Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty tnhh kiểm toán và tư vấn đầu tư tài chính châu á (fadaco) thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.34 KB, 89 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................. 1
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM KHOẢN MỤC TSCĐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH CHÂU Á ( FADACO ).......................3
1.1. Đặc điểm khoản mục TSCĐ ảnh hưởng đến Kiểm tốn tài chính.............3
1.1.1. Đặc điểm chung của khoản mục TSCĐ:................................................3
1.1.2. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán TSCĐ trong khách thể kiểm
toán......................................................................................................................6
1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục TSCĐ trong khách thể kiểm
toán....................................................................................................................11
1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục TSCĐ trong Kiểm tốn Báo cáo Tài
chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Đầu tư Tài chính Châu Á
thực hiện................................................................................................................13
1.3. Những đánh giá của Công ty FADACO về những rủi ro đối với khoản
mục TSCĐ.............................................................................................................14

PHẦN II: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN
VÀO KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH CHÂU Á THỰC HIỆN TẠI KHÁCH HÀNG......18
2.1. Quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ trong kiểm tốn Báo cáo tài
chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Đầu tư Tài chính Châu Á
thực hiện................................................................................................................18
2.1.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán:..............................................................19
2.1.2. Thực hiện kiểm tốn..............................................................................32
2.1.3. Kết thúc kiểm tốn:................................................................................40
2.2. Quy trình kiểm tốn TSCĐ do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn
Đầu tư Tài chính Châu Á thực hiện tại khách hàng A.....................................41
SV: Đỗ Hải Nam


Lớp: Kiểm toán 49c


2.2.1. Lập kế hoạch Kiểm toán......................................................................42
2.2.1.1. Tiếp cận khách hàng......................................................................42
2.2.1.2. Lập kế hoạch Kiểm toán chiến lược................................................43
2.2.1.3. Thiết kế chương trình......................................................................54
2.2.2. Thực hiện kiểm tốn khoản mục tài sản cố định.................................54
2.2.2.1. Kiểm tra hệ thống kiểm soát đối với khoản mục tài sản cố định...55
2.2.2.2. Thực hiện thủ tục phân tích.............................................................56
2.2.2.3. Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết..................................................59
2.2.3. Kết thúc kiểm tốn.................................................................................71

PHẦN III: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH CHÂU Á............................................73
3.1. Một số ý kiến nhận xét..................................................................................73
3.1.1. Nhận xét về quy trình kiểm tốn do FADACO thực hiện..................73
3.1.2. Nhận xét về cơng tác kiểm tốn TSCĐ do FADACO thực hiện........75
3.2. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ
trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn
Đầu tư Tài chính Châu Á thực hiện...................................................................77
3.3. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình và phương pháp kiểm tốn
TSCĐ tại cơng ty..................................................................................................79
3.4. Những điều kiện để hoạn thiện quy trình kiểm toán Tái sản cố định
trong kiểm toán báo cáo tài chính......................................................................83

KẾT LUẬN..................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 87
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................88


SV: Đỗ Hải Nam

Lớp: Kiểm toán 49c


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình chung của kiểm tốn khoản mục TSCĐ..................19
Bảng 2.2: Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục TSCĐ
......................................................................................................................... 25
Bảng 2.3: Thủ tục phân tích đối với khoản mục TSCĐ..............................26
Bảng 2.4: Kiểm tra chi tiết đối với khoản mục TSCĐ.................................27
Bảng 2.5: Tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ đối vói khoản mục hao
mịn TSCĐ...................................................................................................... 29
Bảng 2.6: Thủ tục phân tích đối với khoản mục hao mịn TSCĐ...............29
Bảng 2.7: Kiểm tra chi tiết đối với khoản mục hao mịn TSCĐ.................30
Bảng 2.8: Bảng phân tích cơ cấu tài sản của Cơng ty A..............................49
Bảng 2.9: Bảng phân tích nguồn vốn của Cơng ty A...................................50
Bảng 2.10: Các tỷ suất tài chính của Công ty..............................................51
Bảng 2.11: Bảng đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục
TSCĐ............................................................................................................... 52
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp tăng giảm TSCĐ của Công ty A.......................57
Bảng 2.13: Bảng phân tích các tỷ suất TSCĐ của Cơng ty A.....................58
Bảng 2.14: Trích giấy tờ làm việc của KTV về kiểm chi tiết tăng TSCĐ. .63
Bảng 2.14: Trích giấy tờ làm việc của KTV về kiểm chi tiết giảm TSCĐ
......................................................................................................................... 65
Bảng 2.15: Bảng tính lại khấu hao TSCĐ....................................................70
Bảng 2.16: Bảng tổng hợp kết quả kiểm toán..............................................72

