Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

luận văn thạc sĩ nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống xử lý nước thải tẩy nhuộm tại làng nghề phương la xã thái phương huyện hưng hà tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 79 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------&---------

Nguyễn Thu Hiền

NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI
TẨY NHUỘM TẠI LÀNG NGHỀ PHƢƠNG LA, XÃ THÁI PHƢƠNG,
HUYỆN HƢNG HÀ, TỈNH THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2011

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------&---------

Nguyễn Thu Hiền

NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI
TẨY NHUỘM TẠI LÀNG NGHỀ PHƢƠNG LA, XÃ THÁI PHƢƠNG,
HUYỆN HƢNG HÀ, TỈNH THÁI BÌNH

MÃ SỐ: 60 85 02
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS. TRẦN THỊ HỒNG

Hà Nội - 2011

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ..................................................................................... 3
1.1. Tổng quan về làng nghề dệt nhuộm ở Việt Nam ............................................ 3
1.2. Tổng quan về ô nhiễm nước thải tẩy nhuộm.................................................... 4
1.2.1. Nhu cầu sử dụng nước trong công nghệ tẩy nhuộm ..................................... 4
1.2.2. Các nguồn gây ô nhiễm và đặc tính của nước thải tẩy nhuộm ..................... 5
1.2.3. Các phương pháp sử dụng trong xử lý nước thải tẩy nhuộm ...................... 14
1.2.3.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp keo tụ ............................................... 14
1.2.3.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học ........................................... 16
1.3. Các nghiên cứu trong xử lý nước thải tẩy nhuộm .......................................... 17
1.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới ....................................................................... 17
1.3.2. Các nghiên cứu ở trong nước ...................................................................... 23
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 24
2.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 24
2.1.1. Làng nghề Phương La, xã Thái Phương ..................................................... 24
2.1.2. Các loại nước thải nghiên cứu..................................................................... 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 26
2.2.1. Hóa chất, vật liệu và thiết bị sử dụng trong nghiên cứu ............................. 26
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm ....................................................... 27

2.2.3. Nghiên cứu cải tiến hệ thống xử lý tại Xí nghiệp dệt may Nam Thành ..... 27
Chƣơng 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 30
3.1. Kết quả điều tra về hoạt động sản xuất tại làng nghề Phương La .................. 30
3.1.1. Nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất sử dụng trong cơng nghệ sản xuất ..... 30
3.1.2. Quy trình sản xuất tại làng nghề Phương La............................................... 31
3.2. Kết quả điều tra hiện trạng môi trường làng nghề ......................................... 35
3.2.1. Mơi trường nước ......................................................................................... 35
3.2.2. Mơi trường khơng khí ................................................................................. 38

1

TIEU LUAN MOI download :


3.3. Kết quả vận hành hệ thống mơ hình thí nghiệm ............................................ 39
3.3.1. Kết quả xử lý nước thải bằng phương pháp keo tụ ..................................... 39
3.3.2. Kết quả xử lý nước thải bằng phương pháp aeroten ................................... 43
3.4. Kết quả đề xuất giải pháp cải tiến hệ thống xử lý nước thải tẩy nhuộm tại Xí
nghiệp dệt may Nam Thành, làng nghề Phương La.............................................. 44
3.4.1. Phương án cải tạo hệ thống xử lý nước thải tại xí nghiệp........................... 44
3.4.2. Tính toán cải tạo hệ thống xử lý nước thải ................................................. 47
3.5. Đánh giá chi phí và hiệu quả đầu tư ............................................................... 55
3.5.1. Đánh giá chi phí đầu tư ............................................................................... 55
3.5.2. Đánh giá hiệu quả đầu tư ............................................................................ 58

Kết luận và kiến nghị ................................................................................. 59
1. Kết luận .................................................................................................... 59
2. Kiến nghị .................................................................................................. 60
Tài liệu tham khảo ..................................................................................... 61
Phụ lục


2

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD5: Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hóa
BVMT: Bảo vệ Mơi trường
CN – TTCN: Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
COD: Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa học
DN: Doanh nghiệp
PA: Polyacrylamit Copolimer
PAC: Poly Aluminum Clorua
SS: Suspended solid – Rắn lơ lửng
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TW: Trung ương
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam

3

TIEU LUAN MOI download :


luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các chất gây ô nhiễm và đặc tính của nước thải tẩy nhuộm ................................... 6
Bảng 1.2. Đặc tính nước thải của một số xí nghiệp tẩy nhuộm ở Việt Nam ........................... 7
Bảng 1.3. Thuốc nhuộm và chất thải trong q trình hồn thiện vải ....................................... 7

Bảng 1.4. Lưu lượng dịng nước tại các cơng đoạn của một nhà máy tẩy nhuộm điển
hình tại Istanbul, Thổ Nhĩ Kì ................................................................................................... 8
Bảng 1.5. Các thơng số ơ nhiễm chính tại các công đoạn được lựa chọn nghiên cứu
trong một nhà máy tẩy nhuộm điển hình tại Istanbul, Thổ Nhĩ Kì ........................................ 10
Bảng 1.6. Thơng số ơ nhiễm cơ bản của dịng thải trong nhà máy tẩy nhuộm gây ơ
nhiễm điển hình ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kì ................................................................................ 13
Bảng 1.7. So sánh chất lượng nước sau quá trình xử lý ozon hóa kết hợp với keo tụ
và q trình trao đổi ion, một nghiên cứu của Lin và Chen tại Đài Loan .............................. 19
Bảng 1.8. Hiệu quả sử dụng chất keo tụ để xử lý các loại nước thải khác nhau ................... 20
Bảng 3.1. Lượng nước thải phát sinh tại làng nghề Phương La ............................................ 35
Bảng 3.2. Kết quả phân tích nước thải sau hệ thống xử lý ở một số doanh nghiệp
trong làng nghề Phương La .................................................................................................... 37
Bảng 3.3. Kết quả phân tích chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh tại Xí
nghiệp dệt may Nam Thành ................................................................................................... 39
Bảng 3.4. Điều kiện tối ưu của quá trình keo tụ nước thải mẫu A1 ...................................... 40
Bảng 3.5. Điều kiện tối ưu của quá trình keo tụ nước thải mẫu A2 ...................................... 41
Bảng 3.6. Điệu kiện tối ưu của quá trình keo tụ nước thải mẫu A3 ...................................... 42
Bảng 3.7. Sự phát triển của vi sinh vật theo thời gian ........................................................... 43
Bảng 3.8. Kết quả xử lý của bể Aeroten ................................................................................ 44
Bảng 3.9. Chi phí vận hành cho 1 khối nước thải .................................................................. 55

4
luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

TIEU LUAN MOI download :


luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Sự phân bố các làng nghề Việt Nam theo khu vực .................................................. 3
Hình 1.2. Sự hình thành các bơng keo ................................................................................... 15
Hình 2.1. Mơ hình xử lý nước thải tẩy nhuộm tại Xí nghiệp dệt may Nam Thành ............... 28
Hình 3.1. Sơ đồ cơng nghệ sản xuất của làng nghề ............................................................... 33
Hình 3.2. Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải của các doanh nghiệp trong làng nghề Phương
La .....................................................................................................................................................................37
Hình 3.3. Ảnh hưởng của nồng độ chất keo tụ đến hiệu quả xử lý màu và COD mẫu
A1 ........................................................................................................................................... 40
Hình 3.4. Ảnh hưởng của nồng độ chất keo tụ đến hiệu quả xử lý màu và COD mẫu
A2 ........................................................................................................................................... 41
Hình 3.5. Ảnh hưởng của nồng độ chất keo tụ đến hiệu quả xử lý màu và COD mẫu
A3 ........................................................................................................................................... 42
Hình 3.6. Sơ đồ dây chuyền hệ thống xử lý nước thải cải tạo .............................................. 56

