Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát .DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.02 KB, 51 trang )


DANH MỤC VIẾT TẮT
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
TSCĐ
KHTSCĐ
NVL
SXKD
KT-TC
QLDN
CP
DT
LNTT
LNST
VAT
HĐTC
BHXH
BHYT
KPCĐ
TK
Tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố định
Nguyên vật liệu
Sản xuất kinh doanh
Kế toán- tài chính
Quản lý doanh nghiệp
Chi phí
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Thuế giá trị gia tăng
Hoạt động tài chính


Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Tài khoản
LỜI MỞ ĐẦU
Sau hàng loạt những đổi mới kinh tế xã hội của đất nước, sự kiện Việt Nam gia
nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã thực sự mang lại niềm tin lớn lao cho
đất nước vào một kỷ nguyên mới, kỷ nguyên của hội nhập và phát triển, không chỉ
thu hút làn sóng đầu tư trực tiếp vào các lĩnh vực sản xuất mà Việt Nam còn đang
thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào các lĩnh vực khác như Tài
chính - Ngân hàng - Bảo hiểm... các doanh nghiệp ở Việt Nam hơn bao giờ hết
đang đứng trước cơ hội lớn lao cũng như thách thức không nhỏ của nền kinh tế
thời mở cửa trong công cuộc Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước.
Cùng với sự phát triển của doanh nghiệp, Kế toán là một bộ phận cấu thành
quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế tài chính, có vai trò tích cực trong
việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Quy mô sản xuất, xã
hội ngày càng phát triển thì yêu cầu và phạm vi công tác kế toán ngày càng mở rộng,
vai trò và vị trí của kế toán ngày càng được chú trọng.
Qua một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất
động sản Tiến Phát, cụ thể là phòng Kế toán – Tài chính, em đã cố gắng tiếp cận,
tìm hiểu về Công ty và phòng Kế toán – Tài chính, đồng thời cũng nhận sự giúp
đỡ nhiệt tình từ phía đơn vị thực tập, em đã thu thập được một số tài liệu để hoàn
thành “Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản
Tiến Phát ”.
Báo cáo thực tập của em gồm 3 phần như sau:
Phần 1: Tổng quan chung về Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động
sản Tiến Phát
Phần 2: Tổ chức bộ máy Kế toán tại Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và
bất động sản Tiến Phát
Phần 3: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm nâng cao công tác kế toán

tại Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát
Do giới hạn về thời gian và sự hiểu biết nên Báo cáo thực tập tổng hợp của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dạy từ phía các
thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Qua bài viết này, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo CN. Đặng
Thị Hồng Thắm đồng cảm ơn Ban Giám đốc và phòng Kế toán – Tài Chính Công
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát đã tận tình hướng dẫn
và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành bài báo cáo này.
KẾT LUẬN
Trong sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, cùng với những chính sách
nhằm giúp các doanh nghiệp đứng vững trên thị trường như chính sách kích cầu
của Nhà nước năm 2009, là những tiền đề giúp doanh nghiệp ngày càng mở rộng
về quy mô, hoàn thiện về bộ máy tổ chức. Trong đó, hoàn thiện tổ chức bộ máy kế
toán cả về quy mô lẫn năng lực đóng vai trò quan trọng, đây là người giúp việc đắc
lực trong việc ra các quyết định kinh doanh, tài chính đối với Giám đốc.
Trong quá trình thực tập một thời gian ngắn tại Công ty Cổ phần Kinh doanh
xây lắp và bất động sản Tiến Phát với nội dung báo cáo thực tập tổng hợp, em đã
tìm hiểu được đặc điểm hoạt động kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý và đặc biệt
là tổ chức bộ máy và công tác kế toán tại Công ty. Qua đó rút ra những đánh giá và
hướng khắc phục nhằm hoàn thiện hơn bộ máy kế toán cũng như công tác kế toán ở
Công ty cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát.
Trong thời gian thực tập ở Công ty, mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng do trình
độ cũng như nhận thức của bản thân còn hạn chế, thời gian thực tập không dài, bài
viết của em mới chỉ đề cập đến những vấn đề cơ bản nhất cũng như đưa ra những ý
kiến chủ quan của bản thân nên không tránh khỏi sơ xuất và thiếu sót. Em mong
nhận đựơc sự quan tâm góp ý của thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn – CN. Đặng Thị
Hồng Thắm cùng toàn thể nhân viên phòng KT – TC của Công ty Cổ phần Kinh
doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát đã hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện để

