Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Thiết lập hệ thống quản lý môi trừơng theo tiêu chuẩn iso 2004 cho xí nghiệp Ruthimiexi công ty cao su Thống Nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.28 KB, 80 trang )

Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
LỜI NÓI ĐẦU
Chúng ta đang sống trong một kỷ nguyên mới, một tương lai đầy triển vọng
và thách thức. Cùng với sự phát triển đời sống kinh tế_ xã hội, môi trường cũng
đang bò biến động theo chiều hướng ngày càng xấu dần mà nguyên nhân sâu xa
là do sự thải bỏ các chất thải một cách vô tội vạ ra môi trường tự nhiên từ các cơ
sở sản xuất, xí nghiệp, nhà máy, khu công nghiệp … Nếu chúng ta không có
những biện pháp thích hợp, không quan tâm, bảo vệ môi trường tự nhiên thì trong
tương lai chúng ta sẽ tự hủy diệt chính mình.
Trước tình hình đó, tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế đã soạn thảo và cho ra
đời bộ tiêu chuẩn ISO 14000 nhằm đưa ra một hệ thống Quản Lý Môi Trường và
Tài Nguyên một cách hiệu quả.
Tại Việt Nam, nhằm bảo vệ môi trường và tạo thuận lợi cho việc hội nhập
Quốc tế, nhà nước ta đã soạn thảo ra bộ TCVN 14000 dựa theo tiêu chuẩn Quốc
tế ISO 14000, trong đó có TCVN ISO 14001. Tiêu chuẩn ISO 14001 : 2004 đã và
đang được các doanh nghiệp quan tâm và đưa vào áp dụng trong công ty của
mình. Tuy nhiên, việc áp dụng tiêu chuẩn này còn khá mới mẻ đối với các công
ty, doanh nghiệp ở nước ta.
Vớùi mục đích muốn tìm hiểu việc thiết lập hệ thống quản lý môi trường theo
ISO 14001 cho một doanh nghiệp cụ thể và tuyên truyền việc áp dụng ISO 14001
cho các doanh nghiệp trong nước, tôi quyết đònh thực hiện khóa luận tốt nghiệp
với đề tài : “Thiết lập hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001 : 2004
cho Xí nghiệp Ruthimex 1 – Công ty Cao Su Thống Nhất “.
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 1
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU
1.1. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu các nội dung và yêu cầu của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 và ISO
14001 : 2004
Phân tích và đánh giá các thuận lợi và khó khăn trong việc áp dụng
HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 : 2004 của các doanh nghiệp .


Thiết lập HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 : 2004 tại công ty nhằm
giúp công ty tránh, giảm thiểu hoặc kiểm soát được những tác động môi trường
bất lợi do hoạt động, sản phẩm và dòch vụ của mình gây ra, tuân thủ được các yêu
cầu pháp luật và những yêu cầu khác mà công ty phải thực hiện, hỗ trợ công ty
liên tục cải tiến kết quả hoạt động môi trường .
1.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1 : Mở đầu
Chương 2 : Giới thiệu sơ lược về tiêu chuẩn ISO 14001
Chương 3 : Tình hình áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 trên thế giới và tại Việt Nam
Chương 4 : Giới thiệu chung về Công ty
Chương 5 : Xây dựng hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 : 2004 cho Xí
nghiệp Ruthimex 1
Chương 6 : Đánh giá sơ bộ khả năng áp dụng các tài liệu của hệ thống quản lý
môi trường vào Xí nghiệp Ruthimex 1
Chương 7 : Kết luận và kiến nghò
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 2
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1. Khảo sát thực tế
1.3.2. Tham khảo tài liệu
1.3.3. Phương pháp phân tích xử lý số liệu .
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đòa điểm nghiên cứu : Xí nghiệp Ruthimex 1 - Công ty Cao Su Thốâng Nhất.
Thời gian nghiên cứu : từ 01/10/2007 đến 22/12/2007
Đối tượng nghiên cứu : Các hoạt động, sản phẩm, dòch vụ, các phòng ban liên
quan đến vấn đề môi trường .
1.5. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
o Đề tài được thực hiện trong một thời gian ngắn và hiện tại Công ty chưa
xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000.
o Các biện pháp kiểm soát môi trường được xây dựng dựa trên lý thuyết