5
luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

TIEU LUAN MOI download :


luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

MỞ ĐẦU
Phát triển và mở rộng hoạt động sản xuất công nghiệp luôn đi liền với
vấn đề tăng khả năng ơ nhiễm mơi trường. Vì vậy, chính sách của Đảng và
Nhà nước ta đang quan tâm đến công tác kiểm sốt và xử lý ơ nhiễm mơi
trường đặc biệt là công tác xử lý nước thải đô thị, các nhà máy và các khu
công nghiệp. Luật Bảo vệ Môi trường được ban hành đã ảnh hưởng tích cực
đến tư duy của người dân về vấn đề Bảo vệ Môi trường. Nhờ vậy, vấn đề ô
nhiễm môi trường do nước thải gây ra cũng đã được cải thiện một cách đáng

kể. Tuy nhiên, đây là một vấn đề phức tạp, khó quản lý và chưa được xử lý
triệt để, nhiều cơ sở sản xuất có nguồn thải ơ nhiễm nặng và gây ảnh hưởng
xấu đến môi trường nên vấn đề xử lý nước thải vẫn còn nhiều bất cập và là
vấn đề gây bức xúc của tồn xã hội. Có nhiều đơn vị sản xuất thậm chí chưa
có hệ thống xử lý nước thải hoặc có nhưng đã xuống cấp khơng hoạt động hay
khơng cịn phù hợp với cơng suất và công nghệ dẫn đến ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng.
Làng nghề Phương La, xã Thái Phương, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái
Bình là làng nghề sản xuất kinh doanh chuyên ngành may mặc. Sự hoạt động
của làng nghề đã tạo công ăn việc làm cho một lượng lớn cán bộ công nhân
trên địa bàn tỉnh, bên cạnh đó cũng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế và các
đóng góp khác nhằm góp phần xây dựng tỉnh Thái Bình ngày càng phát triển.
Tuy nhiên, do sự phát triển tự phát, khơng có quy hoạch cụ thể các hạng mục
bảo vệ môi trường đã xuống cấp khơng cịn phù hợp với cơng suất và cơng
nghệ sản xuất. Do đó, chất lượng nước thải sau xử lý không đạt quy chuẩn
cho phép nên đã làm ô nhiễm môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe
cũng như đời sống của người dân.
6
luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

TIEU LUAN MOI download :


luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

Từ các yếu tố nêu trên, đề tài: “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống xử lý nước thải tẩy nhuộm tại làng
nghề Phương La, xã Thái Phương, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình” được
lựa chọn để nghiên cứu làm cơ sở cho việc triển khai áp dụng thực tế.


7
luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

TIEU LUAN MOI download :


luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

Chƣơng 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về làng nghề dệt nhuộm ở Việt Nam
Tính đến nay, cả nước có khoảng 2017 làng nghề, thuộc 11 nhóm
ngành nghề khác nhau, trong đó gồm 1,4 triệu hộ tham gia sản xuất, thu hút
hơn 11 triệu lao động. Nhiều tỉnh có số lượng các làng nghề lớn như Hà Tây
(cũ) 280 làng nghề, Bắc Ninh 187 làng nghề, Hải Dương 65 làng nghề, Hưng
Yên 48 làng nghề... với hàng trăm ngành nghề khác nhau, phương thức sản
xuất đa dạng. Tuy nhiên, sự phân bố và phát triển các làng nghề lại không
đồng đều trong cả nước. Các làng nghề ở miền Bắc phát triển hơn ở miền
Trung và miền Nam, chiếm gần 70% số lượng các làng nghề trong cả nước
(1594 làng nghề), trong đó tập trung nhiều nhất và mạnh nhất là ở vùng đồng
bằng sơng Hồng. Miền Trung có khoảng 111 làng nghề, còn lại ở miền Nam
hơn 300 làng nghề [Hiệp Hội làng nghề Việt Nam, 2009].

15.5
5.5

Miền Bắc
79

Miền Trung
Miền Nam


Hình 1.1. Sự phân bố các làng nghề Việt Nam theo khu vực
Các làng nghề dệt nhuộm có truyền thống hàng trăm năm, gắn liền với
bản sắc văn hóa dân tộc và góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế xã hội của đất
nước. Các mặt hàng dệt nhuộm ở Việt Nam đã có mặt và xuất khẩu sang các
thị trường Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, EU... được khách hàng ưa chuộng
với các mặt hàng chủ yếu là các loại khăn tắm, khăn mặt, vải thổ cẩm, gấm,
lụa, đũi...
8
luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

TIEU LUAN MOI download :


luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

Bên cạnh đó cịn rất nhiều làng nghề sản xuất dệt nhuộm cấp tỉnh. Tính
riêng tỉnh Thái Bình, hiện nay có đến 53 làng nghề tiểu thủ cơng nghiệp,
trong đó có 15 làng nghề Sở Khoa học và cơng nghệ cơng nhận. Trong tồn
tỉnh Thái Bình có trên 1500 hộ sản xuất mây tre đan xuất khẩu.
1.2. Tổng quan về nƣớc thải tẩy nhuộm
Hàng năm, ngành công nghiệp dệt may sử dụng hàng nghìn tấn thuốc
nhuộm [16]. Hiệu suất sử dụng của các loại thuốc nhuộm vào khoảng 70 –
80% và tối đa là 95%. Như vậy, một phần các loại hóa chất, thuốc nhuộm sử
dụng sẽ bị thải ra môi trường. Theo số liệu thống kê [2] ngành dệt may thải ra
môi trường khoảng 20 – 30triệu m3 nước thải/năm. Trong đó, chỉ khoảng 10%
tổng lượng nước thải đã được xử lý, còn lại đề thải trực tiếp ra mơi trường
tiếp nhận (cống thốt hoặc mương tiêu thốt).
1.2.1. Nhu cầu sử dụng nước trong công nghệ tẩy nhuộm
Công nghệ tẩy nhuộm sử dụng nước khá lớn: từ 12 đến 65 lít nước cho

1 mét vải và thải ra từ 10 đến 40 lít nước.
Nước dùng trong nhà máy dệt phân bố như sau:
Sản xuất hơi nước:

5.3%

Làm mát thiết bị:

6.4%

Phun mù và khử bụi trong các phân xưởng:

7.8%

Nước dùng trong các cơng đoạn cơng nghệ:

72.3%

Nước vệ sinh và sinh hoạt:

7.6%

Phịng hỏa và cho các việc khác:

0.6%

Nước thải từ công nghiệp dệt cũng rất đa dạng và phức tạp, nhu cầu nước
cho cơng nghiệp dệt cũng rất lớn. Từ đó lượng nước thải từ những công nghệ
này cũng rất nhiều.
Hàng len nhuộm, dệt thoi là: 100 - 240m3/tấn

Hàng vải bông, nhuộm, dệt thoi: 50 - 240m3/tấn, bao gồm:
9
luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

TIEU LUAN MOI download :


luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

Hồ sợi:

0.02m3

Nấu, giũ hồ tẩy:

30 - 120m3

Nhuộm:

50 - 240m3

Hàng vải bông in hoa, dệt thoi là 65 - 280m3/tấn, bao gồm:
Hồ sợi:

0,02m3

Giũ hồ, nấu tẩy:

30 - 120m3


In sấy:

5 - 20m3

Giặt:

30 - 140m3

Khăn len màu từ sợi polycrylonitrit là 40 - 140m3/tấn, bao gồm:
Nhuộm sợi:

30 - 80m3

Giặt sau dệt:

10 - 70m3

Vải trắng từ polyacrylonitrit là 20 - 60m3 .
Đặc trưng quan trọng nhất của nước thải dệt nhuộm là sự dao động rất
lớn về lưu lượng và tải lượng ô nhiễm, nó thay đổi theo mặt hàng sản xuất và
chất lượng sản phẩm. Nhìn chung, thành phần nước thải dệt nhuộm rất đa
dạng, bao gồm các chất ô nhiễm dạng hữu cơ (thuốc nhuộm, tinh bột, tạp
chất) và dạng vô cơ (các muối trung tính, các chất trợ nhuộm) gây ra độ kiềm,
độ màu, hàm lượng các chất hữu cơ, tổng chất rắn cao.
1.2.2. Các nguồn gây ô nhiễm và đặc tính của nước thải tẩy nhuộm
Theo kết quả nghiên cứu cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm trong công
đoạn các công đoạn dệt nhuộm rất khác nhau: pH cũng khá chênh lệch, phụ
thuộc vào đặc tính riêng của từng cơng đoạn. Tuy nhiên, hầu hết các cơng đoạn
có nước thải pH kiềm tính. Giá trị COD cao ở cơng đoạn làm sáng huỳnh
quang, công đoạn làm mềm, công đoạn nhuộm và công đoạn tẩy trắng, đều lớn