SV: Đỗ Hải Nam


Lớp: Kiểm toán 49c


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lê Thị Hòa

LỜI MỞ ĐẦU
Tài sản cố định (TSCĐ) là cơ sở vật chất không thể thiếu được trên bình diện
cả nền kinh tế nói chung và đối với một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói
riêng. TSCĐ là cở sở để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt
trong các doanh nghiệp sản xuất TSCĐ phản ánh năng lực tạo ra sản phẩm để cung
cấp ra thị trường của đơn vị, khoản mục TSCĐ chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng tài
sản của đơn vị. Do thực tiễn đó kiểm tốn khoản mục TSCĐ là một phần quan
trọng trong kiểm toán báo cáo tài chính. Kiểm tốn TSCĐ một mặt góp phần phát
hiện những sai phạm và gian lận làm cơ sở cho việc đưa ra ý kiến kiểm toán, một
mặt cịn góp phần nâng cao hiệu quả cho cơng tác quản lý TSCĐ trong các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm
tốn báo cáo tài chính, trên cơ sở những kiến thức được trang bị trong nhà trường
và kiến thức thực tế thu nhận được sau một thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Tư vấn đầu tư tài chính Châu Á em đã hồn thành báo cáo chun đề
: “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán
Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn đầu tư tài chính
Châu Á (FADACO) thực hiện”.
Ngồi phần mở đầu và kết luận, chuyên đề bao gồm các phần chính sau:
Phần 1:Đặc điểm khoản mục TSCĐ ảnh hưởng đến Kiểm tốn tài chính tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Đầu tư Tài chính Châu Á
Phần 2: Thực trạng vận dụng quy trình kiểm tốn vào kiểm tốn khoản

mục TSCĐ trong Kiểm tốn Báo cáo Tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Tư vấn Đầu tư Tài chính Châu Á thực hiện tại khách hàng
Phần 3:Nhận xét, kiến nghị hồn thiện quy trình kiểm tốn tài sản cố định
tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Đầu tư Tài chính Châu Á

SV: Đỗ Hải Nam

1

Lớp: Kiểm toán 49c


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lê Thị Hịa

Trong q trình thực hiện chuyên đề của mình em đã cố gắng kết hợp vận
dụng kiến thức thực tế và lí luận, phương pháp tổng hợp và phân tích cũng như
phương pháp biện chứng để làm rõ những vấn đề nghiên cứu. Tuy nhiên, do kinh
nghiệm thực tế còn chưa nhiều và hạn chế về mặt thời gian chuyên đề của em
không tránh khỏi những thiếu sót, em mong tiếp tục nhận được ý kiến đóng góp,
phê bình của các thầy cơ giáo để hồn thiện hơn nghiên cứu của mình.
Em xin chân thành cảm ơn cơ giáo- PGS.TS.Lê Thị Hịa và các anh chị trong
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn đầu tư tài chính Châu Á đã nhiệt tình hướng
dẫn em trong q trình nghiên cứu và hồn thành chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Đỗ Hải Nam

2


Lớp: Kiểm toán 49c


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lê Thị Hòa

PHẦN I:
ĐẶC ĐIỂM KHOẢN MỤC TSCĐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ
VẤN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH CHÂU Á ( FADACO )
1.1. Đặc điểm khoản mục TSCĐ ảnh hưởng đến Kiểm tốn tài chính.
1.1.1. Đặc điểm chung của khoản mục TSCĐ:
Theo cách hiểu chung nhất TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời
gian sử dụng dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, trong q trình
đó giá trị của TCSĐ được chuyển dần vào giá trị của sản các sản phẩm hàng hoá
được sản xuất ra. Việc chuyển dịch dần giá trị vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh
doanh đã khiến cho TSCĐ thực sự trở thành nhân tố quyết định năng suất lao
động, hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ.
Hiện tại ở Việt Nam có hai văn bản pháp qui qui định các vấn đề liên quan
đến TSCĐ trong doanh nghiệp bao gồm: Thông tư số 203/2009/TT- BTC của Bộ
tài chính ban hành về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành
ngày 20 tháng 10 năm 2009 và hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành
năm 2001 cụ thể bao gồm 3 chuẩn mực số 03- Tài sản cố định hữu hình; Chuẩn
mực số 04- Tài sản cố định vơ hình; Chuẩn mực số 06: Th tài chính.
Theo Thông tư số 203/2009/TT- BTC một tài sản được ghi nhận là TSCĐ khi
có đủ bốn tiêu chuẩn sau:
 Doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc
sử dụng tài sản này.


 Giá trị ban đầu của tài sản được xác định một cách đáng tin cậy
 Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên
 Có giá trị từ mười triệu đồng trở lên

SV: Đỗ Hải Nam

3

Lớp: Kiểm toán 49c


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lê Thị Hòa

Như vậy quy định hiện hành về khái niệm TSCĐ đã khơng có sự thay đổi so
với quy định cũ theo quyết định số 206/2003/QĐ- BTC của Bộ tài chính.
Để đáp ứng nhu cầu trong quản lý TSCĐ được phân loại theo nhiều tiêu thức
khác nhau như: theo hình thái biểu hiện, theo quyền sở hữu, theo tình hình sử dụng
và theo nguồn hình thành:
 Căn cứ vào hình thái biểu hiện: TSCĐ bao gồm hai loại TSCĐ hữu hình và
TSCĐ vơ hình:
TSCĐ hữu hình:
Theo Thơng tư số 203 /2009/TT – BTC về ban hành Chế độ quản lý, sử dụng
và trích khấu hao TSCĐ: TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có
hình thái vật chất (từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm
nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng
nhất định) thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ
sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa,

vật kiến trúc, máy móc thiết bị.
Theo Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 03: “TSCĐ hữu hình là những tài
sản do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù
hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình”.
TSCĐ hữu hình bao gồm các nhóm sau: Nhà cửa vật kiến trúc, máy móc thiết
bị, phương tiện vận tải thiết bị truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản lý, vườn cây lâu
năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm và các loại tài sản cố định khác.
TSCĐ vơ hình: là những tài sản khơng có hình thái vật chất, thể hiện một
lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ, để đem lại lợi ích
lâu dài cho doanh nghiệp.
Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 04: “TSCĐ vơ hình là tài sản khơng có
hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử

SV: Đỗ Hải Nam

4

Lớp: Kiểm toán 49c


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lê Thị Hòa

dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác
thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình”.
TSCĐ bao gồm các loại sau: quyền sử dụng đất có thời hạn, nhãn hiệu hàng
hố, quyền phát hành, phần mềm máy vi tính, giấy phép và giấy phép nhượng
quyền; bản quyền, bằng sáng chế; công thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu, thiết
kế và vật mẫu; TSCĐ vơ hình đang triển khai.

 Căn cứ vào quyền sở hữu: quyền sở hữu được thể hiện ở quyền định đoạt
của doanh nghiệp đối với TSCĐ, theo tiêu thức này TSCĐ bao gồm hai loại là
TSCĐ tự có và TSCĐ th ngồi:
TSCĐ tự có: là những TSCĐ được mua sắm, xây dựng hay chế tạo bằng
nguồn vốn của doanh nghiệp. Những tài sản này thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, doanh nghiệp có tồn quyền định đoạt đối với tài sản như thanh lý nhượng
bán trên cơ sở chấp hành mọi thủ tục theo qui định của Nhà nước.
TSCĐ thuê ngoài: là những TSCĐ mà doanh nghiệp được chủ tài sản nhượng
quyền sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định ghi trên hợp đồng thuê. Theo
phương thức thuê, hợp đồng thuê tài sản được chia làm hai loại: thuê hoạt động và
thuê tài chính. Căn cứ vào tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ thì chỉ có tài sản th tài
chính mới có đủ điều kiện để trở thành TSCĐ.
Tài sản cố định thuê tài chính là tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao
phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyến sở
hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
 Căn cứ vào tình hình sử dụng: TSCĐ được chia làm bốn loại:
o Tài sản cố định dùng cho kinh doanh
o Tài sản cố định dùng cho hành chính sự nghiệp
o Tài sản cố định cho mục đích phúc lợi
o Tài sản cố định chờ sử lý
 Căn cứ vào nguồn hình thành TSCĐ : bao gồm các loại sau:

SV: Đỗ Hải Nam

5

Lớp: Kiểm toán 49c


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Lê Thị Hòa

o Tài sản cố định được hình thành từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước hoặc cấp
trên cấp
o Tài sản cố định được hình thành từ nguồn vốn vay
o Tài sản cố định hình thành từ nguồn vốn tự bổ sung
o Tài sản cố định hình thành từ nguồn vốn liên doanh liên kết với các đơn vị
khác (góp vốn bằng hiện vật).
Dưới góc độ hạch tốn kế tốn và căn cứ vào chuẩn mực kế toán Việt Nam,
TSCĐ được chia làm ba loại TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình và TSCĐ th tài
chính.
1.1.2. Đặc điểm tổ chức hạch tốn kế tốn TSCĐ trong khách thể kiểm toán
a, Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán
Về chứng từ: Tổ chức chứng từ kế tốn là thiết kế khối lượng cơng tác hạch
tốn ban đầu trên hệ thống các văn bản chứng từ hợp lý, hợp pháp theo quy trình
luân chuyển chứng từ nhất định.
Các chứng từ được sử dụng trong hạch toán TSCĐ bao gồm:
- Hợp đồng mua TSCĐ.
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho của người bán.
- Biên bản bàn giao TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Biên bản nghiệm thu khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
- Biên bản kiểm kê TSCĐ.
- Biên bản quyết toán, thanh lý hợp đồng mua tài sản.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Quy trình hạch tốn TSCĐ được thể hiện qua sơ đồ sau:
SV: Đỗ Hải Nam


6

Lớp: Kiểm toán 49c


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lê Thị Hòa

Xây dựng, mua sắm, hoặc nhượng bán
TSCĐ
Hợp
đồng giao nhận thanh lý TSCĐ

Kế toán TSCĐ

Quyết định tăng hoặc giảmChứng
TSCĐ từ tăng giảm TSCĐ (cácLập
loại)hủy thẻ TSCĐ, ghi sổ TS

Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức chứng từ TSCĐ
Về sổ sách: Để theo dõi kịp thời và đầy đủ các thông tin về TSCĐ, các doanh
nghiệp thường sử dụng hệ thống chứng từ sổ sách như:
- Thẻ TSCĐ.
- Sổ chi tiết TSCĐ theo bộ phận sử dụng và theo loại TSCĐ theo dõi.
- Sổ cái các tài khoản 211, 212, 213, 214.
b, Hạch tốn tình hình tăng giảm TSCĐ
Quá trình tăng giảm TSCĐ sẽ được thể hiện trong Sơ đồ 1.2, 1.3,1.4 dưới
đây:


SV: Đỗ Hải Nam

7

Lớp: Kiểm toán 49c


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lê Thị Hòa

Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch tốn tình hình tăng, giảm TSCĐ th tài chính
TK 111,112, 331

TK 142

ph¸t sinh chi phÝ trùc

TK 212

TK 2141

TK 2142

Kết chuyển giá
trị hao mòn
Trả lại TSCĐ thuê tài chính
cho bên cho thuê

Nhận TSCĐ thuê tài chính


TK 342
TK 211
Nợ gốc phải trả các kỳ
tiếp theo
ứng trƯớc tiền thuê

Mua lại TSCĐ thuê tài
chính thành TSCĐ thuộc
sở hữu đợn vị

TK 315
TK 111, 112

TK 244
Chi tiền lý quỹ đảm
bảo việc thuê tài chính

Nợ gốc
phải trả
kỳ này
TK 635

Nhận đƯợc hoá đơn thanh toán
tiền thuê và chi trả nợ ngay

Chi tiền trả thêm
khi mua lại
TSCĐ thuê tài
chính


Nhận HĐ
nhƯng chƯa
trả nợ ngay
LÃi thuê
TK 133
Thuế GTGT

Thuế GTGT đƯợc khấu trừ

SV: Hi Nam

8

Lp: Kim toỏn 49c


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lê Thị Hịa

Sơ đồ1.3: Trình tự hạch tốn tình hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình
TK 211

TK 111, 112, 331
Mua sắm TSCĐ
không qua lắp đặt

TK 811
Giá trị hao mòn


TK 133

Thuế GTGT đầu vào
(nếu có)
TK 411
ĐƯợc cấp, biếu, nhận
vốn góp bằng TSCĐ

Giảm TSCĐ do
thanh lý, nhƯợng bán

Giá trị hao mòn
Giá trị hao mòn
Giảm TSCĐ do
trả lại vốn góp liên doanh

TK 241

TK 111, 152

TK 214

TK 411
Giá trị lại
lúc trả

Tập hợp chi phí TSCĐ mua cần lắp dật, CDCB
XDCB


TK 111, 112, 338

hoàn thành đƯa vào sử dụng

CL vốn lúc nhận
và lúc trả(DN chịu)
TK 128, 222
Góp vốn liên doanh

TK 133 TK 128, 222
VAT

Thu hồi vốn góp liên
doanh bằng TSCĐ

(nếu có)
TK 3381

TK 1381

TSCĐ thừa trong
kiểm kê

TCSĐ thiếu trong kiểm kê ch Ưa rõ
nguyên nhân

TK 212
Chuyển quyền sở hữu
TSCĐ thuê tài chính


TK 412
Đánh giá giảm TSCĐ

TK 153
Chuyển công cụ dụng
cụ thành TSCĐ
TK 412
Đánh giá tăng TSCĐ
TK 2141
Giá trị
hao mòn Nhận TSCĐ do
TK 411
điều chuyển nội bộ
Giá trị
còn lại

