Tiết 2 : CÁCH LẬP DÀN Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS :
- Biết : Các cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
- Hiểu : Rõ từng cách lập ý của bài văn biểu cảm.
- Kỹ năng vận dụng : Có khả năng vận dụng linh hoạt các cách lập ý của bài văn
biểu cảm cho phù hợp với từng đối tượng biểu cảm.
II. Chuẩn bị :
1. Thầy :
- Tham khảo tài liệu, soạn giáo án.
- Bảng phụ.
2. Trò :
- Xem lại các cách lập ý của bài văn biểu cảm (T117-SGK)
- Chuẩn bị trước một số đề : + Cảm xúc về nụ cười của mẹ.
+ Cảm xúc về người thân (ông bà, cha
mẹ, anh, chị, em, thầy cô giáo )
III. Tiến trình tiết dạy :
1. Ổn định tổ chức : (1’)
- Kiểm tra nề nếp tác phong, điểm danh : 7A
2
: đủ
7A
3
: đủ
7A
6
: đủ
- Giới thiệu GV dự giờ (nếu có)
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : (1’)
Tình cảm con người vốn dĩ rất đa dạng, phong phú, phứctạp. Cách biểu lộ tình cảm
cũng muôn hình muôn vẻ. Do đó, việc lập ý cho bài văn biểu cảm cũng không nên máy
móc, rập khuôn theo những mẫu cố định. Tùy thuộc vào từng đối tượng biểu cảm, tùy
thuộc cả vào quy luật tình cảm cũng như thói quen, suy nghĩ, biểu cảm của con người để
tìm cách lập ý.
b) Tiến trình bài dạy :
TT
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
16’
HOẠT ĐỘNG 1
Hướng dẫn HS tìm hiểu cách lập ý của bài văn biểu
cảm:
I/ Các lập ý của
bài văn biểu cảm
- Hãy nhắc lại các cách lập
ý thường gặp của bài văn
biểu cảm?
TL :
- Liên hệ hiện tại với
tương lai.
- Hồi tưởng quá khứ,
suy nghĩ về hiện tại.
- Em hiểu như thế nào về
cách liên hệ hiện tại với
tương lai?
- Hãy giải thích cách hồi
tưởng quá khứ và suy nghĩ
về hiện tại ?
- Tưởng tượng tình
huống, hứa hẹn, mong
ước.
- Quan sát suy ngẫm.
TL
Là hình thức dùng trí
tưởng tượng để liên
tưởng tới tương lai,
mượn hình ảnh tương
lai để khơi gợi cảm xúc
về đối tượng biểu cảm
trong hiện tại.
TL
Là hình thức liên tưởng
tới những ký ức trong
quá khứ, gợi sống dậy
những kỷ niệm để từ đó
suy nghĩ về hiện tại.
Đây cũng là hình thức
lấy quá khứ soi cho hiện
tại khiến cho cảm xúc
con người trở nên sâu
l
ắ
ng hơn.
- Liên hệ hiện tại
với tương lai.
- Hồi tưởng quá
khứ và suy nghĩ
về hiện tại.
-
Tư
ở
ng tư
ợ
ng
- Trình bày về cách quan
sát, suy ngẫm.
- Có phải một bài làm, ta
phải vận dụng tất cả các
cách tìm ý trên không.
TL
Là hình thức liên tưởng
dựa trên sự quan sát
những hình ảnh đang
hiện hữu trước mắt để
có những suy ngẫm về
đối tượng biểu cảm.
Cách lập ý này thường
tạo nên những cảm xúc
chân thực, sâu sắc.
TL
- Không tùy theo từng
đối tượng biểu cảm mà
ta có thể vận dụng các
cách tìm ý cho phù hợp,
không nên vận dụng
một cách máy móc, rập
khuôn.
- Quan sát, suy
ngẫm.
25’
HOẠT ĐỘNG 2
Hướng dẫn HS luyện tập
II/ Luyện tập.
Hãy tìm ý và lập
- GV nêu yêu cầu của đề.
- GV nhận xét, bổ sung,
hoàn chỉnh dàn bài (bảng
phụ)
- HS chú ý :
HS thảo luận nhóm làm
bài :
+ Tổ 1 + 2 : đề (1)
+ Tổ 3 + 4 : đề (2)
- Hết thời gian thảo luận
các nhóm cử đại diện trả
lời (bảng nhóm)
- Nhóm khác nhận xét,
bổ sung
dàn ý cho các đề
sau.
(1) Cảm xúc về nụ
cười của mẹ.
(2) Cảm nghĩ về
người ông (nay đã
mất)
* Đề (1) : - Vận dụng cách tìm ý sau :
+ Hồi tưởng quá khứ, suy nghĩ về hiện tại.
+ Quan sát, suy ngẫm.
- Dàn bài
A) Mở bài :
Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ.
B) Thân bài :
- Những biểu hiện sắc thái nụ cười của mẹ.
+ Nụ cười vui, yêu thương.
+ Nụ cười khuyến khích.
+ Nụ cười an ủi.
- Những khi vắng nụ cười của mẹ.
C) Kết bài :
Lòng yêu thương và kính trọng mẹ.
* Đề (2) : - Vận dụng cách tìm ý sau :
+ Hồi tưởng quá khứ, suy nghĩ về hiện tại.
+ Tưởng tượng tình huống hứa hẹn mong ước.
- Dàn bài :
A) Mở bài :
Giới thiệu về người ông và tình cảm của mình.
B) Thân bài :
- Giới thiệu chung về ông.
+ Ngoại hình.
+ Tính cách.
- Hồi tưởng những kỷ niệm trong quá khứ.
- Ý nghĩa của những kỷ niệm về tình ông - cháu ở hiện tại và tương lai.
C) Kết luận :
Cảm xúc chung về ông.
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (2’)
- Ôn lại các cách lập ý cho bài văn biểu cảm.
- Hoàn thành 2 đề trên vào vở (viết thành văn)
- Xem trước bài “Các yếu tố miêu tả, tự sự trong bài văn biểu cảm”
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung :