Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Đề Cương Ôn Tập Kinh Tế Chính Trị Mác - Lênin (1).Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.15 KB, 27 trang )

-

-

-

-

I.
Lý luận của C. Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa.
1. Sản xuất hàng hóa
Khái niệm:
 Là kiểu tổ chức kinh tế xã hội mà sản phẩm sản xuất ra để trao đổi mua bán.
 Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế hàng hóa vận động theo yêu cầu của
các quy luật kinh tế khách quan của thị trường.
Điều kiện ra đời của nền sản xuất hàng hóa:
 Điều kiện thứ nhất: Phân cơng lao động xã hội là sự phân chia lực lượng lao
động xã hội thành những ngành, những nghề chun mơn hóa khác nhau,
sản xuất ra những sản phẩm khác nhau. Phân công lao động xã hội tuân theo
tính quy luật sau:
 Lao động trong lĩnh vực sản xuất trực tiếp tăng lên, còn trong lĩnh vực
phi sản xuất vật chất giảm.
 Lao động nông nghiệp giảm, công nghiệp tăng.
 Lao động giản đơn, nặng nhọc giảm, lao động trí tuệ tăng.
 Phân công diễn ra tại chỗ, theo vùng, lãnh thổ, và quốc tế.
 Phát triển lực lượng sản xuất, trao đổi hàng hóa là tất yếu.
 Điều kiện thứ hai: Tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản
xuất. Cội nguồn của nó là tư hữu về tư liệu sản xuất quyết định.
 Quan hệ sở hữu đó làm cho tư liệu sản xuất là của riêng mỗi người
nên họ có quyền quyết định q trình sản xuất của mình. (Người nơng
dân, tư hữu nhỏ về tư liệu sản xuất vừa cày ruộng, vừa dệt vải, vừa rèn


lấy cơng cụ, … để tiêu dùng thì khơng cần phải đem sản phẩm trao
đổi).
 Quan hệ sở hữu đó làm cho những người sản xuất hàng hóa độc lập
với nhau nhưng phân chia lao động lại làm cho họ phụ thuộc vào nhau
nên phải trao đổi và mua bán sản phẩm của nhau.
 Người sản xuất trở thành chủ sản xuất độc lập => Trao đổi.
Ưu thế sản xuất hàng hóa:
 Khai thác hiệu quả lợi thế về tự nhiên, xã hội của con người từng vùng, địa
phương.
 Người sản xuất hàng hóa cải tiến kỹ thuật chiến lược dài hạn đổi mới quản
lý sản xuất.
 Kích thích nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất
 Tạo động lực cho lực lượng sản xuất phát triển
 Mở cửa kinh tế giao lưu kinh tế, văn hóa.
 Ví dụ: Vùng đồng bằng sơng Cửu Long, vì thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp lúa nước nên đây là nơi cung cấp lương thực chủ yếu cho nhu cầu
trong nước và xuất khẩu.
Mặt trái sản xuất hàng hóa:


 Các chủ thể trong sản xuất hàng hóa chạy theo lợi nhuận có thể dẫn tới vi
phạm pháp luật.
 Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng tăng, sự bần cùng hóa người lao động,
nguy cơ khủng hoảng việc làm.
 Sự phá hoại môi trường sinh thái và nhiều vấn đề xã hội khác.
 Ví dụ: Nước thải cơng nghiệp của công ty TNHH gang thép Hưng Nghiệp
Formusa Hà Tĩnh thải trái phép chưa qua xử lý ra môi trường biển đã làm
cho hải sản chết hàng loạt ven biển bốn tỉnh miền Trung, gây thiệt hại nặng
nề về tài sản và môi trường sinh thái dưới biển, ảnh hưởng tới hoạt động
kinh doanh, du lịch và đời sống cũng như sức khỏe của người dân.

2. Hàng hóa
- Khái niệm: Là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con
người thơng qua trao đổi mua bán trên thị trường.
- Phân loại:
 Hàng hóa hữu hình: quần áo, máy tính, bàn ghế, …
 Hàng hóa vơ hình (hàng hóa dịch vụ): internet, tư vấn viên bảo hiểm,…
- Thuộc tính của hàng hóa:
 Giá trị sử dụng của hàng hóa là cơng dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn
nhu cầu nào đó của con người.
o Ví dụ: Cây mía khi được sử dụng làm đường ăn, làm nước uống, làm đồ
ăn cho động vật, …; xe để đi lại, chở đồ hàng,…
o Đặc trưng:
 Do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quy định, phạm trù vĩnh viễn.
 Mang giá trị trao đổi.
 Không phải cho người làm ra nó mà cho xã hội.
 Giá trị là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng
hóa.
o Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng hay tỉ lệ trao đổi giữa các
hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau.
o Giá trị là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi.
 Ví dụ: Thợ may sản xuất ra một túi sách trong khoảng thời gian là
2 giờ, người dân sản xuất ra một gánh muối cũng trong khoảng
thời gian là 2 giờ.
o Căn cứ vào giá trị trao đổi và hao phí lao động để định ra tỉ lệ trao đổi.
o Đặc trưng:
 Biểu hiện mối quan hệ giữa người sử sụng hàng hóa.
 Là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại ở các dạng thuộc tính.
 Mối quan hệ giữa hai thuộc tính
o Thống nhất: đã là hàng hóa phải có đủ hai thuộc tính.



o Mâu thuẫn:
Giá trị
Giá trị sử dụng
Mục đích của người sản xuất
Mục đích của người mua
Tạo ra trong sản xuất
Thực hiện trong tiêu dùng
Thực hiện trước
Thực hiện sau
o Quá trình thực hiện giá trị sử dụng và giá trị là hai q trình khác nhau về
thời gian và khơng gian. Nếu giá trị không được thực hiện => Khủng
hoảng sản xuất => Vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn.
- Lượng giá trị của hàng hóa:
 Được đo bằng số lượng thời gian để sản xuất ra hàng hóa như: giây, phút,
giờ, ngày, quý, năm …
 Thời gian lao động cá biệt là thời gian lao động hao phí để sản xuất ra hàng
hóa của từng người.
 Ví dụ: Một người sản xuất ra một đôi giày trong khoảng thời gian là 2
giờ => 2 giờ là thời gian hao phí lao động các biệt.
 Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để sản xuất một
hàng hóa trong điều kiện trung bình, trình độ thành thạo trung bình, cường
độ lao động trung bình.
Thời gian lao động xã hội cần thiết =