em có thể hoàn thành Báo cáo thực tập này.
Hà Nội, ngày …. tháng..…năm 2010
Sinh viên
Nguyễn Phương Thảo
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
MỤC LỤC
Lời nói đầu.............................................................................................................
Phần 1: Khái quát chung về Công ty Cổ phần kinh doanh xây lắp và bất động
sản Tiến Phát……..................................................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển…………………………………………….1
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Cty…………………………….1
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của Cty………………………………………………..1
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Cty…………………………..1
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp………………….2
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cty……………………………………....2
1.4. Tình hình tài chính và Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh…………….....3
Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Cty…........................4
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Cty……...………………………………………..4
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại Cty….…………………………………………..5
2.2.1. Các chính sách kế toán chung tại Cty…………………………………...…..5
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại Cty……………………….5
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại Cty……………………….6
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán tại Cty ………………………...6
2.2.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán tại Cty………………………...7
2.3. Tổ chức kế toán các phần hành kế toán cụ thể tại Cty ………………………..7
2.3.1. Tổ chức hạch toán TSCĐ……………………………………………………7
2.3.2. Tổ chức hạch toán NVL và CCDC ……………………………………….....8
2.3.3. Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương………………..9
2.3.4. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm…………...10

2.3.5. Tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh……………….11
Phần 3: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm nâng cao công tác kế toán tại
Cty………………………………………………………………………………...14
3.1. Những kết quả thu được trong quá trình thực tập tại Cty…………………….14
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
3.2. Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán tại Cty…………………………………….14
3.2.1. Ưu điểm……………………………………………………………………14
3.2.2. Nhược điểm………………………………………………………………...14
3.3. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Cty…………………………….…..15
3.3.1. Ưu điểm…………………………………………………………………….15
3.3.2. Nhược điểm………………………………………………………………...15
3.4. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Cty…………………….16
Kết luận…………………………………………………………………………..

Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
Tài liệu tham khảo
• Giáo trình kế toán doanh nghiệp trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ
Hà Nội. Chủ biên: TS Trần Thế Khải.
• Giáo trình kế toán tài chính của Nhà xuất bản tài chính
Chủ biên: - GS.TS.Ngô Thế Chi
-TS .Trương Thị Thuỷ
• Hệ thống kế toán doanh nghiệp – Ban hành theo quyết định số 1141
TC/CĐKT ngày 01/11/1995 của BTC
• Tài liệu tham khảo từ các khoá trước.

Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hà Nội, Ngày tháng năm 2010
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
................................................................................................................................
Hà Nội, Ngày tháng năm 2010
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T

Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
KINH DOANH XÂY LẮP VÀ BẤT ĐỘNG SẢN TIẾN PHÁT
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Tên công ty: Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát
Tên quốc tế: Tiến Phát construction business and real estate joint stock
company
Tên viết tắt: TIENPHAT CBRE.,JSC
Địa điểm trụ sở chính: Số 1, ngõ 123 phố Âu Cơ, phường Từ Liêm, quận Tây Hồ,
thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.37186435
Mã số thuế: 10201.0000.797535 tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam, chi nhánh thành phố Hà Nội.
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp: Chi cục Thuế quận Tây Hồ.
Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát được thành
lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số 0103037905 do
Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 28 tháng 05 năm 2006 với
chức năng chính là xây dựng dân dụng, xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật
và xây dựng đường giao thông.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
Để thực hiện mục tiêu đã đề ra như trên, Công ty cần phải thực hiện tốt chức năng,
nhiệm vụ là:
+ Tư vấn, khảo sát, thiết kế, lập dự án quản lý và điều hành các dự án đầu tư
XDCB thuộc các ngành Giao thông, thoát nước, xây dựng dân dụng và chuyên
dụng; nhận thầu và thi công xây dựng các công trình đường giao thông, thoát nước,
xây dựng dân dụng và công nghiệp, thi công cải tạo và nâng cấp mặt bằng kỹ thuật.
+ Tạo công việc ổn định và nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong
công ty. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ với Nhà nước và

cộng đồng.
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
1
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Qua thực tế tìm hiểu tại Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động
sản Tiến Phát, có thể nhận thấy rằng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của Công ty
rất đa dạng, bao gồm:
♦ Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi và san lấp
mặt bằng
♦ Dịch vụ tư vấn nhà, đất
♦ Trang trí nội, ngoại thất công trình
♦ Sản xuất, mua bán Vật liệu xây dựng
♦ Lắp đặt thiết bị điện nước, điện lạnh công trình
♦ Xây dựng đường dây và trạm biến áp 35KV
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp
Là một doanh nghiệp luôn lấy chất lượng sản phẩm đặt lên hàng đầu, Công ty
Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát rất chú ý tới kỹ thuật thi
công công trình, ngoài việc tuân thủ các qui định về xây dựng của Nhà nước, Công
ty còn không ngừng học hỏi, tìm hiểu và cải tiến kỹ thuật thi công.
Tất cả các công trình mà Công ty thực hiện đều tuân thủ theo một qui trình
quản lý chặt chẽ nhưng hiệu quả. Điều đó được thể hiện khái quát qua sơ đồ (Sơ
đồ 1)
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty được khái quát theo sơ đồ (Sơ đồ 2)
Trong đó, chức năng và nhiệm vụ từng Phòng, Ban, Bộ phận như sau:
♦ Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý và quyết định cao nhất trong Công ty.
HĐQT có các quyền quyết định các vấn đề sau: Chiến lược phát triển của Công ty,
Chính sách chi trả cổ tức, Phương án đầu tư, Cách thức vay vốn và huy động
vốn…
♦ Giám đốc công ty: do HĐQT bổ nhiệm, là người trực tiếp quản lý, điều hành

sản xuất kinh doanh trong Công ty.
♦ Giúp việc cho Giám đốc là Phó giám đốc Kinh tế - Kỹ thuật và Phó giám đốc
Tài chính – Nhân sự - Tổ chức lao động – Tiền lương.
♦ Phòng quản lý xây lắp: là phòng chuyên trách về kỹ thuật, chịu sự quản lý
trực tiếp của Phó giám đốc Kinh tế - Kỹ thuật.
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
2
♦ Phòng dự án: có nhiệm vụ là nghiên cứu, xây dựng chiến lược kinh doanh
dài hạn, trung hạn, ngắn hạn,tham mưu cho Giám đốc giao chỉ tiêu hoạt động cho các
bộ phận trong Công ty.
♦ Phòng kế toán – tài chính: là phòng tham mưu giúp giám đốc quản lý điều
hành các mặt hoạt động kinh doanh thông qua việc quản lý tài chính.
♦ Phòng hành chính – nhân sự : đề xuất các phương án xây dựng và kiện toàn
bộ máy, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị...
Các Phòng, Ban, Bộ phận không chỉ phải thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ
của mình mà còn phài duy trì mối quan hệ mật thiết với các Phòng, Ban, Bộ phận
khác và hỗ trợ nhau trong hoạt động nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty
Mặc dù mới tiến hành SXKD trong thời gian 4 năm song Công ty đã có những
bước tiến đáng ghi nhận, điều đó được thể hiện trong các Báo cáo Tài chính qua
các năm 2007, 2008, 2009. (Bảng 1, Bảng 2)
Từ bảng số liệu trên, có thể nhận thấy từ khi thành lập đến nay, Công ty Cổ
phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát có hoạt động sản xuất kinh
doanh hiệu quả. Cụ thể (Bảng 3)
+ Qui mô tài sản tăng đáng kể. Thời điểm cuối năm 2007, Tổng tài sản là
khoảng 7.209 triệu đồng, sang năm 2008 đạt khoảng 28.023 triệu đồng thì đến cuối
năm 2009 đã đạt trên 50.579 triệu đồng.
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho mà chủ yếu là Giá trị sản phẩm dở dang của các công
trình xây dựng chưa được hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao cho chủ đầu tư, cũng
tăng nhanh qua các năm. Cụ thể, năm 2007, Giá trị hàng tồn kho tại thời điểm cuối