kiểm soát và ngăn ngừa ô nhiễm và hệ thống dữ liệu sẵn có của Công ty mà
không thể tiến hành đo đạc thêm.
o Kết quả đề tài chưa được vận dụng vào thực tế.
Do đó, nội dung thực hiện của đề tài chỉ nhằm đưa ra các đònh hướng cho
Công ty, làm tiền đề cho việc xây dựng và áp dụng ISO 14000 vào trong quản lý
môi trường tại doanh nghiệp sau này. Các kết quả thực hiện môi trường, hiện tại,
chưa thể xác đònh được.
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 3
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ TIÊU CHUẨN
ISO 14001
2.1. GIỚI THIỆU ISO
2.1.1. Lòch sử ISO
• ISO thành lập năm 1946
• Trụ sở tại Geneva
• Có trên 12000 tiêu chuẩn
• Trên 100 nước thành viên
• Là một tổ chức phi chính phủ (NGO), gồm 165 nhân viên của 25 nước, 200
hội đồng trên khắp thế giới.
2.1.2. Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
• Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 đem đến cách tiếp cận hệ thống cho việc quản lý
môi trường, nhằm thiết lập HTQLMT và cung cấp các công cụ hỗ trợ có
liên quan như : kiểm toán môi trường, nhãn môi trường, phân tích chu trình
sống của sản phẩm, các khía cạnh môi trường trong tiêu chuẩn sản phẩm, …
cho các doanh nghiệp và các tổ chức cơ sở khác để quản lý tác động của
họ đối với môi trường, ngăn ngừa ô nhiễm và liên tục cải tiến môi trường
với sự cam kết của lãnh đạo và sự tham gia có ý thức của mọi thành viên
của cơ sở từ người sản xuất trực tiếp đến các cán bộ quản lý.
• Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 đề cập đến 6 lónh vực sau :
1. Hệ thống quản lý môi trường ( EMS )

2. Kiểm toán môi trường ( EA )
3. Đánh giá kết quả hoạt động môi trường ( EPE )
4. Ghi nhãn môi trường ( EL )
5. Đánh giá chu trình sống của sản phẩm ( LCA )
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 4
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
6. Các khía cạnh môi trường về tiêu chuẩn sản phẩm ( EAPS )
Sơ đồ 1 : Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 5
ISO 14000
Các tiêu chuẩn quản lý môi trường
Hệ thống quản lý môi trường
(EMS)
ISO 14001 : Quy đònh và hướng
dẫn sử dụng
ISO 14004 : Hướng dẫn chung về
nguyên tắc, hệ
thống và kỹ thuật
hỗ trợ
Kiểm toán môi trường (EA)
ISO 14010 : Hướng dẫn Kiểm toán
môi trường – Thủ
tục – Kỹ thuật
ISO 14011 ; ISO 14012
Đánh giá thực hiện môi trường
(EPE)
ISO 14031 : Hướng dẫn về đánh
giá thực hiện/hoạt
động môi trường.
Các khía cạnh môi trường trong

tiêu chuẩn sản phẩm (EAPS)
Nhãn môi trường (EL)
ISO 14020 : Nhãn môi trường –
Nguyên lý cơ bản
Đánh giá vòng đời sản phẩm
(LCA)
ISO 14040 : Đánh giá vòng đời
sản phẩm – Nguyên
lý và tổ chức.
Đánh giá tổ chức
Đánh giá sản phẩm
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
2.2. HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG – ISO 14001
 Tiêu chuẩn ISO 14001 cụ thể hóa những yêu cầu đối với một HTQLMT.
Theo đó, một tổ chức sẽ được một tổ chức thứ 3 khác chứng nhận. Nó đưa ra các
yêu cầu mà tổ chức đó phải thỏa mãn nếu muốn được bên thứ 3 chứng nhận.
Những yêu cầu đó bao gồm :
o Phát triển chính sách môi trường.
o Nhận thức về các khía cạnh môi trường.
o Xây dựng những quy đònh pháp luật và những yêu cầu có liên quan.
o Phát triển các mục tiêu về môi trường.
o Xây dựng và duy trì chương trình môi trường nhằm đạt được những mục
tiêu đề ra.
o Thực hiện HTQLMT bao gồm đào tạo, lập tài liệu, kiểm soát hoạt động
và chuẩn bò đối phó với tình trạng khẩn cấp.
o Theo dõi, đánh giá các hoạt động bao gồm cả ghi chép.
o Thủ tục thanh tra HTQLMT.
o Xem xét HTQLMT nhằm quyết đònh tính thích hợp, tương xứng và hiệu
quả của nó.
 Hệ thống quản lý môi trường – ISO 14001 :

o p dụng cho mọi loại hình sản phẩm.
o Việc thực hiện là tự nguyện.
o Sự thành công phù hợp vào cam kết của mọi bộ phận, cá nhân liên
quan.
o HTQLMT sẽ không tự bảo đảm cho kết quả môi trường tối ưu
o Trợ giúp cho bảo vệ môi trường và phòng ngừa ô nhiễm.
 Tiêu chuẩn ISO 14001 áp dụng cho bất kỳ tổ chức nào mong muốn :
o Thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến một HTQLMT.
o Tự đảm bảo sự phù hợp của mình với chính sách môi trường đã công bố
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 6
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
o Chứng minh sự phù hợp đó cho tổ chức khác.
o Được chứng nhận phù hợp cho HTQLMT của mình do một số tổ chức
bên ngoài cấp.
o Tự xác đònh và tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn này.
2.3. NHỮNG LI ÍCH THU ĐƯC KHI ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001
 Tinh giản thủ tục, hạn chế trùng lắp :
Việc áp dụng một tiêu chuẩn Quốc tế duy nhất có thể làm giảm bớt những
công việc kiểm đònh do khách hàng, các nhà chức trách tiến hành. Một khi tránh
được những yêu cầu không nhất quán, các tập đoàn đa quốc gia có thể tiết kiệm
được chi phí thanh tra, xác nhận các yêu cầu không nhất quán .
 Nâng cao hình ảnh của doanh nghiệp :
Việc thực hiện một HTQLMT phù hợp với tiêu chuẩn ISO 14001 và hoàn
thành thủ tục đăng ký 3 bên ( tổ chức kinh doanh, nhà tư vấn, nhà chứng nhận) rất
có thể trở thành nhu cầu thực tế trong hoạt động kinh doanh. Các khách hàng
nước ngoài có thể yêu cầu nhà cung cấp ở các nước bán hàng phải đăng ký thực
hiện ISO 14001. Yêu cầu này có thể giúp cho công ty tiêu thụ sản phẩm của mình
trên toàn thế giới .
 Đáp ứng nhu cầu kinh tế - xã hội :

Các công ty đều muốn ngày càng có nhiều công ty cổ đông, bao gồm các nhà
đầu tư, công chúng và các chuyên trách về môi trường. Việc đăng ký ISO 14001
có thể đáp ứng nhu cầu của công chúng về trách nhiệm của công ty. Các công ty
với các chương trình HTQLMT đã đăng ký theo tiêu chuẩn ISO 14001 có thể
tranh thủ được lòng tin của công chúng khi thông báo rằng, họ tuân thủ những quy
đònh chung và tiếp tục cải tiến HTQLMT của mình. Việc đăng ký ISO 14001 có
thể chứng minh rằng, một tổ chức đã cam kết và đáng được tin cậy về những vấn
đề liên quan đến môi trường.
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 7
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
 Lợi ích nội bộ :
Một HTQLMT phù hợp với ISO 14001 có khả năng làm cho tổ chức tiết kiệm
được chi phí thông qua việc cải thiện môi trường trong các hoạt động của tổ chức.
Qua việc thực hiện HTQLMT, nó sẽ làm giảm bớt một số trường hợp vi phạm và
tăng cường tính hữu hiệu của các hoạt động trong công ty. Nó sẽ góp phần hạn
chế lãng phí, ngăn ngừa ô nhiễm, thúc nay việc sử dụng các hóa chất và vật liệu
thay thế ít độc hại hơn trước, tiết kiệm năng lượng, giảm chi phí thông qua giải
pháp tái chế … Nó cũng có thể tạo thuận lợi cho việc xin các giấy phép khác .
ISO 14001 có thể cung cấp một cơ chế để kiểm soát các phương pháp quản lý
hiện có, hợp nhất những hệ thống riêng rẽ hoặc xây dựng những hệ thống mới.
Nó cũng giúp cho các công ty theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện của mình. Nó
hỗ trợ việc đào tạo các nhân viên về trách nhiệm của họ đối với việc bảo vệ và
cải thiện môi trường. Một HTQLMT hữu hiệu có thể hợp nhất những HTQL hiện
hữu để tiết giảm kinh phí và tình trạng chồng chéo công việc .
 Phòng tránh ô nhiễm :
Việc áp dụng ISO 14001 trên quy mô Quốc tế sẽ tạo ra những điều kiện ưu
đãi để triển khai các hoạt động phòng tránh ô nhiễm. Nếu áp dụng hệ thống ISO
14001, các công ty có thể tránh được tình trạng thường xuyên bò động những vấn
đề môi trường. Một chương trình HTQLMT sẽ phân tích rõ nguyên nhân ô nhiễm
môi trường và đề ra biện pháp để phòng chống ô nhiễm trong chương trình hoạt

