Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

(luận văn thạc sĩ) phân tích tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP đông nam á chi nhánh đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008.01 KB, 99 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

DƢƠNG THU HẰNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2017

download by :


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

DƢƠNG THU HẰNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS Lâm Chí Dũng

Đà Nẵng - Năm 2017

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Dƣơng Thu Hằng

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................2
5. Bố cục đề tài ..................................................................................................2
6. Tổng quan tài liệu ..........................................................................................3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ PHÂN TÍCH
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP .............................6
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NHTM ...............6

1.1.1 Hoạt động cho vay doanh nghiệp của NHTM ............................................6
1.1.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp của NHTM ................14
1.2 NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP .....................................................................................................21
1.2.1 Nhân tố bên trong ngân hàng ....................................................................21
1.2.2 Nhân tố bên ngồi ngân hàng ...................................................................24
1.3 NỘI DUNG, TIÊU CHÍ VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NHTM ................................27
1.3.1 Nội dung và một số tiêu chí phân tích rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp của NHTM .............................................................................................27
1.3.2 Phƣơng pháp Phân tích rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của
NHTM ................................................................................................................31
CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – CN ĐÀ
NẴNG .......................................................................................................................35
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – CN ĐÀ NẴNG ..35

download by :


2.1.1 Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đông
Nam Á – CN Đà Nẵng .......................................................................................35
2.1.2 Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Đơng Nam Á – CN Đà Nẵng
qua 3 năm 2014-2016 ........................................................................................39
2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐÔNG NAM Á – CN ĐÀ NẴNG ............................................................................45
ủa hoạt độ

2.2.1 Bối cả



ảnh hƣởng đến tình hình RRTD của NH............45

2.2.2 Phân tích các hoạt động mà NH triển khai nhằm cải thiện tình hình rủi ro
tín dụng ..............................................................................................................47
2.2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay DN tại Ngân hàng TMCP Đông
Nam Á – CN Đà Nẵng .......................................................................................58
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH RRTD TRONG CHO VAY DN CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – CN ĐÀ NẴNG QUA 3 NĂM 2014 -2016 .. 64
2.3.1 Những mặt thành công ..............................................................................64
2.3.2 Một số hạn chế cần khắc phục ..................................................................64
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế ..............................................................66
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG
NAM Á – CN ĐÀ NẴNG ........................................................................................72
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP .....................................................................72
3.1.1. Xuất phát từ kết quả phân tích thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay
DN

................................................................................................................72

3.1.2. Định hƣớng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay DN tại Ngân hàng
TMCP Đông Nam Á – CN Đà Nẵng .................................................................72
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – CN ĐÀ
NẴNG ....................................................................................................................73
3.2.1. Xác định lại mục tiêu tăng trƣởng tín dụng ............................................73

download by :



3.2.2. Phân tán rủi ro trong cho vay DN ...........................................................74
3.2.3. Hồn thiện cơng tác thẩm định trong cho vay DN ..................................75
3.2.4. Hồn thiện cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng .....................75
3.2.5. Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát sau cho vay đối với DN; nâng cao hiệu
quả hoạt động kiểm tra, kiểm toán nội bộ .........................................................76
3.2.6. Thực hiện tốt việc phân loại nợ và sử dụng dự phòng RRTD để tài trợ
RRTD trong cho vay DN ...................................................................................77
3.2.7. Tăng cƣờng xử lý nợ có vấn đề, áp dụng các công cụ mới trong xử lý
RRTD ................................................................................................................77
3.2.8. Tăng cƣờng công tác đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao chất lƣợng cán
bộ làm công tác cho vay DN..............................................................................79
3.3. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................80
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ .........................................................................80
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc .........................................................82
3.3.3. Kiến nghị với Hội sở chính SeABank .....................................................85
KẾT LUẬN ..............................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI

download by :


(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

Tên bảng


hiệu
2.1

2.2

2.3

2.4

Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
– CN Đà Nẵng qua 3 năm 2014 - 2016
Dƣ nợ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – CN
Đà Nẵng qua 3 năm 2014 - 2016
Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đông
Nam Á – CN Đà Nẵng qua 3 năm 2014 – 2016
Phân nhóm nợ trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đông Nam Á – CN Đà Nẵng qua 3 năm 2014 - 2016

Trang

39

41

43

58

Tỷ lệ dƣ nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 trong cho vay doanh
2.5


nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – CN Đà Nẵng

59

qua 3 năm 2014 - 2016
2.6

Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đông Nam Á – CN Đà Nẵng qua 3 năm 2014 - 2016

60

Tỷ lệ xóa nợ rịng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân
2.7

hàng TMCP Đông Nam Á – CN Đà Nẵng qua 3 năm 2014 -

61

2016
Tỷ lệ trích lập dự phịng trong cho vay doanh nghiệp tại
2.8

Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – CN Đà Nẵng qua 3 năm

62

2014 - 2016
2.9


Tình hình lãi treo trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đông Nam Á – CN Đà Nẵng qua 3 năm 2014 - 2016