Σ Thời gian laođộng cá biệt
Σ Sản phẩm

- Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa:
 Năng suất lao động:

 Trình độ khéo léo trung bình của người lao động.
 Mức độ ứng dụng thành tựu KH - KT, công nghệ vào sản xuất.
 Trình độ tổ chức, quản lý.
 Quy mơ, hiệu suất của tư liệu sản xuất.
 Các điều kiện tự nhiên.
 Cường độ lao động:
 Trình độ tổ chức, quản lý.
 Quy mô, hiệu suất của tư liệu sản xuất.
 Thể chất, tinh thần của người lao động.
 Tính chất hay mức độ phức tạp của lao động:
 Khi trao đổi trên thị trường, lấy lao động giản đơn làm đơn vị và quy
tất cả lao động phức tạp về lao động giản đơn. lao động phức tạp là
bội số của lao động giản đơn.
 Trong cùng một thế giới, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao
động giản đơn.
 Giá trị của hàng hóa đo bằng lao động giản đơn trung bình xã hội cần
thiết.
- Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa:


 Lao động cụ thể: Là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của một nghề
nghiệp chuyên mơn nhất định.
o Mỗi lao động có:
 Mục đích.
 Đối tượng lao động: Vải
 Công cụ lao động: Máy khâu
 Phương pháp: Các thao tác về chạy đường chỉ của vải.
 Kết quả lao động riêng: Quần áo
o Đặc trưng lao động cụ thể:
 Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá.

 Là phạm trù vĩnh viễn.
 Khoa học kỹ thuật phát triển → Các hình thức lao động cụ thể càng
phong phú.
 Phản ánh trình độ, nhân cơng lao động.
 Lao động trừu tượng: là sự hao phí sức lực nói chung (thần kinh, cơ bắp,…)
của người sản xuất hàng hóa.
o Đặc trưng của lao động trừu tượng:
 Tạo nên giá trị của hàng hóa.
 Là phạm trù lịch sử chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa.
 Lao động đồng nhất, giống nhau về chất.
3. Tiền tệ
- Nguồn gốc và bản chất tiền tệ:
 Sự phát triển của các hình thái giá trị:
 Hình thái giá trị giản đơn: 1m vải (hình thái tương đối) = 10kg thóc
(hình thái ngang giá).
 Hình thái đầy đủ hay mở rộng: 1m vải = 10kg thóc = 2 con gà
 Hình thái giá trị chung: 10kg thóc, 2 con gà = 1m vải
 Tiền tệ ra đời: 10kg thóc, 2 con gà, 1m vải = 0,1g vàng.
 Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao
đổi hàng hóa và của các hình thái giá trị.
 Bản chất:
 Hàng hóa đặc biệt.
 Vật ngang giá chung, thể hiện chung của giá trị.
 Biểu hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất.
- Chức năng của tiền tệ:
 Thước đo giá trị.
 Dùng để đo lường, biểu hiện giá trị của các hàng hóa khác.
 Giá trị hàng hóa biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa.
 Phương tiện lưu thông.



 Tiền có vai trị mơi giới trong trao đổi hàng hóa.
 Tiền phải có mặt trên thực tế (vàng, bạc, …).
 Khơng nhất thiết phải là tiền có đầy đủ giá trị.
 Phương tiện cất trữ.
 Tiền được rút khỏi lưu thơng và cất trữ lại, khi cần thì đem ra mua
hàng.
 Chỉ có tiền vàng, các của cải bằng vàng mới thực hiện được chức
năng này.
 Phương tiện thanh toán.
 Đáp ứng kịp thời nhu cầu của người sản xuất, người tiêu dùng ngay cả
khi họ chưa có tiền hoặc chưa có đủ tiền.
 Tiền được dùng để chi trả sau khi công việc giao dịch, mua bán đã
hồn thành.
 Xuất hiện tiền mới: Tiền tín dụng, hình thức chủ yếu là giấy bạc ngân
hàng, tiền điện tử.
 Tiền tệ thế giới.
 Trao đổi hàng hóa ra khỏi quốc gia.
 Tiền vàng, những đồng tiền được công nhận là tiền tệ thế giới.
4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt
- Dịch vụ:
 Là một loại hàng hóa, nhưng đó là hàng hóa vơ hình.
 Là hàng hóa khơng thể cất trữ.
 Việc sản xuất, tiêu dùng dịch vụ được diễn ra đồng thời.
- Một số hàng hóa đặc biệt:
 Hàng hóa sức lao động.
 Quyền sử dụng đất đai:
 Đất đai là một phần của vỏ quả địa cầu => Không phải là kết quả của
hao phí sức lao động.
 Trong sản xuất: đối tượng lao động.

 Trong tiêu dùng: tư liệu tiêu dùng.
 Giao dịch mua bán đất đai: mua – bán quyền sử dụng một mảnh vỏ
địa cầu (đất, mặt nước, mặt biển, sông, hồ,..) với mục đích phân định
quyền sử dụng mảnh vỏ địa cầu đó với người khác.
 Thương hiệu:
 Khơng phải tự nhiên mà có.
 Là kết quả của sự hao phí sức lao động của người nắm giữ thương
hiệu (của nhiều người, qua nhiều thời gian).
 Chứng khoán, chứng quyền và một số giấy tờ có giá.
II.
Thị trường, các quy luật, vai trò, chức năng của thị trường. Vai trò
của các chủ thể tham gia thị trường.


-

-

-

-

1. Thị trường
Khái niệm:
 Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hoá
giữa các chủ thể kinh tế với nhau.
 Theo nghĩa rộng, thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao
đổi, mua bán hàng hóa trong xã hội.
Phân loại:
 Căn cứ vào đối tượng hàng hóa:

 Thị trường tư liệu sản xuất: máy móc, nhà xưởng, nguyên nhiên vật
liệu,…
 Thị trường tư liệu tiêu dùng: yếu phẩm, vật phẩm phục vụ trực tiếp
đời sống xã hội con người.
 Căn cứ vào phạm vi hoạt động:
 Thị trường trong nước.
 Thị trường thế giới.
 Căn cứ vào tính chuyên biệt của thị trường:
 Thị trường công nghệ.
 Thị trường sức lao động.
 Thị trường chứng khoán,…
 Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành:
 Thị trường tự do.
 Thị trường có điều tiết.
 Thị trường độc quyền.
Chủ thể kinh tế: Người bán, người mua, cơ quan nhà nước, cá nhân, doanh nghiệp.
Vai trị:
 Là mơi trường cho sản xuất phát triển
 Là đầu ra của sản xuất.
 Là nơi đánh giá, kiểm nghiệm tính đúng đắn của chủ trương, chính sách kinh
tế.
 Là nơi điều chỉnh sản xuất, gắn sản xuất với tiêu dùng.
 Là nơi liên kết nền kinh tế thành một thể thống nhất.
Chức năng:
 Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
 Thị trường là nơi thừa nhận cơng dụng, tính có ích hay giá trị sử dụng
của hàng hố, thừa nhận chi phí lao động để sản xuất ra hàng hố.
 Hàng hóa đó phải phù hợp với nhu cầu của thị trường.
 Thực hiện giá trị của hàng hóa.
 Thơng qua các hoạt động trao đổi trên thị trường, người mua, người

bán thực hiện được các mục đích của mình.
 Mua hàng tại siêu thị.


 Cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế.
 Cung cấp thông tin về những biến động của nhu cầu xã hội.
 Những thông tin thị trường cung cấp: quy mô cung – cầu, giá cả, chất
lượng, cơ cấu, chủng loại, điều kiện mua - bán.
 Thị trường cung cấp nhiều chủng loại, mặt hàng, giá cả khác nhau.
 Điều tiết và kích thích hoạt động đổi mới hoặc hạn chế sản xuất và người
tiêu dùng.
 Sự biến động của cung – cầu, giá cả trên thị trường điều tiết các yếu tố
sản xuất từ ngành này sang ngành khác, luân chuyển hàng hóa từ nơi
này sang nơi khác.
 Khi giá cả một hàng hóa nào đó tăng lên sẽ kích thích xã hội sản xuất
ra hàng hóa đó nhiều hơn, nhưng lại làm cho nhu cầu của người tiêu
dùng về hàng hóa đó bị hạn chế.
 Ngược lại, khi giá cả một hàng hóa giảm xuống sẽ kích thích tiêu
dùng và hạn chế việc sản xuất hàng hóa đó.
- Các quy luật:
 Quy luật giá trị
o Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hố, nó quy định
việc sản xuất trao đổi hàng hóa phải căn cứ vào hao phí lao động xã hội
cần thiết.
o Là quy luật chi phối cơ chế thị trường và các quy luật kinh tế khác.
o Nội dụng:
 Sản xuất hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần
thiết. Quy luật này buộc người sản xuất phải làm cho mức hao phí lao
động cá biệt của mình phù hợp với mức hao phí lao động xã hội cần
thiết

 Sự vận động của quy luật giá trị thông qua sự vận động của giá cả
hàng hóa.
Giá cả < Giá trị => Thu hẹp sản xuất: Cung > Cầu
Giá cả > Giá trị => Mở rộng sản xuất: Cung < Cầu
Giá cả = Giá trị => Sản xuất cầm chừng: Cung = Cầu
o Tác động:
 Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa:
 Điều tiết sản xuất: Điều hịa, phân bổ các yếu tố sản xuất giữa các
ngành, các lĩnh vực kinh tế.
 Điều tiết lưu thông: Sự biến động của giá cả thị trường có tác dụng
thu hút luồng hàng từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao =>
Làm cho lưu thơng hàng hóa thơng suốt.


 Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa
sản xuất, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm.
 Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa những người sản xuất
thành giàu nghèo.
 Quy luật cung – cầu
o Là quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa cung và cầu hàng hóa trên thị
trường => địi hỏi cung – cầu phải thống nhất (nếu không thống nhất sẽ
xuất hiện các nhân tố điều chỉnh).
o Vai trò:
 Điều tiết quan hệ giữa sản xuất và lưu thơng hàng hóa.
 Làm biến đổi cơ cấu và dung lượng thị trường.
 Quyết định giá cả thị trường.
 Quy luật cạnh tranh
o Là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối quan hệ ganh đua
kinh tế giữa những chủ thể kinh tế trong sản xuất và trao đổi hàng hóa.
o Hình thức:

 Cạnh tranh nội bộ ngành.
 Cạnh tranh giữa các ngành.
o Vai trò:
 Thúc đẩy sự tiến bộ (khoa học công nghệ, lực lượng sản xuất,…)
 Buộc người SX phải năng động, nhạy bén, ...
 Phân hóa người sản xuất, gây rối, phá hoại thị trường.
o Tác động:
 Tích cực:
 Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
 Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
 Cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn
lực.
 Thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu xã hội.
 Tiêu cực:
 Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại môi trường kinh doanh.
 Cạnh tranh khơng lành mạnh gây lãng phí nguồn lưc xã hội.
 Cạnh tranh không lành mạnh gây làm tổn hại phúc lợi của xã hội.
 Quy luật lưu thông tiền tệ
o Là quy luật xác định số lượng tiền cần thiết cho lưu thơng hàng hóa ở
mỗi thời kỳ nhất định.
P.Q