năm là 7.797 triệu đồng thì đến 31/12/2009, chỉ tiêu này đã tăng khoảng 7.777
triệu đồng đạt hơn 15.574 triệu đồng, tăng 99,7% so với cùng kỳ năm 2007. Đối
với một hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng như Công ty Cổ phần Kinh
doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát thì chỉ tiêu Hàng tồn kho cao là điều
hoàn toàn bình thường.
+ Doanh thu và lợi nhuận liên tục tăng qua các năm. Năm 2007, Tổng doanh
thu đạt khoảng 27.302 triệu đồng, Lợi nhuận sau thuế đạt 395 triệu đồng, và đến
năm 2009 Doanh thu đã tăng tới hơn 65.434 triệu đồng và Lợi nhuận sau thuế là
hơn 840 triệu đồng. Lợi nhuận Công ty tăng là do Doanh thu tăng nhanh qua các
năm và tăng nhanh hơn tốc độ tăng của chỉ tiêu chi phí. Đây là một thành tựu của
Công ty và cần được tiếp tục duy trì, phát huy trong các năm tới.
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
3
Với những bước đi thành công và vững chắc, có thể khẳng định Công ty Cổ
phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát đã và đang dần trở thành một
doanh nghiệp xây dựng mạnh mẽ, có đủ năng lực thi công công trình quy mô lớn
với chất lượng, tiến độ, hiệu quả cao, đồng thời hoạt động thương mại cũng được
ban lãnh đạo công ty quan tâm, chú trọng, hứa hẹn có nhiều khởi sắc trong thời
gian tới.
PHẦN 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH XÂY LẮP VÀ BẤT
ĐỘNG SẢN TIẾN PHÁT
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
 Nhiệm vụ của phòng Tài chính - Kế toán
+ Ghi chép, tính toán, phản ánh rõ số liệu có, tình hình luôn chuyển và sử
dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng
kinh phí của Công ty.
+ Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu
chi tài chính, kỷ luật thu nộp, thanh toán.

+ Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất , kinh
doanh và phân tích, kiểm tra tình hình tài chính toàn Công ty.
+ Cân đối giữa nhu cầu và khả năng về vốn của Công ty, từ đó báo cáo cho
giám đốc, để giám đốc có hướng giải quyết đúng đắn, kịp thời.
+ Phối hợp với các phòng ban chức năng khác thực hiện các nhiệm vụ, công
việc do lãnh đạo Công ty giao phó khi cần thiết.
 Tổ chức bộ máy Kế toán
Bộ máy hoạt động điều hành của Công ty, bộ máy Kế toán của Công ty được
phân cấp gồm 4 nhân viên như sau:
Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
4
♦ Kế toán trưởng: Kế toán trưởng chịu trách nhiệm về công tác Kế toán nói
chung, có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống Kế toán của Công ty, chỉ
đạo thống nhất trong phòng Kế toán, phân công các phần hành Kế toán cũng như
nhiệm vụ rõ ràng cho từng Kế toán viên.
Dưới Kế toán trưởng là các Kế toán viên với số lượng và nhiệm vụ được phân
công như sau:
♦ Kế toán thanh toán: có chức năng cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho
lãnh đạo Công ty về các khoản vốn bằng tiền và các khoản thanh toán với người
bán, người mua, người lao động và Nhà nước.
♦ Kế toán TSCĐ và hàng tồn kho: thực hiện chức năng cung cấp đầy đủ, kịp
thời thông tin cho công tác quản lý TSCĐ và hàng tồn kho.
♦ Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm: có chức năng là cung cấp đầy đủ,
kịp thời thông tin cho ban lãnh đạo về tình hình chi phí và tính giá thành sản phẩm
phục vụ việc ra quyết định.
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty
2.2.1. Các chính sánh kế toán chung tại Công ty
- Công ty áp dụng Chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài

chính ban hành và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn thực hiện kèm theo.
- Đồng tiền sử dụng trong quá trình kế toán của Công ty là Đồng Việt Nam
(VNĐ).
- Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong Kế
toán: sử dụng tỷ giá thực tế.
Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số
dư các khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi
phí tài chính trong năm đó
- Niên độ kế toán: Công ty chọn niên độ kế toán từ ngày 01/01/N đến ngày
31/12/N.
- Kỳ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Công ty tính thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá
gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
5
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái
hiện tại.
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : theo phương pháp nhập trước xuất
trước (FIFO).
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc ghi nhận và tính KHTSCĐ:
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình:
TSCĐ được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá TSCĐ
bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời
điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi
nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá TSCĐ nếu các chi phí này chắc chắn
làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không
thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ.

TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng theo Quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty
 Hệ thống Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến
Phát nắm rõ các quy định về Chứng từ kế toán nên hệ thống Chứng từ kế toán sử
dụng tại Công ty được lập đúng theo biểu mẫu, đúng nội dung, ký chứng từ theo
đúng quy định và hướng dẫn của Luật kế toán và Quyết định 15/2006/QĐ – BTC
ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.
 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán
Tất cả các chứng từ kế toán do Công ty lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều
tập trung tại phòng KT - TC. Kế toán viên tại phòng KT – TC của công ty sẽ kiểm
tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của
chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán (Sơ đồ 4)
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo
quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính và do vậy, hiện
nay, Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo Quyết định
15/2006/QĐ – BTC.
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
6
Ngoài ra, do thực tiễn hoạt động và yêu cầu quản lý của Công ty, một số Tài
khoản đã được chi tiết thành các tiểu khoản như sau:
♦ Tài khoản 154 – Chi phí SXKD dở dang được chi tiết thành các tài khoản cấp
2 tùy theo từng công trình thi công, như:
+ Tài khoản 1541 – Chi phí SXKD dở dang Công trình đường Nam Triệu
+ Tài khoản 1542 – Chi phí SXKD dở dang Công trình Nhà làm việc Ngân hàng
Cầu Bươu
+ Tài khoản 1543 – Chi phí SXKD dở dang Công trình Đường Bắc Ninh…
♦ Các tài khoản về chi phí sản xuất và giá vốn như TK 621 – Chi phí NVL trực

tiếp, TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp, TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi
công, TK 627 – Chi phí sản xuất chung, TK 632 – Giá vốn hàng bán cũng được
chi tiết theo từng công trình thi công.
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
7
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty
 Quy trình ghi sổ kế toán
Do quy mô sản xuất của Công ty ngày càng mở rộng và trong bối cảnh nền
kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, yêu cầu đặt ra đối với phòng Kế
toán tài chính của Công ty là cung cấp thông tin kế toán phải nhanh chóng,
chính xác và kịp thời, phục vụ cho việc ra quyết định của Ban lãnh đạo. Để làm
được điều đó, công tác kế toán trong Công ty không ngừng được đổi mới và
hoàn thiện cho phù hợp với tình hình, hiện tại công ty đang áp dụng hình thức
kê toán Chứng từ ghi sổ (Sơ đồ 5)
 Hệ thống sổ sách kế toán
Với việc áp dụng hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ, hệ thống sổ sách của
công ty hiện nay bao gồm:
♦ Sổ tổng hợp
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ Cái các tài khoản.
♦ Sổ chi tiết được mở chi tiết cho từng đối tượng theo dõi và cho từng công
trình thi công, gồm các loại chủ yếu như sau:
+ Sổ chi tiết TSCĐ
+Sổ chi tiết NVL, CCDC
+ Sổ chi tiết hàng hóa, thành phẩm
+ Sổ chi tiết chi phí sản xuất
+ Sổ chi tiết các khoản phải trả, phải thu
+ Một số các sổ chi tiết khác
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty

Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát tiến hành lập Báo
cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch, bắt đầu vào ngày 01/01 và kết
thúc vào ngày 31/12 của năm.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của Công ty luôn tuân thủ đúng mẫu,
theo yêu cầu và nguyên tắc kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/3/2006 của Bộ tài chính các yêu cầu quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 – “Trình
bày Báo cáo tài chính”. Hiện tại Công ty không sử dụng Báo cáo kế toán quản trị. Hệ
thống Báo cáo tài chính mà công ty sử dụng như sau:
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
8
Tên báo cáo Mẫu sổ
Bảng cân đối kế toán B 01 – DNN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh B 02 – DNN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính B 04 – DNN
Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát
2.3. Tổ chức kế toán các phần hành kế toán cụ thể tại Công ty
2.3.1. Tổ chức kế toán Tài sản cố định
 Chứng từ sử dụng
Để theo dõi, hạch toán TSCĐ trong toàn Công ty, Kế toán sử dụng các chứng từ
sau:
Tên chứng từ Mẫu số
+ Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ
+Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ
+ Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ
 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết (Sơ đồ 6)
 Kế toán tổng hợp TSCĐ
Ví dụ 1: Ngày 20/8/2009, Công ty mua một máy trộn betong trị giá

120.000.000 đồng (Chưa có thuế VAT) thuộc quyền quản lý của phòng Quản lý
Xây lắp. Công ty đã thanh toán 80.000.000 đồng cho nhà cung cấp bằng tiền gửi
Ngân hàng theo hóa đơn số 01234 (Phụ lục 1). Cán bộ phòng đã lập Biên bản
Giao nhận TSCĐ (Phụ lục 2). Kế toán TSCĐ lập thẻ TSCĐ và ghi vào sổ chi tiết
TSCĐ.
Dựa vào hóa đơn mua hàng cùng với biên bản giao nhận TSCĐ, Kế toán TSCĐ
ghi:
Nợ TK 211: 120.000.000
Nợ TK 133: 12.000.000
Có TK 112: 80.000.000
Có TK 331: 52.000.000.
Ví dụ 2: Ngày 31/8/2009, Căn cứ bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Kế toán tiến
hành trích KHTSCĐ sử dụng cho từng bộ phận trong 8/2009:
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
9
KHTSCĐ sử dụng trực tiếp trong sản xuất: 20.870.000
KHTSCĐ sử dụng trong QLDN : 16.790.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 627: 20.870.000
Nợ TK 642: 16.790.000
Có TK 214: 37.660.000
Ví dụ 3: Ngày 31/8/2009, Công ty tiến hành thanh lý một ôtô 4 chỗ. Nguyên giá
của ôtô là 500.000.000, hao mòn lũy kế là 470.000.000. Tiền thu được từ việc
thanh lý là 50.000.000 đã được khách hàng thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng.
Kế toán ghi:
Nợ TK 811: 30.000.000
Nợ TK 214: 470.000.000
Có TK 211: 500.000.000
Nợ TK 112: 50.000.000
Có TK 711: 50.000.000

Sau đó phản ánh vào các sổ kế toán liên quan như Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ, sổ cái Tài sản cố định (Phụ lục 3)…
2.3.2. Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
 Chứng từ sử dụng
Trong Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát, các
chứng từ được sử dụng để hạch toán NVL và CCDC là:
Tên chứng từ Mã số
+ Phiếu nhập kho 01- VT
+ Phiếu xuất kho 02- VT
+ Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa 05- VT
+ Bảng kê mua hàng 06- VT
+ Hóa đơn giá trị gia tăng 01 GTKT- 3LL
 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Hiện tại, để hạch toán chi tiết NVL Công ty sử dụng phương pháp Thẻ song
song. (Sơ đồ 7)
 Kế toán tổng hợp NVL, CCDC
Ví dụ : Ngày 28/8/2009, Công ty mua 78 m3 cát vàng và 40 m3 cát đen, tổng giá
trị nguyên vật liệu thu mua là 17.800.000 đồng ( Chưa có VAT). Công ty đã thanh
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
10
toán cho nhà cung cấp bằng tiền mặt theo hóa đơn số 04578 (Phụ lục 4) và đã làm thủ
tục nhập kho số NVL này (phụ lục 5).
Kế toán ghi:
Nợ TK 152: 17.800.000
Nợ TK 133: 1.780.000
Có TK 111: 19.580.000
Ngày 29/8/2009, Công ty xuất 50 m3 cát vàng và 40 m3 cát đen sử dụng cho
công trình xây dựng theo Phiếu xuất kho số 247 (Phụ lục 6)
Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 621: 12.200.000