(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

download by :

63


(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển và hội nhập với nền kinh
tế thế giới. Trong đó, nổi bật lên là sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống các
ngân hàng thƣơng mại để đáp ứng nguồn vốn phục vụ cho nhu cầu SXKD của
các tổ chức và các cá nhân.
Hoạt động kinh doanh ngân hàng rất đa dạng và phức tạp, trong đó hoạt
động cho vay là một hoạt động rất quan trọng của Ngân hàng thƣơng mại
nhƣng cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Rủi ro tín dụng là loại rủi
ro lớn nhất, thƣờng xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề trong hoạt động
kinh doanh ngân hàng.
Trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông
Nam Á – Chi nhánh Đà Nẵng là một trong những Ngân hàng hoạt động lâu
năm. Hoạt động cho vay tại Ngân hàng tuy đã đƣợc chú trọng nhƣng vấn đề
rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng vẫn còn nhiều lo ngại

và cần đƣợc quan tâm xem xét. Xuất phát từ thực trạng rủi ro tín dụng đang
tiềm ẩn và gia tăng trong cho vay doanh nghiệp và mong muốn tìm hiểu, phân
tích, làm rõ vấn đề rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp để đƣa ra
những giải pháp giúp hạn chế đến mức thấp nhất vấn đề rủi ro tín dụng, đảm
bảo hoạt động kinh doanh ngân hàng an tồn, hiệu quả, tơi chọn đề tài: “Phân
tích tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Đà Nẵng” để nghiên cứu
làm luận văn thạc sỹ. Kết quả nghiên cứu sẽ thể hiện tình hình tín dụng doanh
nghiệp hiện nay của ngân hàng, nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng doanh
nghiệp tại ngân hàng, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp, đảm bảo hoạt động kinh doanh
của ngân hàng hiệu quả nhất.

(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

download by :


(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

2

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
- Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và kết quả hạn chế rủi ro
tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á –
Chi nhánh Đà Nẵng.
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị góp phần phịng ngừa, hạn chế rủi ro tín
dụng trong cho vay doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – Chi nhánh Đà Nẵng.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các vấn đề lý luận liên quan
đến rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại NHTM và thực tiễn rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đơng Nam Á – CN Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu:


Nội dung trọng tâm: Phân tích tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay

doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – CN Đà Nẵng.


Không gian: Đề tài đƣợc thực hiện nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP

Đông Nam Á – CN Đà Nẵng.


Thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu và phân tích thực trạng rủi ro tín

dụng trong cho vay doanh nghiệp từ năm 2014 đến 2016.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Trong quá trình nghiên cứu, đề tài dựa trên phƣơng pháp luận của chủ
nghĩa duy vật biện chứng.
- Về phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể: đề tài sử dụng phƣơng pháp quy
nạp và diễn dịch; logic và lịch sử; phân tích và tổng hợp; các phƣơng pháp
thống kê…
5. Bố cục đề tài
- Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có ba chƣơng:

(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang


download by :


(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

3



Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và phân tích rủi ro tín dụng

trong cho vay doanh nghiệp.


Chƣơng 2: Phân tích tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay doanh

nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – CN Đà Nẵng.


Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay

doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – CN Đà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu
Các nghiên cứu về tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp,
các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng, hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi
ro tín dụng trong cho vay doang nghiệp đã đƣợc công bố khá nhiều, nhất là
những luận văn thạc sĩ. Phần lớn các đề tài thƣờng tiếp cận dƣới góc độ: thực
trạng rủi ro tín dụng, giải pháp quản trị rủi ro tín dụng hoặc các giải pháp
nhằm phòng ngừa hoặc giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng. Trong đó, thời gian

gần đây, cách tiếp cận về thực trạng rủi ro tín dụng và giải pháp quản trị rủi ro
tín dụng tƣơng đối phổ biến hơn. Căn cứ vào những tài liệu đã đƣợc công bố,
một số cơng trình tiêu biểu mà tác giả đã tiếp cận đƣợc:
1. Nguyễn Thị Tƣờng Vy (2012): Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho
vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh Đà Nẵng,
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Tài chính – ngân hàng, Đại học Đà Nẵng.
Đề tài đã nghiên cứu cơ sở lý luận về hạn chế RRTD trong cho vay DN
của NHTM, đi sâu phân tích thực trạng hạn chế RRTD tại NH TMCP Đông
Nam Á – Chi nhánh Đà Nẵng, qua đó tìm hiểu đƣợc những thành tựu và tồn
tại cũng nhƣ nguyên nhân của tồn tại trong việc hạn chế rủi ro tín dụng tại chi
nhánh. Trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn đó, Luận văn đã đề xuất một số giải
pháp và kiến nghị nhằm hạn chế RRTD trong cho vay tại chi nhánh. Tuy
nhiên, luận văn nghiên cứu dƣới giác độ hạn chế RRTD, nêu ra các giải pháp
hạn chế RRTD nhƣng không chỉ ra đƣợc những giải pháp đặc thù cho việc