M= V
Trong đó:


 M: Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông.
 P: Mức giá cả
 Q: Khối lượng hàng hóa lưu thơng.
 V: Số vịng lưu thơng của đồng tiền.

o Khi lưu thơng hàng hóa phát triển, việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt
trở nên phổ biến thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông được xác định.
M=

P . Q − ( G 1+ G2 ) +G 3
V

Trong đó:
 P.Q: Tổng giá cả hàng hóa.
 G1: Tổng giá cả hàng hóa bán chịu.
 G2: Tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau.
 G3: Tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh tốn.
 V: Số vịng quay trung bình của tiền tệ.
2. Vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
- Người sản xuất:
 Người sản xuất hàng hóa là những người sản xuất và cung cấp hàng hóa,
dịch vụ ra thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Người sản
xuất bao gồm các nhà sản xuất, đầu tư, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ... Họ là
những người trực tiếp tạo ra của cải vật chất, sản phẩm cho xã hội để phục
vụ tiêu dùng.
 Vai trò:
 Tạo ra của cải vật chất, sản phẩm cho xã hội để phục vụ tiêu dùng
 Sử dụng các yếu tố đầu vào để sản xuất, kinh doanh và thu lợi nhuận.
 Làm thỏa mãn nhu cầu hiện tại của xã hội, mà còn tạo ra và phục vụ
cho những nhu cầu trong tương lai với mục tiêu đạt lợi nhuận tối đa
trong điều kiện nguồn lực có hạn. Vì vậy, người sản xuất ln phải
quan tâm đến việc lựa chọn sản xuất hàng hóa sao cho có lợi nhất.
 Trách nhiệm: Cung cấp những hàng hóa dịch vụ khơng làm tổn hại tới sức
khỏe và lợi ích của con người trong xã hội.
- Người tiêu dùng:

 Là những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu
tiêu dùng.
 Vai trò:
 Sức mua của người tiêu dùng là yếu tố quyết định sự phát triển bền
vững của người sản xuất, định hướng sản xuất.
 Nhu cầu của người tiêu dùng là động lực quan trọng của sự phát triển
sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất.
 Trách nhiệm: bảo vệ sự phát triển bền vững của xã hội.
- Các chủ thể trung gian trong thị trường:


 Là những cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các chủ thể sản
xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.
 Vai trị:
 Kết nối, thông tin trong các quan hệ mua, bán.
 Làm cho nền kinh tế thị trường trở nên sống động, linh hoạt hơn.
 Làm tăng cơ hội thực hiện giá trị của hàng hóa cũng như thỏa mãn
nhu cầu của người tiêu dùng.
 Làm tăng sự kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng, làm cho sản xuất và
tiêu dùng trở nên ăn khớp với nhau.
 Trách nhiệm: Cần loại trừ loại hình trung gian khơng phù hợp với các chuẩn
mực đạo đức (lừa đảo, môi giới bất hợp pháp...).
- Nhà nước:
 Vai trò: Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế và thực hiện
những biện pháp để khắc phục những khuyết tật của thị trường.
 Trách nhiệm:
 Nhà nước tạo lập môi trường kinh tế tốt nhất cho các chủ thể kinh tế
phát huy sức sáng tạo, loại bỏ các rào cản đối với các hoạt động sản
xuất, kinh doanh.
 Nhà nước sử dụng các công cụ kinh tế để khắc phục các khuyết tật

của nền kinh tế thị trường, làm cho nền kinh tế thị trường hoạt động
hiệu quả.
 Khi người tiêu dùng lớn cùng với nhà sản xuất xung cấp chủ yếu các hàng
hóa, dịch vụ công cho cá nhân và xã hội (quốc phòng, y tế, giáo dục, …) dẫn
tới mục tiêu của Nhà nước: Lợi ích chung của tồn xã hội.
- Vai trị của nhà nước:
 Thiết lập thể chế, mơi trường pháp luật cho hoạt động của các chủ thể tham
gia thị trường.
 Đảm bảo tính cơng bằng, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng, khắc phục những
khuyết tật của thị trường.
 Định hướng sự phát triển một số quan hệ kinh tế => đem lại phúc lợi cho xã
hội.
III. Lý luận của C. Mác về giá trị thặng dư và các hình thức biểu hiện
của giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường.
1. Lý luận của C. Mác về giá trị thặng dư.
- Nguồn gốc của giá trị thặng dư:
Công thức chung của tư bản
 Tiền trong lưu thông hàng hóa giản đơn: H – T – H.
 Với tư cách là tư bản: T – H – T’.
 Sự giống và khác nhau giữa hai công thức:


o Giống:
 Có q trình mua và bán.
 Có hàng và tiền.
 Có người mua và người bán.
o Khác:
H–T–H
T – H – T’
Bán trước mua sau

Mua trước bán sau
Mục đích giá trị sử dụng
Mục đích giá trị (tiền)
(hàng hóa)
Có giới hạn
Không giới hạn
 Mâu thuẫn của công thức chung: tiền vừa được tạo ra trong lưu thông vừa
không được tạo ra trong lưu thông.
o Xét trong lưu thông:
 Trường hợp trao đổi ngang giá: Hai bên trao đổi không được lợi
về giá trị.
 Trường hợp trao đổi không ngang giá có thể xảy ra các tình
huống sau:
 Thứ nhất, mua thấp hơn giá trị được lợi khi là người mua và
thiệt khi là người bán.
 Thứ hai, bán cao hơn giá trị được lợi khi là người bán và thiệt
khi là người mua.
 Thứ ba, Chuyên mua rẻ, bán đắt xét trên phạm vi toàn xã hội
chỉ là sự phân phối lại giá trị.
 Lưu thơng hàng hóa khơng tạo ra giá trị tăng thêm.
o Xét ngồi lưu thơng: tiền để nằm im (trong két sắt), hàng hoá để trong
kho thì cũng khơng sinh ra được giá trị thặng dư.
Hàng hóa sức lao động
 Là hao phí lao động xã hội để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động.
 Điều kiện biến sức lao động trở thành hàng hóa:
 Tự do về thân thể và có quyền sử dụng sức lao động theo ý muốn.
 Khơng có tư liệu sản xuất hay của cải gì để duy trì cuộc sống.
 Giá trị của hàng hóa sức lao động
 Do số lượng LĐXHCT để sản xuất, tái sản xuất ra hàng hóa sức
lao động quyết định.