SV: Hi Nam

TK 153
TCSĐ còn mới, chƯa sử dụng
TK 627, 641, 642
TSCĐ giảm do
chuyển thành
công cụ
dụng cụ

Giá trị còn lại nhỏ
phân bổ 1 lần
TK 242


TSCĐ
đà sử
dụng

9

Giá trị còn lại lớn
phân bố nhiều lần
TK 214
Giá trị hao mòn

Lp: Kim toỏn 49c


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lê Thị Hòa

Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn tình hình tăng, giảm TSCĐ vơ hỡnh
TK 111,112, 331
TK 213
TSCĐ mua ngoài đ Ưa ngay
vào sửu dụng
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào (nếu có)

TK 811

Giá trị còn lại


Ngyuên giá của TSCĐ
thanh lý, nh Ượng bán

TK 214

TK 331
TSCĐ mua trả chậm
(theo giá mua trả ngay)

Giá trị hao mòn
Giá trị hao mòn

TK 133

Thuế GTGT
đầu vào (nếu có)
TK 242
LÃi trả chậm
phải trả

TSCĐ gửi đi

TK 128, 222

góp vốn liên
doanh
Giá trị đƯợc

TK 411


đánh giá

TSCĐVH hình thành
vốn góp, đƯợc cấp vốn

TK 412

TSCĐVH hình thành

Số chênh Số chênh

TK 241

trong giai đoạn triển khai

lệch do lệch do
đánh giá đánh giá
giảm
tăng

TK 711

TK 1381
TSCĐVH tăng do đƯợc

giá trị còn lại

biếu, tặng, tài trợ
Ngyuên giá của TSCĐ

thiếu trong kiểm kê
chƯa dõ nguyên nhân

TK 128, 222

Giá trị hao mòn

TSCĐVH tăng do nhận
lại vốn góp liên doanh

SV: Hi Nam

TK 214

1
0

Lp: Kiểm toán 49c


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lê Thị Hịa

Hạch tốn nghiệp vụ sửa chữa TSCĐ: Do trong quá trình sản xuất kinh
doanh, TSCĐ vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu nhưng bị chuyển một
phần giá trị vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ thông qua hoạt động trích
khấu hao. Vì vậy, trong nhiều trường hợp, để đảm bảo khả năng làm việc cũng như
thời gian tuổi thọ của TSCĐ doanh nghiệp cần tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa
thường xuyên hoặc sữa chữa nâng cấp TSCĐ. Tùy theo tính chất và mức độ của

từng loại hình sửa chữa mà doanh nghiệp sẽ hạch tốn vào chi phí kinh doanh hoặc
ngun giá của TSCĐ.
Việc hạch tốn đầy đủ, chính xác tình hình tăng, giảm hao mịn, khấu hao và
sữa chữa TSCĐ trong khách thể kiểm tốn khơng chỉ góp phần nâng cao chất
lượng quản lý, hiệu quả sử dụng TSCĐ mà cịn có ý nghĩa to lớn trong việc định
hướng đầu tư và sản xuất, giúp các nhà quản lý đề ra phương án đổi mới công nghệ
kỹ thuật phù hợp nhất với quy mô, kết cấu cũng như chiến lược phát triển trong
doanh nghiệp.
1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục TSCĐ trong khách thể kiểm toán
Để quản lý tốt TSCĐ: Mỗi đơn vị đều phải xây dựng các quy định, các
nguyên tắc và thủ tục về việc bảo quản TSCĐ. Mọi bộ phận của đơn vị phải tôn
trọng và thực hiện nghiêm túc các quy định đó. Các định hướng cơ bản cho các
quy định đó bao gồm:
- Tách biệt công tác bảo quản với công việc ghi chép các nghiệp vụ. Theo đó
người quản lý tài sản khơng được đồng thời là kế tốn TSCĐ. Nếu không tách rời
hai loại nghiệp vụ này sẽ dễ dàng xảy ra sai phạm hoặc giới hạn khả năng kiểm
soát.
- Quy định rõ thẩm quyền của từng cấp quản lý đối với việc phê chuẩn các
nghiệp vụ kinh tế liên quan tới TSCĐ như mua mới, điều chuyển, thanh lý, nhượng
bán TSCĐ. Do TSCĐ có giá trị lớn nên nguyên tắc này cần đặc biệt coi trọng.