(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

download by :


(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

4

hạn chế RRTD trong cho vay doanh nghiệp. Do đó, cần bám sát hơn nữa vào
trọng tâm của đề tài đã chọn.
2. Đặng Thị Loan (2013): Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – CN Đà Nẵng, Luận văn Thạc sĩ
Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Luận văn đã tiếp cận vấn đề dƣới góc độ hạn chế rủi ro tín dụng. Theo

đó, hạn chế rủi ro tín dụng là quá trình nhằm tới hai mục tiêu cơ bản: giảm
thiểu khả năng phát sinh rủi ro tín dụng và giảm hậu quả của tổn thất do rủi ro
tín dụng gây ra. Luận văn đã nêu ra đƣợc những lý luận căn bản về nội dung
hạn chế rủi ro tín dụng, làm tiền đề để có các phân tích logic giữa 2 chƣơng
đầu. Tuy nhiên, luận văn vẫn chƣa có đƣợc những giải pháp có chiều sâu và
các giải pháp này vẫn chƣa cho thấy những điểm khác biệt của cách tiếp cận.
Do vậy mà trọng tâm của đề tài là hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp vẫn chƣa đƣợc thể hiện rõ.
3. Đỗ Mạnh Cƣờng (2014): Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn
hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt
Nam – Chi nhánh ĐakLak, Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Tài chính – ngân
hàng, Đại học Đà Nẵng.
Luận văn đƣợc bố cục theo cách truyền thống. Theo đó, tác giả đã hệ
thống hóa lý luận về rủi ro, rủi ro tín dụng, hạn chế rủi ro tín dụng. Trên cơ sở
đó, tiến hành phân tích thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối
với doanh nghiệp tại Chi nhánh NH nghiên cứu và đề xuất các giải pháp hạn
chế rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Chi
nhánh. Tuy nhiên, những đặc trƣng trong công tác hạn chế RRTD trong cho
vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vẫn chƣa đƣợc nhận diện đầy đủ, khơng
có nhiều khác biệt so với cho vay doanh nghiệp thông thƣờng. Do đó, cách

(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

download by :


(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

5


tiếp cận và đƣa ra giải pháp cần phải bám sát hơn vào đặc điểm của cho vay
ngắn hạn để có sự so sánh, đánh giá và đề xuất giải pháp nổi bật hơn.
4. Mai Công Trung (2014): Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay
trung, dài hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam – Chi nhánh ĐakLak, Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Tài
chính – ngân hàng, Đại học Đà Nẵng.
Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận về RRTD và hạn chế RRTD trong
cho vay trung, dài hạn đối với doanh nghiệp; phân tích, đánh giá thực trạng
RRTD trong cho vay trung, dài hạn đối với doanh nghiệp và phân tích những
nhân tố gây ra rủi ro trong cho vay trung, dài hạn đối với doanh nghiệp tại Chi
nhánh NH nghiên cứu, từ đó đề xuất một số giải pháp hạn chế RRTD trong
cho vay trung, dài hạn đối với doanh nghiệp tại chi nhánh. Tuy nhiên, cũng
giống nhƣ nhƣợc điểm của những luận văn trƣớc, những đặc trƣng trong công
tác hạn chế RRTD trong cho vay trung, dài hạn đối với doanh nghiệp vẫn
chƣa đƣợc nhận diện đầy đủ, khơng có nhiều khác biệt so với cho vay ngắn
hạn đối với doanh nghiệp cũng nhƣ cho vay doanh nghiệp thơng thƣờng. Do
đó, cần phải chỉ rõ các đặc điểm về các hình thức cho vay, bám sát nội dung
đề tài để có sự phân tích kỹ càng, đúng trọng tâm hơn.

(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

download by :


(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

6

CHƢƠNG 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ PHÂN TÍCH
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP
1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NHTM
1.1.1 Hoạt động cho vay doanh nghiệp của NHTM
a. Khái quát về hoạt động cho vay doanh nghiệp của NHTM
* Khái niệm cho vay doanh nghiệp
 Khái niệm doanh nghiệp
Theo luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 do Quốc hội nƣớc Cộng hòa
xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 29/11/2005: Doanh nghiệp là một
tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản riêng, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các
hoạt động kinh doanh.
Các loại hình Doanh nghiệp chính bao gồm:
- Doanh nghiệp Nhà nƣớc là tổ chức kinh tế do Nhà nƣớc đầu tƣ vốn. Nhà
nƣớc - ngƣời đại diện toàn dân - tổ chức thực hiện chức năng quản lý trên mọi
mặt hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ khi thành lập cho đến khi giải thể.
Doanh nghiệp nhà nƣớc có tƣ cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân
sự trong phạm vi số vốn do doanh nghiệp quản lý.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp mà các thành viên trong
cơng ty (có thể là một tổ chức hay một cá nhân đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên) chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà vốn điều lệ của công ty đƣợc chia
thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ

(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

download by :



(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

7

phần của doanh nghiệp đƣợc gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh
nghiệp.
- Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là
chủ sở hữu của công ty, cùng kinh doanh dƣới một cái tên chung (gọi là thành
viên hợp danh). Thành viên hợp doanh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của cơng ty. Ngồi ra trong
cơng ty hợp danh cịn có các thành viên góp vốn.
- Doanh nghiệp tƣ nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ đƣợc quyền thành lập một doanh nghiệp tƣ nhân.
 Khái niệm cho vay doanh nghiệp
Tín dụng ngân hàng là một nghiệp vụ cơ bản của NHTM, trong đó: Bên
cho vay (NHTM) thoả thuận chuyển giao tài sản (tiền hoặc hiện vật) cho bên
đi vay (các cá nhân, tổ chức kinh tế) sử dụng trong một thời gian nhất định.
Khi đến hạn thanh tốn, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả
vốn gốc ban đầu và lãi cho bên cho vay. Phần lãi chính là chi phí mà bên đi
vay phải trả cho bên cho vay để đƣợc quyền sử dụng vốn, lãi đƣợc thể hiện cụ
thể bằng lãi suất vay.
Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng, tín dụng ngân hàng đƣợc phân thành
các loại (hình thứ
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và
lãi.


(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

download by :


(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

8

Vậy, có thể định nghĩa cho vay doanh nghiệp nhƣ sau: Cho vay doanh
nghiệp của NHTM là một hình thức cấp tín dụng theo đó bên cho vay là Ngân
hàng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng Doanh nghiệp một khoản tiền
để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
* Các phƣơng thức cho vay doanh nghiệp
- Phƣơng thức cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp của NHTM
- Căn cứ vào đối tƣợng cho vay:
+ Cho vay mua hàng dự trữ: Chủ yếu là dùng để tài trợ mua hàng tồn
kho nhƣ nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm. Các khoản cho vay này
tận dụng chu kỳ kinh doanh tiền – hàng – tiền của nhà kinh doanh. Đặc điểm
của loại hình cho vay này nhƣ sau:
+ Ngân hàng xem xét cho vay từng lần theo từng đối tƣợng cụ thể.
+ Kỳ hạn nợ của loại cho vay này cụ thể, bắt đầu từ khi nhà kinh doanh
bỏ tiền để mua hàng tồn kho và kết thúc khi hàng tồn kho đã tiêu thụ và
thu đƣợc tiền về và trả nợ cho ngân hàng. Phƣơng thức cho vay đối với
dự trữ hàng tồn kho đƣợc áp dụng là phƣơng thức cho vay ứng trƣớc,
thời hạn cho vay gắn liền với chu kỳ ngân quỹ của Doanh nghiệp.
+ Cho vay vốn lƣu động: Thƣờng đƣợc dùng để mua hàng dự trữ hoặc
mua nguyên vật liệu. Do đó, nó gần giống với cho vay mua hàng dự trữ nhƣ
trên nhƣng nhằm đáp ứng toàn bộ vốn lƣu động thiếu hụt của nhà kinh doanh

(tức nhu cầu vốn lƣu động thời vụ của khách hàng). Đặc điểm của loại hình
cho vay này nhƣ sau:
+ Đối tƣợng cho vay là toàn bộ nhu cầu vốn lƣu động thiếu hụt. Hạn
mức tín dụng là cơ sở để Ngân hàng cho vay và giải ngân.
+ Khơng có kỳ hạn cụ thể gắn với từng lần giải ngân mà chỉ có thời hạn
cho vay cuối cùng và các điều kiện sử dụng vốn vay.

(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

download by :


(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

9

+ Chi phí của món vay bao gồm chi phí trả lãi và chi phí ngồi lãi nhƣ
phí cam kết sử dụng hạn mức.
+ Thời hạn cho vay tuỳ theo đặc điểm về chu kỳ sản xuất kinh doanh và
khả năng tài chính của từng loại khách hàng, có thể vài ngày đến 1
năm.
+ Cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng: Đối với các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, sau khi nhận đƣợc các công trình xây dựng,
cần phải ứng vốn mua nguyên liệu, thuê thiết bị, thuê nhân công… để thực
hiện thi công. Khi cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành thì mới đƣợc
chủ đầu tƣ thanh toán theo thoả thuận ở hợp đồng nhận thầu. Vì vậy, cho vay
ngắn hạn đối với Doanh nghiệp xây lắp để đáp ứng nhu cầu vốn trong q
trình thi cơng cơng trình xây dựng. Đặc điểm của loại cho vay này nhƣ sau:
+ Việc xem xét cho vay chủ yếu dựa vào từng hợp đồng nhận thầu.
+ Đối tƣợng cho vay là tiền thuê công nhân, thiết bị, mua vật tƣ,