 Giá trị của hàng hóa sức lao động là giá trị của toàn bộ các tư liệu
sinh hoạt cần thiết để sản xuất, tái sản xuất sức lao động.
 Giá trị hàng hóa sức lao động bao hàm cả lịch sử, tinh thần. Giá trị
hàng hóa sức lao động chịu sự tác động của 2 xu hướng đối lập
nhau: Tăng và giảm.


 Ví dụ: Tư liệu sinh hoạt cho gia đình, cơng nhân (Ni sống bản
thân và gia đình anh ta) cùng với chi phí đào tạo cơng nhân.
 Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động
 Là cơng cụ của sức lao động có thể thỏa mãn nhu cầu của người
mua vào q trình sản xuất.
 Hàng hóa sức lao động khi được sử dụng nó sẽ có khả năng tạo ra
một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó.
Sản xuất giá trị thặng dư
 Là sản xuất hàng hóa, là q trình kết hợp sức lao động với tư liệu sản
xuất để tạo ra một giá trị sử dụng đáp ứng nhu cầu thị trường.
 Đặc điểm:
 Công nhân làm việc dưới sự kiểm sốt của nhà tư bản và sản phẩm
cơng nhân làm ra thuộc sở hữu nhà tư bản.
 Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng và quá
trình sản xuất ra giá trị thặng dư.
 Điều kiện:
 Sản xuất đúng điều kiện sản xuất trung bình của xã hội.
 Mua, bán đúng nguyên tắc ngang giá.
 Hao phí ngun vật liệu khơng đáng kể.
 Ví dụ: Để sản xuất ra 20kg sợi, nhà tư bản thuê công nhân làm
việc 8h/ngày; tiền công là 3$/ngày. Mỗi giờ lao động người công
nhân tạo ra một lượng giá trị mới = 0,5$.
Chi phí sản xuất

Giá trị 20kg sợi
Tiền bông = 20$
Giá trị tư liệu sản xuất = 24$
Hao mịn máy móc = 4$
Giá trị mới = 0,5$ x 8 = 4$
Tiền cơng = 2$
Tổng chi phí = 26$
Tổng giá trị = 28$
 Chênh lệch: 28USD - 26USD = 2USD (m)
 Kết luận:
o Giá trị thặng dư: Giá trị mới dơi ra ngồi giá trị sức lao động do công
nhân tạo ra, thuộc về nhà tư bản.
o Ngày lao động chia thành 2 phần:
 Thời gian lao động cần thiết: Phần lao động mà người công nhân
tạo ra một lượng giá trị ngang bằng với giá trị sức lao động.
 Thời gian lao động thặng dư: Phần còn lại của ngày lao động (lao
động thặng dư)
Tư bản bất biến - Tư bản khả biến
 Tư bản bất biến
 Là bộ phận tư bản bỏ ra để mua tư liệu sản xuất.


 Ký hiệu: C (Constant capital)
 Gồm: Máy móc, nhà xưởng, nguyên, nhiên, vật liệu.
 Được bảo toàn và chuyển vào sản phẩm.
 Tư bản khả biến
 Là bộ phận tư bản bỏ ra để mua sức lao động của cơng nhân.
 Ký hiệu: V (Variable capital)
 Trong q trình lao động có sự biến đổi về lượng.
 G=C+V+m

Tiền cơng
 Là giá cả hàng hóa sức lao động nhưng lại biểu hiện bằng tiền của giá trị
hàng hóa sức lao động.
 Biểu hiện:
 Công nhân bán quyền sử dụng sức lao động.
 Cơng nhân phải lao động mới có tiền công.
 Công nhân chỉ được nhận tiền công sau khi đã lao động.
 Các hình thức tiền cơng cơ bản:
 Theo thời gian: Trả theo thời gian lao động của công nhân (giờ,
ngày, tháng) làm việc cho nhà tư bản.
 Theo sản phẩm: Trả theo số lượng sản phẩm hay số lượng cơng
việc đã hồn thành.
 Tiền cơng danh nghĩa: Số tiền mà người công nhân nhận được sau
khi làm việc.
 Tiền công thực tế: Được biểu hiện bằng số lượng hàng hóa tiêu
dùng, dịch vụ mà cơng nhân mua được bằng tiền cơng danh nghĩa.
Tuần hồn và chu chuyển của tư bản
 Tuần hoàn tư bản
o Là sự vận động liên tục của tư bản trải qua ba giai đọan, lần lượt
mang ba hình thái khác nhau để rồi quay trở về hình thái ban đầu có
kèm theo giá trị thặng dư.
o Tuần hồn của tư bản cơng nghiệp vận động theo: hai giai đọan lưu
thông và một giai đọan sản xuất.
T – H (tư liệu sản xuất, sức lao động) … Sản xuất … H’ – T’
 Giai đoạn 1: Giai đoạn lưu thông (T – H: tư liệu sản xuất, sức lao
động). Tư bản lúc này tồn tại dưới dạng tiền tệ thực hiện chức
năng mua tư liệu sản xuất, sức lao động để tư bản tiền tệ biến
thành tư bản sản xuất.
 Giai đoạn 2: Giai đoạn sản xuất (H: tư liệu sản xuất, sức lao
động…Sản xuất…H’). Tư bản tồn tại dưới hình thức sản xuất, sự