động của công ty .
Mấu chốt của việc đề phòng ô nhiễm ở chỗ, tiến hành công việc kết hợp các
vấn đề môi trường, chiến dòch kinh doanh và hoạt động tác nghiệp. Việc đề
phòng ô nhiễm có tác dụng làm giảm chi phí thông qua việc tiết kiệm nguyên vật
liệu và năng lượng. Nếu chỉ kiểm soát hậu quả mà không theo chương trình
HTQLMT thì chỉ tiết kiệm được những khoản tiền phạt về việc gây ô nhiễm môi
trường mà thôi .
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 8
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
 Bảo vệ môi trường tốt hơn :
Một HTQLMT hoàn chỉnh sẽ giúp các tổ chức thực hiện tốt chương trình bảo
vệ môi trường của mình. Những yếu tố cơ bản của ISO 14001 không tạo thành
một chương trình hoàn chỉnh để bảo vệ môi trường nhưng chúng sẽ tạo thành một
cơ sở cho chương trình ấy. Sức ép của cổ đông, sự cạnh tranh thò tường, sự khuyến
khích và thừa nhận của các cơ quan nhà nước đang tạo nên những điều kiện ưu
tiên cho nhiều công ty có thể đạt được những thành tích tốt đẹp trong việc bảo vệ
môi trường .
 Đạt lợi thế cạnh tranh :
Một tổ chức có HTQL hợp nhất với một HTQLMT thì có cơ chế để cân bằng
và hòa hợp giữa lợi ích kinh tế và môi trường. Các lợi ích kinh tế cũng có thể
được xác đònh để minh chứng cho các bên hữu quan về giá trò của hoạt động
QLMT hợp lý đối với tổ chức. Điều này cũng đồng thời cung cấp cho tổ chức cơ
hội để gắn kết các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường với các kết quả tài chính cụ
thể, vì vậy nó đảm bảo được nguồn lực luôn có sẵn để dùng cho những hạng mục
công việc tạo ra lợi ích lớn nhất vừa cả về mặt tài chính cũng như về môi trường.
Một khi đã áp dụng HTQLMT thì tổ chức có thể giành được những lợi thế cạnh
tranh đáng kể .
 Đáp ứng các yêu cầu của pháp luật :
Việc xử lý hiệu quả sẽ giúp đạt được những tiêu chuẩn do luật pháp quy đònh
và vì vậy, tăng cường uy tín của doanh nghiệp. Chứng chỉ ISO 14001 là một bằng

chứng minh thực tế tổ chức đáp ứng được các yêu cầu pháp luật về môi trường,
mang đến uy tín cho tổ chức.
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 9
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
2.4. MÔ HÌNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Hình 1: Mô hình hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
Trong mô hình ta thấy có 5 yếu tố chính :
• Chính sách
• Kế hoạch
• Xây dựng và thực hiện
• Kiểm tra và hành động khắc phục
• Xem xét của ban lãnh đạo
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 10
Cải tiến liên tụcCải tiến liên tục
Cải tiến liên tụcCải tiến liên tụcCải tiến liên tục
Xem xét của lãnh
đạo
Xem xét của lãnh
đạo
Chính sách môi
trường
Chính sách môi
trường
Kiểm tra và hành
động khắc phục
Kiểm tra và hành
động khắc phục
Lập kế hoạch
Lập kế hoạch
Xây dựng và thực

hiện
Xây dựng và thực
hiện
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
Tất cả những yếu tố này tương tác với nhau tạo thành một khung thống nhất
như trên, một phương pháp hệ thống để cải thiện môi trường với kết quả là toàn
bộ hệ thống đềøu được cải tiến liên tục. Như trong hình vẽ miêu tả, các yếu tố này
được xây dựng hỗ trợ lẫn nhau, với bậc đầu tiên là chính sách môi trường – nền
tảng hỗ trợ cho toàn bộ sơ đồ khung của HTQLMT vững mạnh. Bất cứ sai xót
hoặc yếu điểm nào đều ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống.
Mô hình minh họa rất rõ ý tưởng “ cải tiến liên tục” là cải tiến tất cả các yếu
tốù của HTQLMT, với việc cải tiến liên tục HTQLMT, tổ chức có thể đạt được
việc cải tiến kết quả hoạt động môi trường, đây là lợi ích mà tổ chức có được khi
thực hiện ISO 14001.
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 11
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
CHƯƠNG 3 TÌNH HÌNH ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ISO 14001
TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM
3.1. TRÊN THẾ GIỚI
ISO 14001 trở thành tiêu chuẩn quốc tế về quản lý môi trường được hầu hết
các quốc gia trên thế giới áp dụng làm tiêu chuẩn quốc gia về quản lý môi trường
Qua cuộc điều tra về tiêu chuẩn ISO cho thấy đến cuối tháng 10 năm 2004, đã
có 74.004 chứng nhận ISO 14001 được cấp trên toàn thế giới, tăng 20.384 so với
năm trước. Số lượng các quốc gia đạt chứng nhận ISO ngày càng tăng, trong đó
Nhật Bản là nước có số công ty đạt chứng nhận cao nhất .
Tháng 4 năm 2005, số lượng chứng nhận ISO 14001 là 88.800 chứng nhận, chỉ
trong 6 tháng số chứng nhận đã tăng 14.796.
 Theo thứ tự xếp hạng ISO 14001 tháng 4 năm 2005 được ghi nhận :
1. Nhật Bản : 18.104 chứng nhận
2. Trung Quốc : 8.865 chứng nhận

3. Tây Ban Nha : 6.523 chứng nhận
4. Anh : 6.223 chứng nhận
5. Ý : 5.304 chứng nhận
6. Mỹ : 4.671 chứng nhận
7. Đức : 4.440 chứng nhận
8. Thụy Điển : 3.716 chứng nhận
9. Hàn Quốc : 2.610 chứng nhận
10.Pháp : 2.607 chứng nhận
Tính đến thời điểm cuối năm 2006 đầu năm 2007, số lượng chứng nhận ISO
14001 được cấp trên toàn thế giới là 129.031 chứng nhận. Qua đó ta thấy, số
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 12
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
lượng chứng nhận đã tăng lên qua mỗi năm. Điều này thể hiện sự cần thiết và
thiết thực của tiêu chuẩn ISO 14001 đối với tất cả các quốc gia trong xu thế hội
nhập thế giới.
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 13
Thieỏt laọp HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
SVTH: Mai Nguyeón Dửù Thử Trang 14
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
Dựa theo bảng số liệu trên ta thấy, quốc gia có số lượng chứng nhận ISO
14001 cao nhất thế giới vẫn là Nhật Bản với 21.779 chứng nhận, tăng 3.675
chứng nhận so với tháng 4 năm 2005. Trung Quốc cũng là nước có số lượng
chứng nhận ISO 14001 tăng đáng kể, từ 8.865 chứng nhận năm 2005 tăng lên
18.979 năm 2007 Ý đã vượt từ vò trí thứ 5 lên thứ 4 ( vốn là vò trí của Anh, năm
nay Anh tụt xuống vò trí thứ 8 ). Hàn Quốc đã vượt từ vò trí thứ 9 lên thứ 6, đứng
sau Mỹ.
Bảng 1 : Các quốc gia có số lượng chứng nhận ISO 14001 cao nhất thế giới
( tính đến đầu năm 2007 )
STT Quốc gia Số lượng chứng nhận ISO 14001
1 Nhật Bản 21.779

2 Trung Quốc 18.979
3 Tây Ban Nha 11.205
4 Ý 9.825
5 Mỹ 8.081
6 Hàn Quốc 5.893
7 Đức 5.800
8 Anh 5.400
9 Thụy Điển 4.865
10 Pháp 3.629
3.2. TẠI VIỆT NAM :
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 15
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
ISO 14001 ra đời vào năm 1996 và đã được áp dụng ở nhiều quốc gia trên thế
giới, trong đó có Việt Nam. Mặc dù công tác bảo vệ môi trường của nước ta
không cao bằng các nước phát triển, nhưng ngày càng có nhiều tổ chức ở nước ta
đã áp dụng hoặc tiếp cận với ISO 14001. Bên cạnh đó, trong những năm gần đây,
xu thế hội nhập với khu vực và thế giới ngày càng mạnh mẽ, đã nâng cao nhận
thức của các doanh nghiệp nước ta trong nhiều lónh vực, trong đó vấn đề về môi
trường cũng được quan tâm đặc biệt.
Tuy nhiên, áp dụng HTQLMT đối với Việt Nam là một vấn đề còn khá mới
mẻ và hạn chế do nó có liên quan đến nhiều vấn đề như rào cản kỹ thuật, hay lợi
ích của việc đăng ký áp dụng bộ tiêu chuẩn cho các công ty còn ít biết đến ở Việt
Nam. Một số doanh nghiệp Việt Nam áp dụng như là một cách đối phó hoặc để
nhằm vào mục đích quảng cáo. Do đó, vai trò của chính phủ cũng được nhìn nhận
như là một yếu tố quan trọng đối với việc áp dụng HTQLMT ở Việt Nam. Việc
sử dụng một cách tự nguyện các HTQLMT và các quy đònh quản lý của Chính
phủ cần được bổ sung cho nhau để việc áp dụng được rộng rãi và hiệu quả hơn.
Tính đến cuối năm 2007, Việt Nam có khoảng 250 tổ chức đạt được chứng
nhận ISO 14001. Phần lớn trong số này đều là các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài. Nếu so với con số trên 100.000 doanh nghiệp trên cả nước thì số

doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn quốc tế còn quá ít (250/100.000 * 100 % = 2,5%).
Trong khu vực Đông Nam Á, số lượng chứng nhận ISO 14001 của Việt Nam
vẫn ít hơn so với các quốc gia như : Thái Lan ( 1369 chứng nhận ), Singapore (716
chứng nhận ), Malaysia ( 598 chứng nhận ), Indonesia ( 381 chứng nhận ),
Philippines ( 367 chứng nhận )
Như đã nói ở trên, xu hướng toàn cầu hóa ngày càng phát triển trong nhiều
lónh vực trong đó có môi trường và thò trường. Từ chỗ chỉ là nhân tố bổ trợ việc
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 16
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
quản lý môi trường đã trở thành một phần không thể thiếu được trong mọi hoạt
động kinh doanh. Đối với các công ty năng động, việc quản lý môi trường đã trở
thành một chiến lược, chứ không phải là một sự bắt buộc.
Bảng 2 : Thống kê các công ty tại Việt Nam được chứng nhận ISO 14001
(tính từ 01/01/2000 đến 01/11/2007) (Nguồn : www.vpc.org.vn)
( Phụ lục 1 )
Bảng 3 : Danh sách các tổ chức chứng nhận ISO 14001 tại Việt Nam
(Nguồn : www.google.com.vn)
( Phụ lục 2 )
CHƯƠNG 4 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 17
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
4.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
4.1.1. Đòa điểm xây dựng
 Đòa chỉ công ty: 64/6 Luỹ Bán Bích, Phường Tân Thới Hoà, Quận Tân Phú,
TP. HCM
Điện thoại: 08. 961 2568- Fax: 08. 961 2234
Email:
Website : www.ruthimex.com
4.1.2. Lòch sử hình thành và phát triển của công ty
Tiền thân của Công ty Cao Su Thống Nhất là Xí nghiệp Công tư Hợp doanh

Kỹ nghệ Cao su Độc lập được thành lập ngày 01-08-l978. Qua nhiều lần cải tổ,
sắp xếp lại, đến ngày 19-05-1981 Xí nghiệp được tách ra làm 3 xưởng là Xưởng
Công tư Hợp Doanh Cao su Tiến Bộ 3, 4 và 5.
- Năm 1986, Xưởng Công tư Hợp doanh Cao su Tiến Bộ 4 được sáp nhập vào
Xưởng Công tư Hợp doanh Cao su Tiến Bộ 5 thành Xí nghiệp Công tư Hợp
doanh Cao su Thống Nhất.
- Ngày 25-06-1992 theo chủ trương của Nhà nước, các tài sản của chủ cũ được
hoàn trả và thực hiện quốc hữu hóa các tài sản vắng chủ, Xí nghiệp được đổi
tên là Xí nghiệp Quốc doanh Cao su Thống Nhất, trực thuộc Liên hiệp Xí
nghiệp Cao su - Sở Công nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Ngày 01-02-1994 Xí nghiệp Quốc doanh Cao su Thống Nhất tách ra thành Xí
nghiệp hạch toán độc lập trực thuộc Sở Công Nghiệp TP. HCM.
- Ngày 26-04-1994 Xí nghiệp được UBND TP.HCM đổi tên thành Công ty Cao
su Thống Nhất có giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp.
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 18
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
- Trong các năm 1994, 1998, 2000 Công ty Cao su Thống Nhất tiếp nhận thêm
ba đơn vò sản xuất kinh doanh : Công ty Cơ Khí Tiêu Dùng (sáp nhập ngày 20-
08-1994); Xí nghiệp Sản xuất Hoá màu (sáp nhập ngày 27-05-1998); Nhà máy
Thủy Tinh Sài Gòn (sáp nhập ngày 11-07-2000).
Qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty đã không ngừng phát
triển và khẳng đònh được vò trí của mình tại thò trường nội đòa và xuất khẩu. Hiện
công ty đang là một trong những nhà sản xuất lớn nhất về các loại sản phẩm phụ
tùng cao su kỹ thuật tại Việt Nam. Công ty hiện có bốn xí nghiệp trực thuộc là xí
nghiệp Ruthimex 1, xí nghiệp Ruthimex 2, xí nghiệp Ruthimex 3 và xí nghiệp
giày nữ thời trang.
Hiện công ty có hai xí nghiệp thực hiện quản lý theo hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001 : 2000 là xí nghiệp Ruthimex 1 và xí nghiệp Ruthimex 3, trong đó
xí nghiệp Ruthimex 3 chỉ thực hiện nhưng không chứng nhận còn xí nghiệp
Ruthimex 1 thì nhận được chứng nhận ISO 9002 :1994 vào ngày 06/03/1999, đến