SV: Đỗ Hải Nam

1
1

Lớp: Kiểm toán 49c


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Lê Thị Hòa

- Cách ly quyền phê chuẩn với việc bảo quản TSCĐ, tránh tình trạng người
bảo quản sử dụng TSCĐ cũng chính là người quyết định việc mua bán, thuyên
chuyển tài sản, dễ dẫn tới rủi ro, thất thoát tài sản do lạm dụng quyền hành tự do
mua bán thuyên chuyển hoặc thanh lý TSCĐ.
- Xây dựng hệ thống bảo quản TSCĐ như kho bãi, hàng rào bảo vệ; phân định
trách nhiệm bảo vệ TSCĐ; quy định thủ tục chặt chẽ về việc đưa TSCĐ ra khỏi
doanh nghiệp.
Những yêu cầu cơ bản về quản lý TSCĐ được quy định trong chế độ hiện
hành của nước ta như sau:
- TSCĐ cần được tổ chức theo dõi đến từng đơn vị TSCĐ riêng biệt. Mỗi đối
tượng TSCĐ phải có bộ hồ sơ riêng để theo dõi tồn diện từ khi hình thành đến khi
thanh lý hoặc nhượng bán. Mỗi TSCĐ phải được đánh số hiệu riêng. Khi có biến
động về TSCĐ, phải căn cứ vào các biên bản, các chứng từ có liên quan để ghi sổ.
- Trong từng nhóm TSCĐ theo chế độ tài chính quy định, các doanh nghiệp
phân loại chi tiết TSCĐ phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mình.
- Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, doanh nghiệp cần phải lập hội đồng xác
định giá bán TSCĐ để xác định giá thu hồi thanh lý, tổ chức việc thanh lý, nhượng
bán TSCĐ theo quy định hiện hành.
- Doanh nghiệp xác định thời gian sử dụng TSCĐ dựa vào tuổi thọ kỹ thuật
của TSCĐ theo thiết kế, hiện trạng TSCĐ, mục đích và hiệu suất sử dụng ước tính
của TSCĐ. Đối với TSCĐ còn mới hoặc đã qua sử dụng mà giá trị thực tế còn từ
90% trở lên phải xác định căn cứ vào khung thời gian sử dụng TSCĐ đã được quy
định trong Thông tư 203/2009/ TT-BTC ban hành 20/10/2009 của Bộ Tài chính.
Doanh nghiệp khơng được thay đổi thời gian sử dụng TSCĐ đã xác định và đăng
ký với cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
- Doanh nghiệp phải tiếp tục thực hiện việc quản lý, sử dụng đối với TSCĐ đã
khấu hao nhưng vẫn tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với TSCĐ

SV: Đỗ Hải Nam

1
2

Lớp: Kiểm toán 49c


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lê Thị Hòa

đang sử dụng, doanh nghiệp phải theo dõi sử dụng và trích khấu hao TSCĐ theo
chế độ quy định. Đối với TSCĐ thuê tài chính, doanh nghiệp phải theo dõi, quản
lý, sử dụng chúng như đối với TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp mình.
- TSCĐ của doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, tỷ lệ
trích khấu hao khác nhau, phải lập nhiều chứng từ, sổ sách để quản lý tài sản. Vì
vậy, hạch tốn các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TSCĐ thường được các kiểm
toán viên quan tâm nhằm phát hiện ra các gian lận và sai sót trong cơng tác hạch
tốn.
- Do TSCĐ có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài nên việc quản lý TSCĐ
đòi hỏi phải rất chặt chẽ ngay từ khâu mua sắm, chuyển giao đến khâu thanh lý.
1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục TSCĐ trong Kiểm toán Báo cáo Tài chính
do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Đầu tư Tài chính Châu Á thực hiện.
Theo chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 200, khoản 11 thì mục tiêu của kiểm
toán BCTC là giúp cho kiểm toán viên và cơng ty kiểm tốn đưa ra ý kiến xác
nhận rằng BCTC được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc
được chấp nhận), tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý
trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng? Mục tiêu của kiểm tốn BCTC cịn giúp
cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng

cao chất lượng thơng tin tài chính của đơn vị. Chính vì vậy đối với FADACO nói
riêng và các Cơng ty kiểm tốn độc lập nói chung việc đưa ra các mục tiêu kiểm
tốn cho các khoản mục trong Báo cáo Tài chính là hết sức quan trọng. Mục tiêu
kiểm toán cho các khoản mục trong Báo cáo Tài chính được FADACO quy định
trong chương trình kiểm tốn của Cơng ty. Cụ thể:

SV: Đỗ Hải Nam

1
3

Lớp: Kiểm toán 49c


Chuyên đề tốt nghiệp

STT

Mục tiêu kiểm
toán chung

GVHD: PGS.TS Lê Thị Hịa

Mục tiêu kiểm tốn đối với TSCĐ

1

Tính hợp lý
chung


Các nghiệp vụ tăng, giảm, khấu hao TSCĐ đều được ghi
chép hợp lý

2

Tính hiện hữu
và có thật

Các TSCĐ được ghi chép đều có thật
Các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ được ghi chép đều phát
sinh trong thực tế

3

Tính đầy đủ

Các nghiệp vụ và số tiền phát sinh liên quan đến TSCĐ
đều được hạch toán đầy đủ

4

Quyền và nghĩa
vụ

Các TSCĐ được phản ánh trên bảng cân đối kế toán đều
thuộc quyến sở hữu của đơn vị hoặc đơn vị có quyền kiểm
sốt lâu dài.

Tính định giá và
phân bổ


Nguyên giá và giá trị còn lại được đánh giá đúng theo chế
độ kế toán hiện hành
Khấu hao TSCĐ được tính tốn đúng và nhất qn giữa
các kỳ và phân bổ hợp lý vào các chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ phù hợp với qui định hiện hành

6

Tính chính xác
cơ học

Đảm bảo sự chính xác tuyệt đối của các con số trong quá
trình cộng sổ và chuyển sổ;
Các số liệu trên số dư tài khoản, trên sổ Chi tiết, sổ Cái và
bảng cân đối phải khớp đúng

7

Trình bày và
cơng bố

Các loại TSCĐ phải được phân loại chính xác vào từng
tiểu khoản trên báo cáo tài chính

5

1.3. Những đánh giá của Công ty FADACO về những rủi ro đối với khoản
mục TSCĐ
Từ những đặc điểm nêu ở trên cùng với thực tế kiểm toán tại các khách hàng

khác nhau FADACO đã nhận định về rủi ro kiểm tốn gắn với các gian lận và sai
sót trong các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ. Dựa vào những đặc điểm của TSCĐ
FADACO nhận thấy khoản mục TSCĐ luôn chứa đựng nhiều sai phạm tiềm tàng
SV: Đỗ Hải Nam

1
4

Lớp: Kiểm toán 49c


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lê Thị Hòa

dẫn đến việc phản ánh sai lệch các thơng tin tài chính của đơn vị, trong thực tế liên
quan đến khoản mục TSCĐ có rất nhiều loại sai phạm có thể xảy ra trong đó có
một số hình thức phổ biến sau:
Nhầm lẫn khi hạch tốn TSCĐ vơ hình và TSCĐ hữu hình: trong nhiều
trường hợp dây truyền công nghệ vừa bao gồm cả TSCĐ cố định là máy móc thiết
bị vừa bao gồm TSCĐ vơ hình là bản quyền cơng nghệ nhưng kế tốn hạch tốn
tồn bộ giá trị của dây truyền vào TSCĐ hữu hình.
Hạch tốn tăng TSCĐ nhưng khơng hạch tốn bút tốn kết chuyển nguồn
hình thành TSCĐ.
Nhầm lẫn khi hạch toán vào các tiểu khoản, trong một số trường hợp do
khơng có sự phân định rõ ràng về mục đích sử dụng TSCĐ nên kế tốn viên có thể
hạch toán sai vào các tài khoản chi tiết như: hạch toán thiết bị dụng cụ quản lý vào
tài khoản: “Máy móc, thiết bị”
Sai sót mang tính cơ học như: viết sai, viết lộn số trong q trình chuyển sổ.
Do cơng tác tổ chức phân công nhiệm vụ không rõ ràng dẫn đến trường hợp

một nghiệp vụ bị ghi chép trùng lắp như một nghiệp vụ thanh lý TSCĐ vừa được
ghi vào sổ Nhật ký chung vừa ghi vào sổ Nhật ký thu tiền.
Có một số trường hợp do hiểu sai bản chất nghiệp vụ nên dẫn đến việc hạch
toán sai đặc biệt trong trường hợp sửa chữa TSCĐ, kế toán hạch tốn chi phí sửa
chữa nhỏ TSCĐ vào ngun giá TSCĐ trong khi chi phí này phải được hạch tốn
vào chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ. Bút toán này sẽ làm tăng
nguyên giá TSCĐ trên bảng cân đối kế tốn và làm giảm chi phí sản xuất kinh
doanh, tăng lợi nhuận trên báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tại một số đơn vị do kế tốn khơng nắm vững chế độ kế tốn nên dẫn đến
việc áp dụng sai các qui định hiện hành như: áp dụng khơng nhất qn phương
pháp tính khấu hao, hạch toán tài sản thuê hoạt động vào tài sản cố định th tài
chính.
SV: Đỗ Hải Nam