kết hợp giữa tư liệu sản xuất và sức lao động tạo nên hàng hóa


trong đó có giá trị m. Đây là giai đoạn quyết định nhất. Kết thúc
giai đoạn này tư bản sản xuất chuyển hóa thành tư bản hàng hóa.
 Giai đoạn 3: Giai đoạn lưu thông (H’ – T’). Tư bản tồn tại dưới
dạng là hàng hóa, nhà tư bản với tư cách là người bán hàng. Kết
thúc giai đoạn này tư bản hàng hóa chuyển hóa thành tiền tệ nhưng
với số lượng lớn hơn ban đầu.
 Chu chuyển tư bản.
o Là một quá trình định kỳ đổi mới và thường xuyên lặp đi lặp lại.
o Thời gian chu chuyển tư bản bao gồm:
 Thời gian sản xuất = Thời gian lao động + Thời gian gián đoạn lao
động + Thời gian dự trữ sản xuất
 Thời gian lưu thông = Thời gian mua + Thời gian bán
 Thời gian của chu chuyển tư bản càng rút ngắn thì càng có điều kiện sản
xuất ra giá trị thặng dư.
o Tốc độ chu chuyển tư bản: Các loại tư bản khác nhau hoạt động trong
những lĩnh vực khác nhau thì số vịng chu chuyển khơng giống nhau.

N

=

CH
ch

Trong đó:
 N: Số vịng chu chuyển.
 CH: Thời gian tư bản vận động trong 1 năm.

 ch: Thời gian cho 1 vòng chu chuyển.
o Căn cứ vào sự chu chuyển, tư bản được phân chia thành:
 Tư bản cố định (C1): Là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng
máy móc, thiết bị, nhà xưởng, xe cộ vận chuyển,…và bị bào mòn
dưới dạng hữu hình (vật chất) và vơ hình (giá trị).
 Tư bản lưu động (C2 + v): Là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới
dạng nguyên – nhiên – phụ liệu và giá trị sức lao động.
- Bản chất của giá trị thặng dư:
 Giá trị thặng dư có bản chất kinh tế - xã hội là quan hệ giai cấp, trong đó giai
cấp tư bản làm giàu dựa trên cơ sở lao động làm thuê.
 Tỷ suất giá trị thặng dư (m’):

m’ =

m

V 100%

 Chỉ rõ trình độ bóc lột của tư bản đối với cơng nhân làm thuê.
 Khối lượng thặng dư (M):
M = m’ . V
 Quy mơ bóc lột của tư bản.
- Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường TBCN:
 Giá trị thặng dư tuyệt đối


 m thu được do kéo dài thời gian lao động tất yếu trong điều kiện năng
suất lao động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không
thay đổi.
 Tăng cường độ lao động, kéo dài ngày lao động, cắt xén tiền.

 Giá trị thặng dư tương đối
 m thu được do rút ngắn thời gian lao động tất yếu nhờ kéo dài thời
gian lao động thặng dư lên tương ứng trong điều kiện độ dài ngày lao
động khơng đổi.
 Ứng dụng máy móc, khoa học công nghệ để tăng năng suất lao động.
 Giá trị thặng dư siêu ngạch
 m thu được do áp dụng công nghệ mới sớm hơn các đơn vị khác làm
cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường của nó.
 Khi số đơng các xí nghiệp đều đổi mới kỹ thuật – công nghệ một cách
phổ biến thì m siêu ngạch của đơn vị đó sẽ khơng cịn nữa.
2. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị
trường.
- Lợi nhuận:
 Là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và chi phí sau khi bán hàng hóa.
 Kí hiệu: p
W=K+p
 Chi phí sản xuất (K): Là chi phí về tư bản mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất
hàng hóa.
K=c+v
 Tỷ suất lợi nhuận (p’): Là tỉ số tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư và
toàn bộ tư bản ứng trước.
m

p’ = c+ v ⋅ 100%
o Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận:
 Tỷ suất giá trị thặng dư
 Cấu tạo hữu cơ của tư bản
 Tốc độ chu chuyển của tư bản
 Tiết kiệm tư bản bất biến
 Lợi nhuận bình quân ( ´p): Là lợi nhuận thu được theo tỷ suất lợi nhuận bình

quân.
´p= p´ ' x K
 Tỷ suất lợi nhuận bình qn ( p´ ' ): Là tỷ số tính theo % giữa tổng giá trị thặng
dư và tổng số tư bản xã hội đã đầu tư vào các ngành của nền sản xuất
TBCN.
p´ '

=

Σm

Σ ( c + v ) 100%


- Lợi tức:
 Tư bản cho vay:
o Là bộ phận tư bản xã hội dưới hình thái tiền tệ, được chủ sở hữu cho
người khác sử dụng trong 1 thời gian nhất định để kiếm lời.
o Đặc điểm:
 Quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu.
 Là hàng hóa đặc biệt.
 Là hình thái tư bản được sùng bái nhất.
o Công thức: T – T’
 Lợi tức cho vay:
o Là một phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay phải trả
cho nhà tư bản cho vay căn cứ vào lượng tư bản tiền tệ mà nhà tư bản
cho vay đã bỏ ra cho nhà tư bản đi vay sử dụng.
o Kí hiệu: z
o Tỷ suất lợi tức cho vay (z’): Là tỷ lệ % giữa lợi tức và tư bản cho vay
trong một khoảng thời gian nhất định.

z

z’ = Tư bản cho vay ⋅ 100%
o Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi tức cho vay:
 Tỷ suất lợi nhuận bình quân.
 Tình hình cung – cầu về tư bản cho vay.
- Địa tô tư bản chủ nghĩa:
 Là lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngồi lợi luận bình qn mà nhà tư bản kinh
doanh nơng nghiệp phải trả cho địa chủ vì đã kinh doanh trên thửa đất của
địa chủ.
 Sự hình thành:
 Kinh tế địa chủ phong kiến thông qua cải cách mà dần dần chuyển
sang kinh doanh theo phương thức TBCN (Đức, Italia, Nhật, Nga ...).
 Chế độ kinh tế địa chủ cùng quyền sở hữu ruộng đất phong kiến được
thủ tiêu bằng các biện pháp cách mạng, mở đường cho kinh tế TBCN
nhanh chóng hình thành và phát triển (Pháp).
 Các hình thức địa tơ TBCN:
o Địa tơ chênh lệch là lợi nhuận siêu ngạch dơi ra ngồi lợi nhuận bình
qn được hình thành trên những ruộng đất có điều kiện kinh doanh
trung bình và thuận lợi.
 Địa tơ chênh lệch (I): thu được trên những ruộng đất có độ mầu mở
tự nhiên thuộc lọai trung bình và tốt.
 Địa tơ chênh lệch (II): thu được do thâm canh mà có.