ngày 06/03/2002 xí nghiệp đã chuyển đổi sang ISO 9001 : 2000. Năm 2006, công
ty bắt đầu cho triển khai, xây dựng, áp dụng và tiến tới chứng nhận TS 16949 tại
Ruthimex 1.
Công ty chủ yếu sản xuất sản phẩm chất lượng cao để xuất khẩu sang Úc,
New Zealand, Anh, Châu Âu, Nhật Bản, Mỹ… với kim ngạch xuất khẩu chiếm
khoảng 80% doanh thu của công ty. Các khách hàng chính của công ty: Gulf
Rubber, Sanyo, Meiwa, Fujikura, Harada, Elextrolux, Moen, Ford, … Đối thủ
cạnh tranh của công ty chủ yếu là các công ty cao su ở Malaysia, Thái Lan, Trung
Quốc…
 Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2003 đến nay :
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 19
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
Công ty cao su Thống Nhất là một trong những doanh nghiệp nhà nước làm ăn
có hiệu quả với tốc độ tăng trưởng trung bình hằng năm khoảng 16%. Giá trò hàng
hoá xuất khẩu chiếm trên 80% doanh thu mỗi năm, thò trường xuất khẩu chính
của công ty là Úc, New Zealand, Anh, Châu Âu, Nhật Bản, Mỹ. Công ty đã và
đang nhận được những hợp đồng xuất khẩu ổn đònh, đảm bảo việc làm liên tục
(sản xuất ba ca) cho người lao động đồng thời góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ
cho thành phố. Với những thành quả nổi bật mà công ty đã đạt được, năm 2005
công ty đã đạt được danh hiệu doanh nghiệp xuất nhập khẩu uy tín.
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 20
Hình 3 : Doanh thu các năm 2003, 2004, 2005 của công ty
(Nguồn: phòng kế toán tài chính)
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
4.1.3. Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự
4.1.3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty
4.1.3.2. Nhân sự của công ty
o Trình độ nhân viên : công ty có 1 người trình độ Thạc só, 45 người có trình
độ Đại học, 30 người có trình độ Cao đẳng và 30 người trình độ Trung cấp,
còn lại là trình độ cấp 3 trở xuống .

o Chính sách nhân sự : công ty có những chính sách để khuyến khích nhân
viên làm việc như hàng tháng đều có bình bầu A, B, C và khen thưởng,
những sáng kiến của nhân viên dù nhỏ đều được xem xét và đề nghò khen
thưởng. Công đoàn công ty, tổ chức đại diện cho người lao động, hoạt động
có hiệu quả nhằm đảm bảo các chế độ chính sách cho người lao động cả
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 21
P.
xuất-
nhập
khẩu
Sơ đồ 2 : Sơ đồ tổ chức của công ty
Kiểm
soát
tài
liệu
P.
kinh
tế
kế
hoạch
P. tổ
chức
hành
chánh
P.
khoa
học-
công
nghệ
Đại

diện
lãnh
đạo
PGĐ
kinh
doanh
GIÁM ĐỐC
PGĐ
nội
chính
PGĐ
kỹ
thuật
P.
tài
chính-
kế
toán
P.
tiếp thò

nghiệp
Ru
thi
mex
1

nghiệp
Ru
thi

mex
2

nghiệp
Ru
thi
mex
3

nghiệp
giày
nữ thời
trang
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
về thu nhập và điều kiện làm việc, khuyến khích tinh thần làm việc chủ
động sáng tạo của nhân viên.
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 22
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
4.1.3.3. Sơ đồ tổ chức của xí nghiệp Ruthimex 1
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 23
Nhóm
trưởng
dechet
Phó đốc
công
Đốc công ca 1
Đốc công ca 2
Đốc công ca 3
Tổ trưởng tổ cán luyện &
đònh hình