1
5

Lớp: Kiểm tốn 49c


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lê Thị Hòa

Trong thực tế FADACO nhận thấy nguyên nhân dẫn đến các nghiệp vụ liên
quan đến TSCĐ bị phản ánh sai lệch không chỉ do vơ ý mà cịn rất nhiều trường
hợp do người hạch tốn cố tình nhằm nhiều mục đích khác nhau. Xét về khía cạnh
bản chất nghiệp vụ các sai phạm do cố ý ln có tính chất trọng yếu, các gian lận
thường có sự giàn xếp kĩ lưỡng do đó kiểm tốn viên trong q trình kiểm tốn
khoản mục TSCĐ cần đặc biệt chú ý. Một số gian lận thường xảy ra trong thực tế

như:
Ghi chép các nghiệp vụ không có thật liên quan đến TSCĐ, khả năng này đặc
biệt dễ xảy ra trong trường hợp các TSCĐ hữu hình hình thành từ hoạt động
nghiên cứu triển khai, do các loại TSCĐ này thưòng mang đặc thù riêng và việc
đánh giá giá trị gặp nhiểu khó khăn nên các chi phí bị ghi khống nhằm mục đích
biển thủ cơng quĩ.
Các hành vi gian lận nhằm tham ô chiếm đoạt giá trị chênh lệch giữa hoá đơn
chứng từ và thực tế phát sinh như: ghi tăng nguyên giá TSCĐ bằng cách làm giả
hoá đơn khi mua sắm, ghi giảm giá trị khi thanh lý bằng cách thông đồng với bên
thứ ba.
Biển thủ cơng quĩ bằng cách cố tình khơng ghi nhận giá trị cịn lại của TSCĐ
khi thanh lý.
Cố tình áp dụng sai chế độ kế toán như áp dụng tỷ lệ khấu hao nhanh hơn qui
định, trích khấu hao đối với những TSCĐ đã khấu hao hết nhằm mục đích tăng chi
phí phát sinh giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước, ghi tăng
nguyên giá TSCĐ chưa đưa vào sử dụng.
Nắm bắt được tầm quan trọng của TSCĐ trong báo cáo tài chính và các sai
phạm tiềm tàng có thể xảy ra liên quan đến TSCĐ sẽ giúp kiểm tốn viên của
FADACO có định hướng tốt trong q trình kiểm tốn, tiết kiệm thời gian và chi
phí kiểm tốn nhờ việc xây dựng chương trình và thiết kế các thủ tục kiểm toán
hợp lý, khoa học.

SV: Đỗ Hải Nam

1
6

Lớp: Kiểm toán 49c



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lê Thị Hòa

PHẦN II:
THỰC TRẠNG VẬN DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN VÀO KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH CHÂU Á THỰC HIỆN TẠI KHÁCH HÀNG
2.1. Quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ trong kiểm tốn Báo cáo tài chính
do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Đầu tư Tài chính Châu Á thực hiện
Kiểm tốn báo cáo tài chính là một q trình mang tính hệ thống nhằm thu
thập đầy đủ các bằng chứng kiểm tốn có hiệu lực và thực hiện chức năng “xác
minh và bày tỏ ý kiến”, để đạt được mục tiêu đó các cuộc kiểm tốn báo cáo tài
chính thường được FADACO thực hiện theo trình tự bao gồm 3 giai đoạn: giai
đoạn chuẩn bị kiểm toán, giai đoạn thực hiện và giai đoạn kết thúc kiểm toán.
Kiểm toán khoản mục TSCĐ cũng như các khoản mục khác trên bảng cân đối
kế toán tuân thủ theo qui trình chung của mọi cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính bao
gồm ba giai đoạn như trên, trong đó nội dung khái quát cần thực hiện ở từng giai
đoạn được trình bày như sơ đồ sau:

SV: Đỗ Hải Nam

1
7

Lớp: Kiểm toán 49c




×