-

-

-


-

o Địa tô tuyệt đối là địa tô thu được do nông nghiệp lạc hậu tương đối
trong công nghiệp và các ngành sản xuất khác, đồng thời độc quyền tư
hữu ruộng đất trong nông nghiệp ngăn cản không cho nông nghiệp
tham gia vào cạnh tranh bình qn hóa tỷ suất lợi nhuận.
 Là số chênh lệch giữa giá trị nông sản với giá cả sản xuất chung.
o Địa tô độc quyền: Gắn với khu đất có tính chất đặc biệt cho phép
trồng những loại cây quý, hiếm, dùng để du lịch, đất có các loại mỏ
quặng, vàng,…
IV. Tích lũy tư bản, các nhân tố quyết định quy mơ tích lũy tư bản.
1. Bản chất của tích lũy tư bản
Là sự chuyển hoá một phần giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm.
Tái sản xuất:
 Tái sản xuất giản đơn: Sản xuất được lặp đi lặp lại với quy mô cũ.
 Tái sản xuất mở rộng: Sản xuất được lặp đi lặp lại với quy mơ lớn hơn.
Ví du:
 Năm nhất: 80c = 20v + 20m
 20m chia thành 2 phần: m1 = 10 (tích lũy), m2 = 10 (tiêu dùng cá nhân)
 m1 dùng để tái đầu tư mở rộng sản xuất và chia thành tỷ lệ c1 = 8, v1 = 2
 Năm 2: Sản xuất với quy mô lớn: (80 + 8)c + (20 + 2)v + (20 + 2)m
 Quy mô sản xuất ngày càng mở rộng và m tạo ra ngày càng nhiều.
2. Các nhân tố quyết định quy mơ tích lũy tư bản
Nâng cao trình độ bóc lột.
 Tăng cường bóc lột lao động và kéo dài ngày lao động.
 Bớt xén tiền công của cơng nhân => Tích lũy phát triển.
Nâng cao năng suất lao động xã hội.
 Giá trị tư liệu sinh hoạt giảm.
 Giá trị sức lao động giảm.

 Khối lượng giá trị thặng dư tăng.
Sự chênh lệch ngày càng lớn giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng.
 Sự phục vụ khơng cơng của máy móc thiết bị như lực lượng tự nhiên.
 Khối lượng tăng.
Đại lượng tư bản ứng trước.
 Thị trường thuận lợi, hàng hóa ln bán được, tư bản ứng trước càng lớn sẽ
là tiền đề cho tăng quy mơ tích luỹ.
V.
Lý luận về cạnh tranh, độc quyền. Mối quan hệ giữa cạnh tranh và
độc quyền trong nền kinh tế thị trường.
1. Khái niệm
Cạnh tranh: Là sự ganh đua, sự đấu tranh quyết liệt giữa những người sản xuất,
kinh doanh hàng hoá nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và
tiêu thụ hàng hoá, để thu được lợi nhuận cao nhất.


- Độc quyền: Là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn
việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hố, có khả năng định ra giá cả độc
quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao.
2. Mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường
- Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do, độc quyền đối lập với cạnh tranh tự do,
nhưng sự xuất hiện của độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh mà làm cho cạnh
tranh trở nên đa dạng và gay gắt hơn.
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau.
 Cạnh tranh về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, cạnh tranh thị phần,...
 Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong một ngành, kết thúc bằng một
sự thoả hiệp hoặc bằng sự phá sản của một bên; cạnh tranh giữa các tổ chức
độc quyền khác ngành có liên quan với nhau về nguồn nguyên liệu, kỹ
thuật…
- Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền.

 Cạnh tranh trong tỷ lệ cổ phần khống chế.
 Những nhà tư bản tham gia cácten, xanhđica cạnh tranh với nhau để giành
thị trường tiêu thụ có lợi hoặc giành tỷ lệ sản xuất cao hơn. Các thành viên
của tơrớt và cơngxcxiom cạnh tranh với nhau để chiếm cổ phiếu khống
chế, từ đó chiếm địa vị lãnh đạo và phân chia lợi nhuận có lợi hơn.
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với doanh nghiệp ngồi độc quyền.
 Tìm mọi cách chèn ép, chi phối thơn tính các xí nghiệp ngồi độc quyền:
Độc quyền vận tải, độc quyền cung cấp, độc quyền tín dụng, độc chiếm
nguồn ngun liệu, nguồn nhân cơng, hạ giá có hệ thống …để đánh bại đối
thủ.
VI. Lý luận của Lênin về độc quyền Nhà nước trong chủ nghĩa tư bản.
1. Nguyên nhân hình thành và phát triển về độc quyền nhà nước trong
CNTB
- Nguyên nhân hình thành:
 Do q trình tích tụ và tập trung tư bản phát triển.
 Phân công lao động ngày càng phát triển cùng với tác động của cuộc cách
mạng khoa học – công nghệ hiện đại, lực lượng sản xuất phát triển rất mạnh
mẽ.
 Sự thống trị của độc quyền đã làm sâu sắc thêm sự đối kháng giữa giai cấp
tư sản, giai cấp vô sản và nhân dân lao động => Nhà nước phải dùng chính
sách để xoa dịu mâu thuẫn xã hơi.
 Cùng với xu hướng quốc tế hố đời sống kinh tế, sự bành trướng của các
liên minh độc quyền vấp phải nhiều khó khăn, hàng rào quốc gia – dân tộc,
xung đột lợi ích giữa các đối thủ trên thị trường thế giới.
2. Bản chất của độc quyền nhà nước trong CNTB


- CNTB độc quyền Nhà nước là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư
nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản thành một thiết chế và thể chế thống nhất,
trong đó nhà nước tư sản bị phụ thuộc vào các tổ chức độc quyền và can thiệp vào

các quá trình kinh tế, nhằm bảo vệ lợi ích của các tổ chức độc quyền và cứu nguy
cho CNTB.
- CNTB độc quyền nhà nước là sự thống nhất ba q trình gắn bó chặt chẽ với
nhau:
 Tăng sức mạnh của các tổ chức độc quyền.
 Tăng vai trò can thiệp của nhà nước vào kinh tế.
 Kết hợp sức mạnh của độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước trong
một cơ chế thống nhất và làm cho bộ máy nhà nước ngày càng phụ thuộc
vào các tổ chức độc quyền.
- Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước:
 Sự can thiệp trực tiếp của nhà nước tư sản vào quá trình kinh tế.
 Sự kết hợp hay dung hợp giữa các tổ chức độc quyền và bộ máy nhà nước tư
sản.
 Sự phụ thuộc của cơ quan nhà nước tư sản đối với các tổ chức độc quyền.
 Hình thức mới của quan hệ sản xuất TBCN.
3. Những biểu hiện chủ yếu của độc quyền nhà nước trong CNTB
- Sự kết hợp về nhân sự giữa các tổ chức độc quyền và bộ máy nhà nước:
 Về kinh tế: Thường xuất hiện dưới hình thức “liên minh giới chủ”.
 Về chính trị: Thường xuất hiện dưới hình thức tham gia của các quan chức
chính phủ, các đảng phái chính trị (đảng dân chủ, đảng cộng hịa), nghiệp
đồn, hội chủ xí nghiệp, ... đã tạo ra cho tư bản độc quyền một cơ sở xã hội
để thực hiện sự thống trị và trực tiếp xây dựng đội ngũ quan chức cho bộ
máy nhà nước.
- Sự hình thành và phát triển của sở hữu nhà nước:
 Xây dựng doanh nghiệp nhà nước bằng vốn ngân sách.
 Quốc hữu hóa doanh nghiệp tư nhân bằng cách mua lại.
 Nhà nước mua cổ phần của các doanh ngiệp tư nhân.
 Mở rộng doanh nghiệp nhà nước bằng vốn tích lũy của doanh nghiệp tư
nhân.
o Chức năng của doanh nghiệp nhà nước:

 Mở rộng sản xuất TBCN.
 Giải phóng tử bản của tổ chức độc quyền ở những ngành ít lãi.
 Làm chỗ dựa cho nhà nước điều tiết về kinh tế.
- Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản:
 Bộ máy nhà nước.
 Các chính sách điều tiết:
 Ngân sách Nhà nước


Thuế
Hệ thống tiền tệ tín dụng
Doanh nghiệp Nhà nước
Kế hoạch hóa
 Nhằm hướng dẫn, kiểm sốt và uốn nắn.
 Về chính trị, thì các chính phủ, nghị viện tư sản hiện đại cũng được tổ chức
như một công ty cổ phần tư bản chủ nghĩa.
 Viện trợ ưu đãi từ nguồn lực nhà nước có xu hướng gia tăng mà đa phần là
hàng hóa, cơng nghệ, thiết bị và chun gia của nước cung cấp.
4. Vai trò lịch sử của CNTB
- Vai trị tích cực của CNTB đối với sự phát triển: CNTB đã tạo ra những nhân tố
thúc đẩy sự phát triển kinh tế
 Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn hiện đại.
 Phát triển lực lượng sản xuất.
 Thực hiện xã hội hoá sản xuất.
 Xây dựng tác phong công nghiệp cho người lao động.
 Thiết lập nên nền dân chủ tư sản, thừa nhận quyền tự do thân thể của cá
nhân.
- Những giới hạn phát triển của CNTB:
 CNTB ra đời gắn liền với q trình tích luỹ ngun thuỷ, đó là q trình tích
luỹ tiền tệ nhờ vào biện pháp tước đoạt, bn bán khơng ngang giá, bóc lột

nơ dịch các nước lạc hậu.
 CNTB tồn tại dựa trên cơ sở bóc lột cơng nhân làm th, tạo ra sự bất bình
đẳng & phân hóa xã hội.
 CNTB đã gây ra những cuộc chiến tranh thế giới để tranh giành thị trường
gây hậu quả nặng nề cho nhân loại.
 CNTB đã tạo ra hố ngăn cách giữa các nước giàu và các nước nghèo trên thế
giới.
- Xu hướng vận động của CNTB:
 Những thành tựu và hạn chế trên là sự phản ánh mâu thuẫn cơ bản của
phương thức sản xuất TBCN.
 Những điều chỉnh của CNTB hiện nay vẫn trong khuổn khổ của sở hữu tư
nhân, vì thế chỉ có tác dụng xoa dịu mâu thuẫn chứ khơng xóa bỏ được mâu
thuẫn.
 Một khi quan hệ sở hữu tư nhân TBCN đucợ xóa bỏ và thay vào đó là quan
hệ sở hữu xã hội thì phương thức sản xuất TBCN bị thủ tiêu và phương thức
sản xuất cộng sản chủ nghĩa ra đời.
 Q trình được thực hiện thơng qua cách mạng xã hội mà sứ mệnh lịch sử
thuộc về giai cấp công nhân.







×