nguyên liệu để thực hiện thi công theo hợp đồng nhận thầu.
+ Kỳ hạn nợ đƣợc xác định dựa vào kế hoạch thi công theo hợp đồng
nhận thầu.
+ Nguồn thu nợ là tiền thanh toán của chủ đầu tƣ.
+ Hợp đồng nhận thầu là cơ sở đảm bảo cho khoản tiền vay.
Loại cho vay này tiềm ẩn một số rủi ro là ý thức trả nợ, khả năng thanh
toán của chủ đầu tƣ và khả năng thực hiện hợp đồng của nhà thầu.
+ Cho vay kinh doanh chứng khốn:
Đây là hình thức tài trợ vốn ngắn hạn để mua chứng khốn mới và duy
trì danh mục đầu tƣ chứng khốn hiện có cho tới khi các chứng khoán này
đƣợc bán hoặc đến hạn thanh toán. Thời hạn cho vay từ khi mua chứng khoán
mới đến khi bán chứng khốn đó cho khách hàng. Loại cho vay này có thời
hạn rất ngắn và đƣợc đảm bảo bằng chính các chứng khoản mua vào.

(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

download by :


(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

10

Một hình thức tín dụng ngân hàng khác thuộc loại này là cho vay đối
với các tổ chức ngân hàng đầu tƣ, hỗ trợ cho hoạt động bảo lãnh phát hành
trái phiếu, cổ phiếu công ty và các giấy nợ chính phủ.
Ngân hàng cũng tiến hành cho vay trực tiếp đối với các tổ chức và cá
nhân để mua cổ phiếu và trái phiếu, hợp đồng quyền chọn và các cơng cụ tài
chính khác.
+ Cho vay kinh doanh bán lẻ:

Là loại cho vay đối với các Doanh nghiệp bán lẻ hàng tiêu dùng để họ
thanh toán tiền mua hàng cho nhà sản xuất, cơ sở để cho vay dựa vào hàng
tồn kho. Sau khi tiêu thụ đƣợc hàng hoá, Doanh nghiệp sẽ thanh toán tiền vay
cho Ngân hàng. Tài sản tồn kho là tài sản thuộc quyền sở hữu của Ngân hàng.
- Căn cứ vào phƣơng thức cho vay:
Hai phƣơng thức cho vay ngắn hạn đƣợc áp dụng phổ biến nhất hiện
nay là:
+ Cho vay ứng trƣớc: Đây là phƣơng thức cho vay trực tiếp đến ngƣời
đi vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn lƣu động ngắn hạn.
+ Cho vay theo đối tƣợng cụ thể: cho vay dự trữ nguyên liệu, hàng
hoá...
+ Số tiền cho vay đƣợc xác định trên cơ sở các chứng từ mua hàng, hoá
đơn, bảng kê hàng tồn kho...
+ Mỗi khoản vay có thời hạn trả nợ cụ thể
+ Chi phí cho khoản vay thƣờng chỉ có lãi
+ Áp dụng cho Doanh nghiệp ít có uy tín, quan hệ khơng thƣờng xun
(Doanh nghiệp nhỏ, mới thành lập)
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: Đây là phƣơng thức cho vay để đáp
ứng toàn bộ nhu cầu thiếu hụt vốn lƣu động theo hạn mức tín dụng đã cam
kết.

(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

download by :


(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

11


+ Cho vay theo đối tƣợng tổng hợp: toàn bộ nhu cầu vốn lƣu động thiếu
hụt.
+ Xác định hạn mức tín dụng trên cơ sở phân tích tồn diện các mặt
hoạt động của Doanh nghiệp và Doanh nghiệp chủ động sử dụng tiền vay
trong hạn mức đƣợc thoả thuận.
+ Chi phí cho khoản vay ngồi chi phí lãi thƣờng có các chi phí phi lãi
(phí cấp hạn mức tín dụng, phí khơng sử dụng hạn mức, ...).
+ Áp dụng cho các Doanh nghiệp có uy tín, quan hệ thƣờng xun với
Ngân hàng, có đặc điểm kinh doanh, luân chuyển vốn không phù hợp với
phƣơng thức cho vay từng lần.
- Phƣơng thức cho vay trung - dài hạn đối với Doanh nghiệp của
NHTM
- Cho vay kinh doanh kỳ hạn:
Đƣợc dùng để tài trợ cho những hoạt động đầu tƣ trung và dài hạn nhƣ
mua máy móc thiết bị, xây dựng cơng trình. Thƣờng doanh nghiệp yêu cầu
đƣợc vay một khoản trọn gói dựa trên chi phí dự tính của dự án đã đề xuất và
cam kết thanh toán khoản vay thành nhiều lần (các khoản thanh tốn có thể
thực hiện theo tháng/quý).
- Cho vay luân chuyển:
Một khoản tín dụng luân chuyển cho phép khách hàng kinh doanh có thể
vay tới một mức tối đa xác định trƣớc, hoàn trả toàn bộ hoặc một phần khoản
vay, và tiếp tục vay khi có nhu cầu cho đến khi hợp đồng tín dụng đến hạn.
Các khoản vay nhƣ vậy có thể là ngắn hoặc có thể kéo dài 3, 4 thậm chí 5
năm.
- Cho vay hợp vốn: gồm hai loại cơ bản sau:
Hợp