Có TK 152: 12.200.000
Vào các sổ kế toán tổng hợp liên quan như Sổ tổng hợp Vật liệu, dụng cu;
Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK …
2.3.3. Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Tính đến cuối năm 2008, Tổng sổ cán bộ công nhân viên của Công ty là 267 người.
Trong đó:
♦ Cán bộ quản lý và kỹ thuật: 76 người (29 cán bộ trình độ Đại học trở lên, 47
cán bộ trình độ Cao đẳng và Trung cấp)
♦ Lao động sử dụng cho công trình: 191 người (36 Công nhân vận hành thiết
bị, 155 Công nhân xây dựng)
Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát áp dụng hình
thức trả lương theo thời gian. Đối với công nhân trong danh sách chính thức của Công
ty thì được trả 75.000/công. Còn đối với nhân công thuê ngoài thì tùy theo hợp đồng
thỏa thuận giữa Công ty và người được thuê, giá dao động từ 25.000 đến 55.000/công
tùy theo mức độ phức tạp của công việc. Theo đó:
Tiền lương phải trả = Mức lương bình quân ngày x số ngày hưởng lương
Về các khoản trích theo lương bao gồm BHXH, BHYT và KPCĐ, công ty
tính như sau:
+ Người lao động (thuộc sanh sách chính thức của Công ty) sẽ phải nộp tổng
cộng 6% bao gồm: 5% BHXH và 1% BHYT trích trên lương cơ bản. Khoản phải
nộp này sẽ được khấu trừ trực tiếp vào tiền lương
+ Công ty chịu 19% trong đó BHXH là 15%, BHYT là 3% và KPCĐ là 2%.
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
11
 Chứng từ sử dụng: Để hạch toán các khoản tiền lương và trích theo lương,
Kế toán Công ty sử dụng các chứng từ sau
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng thanh toán tiền lương quản lý
+ Bảng phân bổ Tiền lương và Bảo hiểm xã hội

+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương…
Ví dụ: Tính ra số tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng 8/2009:
Bộ phận Lương chính Cộng
1. Đội 1
- Công nhân SXTT
- Công nhân gián tiếp
70.000.000
50.000.000
20.000.000
70.000.000
50.000.000
20.000.000
2. Đội 2
- Công nhân SXTT
- Công nhân gián tiếp
120.000.000
110.000.000
10.000.000
120.000.000
110.000.000
10.000.000
3. Bộ phận Quản lý
xây lắp
20.000.000 20.000.000
4. Bộ phận QLDN 25.000.000 25.000.000
Cộng 235.000.000 235.000.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 622: 190.000.000
- Đội 1: 70.000.000
- Đội 2: 120.000.000

Nợ TK 627: 20.000.000
Nợ TK 642: 25.000.000
Có TK 334: 235.000.000
Kế toán BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 622: 36.100.000
Nợ TK 627: 3.800.000
Nợ TK 642: 4.750.000
Nợ TK 334: 14.100.000
Có TK 338: 58.750.000.
Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán BHXH và các chứng
từ liên quan, Kế toán lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH và ghi các sổ kế toán
có liên quan.
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
12
2.3.4 . Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 Chứng từ sử dụng
+ Phiếu xuất kho vật tư
+ Hóa đơn GTGT
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương….
Ví dụ: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất công trình xây dựng nhà trẻ mẫu giáo
phường Tân Mai
Kế toán chi phí NVL trực tiếp:
- Ngày 29/8/2009, xuất 50 m3 cát vàng và 40 m3 cát đen sử dụng trực tiếp cho
sản xuất theo phiếu xuất kho số 247 trị giá 12.200.000.
- ………..
- Ngày 31/8, Kế toán tính ra tổng chi phí NVL trực tiếp là 279.000.000, kết
chuyển chi phí :
Nợ TK 154: 279.000.000
Có TK 621: 279.000.000

