánh giá việc
trình bày tổng thể Báo cáo tài chính hợp nhất.
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
a) Cơ khí, chế tạo và phun phủ kim loại.
Trong suốt chặng đường hình thành và phát triền, Cơng ty đã thực hiện nhiều dự án
tiêu biểu như: Lắp dựng hệ thống Cửa phai Hồ điều hòa; Thay thế sửa chữa giãn nở;
Thi công sửa chữa hệ thống đường ống trong giai đoạn DCSM 2019 - Nhà máy Lọc
hóa dầu Nghi Sơn; Sửa chữa cầu thang, sàn thao tác bị han rỉ tại cửa cảng Jetty; cung
cấp dịch vụ cơ khí phục vụ Bảo dưỡng lần thứ 4 tại Nhà máy Lọc hóa dầu Bình Sơn,
Cơng ty cổ phần Thép Hòa Phát Dung Quất,…
b) Thay thế xúc tác.
Với kỹ năng và kinh nghiệm tích lũy từ các dự án thực tế cùng với nguồn nhân lực
chuyên môn, công ty chúng tôi luôn mong muốn phát triển giải pháp thay thế xúc tác
công nghệ cao, tối ưu và hiệu quả cho các nhà máy Lọc hóa dầu, Nhà máy khí, Nhà
máy năng lượng và các dự án off-shore.
c) Xử lý bề mặt, che phủ bề mặt và sơn.
PME cung cấp các dịch vụ làm sạch bề mặt, che phủ, sơn với đa dạng các tiện ích:
Khảo sát và tư vấn giải pháp tối ưu Sơn phủ bề mặt bảo vệ hệ thống thiết bị Bắn cát và
sơn phủ bề mặt lại cho hệ thống thiết bị cũ Sơn chống ăn mòn Cung cấp hệ thống sàn
treo Rope Access và Gondola.
d) Giàn giáo, bảo ôn và vật liệu chịu lửa
- Lắp lưng giàn giáo
Hệ thống các vật tư giàn giáo: đạt tiêu chuẩn Quốc tế BS 1139, Khối lượng giàn
giáo: (sẵn có): 50.000 m3, Trang thiết bị, vật tư máy móc được huy động đầy đủ, đáp
ứng các yêu cầu công việc: Nhà xưởng, xe nâng, xe cẩu, máy bốc dỡ, tẩu đuôi chuột,
đầu khẩu,.... Với năng lực và kinh nghiệm đã có, PME là đơn vị chuyên nghiệp trong
lĩnh vực cung ứng các dịch vụ lắp dựng giàn giáo cho: Kết cấu thép kệ ống, Cầu ống,
Bồn và các cơng trình xây dựng khác,...
- Bảo ôn.
PME mang đến các giải pháp bảo ôn tối ưu, được sử dụng rộng rãi trong các ngành
xây dựng, lắp máy, hóa chất, nồi hơi, lị phản ứng với hệ thống: Vât liệu cách nhiệt
nóng, vật liệu cách nhiệt lạnh, vật liệu cách âm,...
- Vật liệu chịu lửa.
PME chuyên phân phối các loại sản phẩm chịu lửa: Gạch chịu lửa silic, gạch
cenosphere, silic, cao nhôm, samot định hình, gạch SiC, gạch đặt mulit, gạch neo chịu
lửa, lớp áo đất sét, vữa lỏng phun bền axit, vữa silic, vữa đất sét lỏng phun, vật liệu
Ceramic chống mài mòn, cacbon E-10, cacbon lỗ xốp mịn EM-15,…Các sản phẩm
được thiết kế để sử dụng phù hợp cho các lò công nghiệp ngành xi măng, luyện gangthép, luyện kim màu, lò hơi, lò đốt rác, … với đa dạng chế độ, môi trường làm việc.
1.3.1. Các nguồn lực.
a. Nguồn nhân lực
4
Hiện tại, Cơng ty cổ phần PME có 23 nhân viên và hơn 200 người là kỹ sư, công
nhân. Tại PME, mỗi vị trí cơng việc điều u cầu trình độ chun mơn nhất định, có
quyết tâm phát triển nghề nghiệp, có tinh thần trách nhiệm và ý thức kỷ luật cao. Tồn
thể cán bộ nhân viên ln có sự chủ động quyết liệt và sáng tạo trong lao động, được
tổ chức và vận hành dưới sự dẫn dắt của đội ngũ cán bộ Lãnh đạo nhạy bén, có khả
năng quản trị doanh nghiệp vừa linh hoạt vừa bài bản, tạo nên sự uy tín, đẳng cấp của
PME trên thị trường,
b. Nguồn tài lực
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần PME là 30.000.000.000 đồng.
c. Nguồn vật lực
Công ty cổ phần PME được thiết kế dưới dạng tổ hợp thông minh với quy trình sản
xuất khép kín và chất lượng, bao gồm: khu điều hành, khu nhà ở và nghỉ dưỡng cho
CBCNV, xưởng cơ khí, xưởng sơn, phịng bắn cát, khu vực kho lưu trữ. Bên cạnh đó,
Xưởng cơ khí cũng áp dụng đa dạng, chuyên nghiệp những công nghệ mới nhất, động
cơ, hệ thống trang thiết bị hiện đại và hiệu suất cực cao như: Hệ thống cẩu công từ 5
tấn – 20 tấn, phượng tiện cẩu bánh lốp tự hành từ 25 tấn – 80 tấn, cẩu bánh xích 120
tấn, xe tải 9 tấn, xe đầu kéo rơ – mooc, hệ thống máy lốc tôn DAVI 4 trục MCA 2020,
máy cắt CNC, máy nhấn, máy tiện…
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2022
CHỈ TIÊU
A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN
I. Tiền các khoảng
tương đương tiền
1. Tiền
Mã
số
100
Thuyết minh
Số cuối năm
( VND )
70.601.248.574
Số đầu năm
( VND )
71.784.247.174
110
4.1
8.644.304.706
6.471.331.627
8.644.304.706
6.471.331.627
111
II. Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
120
3. Đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn
III. Các khoản phải
thu ngắn hạn
1. Phải thu ngắn hạn
của khách hàng
2. Trả trước cho người
bán ngắn hạn
123
506.008.855
130
56.013.497.714
57.782.594.948
43.719.449.802
50.186.143.207
7.110.090.998
620.491.942
131
4.1
506.008.855
4.2
132
5
6. Phải thu hạn khác
136
5.183.956.914
6.975.959.799
IV. Hàng tồn kho
140
14.182.928.635
7.300.015.205
1. Hàng tồn kho
141
14.182.928.635
7.300.015.205
V. Tài sản ngắn hạn 150
khác
254.508.664
230.305.394
2. Thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ
152
203.392.524
180.607.649
3. Thuế và các khoản
khác phải thu Nhà
nước
B. TÀI SẢN DÀI
HẠN
153
51.116.140
49.697.745
200
7.810.112.301
16.589.305.009
II. Tài sản cố định
220
6.340.201.651
10.909.713.144
1. Tài sản cố định hữa
hình
221
6.340.201.651
10.909.713.144
222
20.678.132.652
19.356.976.423
223
(8.447.263.279
)
240
(14.337.931.001
)
133.073.391
242
133.073.391
260
1.336.837.259
5.679.591.865
1.336.837.259
5.679.591.865
87.411.360.875
88.373.552.183
- Ngun giá
- Giá trị hao mịn tùy
kể
IV. Tài sản dở dang
dài hạn
2. Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
VI. Tài sản dài hạn
khác
1. Chi phí trả trước dài
hạn
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
261
4.3
4.4
4.5
270
Bảng 1.1 Bảng cân đối kế toán hợp nhất năm 2022
( Nguồn: Phòng kế hoạch tổng hợp)
a. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2021 – 2022
6
CHỈ TIÊU
Mã số
Thuyết minh
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm
trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng
bán
5. Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí
lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
10. Lợi nhuận
thuần từ hoạt động
kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14.Tổng lợi nhuận
kế tốn trước thuế
15. Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
hiện hành
16. Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
hoãn lại
17. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp
01
5.1
Năm 2022
(VND)
70.155.926.002
Năm 2021
(VND)
87.597.173.80
4
02
450.680.560
10
69.705.245.442
87.597.173.80
4
59.901.110.949
9.804.134.493
81.691.101.98
8
5.905.768.816
8.710.816
2.723.925
11
5.2
20
21
5.3
22
23
19.421.023
19.421.023
25
26
6.308.658.899
4.299.028.946
30
3.484.765.387
1.609.463.795
31
32
40
50
4.752.027
871.785.494
(867.033.467)
2.617.731.920
1.153.431.888
1.164.170.225
(10.738.337)
1.598.725.458
372.955.028
270.161.771
2.244.776.892
1.328.563.687
51
5.4
5.5
52
60
7
Bảng 1.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất năm 2021 – 2022
( Nguồn: Phòng kế hoạch tổng hợp)
b) Nhận xét
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh trên, ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh
của PME có sự thay đổi qua các năm. Năm 2021 so với năm 2022 về lợi nhuận sau
thuế thì năm 2022 doanh nhiệp thu về lợi nhận cao hơn so với năm 2021 cụ thể là
916.213,250 VND
- Tuy nhiên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2021 lại cao hơn 2022
theo kết quả báo cáo hoạt động kinh doanh hợp nhất là 17.441.247.802 ta thấy lượng
hàng hóa cung cấp cho các khách hàng của năm 2022 giảm đáng kể
- Hoạt động kinh doanh của năm 2021 với chỉ tiêu chính như: Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ, Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, Giá vốn hàng bán
có phần cao hơn so với năm 2022
- Tổng quan các hoạt động chỉ tiêu trong năm 2022 tăng mạnh hơn so với năm 2021
rơi vào ở mức chênh lệch từ 1.000.000.000 VND đến hơn 20.000.000.000 VND
- Nhìn chung hoạt động kinh doanh của năm 2022 có phần giảm đáng kể so với năm
2021. Tuy nhiên kết quả cuối cùng doanh thu cuối năm 2022 đem về cho doanh nghiệp
một lợi nhuận thu được khá cao
Kế hoạch đầu năm 2022 của PME đề ra là chưa đạt được nhưng so với cùng kỳ năm
2021 thì tăng vượt bậc. Các chỉ số tăng năm 2022 thể hiện sự nỗ lực vượt bậc của
PME trong kinh doanh. Nguyên nhân làm cho doanh thu nữa đầu năm 2022 thấp cần
xem xét đó là ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế và sau dịch COVID-19 nên hầu hết
mọi hoạt động xã hội của người dân cũng đều ảnh hưởng, tiêu dùng giảm mạnh, các
công ty cũng hạn chế sản xuất do vậy ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của công ty.
Một lý do nữa là do sự cạnh tranh của các công ty đối thủ, ngày càng có nhiều cơng ty
nằm chung trong một lĩnh vực kinh doanh ra đời dẫn đến cạnh tranh ngày càng gay gắt
hơn.
II. Mơ tả sơ lược về quy trình quản lý vật tư tại Công ty cổ phần PME
2.1. Thông tin chung về quy trình quản lý vật tư tại Cơng ty cổ phần PME
Thực trạng về quy trình giao quản lý vật tư tại Công ty cổ phần PME
2.2. Các cơng việc chính
- Nhập kho vật tư
- Bảo quản vật tư
- Xuất kho vật tư
- Kiểm kê
2.3. Dự kiến những kết quả đầu ra
8
- So sánh được giữa lý thuyết và thực tiễn về quy trình quy trình quản lý vật tư tại
Cơng ty cổ phần PME
- Phát hiện ra những điểm hạn chế cịn tồn đọng trong quy trình quản lý vật tư tại
Cơng ty cổ phần PME
- Tìm hiểu được những nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Từ đó, đề xuất những giải pháp để hồn thiện quy trình quản lý vật tư tại Công ty
PME
III. Dự kiến những công việc sẽ tiếp xúc tìm hiểu trong quá trình thực tập
- Tìm hiểu chung về Cơng ty cổ phần PME
- Tìm hiểu về quy trình quản lý vật tư tại Công ty cổ phần PME
- Đề xuất những giải pháp để hồn thiện quy trình quản lý vật tư tại Công ty cổ
phần PME
Đà Nẵng, ngày 13 tháng 10 năm 2023
Sinh viên
Nguyễn Phạm Ý Như
9