vốn trực tiếp: Với loại nghiệp vụ này, sẽ có một số hợp đồng cho

vay, trong đó mỗi ngân hàng cho vay sẽ đồng ý cung cấp một khoản vay cùng


(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

download by :


(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

12

với các điều kiện và điều khoản nhƣ ngân hàng cùng tham gia cho vay khác.
Loại vay hợp vốn này khó thực hiện và chƣa có quy định tại Việt Nam.
Hợp

vốn gián tiếp: Với loại nghiệp vụ này sẽ có một ngân hàng đứng

đầu (ngƣời dàn xếp hoặc nhiều ngân hàng đồng đứng đầu. Các ngân hàng này
sau đó sẽ tiếp xúc với các ngân hàng khác để mời họ cùng tham gia góp vốn
theo một tỷ lệ nhất định.
- Cho vay hỗ trợ hoạt động mua lại công ty
Loại hình tín dụng hỗ trợ việc mua lại Cơng ty đáng chú ý nhất là LBOs
– mua lại bằng nợ địn bẩy. Ở đây một nhóm nhỏ các nhà đâu tƣ, mà đứng đầu
thƣờng là những nhà quản lý của cơng ty sẽ tiến hành mua lại cơng ty đó vì họ
tin rằng nó bị định giá thấp trên thị trƣờng. Loại vay này chƣa có quy định tại
Việt Nam.
b. Đặc điểm và vai trò của cho vay đối với doanh nghiệp
* Đặc điểm của cho vay đối với doanh nghiệp
- Quy mô các khoản vay bên DN thƣờng lớn và cao hơn quy mô các
khoản vay cá nhân, hộ gia đình. Nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất, xây
dựng nhà xƣởng, mua nguyên vật liệu, thuê nhân công, vận hành thiết bị…

lớn. Ngồi nguồn vốn tự có của DN thì việc tìm kiếm thêm nguồn tài trợ khác
là rất cần thiết, mà trong đó Ngân hàng là một kênh rất quan trọng trong quá
trình kinh doanh của DN. Vì vậy, các DN ln là những đối tƣợng khách
hàng rất tiềm năng cần đƣợc NH khai thác.
- Nhu cầu vay vốn của DN rất đa dạng, thể hiện ở các kỳ hạn vay vốn
khác nhau nhƣ ngắn, trung và dài hạn; hình thức vay vốn cũng khác nhau: cho
vay mua hàng dự trữ, cho vay vốn lƣu động, các cơng trình xây dựng, kinh
doanh chứng khốn, cho vay ln chuyển, cho vay theo dự án,…
- Cho vay DN là cho vay vốn kinh doanh, bởi lẽ phần lớn các DN vay
vốn là để bổ sung nguồn vốn lƣu động, mua sắm máy móc thiết bị, phƣơng

(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

download by :


(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

13

tiện vận chuyển, đầu tƣ nâng cấp sửa chữa cơ sở hạ tầng… phục vụ cho nhu
cầu kinh doanh của DN.
- Chi phí tổ chức cho vay thƣờng cao: Vì Ngân hàng khơng thể có đầy đủ
thơng tin và hiểu biết về các ngành nghề lĩnh vực mà DN đang đầu tƣ kinh
doanh và cũng khó kiểm sốt đƣợc chính xác số liệu tài chính do các DN
cung cấp nên chi phí tổ chức cho vay thƣờng cao, bao gồm: chi phí thẩm định,
kiểm tra, giám sát q trình sử dụng vốn, chi phí trích lập dự phịng RRTD…
* Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp
- Tín dụng ngân hàng bổ sung vốn cho các DN, đảm bảo hoạt động của
DN phát triển ổn định và nâng cao năng lực cạnh tranh.