Nhóm
trưởng cán
luyện vô
diêm
Nhóm
trưởng đònh
hình
Nhóm
trưởng cán
luyện vô bột
Nhóm
trưởng
dechet
Phó đốc
công
Nhóm
trưởng
dechet
Phó đốc
công
Văn phòng
xí nghiệp 1
Phân
xưởng 5
Tổ KH-CN
và thử mẫu
PX 2, 3, 4
Kế hoạch và
điều độ SX
PX 1 Ban QCPhân

xưởng 6
GIÁM ĐỐC
PGĐ
phụ trách
thử
nghiệm
& cán
luyện
PGĐ
phụ
trách cân
đong
PGĐ
phụ
trách lưu
hoá &
QC
PGĐ phụ
trách PX
6
Sơ đồ 3 : Cơ cấu tổ chức xí nghiệp Ruthimex 1
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
4.1.4. Lónh vực sản xuất
4.1.4.1. Các sản phẩm chính
Các sản phẩm chính của Công ty cao su Thống Nhất gồm:
o Phụ tùng cao su kỹ thuật chòu các điều kiện đặc biệt như: nhiệt độ cao,
lạnh, môi trường acid, kiềm, dầu mỡ, chòu thời tiết, ozone, cao su chống
cháy, cao su cách điện… được sử dụng trong các ngành công nông nghiệp,
khai thác khoáng sản, xây dựng, ôtô, y tế, thực phẩm, điện máy, cấp thoát
nước, dân dụng …

o Các loại đế giày cao su
o Giày nữ thời trang cao cấp
o Các loại bột màu công nghiệp sử dụng trong ngành in, sơn, cao su, nhựa …
Sản phẩm chính mà xí nghiệp Ruthimex 1 sản xuất là cao su đế giày và phụ
tùng cao su kỹ thuật. Tuy nhiên gần đây do các công ty sản xuất giày thường tự
sản xuất đế giày thay vì thuê ngoài như trước đây nên xí nghiệp không còn sản
xuất loại sản phẩm này nữa mà chỉ sản xuất một loại sản phẩm chính là phụ tùng
cao su kỹ thuật.
Nguyên liệu chính để sản xuất sản phẩm gồm: cao su thiên nhiên (mua trong
nước); các loại cao su tổng hợp như SBR, BR, CR, NBR, EPDM, Silicone … và
các nguyên liệu hoá chất như: than đen, chất xúc tiến, chất phòng lão… được nhập
khẩu từ các nhà sản xuất nổi tiếng như Bayer, Nippon Zeon, JSR…
4.1.4.2. Công nghệ
Mục tiêu của công ty là sản xuất sản phẩm có chất lượng cao để xuất khẩu
nên công ty rất quan tâm đến việc nâng cao trình độ công nghệ. Bằng chứng là
trong những năm vừa qua công ty không ngừng đầu tư vào hiện đại hoá máy móc
thiết bò như: đầu tư mua máy CNC để chế tạo khuôn, chuyển từ sản xuất trên máy
ép bằng sang sản xuất trên máy bơm tiêm, chế tạo thành công máy ép đôi…
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 24
Thiết lập HTQLMT theo ISO 14001:2004 cho XN Ruthimex 1-CTy Cao Su TN
Bảng 4 : Tên một số loại thiết bò ở xí nghiệp Ruthimex 1
4.2. QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA XÍ NGHIỆP RUTHIMEX 1
Bảng 5 : Quy trình sản xuất của Xí nghiệp Ruthimex 1
SVTH: Mai Nguyễn Dự Thư Trang 25
TÊN THIẾT BỊ NƯỚC SẢN XUẤT
Máy CNC Nhật
Các thiết bò thử nghiệm Nhật
Máy ép cao su kỹ thuật 2 tầng Đài Loan
Máy ép cao su kỹ thuật 4 tầng Liên Xô
Máy ép cao su kỹ thuật Ba Lan, Việt Nam

Máy bơm keo Đài Loan
Máy lưu hoá liên tục Đài Loan
Máy ép thuỷ lực Việt Nam
Máy luyện kín Đài Loan
Máy cán hở Liên Xô
Máy cán Đài Loan
Máy ép đôi Đài Loan
Lò hấp Đài Loan
Máy vệ sinh khuôn Việt Nam
Máy ép EVA 6 tầng Việt Nam
Máy cắt đònh hình cao su Việt Nam

×