Sau đó phản ánh vào Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 621
(Phụ lục 8)
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Ngày 31/8/2009, Kế toán tính ra số tiền lương phải trả cho nhân công trực tiếp
trong tháng là 70.000.000, tiền BHXH, BHYT và KPCĐ trích cho nhân công trực
tiếp là 13.300.000. Kế toán kết chuyển chi phí
Nợ TK 154: 83.300.000
Có TK 622: 83.300.000.
Kế toán chi phí sản xuất chung
- Tổng giá trị NVL xuất dùng cho bộ phận quản lý xây lắp cho công trình:
21.000.000.
- Tiền lương phải trả cho cán bộ quản lý xây lắp là 20.000.000, trích BHXH,
BHYT và KPCĐ cho cán bộ quản lý xây lắp là 3.800.000.
- Trích KHTSCĐ sử dụng cho bộ phận quản lý xây lắp: 20.470.000
- Chi phí khác bằng tiền gồm cả thuế GTGT phát sinh: 2.200.000
Kế toán ghi tổng hợp chi phí sản xuất chung trong tháng:
Nợ TK 627: 67.470.000
Nợ TK 133: 200.000
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
13
Có TK 152: 21.000.000
Có TK 334: 20.000.000
Có TK 338: 3.800.000
Có TK 214: 20.470.000
Có TK 111: 2.000.000
Kế chuyển chi phí:
Nợ TK 154: 67.470.000
Có TK 627: 67.470.000.
Sau khi tổng hợp chi phí sản xuất, Kế toán lập Thẻ tính giá thành sản phẩm xấy lắp
(Phụ lục 9)

2.3.4. Tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
 Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng để hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong công ty rất đa
dạng, bao gồm:
+ Bảng tổng hợp chi phí
+ Hóa đơn GTGT
+ Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp
+ Biên bản nghiệm thu công trình
+ Phiếu chi….
 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh.
DTT = Tổng DT – Các khoản giảm trừ DT
LNT từ HĐKD= DTT– GVHB + DT HĐTC – CP HĐTC- CPBH – CP QLDN
LN khác = Thu nhập khác – CP khác
LNTT = LNT từ HĐKD + LN khác
LNST = LNTT – Thuế TNDN
Ví dụ: Ngày 31/8/2008, Công ty hoàn thành công trình xây dựng là nhà trẻ mẫu
giáo phường Tân Mai, bàn giao cho Ủy ban Nhân dân phường Tân Mai, giá vốn
của công trình là 429.770.000. Giá thanh toán theo hóa đơn là 770.000.000 đã bao
gồm cả VAT 10%. Bên chủ đầu tư đã thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng.
Kế toán phản ánh các nghiệp vụ:
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
14
- Kế toán kết chuyển chi phí
Nợ TK 154: 429.770.000
Có TK 621: 279.000.000
Có TK 622: 83.300.000.
Có TK 154: 67.470.000.
- Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: 429.770.000
Có TK 632: 429.770.000

- Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 112: 770.000.000
Có TK 511: 700.000.000
Có TK 3331: 70.000.000
Chi phí Quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Lương phải trả cho ban quản lý: 70.000.000.
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ: 13.300.000
- KHTSCĐ sử dụng cho quản lý doanh nghiệp: 10.000.000
- Các chi phí khác bằng tiền phục vụ cho quản lý doanh nghiệp: 20.000.000
Kế toán phản ánh:
Nợ TK 642: 113.300.000
Có TK 334: 70.000.000
Có TK 338: 13.300.000
Có TK 214: 10.000.000
Có TK 111: 20.000.000
Kết chuyển chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong kì:
Nợ TK 911: 543.070.000
Có TK 632: 429.770.000
Có TK 642: 113.300.000
Nợ TK 511: 700.000.000
Có TK 911: 700.000.000.
LNTT = 700.000.000 – 543.070.000 = 156.930.000
Nguyễn Phương Thảo MSV: 3LT0877T
15

×