Cạnh tranh là một quy luật khách quan của nền kinh tế thị trƣờng, để
tồn tại và phát triển chiếm lĩnh thị trƣờng, thị phần, các DN cần thiết phải cải
tiến kỹ thuật, đổi mới máy móc thiết bị, dây chuyền cơng nghệ, nâng cao chất
lƣợng sản phẩm. Mặt khác để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục
không bị gián đoạn, các DN cần thiết phải dự trữ một lƣợng nhất định hàng
hóa, nguyên nhiên vật liệu. Để làm đƣợc việc này cần phải có vốn, trong khi
trên thực tế thì rất ít có DN có đủ vốn để thực hiện. Tín dụng ngân hàng sẽ
giúp các DN chủ động trong việc thực hiện mục đích của mình và bảo đảm
cho sản xuất kinh doanh đƣợc ổn định.
- Tín dụng ngân hàng góp phần tạo nên một cơ cấu vốn tối ƣu và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của DN.
Để nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, nhằm tối đa hóa lợi
nhuận, các DN cần có một cơ cấu vốn tối ƣu. Phối hợp hợp lý giữa vốn chủ sở
hữu và vốn tín dụng. Sử dụng nguồn vốn tín dụng ngân hàng giúp cho các DN
phát huy đƣợc đòn bẩy tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động.
Mặt khác khi sử dụng vốn vay ngân hàng, các DN phải tuân theo các
nguyên tắc tín dụng, điều này giúp các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến

(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

download by :


(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

14

việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hoàn
trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi.
- Tín dụng ngân hàng tác động vào xu thế chuyển dịch cơ cấu sản xuất

của DN.
Nhà nƣớc ta đang có chủ trƣơng chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế
theo hƣớng nâng cao tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ trong tổng thu
nhập quốc nội. Nhƣ vậy các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực này sẽ
đƣợc ƣu đãi khi muốn quan hệ với các NHTM. Cụ thể nhƣ khi muốn lập hồ
sơ vay vốn, các doanh nghiệp này đƣợc sự ủng hộ của chính quyền địa
phƣơng nên thủ tục giấy tờ đƣợc giải quyết nhanh chóng, về phía ngân hàng
sẽ có những chính sách ƣu đãi về lãi suất, về xét duyệt hạn mức tín dụng, điều
kiện cho vay cũng dễ dàng hơn các doanh nghiệp khác.
1.1.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp của NHTM
a. Khái niệm rủi ro tín dụng
Tùy theo cách tiếp cận, các rủi ro chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng
bao gồm các loại rủi ro sau:


Rủi ro lãi suất



Rủi ro thị trƣờng



Rủi ro tín dụng



Rủi ro ngoại bảng




Rủi ro công nghệ và hoạt động



Rủi ro ngoại hối



Rủi ro quốc gia



Rủi ro thanh khoản



Rủi ro vỡ nợ



Rủi ro khác

(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

download by :


(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang


15

Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong q trình cấp tín dụng của
NH mà khách hàng không thực hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với
NH, gây tổn thất cho NH. Biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không
trả đƣợc nợ hoặc trả không đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi cho NH vì bất kể lý
do gì.
Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay, mà cịn bao
gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng nhƣ bảo
lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thƣơng mại, cho vay ở thị trƣờng liên ngân
hàng, tín dụng th mua, đồng tài trợ…
Vậy, có thể định nghĩa RRTD trong cho vay DN là những rủi ro giới
hạn trong hoạt động cho vay DN mà khách hàng DN đó khơng thực hiện đúng
các điều khoản của hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là chậm trả nợ, trả
nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi vay, từ
đó gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng.
b. Phân loại rủi ro tín dụng
* Căn cứ vào tiêu thức nguyên nhân phát sinh rủi ro: Rủi ro tín dụng bao
gồm: Rủi ro giao dịch và Rủi ro danh mục
- Rủi ro giao dịch
Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho
vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro
lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và
phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có
hiệu quả để ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ các điều


(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

download by :


(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

16

khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,
hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản
vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi
ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục
Rủi ro danh mục là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của
ngân hàng, đƣợc phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập
trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh
tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của
khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt
động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa
lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
* Phân loại theo tính chất khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra
rủi ro: Rủi ro tín dụng đƣợc phân thành hai loại nhƣ sau:
- Rủi ro khách quan: Là những tác động ngồi ý chí của khách hàng và

Ngân hàng nhƣ thiên tai, hoả hoạn; do sự thay đổi các chính sách quản lý kinh
tế, điều chỉnh quy hoạch vùng, do hành lang pháp lý chƣa phù hợp, do biến
động thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, quan hệ cung cầu thay đổi, tỷ giá biến
động… khiến DN lâm vào tình trạng khó khăn khơng thể khắc phục đƣợc. Từ
đó dù cho khách hàng có thiện chí nhƣng vẫn khơng thể trả đƣợc nợ cho Ngân
hàng.

(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

download by :


(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

17

- Rủi ro chủ quan: là RRTD xuất phát từ hành vi của các chủ thể liên
quan đến hợp đồng cấp tín dụng của Ngân hàng, trong đó hai chủ thể chính là
Ngân hàng và khách hàng. Về phía khách hàng đó là những rủi ro do quản lý
yếu kém, do trục lợi, gian lận, lừa đảo, đầu tƣ mạo hiểm, sử dụng vốn khơng
đúng mục đích, che giấu thơng tin... Về phía Ngân hàng đó là việc thực hiện
khơng tốt quy trình cấp tín dụng, hoặc cố ý trục lợi của cán bộ Ngân hàng,
hoặc những sai lầm trong đánh giá và xử lý thông tin...
* Căn cứ vào tác động lên danh mục tín dụng: RRTD đƣợc phân thành
hai loại nhƣ sau:
- Rủi ro đặc thù: RRTD của một ngƣời vay cụ thể phát sinh do những
kiểu đặc thù của rủi ro dự án mà ngƣời vay thực hiện.
- Rủi ro hệ thống: RRTD phát sinh do bối cảnh chung của nền kinh tế
hoặc những điều kiện vĩ mơ tác động lên tồn bộ các ngƣời vay (Ví dụ: khủng
hoảng, suy thoái kinh tế, lạm phát...)

c. Tác động của rủi ro tín dụng
- Đối với Khách hàng:
Nếu RRTD xảy ra từ phía NH, khách hàng có thể mất đi kênh cung ứng
vốn, dẫn đến sản xuất bị trì trệ.
Nếu RRTD xảy ra từ chính bản thân DN, với tình hình tài chính khơng
lành mạnh, kèm theo đó là các khoản nợ quá hạn có thể sẽ ảnh hƣởng lớn đến
mối quan hệ giữa DN với NH. Đặc biệt khi DN cần vốn, có thể sẽ khó khăn
khi vay vốn ở các NH khác nếu tìm hiểu về lịch sử vay vốn của DN, từ đó gây
khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Mặt khác, các tài sản
bảo đảm cho khoản vay có thể bị tịch thu hoặc phát mãi để thực hiện nghĩa vụ
trả nợ, khách hàng vay sẽ phải đối mặt với nguy cơ phá sản, giải thể.
- Đối với Ngân hàng bị rủi ro:

(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

download by :


(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

18

Khi RRTD xảy ra, NH không thu đƣợc lãi và gốc, buộc NH phải sử dụng
nguồn trích lập dự phịng để bù đắp khoản lãi và gốc không thu đƣợc đó. Bên
cạnh việc thu nhập giảm sút NH cịn gặp khó khăn trong vấn đề thanh khoản.
Nếu RRTD xảy ra ở mức độ quá lớn, nguồn vốn của NH không đủ bù đắp,
lòng tin của khách hàng giảm sút, đồng loạt đến rút tiền... Và nếu khơng giải
quyết đƣợc thì NH có thể đứng trƣớc bờ vực phá sản.
Các biểu hiện chủ yếu về ảnh hƣởng của RRTD lên hoạt động của NH
bao gồm:

+ Giảm thu nhập ròng NH:
RRTD làm cho NH không thu đƣợc lãi nên trực tiếp làm giảm lợi nhuận
của NH. Mặt khác, việc không thu đƣợc các dịng tiền đúng hạn làm cho NH
khơng đảm bảo các khoản cấp tín dụng liên tục, kịp thời nên gián tiếp làm
giảm lợi nhuận của NH.
+ Giảm giá trị thị trƣờng của vốn chủ sở hữu của NH:
Giá trị thị trƣờng của vốn chủ sở hữu của NH là hiệu số giữa giá trị thị
trƣờng của tài sản và giá trị thị trƣờng của nợ NH. RRTD vừa trực tiếp làm
giảm giá trị của tài sản trên sổ sách, vừa làm giảm giá trị thị trƣờng của các
khoản dƣ nợ bị rủi ro - điều này là do giá trị thị trƣờng của các khoản cấp tín
dụng biến động giảm do RRTD của nó gia tăng.
Do đó, giá trị tài sản ròng hay giá trị thị trƣờng của vốn chủ sở hữu sẽ bị sụt
giảm.
+ Gia tăng các loại rủi ro khác đối với NH: rủi ro thanh khoản; rủi ro lãi
suất; rủi ro vỡ nợ:
RRTD làm cho các dịng tiền đƣợc hẹn trả theo hợp đồng bị trì hỗn
hoặc mất khả năng thanh tốn. Điều này dẫn đến hệ quả: kế hoạch về các
dòng tiền vào ra của NH bị phá vỡ, làm cho NH bị động trong việc đáp ứng

(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang(luan.van.thac.si).phan.tich.tinh.hinh.rui.ro.tin.dung.trong.cho.vay.doanh.nghiep.tai.ngan.hang.TMCP.dong.nam.a.chi.nhanh.da.nang

download by :


×