hơn 2000mg/l. Đáng chú ý nhất là cơng đoạn nhuộm vì ở đây sinh ra chủ yếu là
chất hữu cơ khó phân hủy, cịn những cơng đoạn khác phần lớn là chất hữu cơ
dễ phân hủy.
10
luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

TIEU LUAN MOI download :


luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

Bảng 1.1. Các chất gây ơ nhiễm và đặc tính của nƣớc thải tẩy nhuộm [6]
Công đoạn

Chất ô nhiễm trong nƣớc thải
Tinh bột, glucozo, carboxy metyl

Hồ sợi, giũ hồ

xenlulozo, polivinyl alcol, nhựa,
chất béo và sáp

Nấu, tẩy

Tẩy trắng

Làm bóng

Hồn thiện


lượng BOD)
Độ kiềm cao, màu tối,

soda, silicat natri và sơ sợi vụn

BOD cao (30% tổng BOD)

Hipoclorit, hợp chất chứa clo,

Độ kiềm cao, chiếm 5%

NaOH, axit...

BOD

NaOH, tạp chất

và các muối kim loại

In

BOD cao (34 – 50% tổng

NaOH, chất sáp và dầu mỡ, tro,

Các loại thuốc nhuộm, axit acetic

Nhuộm

Đặc tính của nƣớc thải


Độ kiềm cao, BOD thấp
(dưới 1% tổng BOD)
Độ màu rất cao, BOD khá
cao (6% tổng BOD), TS
cao

Chất màu, tinh bột, dầu, đất sét,

Độ màu cao, BOD cao và

muối kim loại, axit

dầu mỡ

Vệt tinh bột, mỡ động vật, muối

Kiềm nhẹ, BOD thấp
(Nguồn: Lương Đức Phẩm, 2002)

Thực tế ô nhiễm nước thải phụ thuộc vào:
- Loại sợi tự nhiên hay tổng hợp.
- Phương pháp nhuộm (bề rộng máy nhuộm, nồi hấp cao áp) và in hoa.
- Hóa chất làm phẩm nhuộm, in hoa và làm các chất phụ trợ, các chất
dùng để xử lý sơ bộ.

11
luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

TIEU LUAN MOI download :



luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

Bảng 1.2. Đặc tính nƣớc thải của một số xí nghiệp tẩy nhuộm ở Việt Nam
Đặc điểm sx

Hàng dệt

Hàng pha

Hàng dệt

bông thoi

dệt kim

kim

394

264

8 – 11
mg/l

BOD5

Đơn vị


Dệt len

Sợi

280

114

236

9 – 10

9 – 10

9

9 – 11

400 – 1000

950 - 1380

800 - 1100

420

800 - 1300

mg/l


70 – 135

90 – 220

120 – 400

120 - 130

90 – 130

COD

mg/l

150 – 380

230 – 500

570 - 1200

400 – 500

210 – 230

Độ màu

Pt-Co

350 – 600


250 – 500

1000 - 1600

260 – 300

Thông số

m3/1tấn

Nước thải

vải

pH
TS (tổng hàm
lượng chất rắn)

(Nguồn: Lương Đức Phẩm, 2002)

Nước thải sản xuất dệt nhuộm có đặc tính sau đây:
- pH từ 4 – 12, thường là kiềm: pH = 4, 5 cho dệt len và tơ tằm, pH =
11 cho sợi bông.
- COD = 250 – 500mg/l (50 – 150kg/tấn).
- BOD = 80 – 500 mg/l với tỉ lệ COD:BOD5 = 3:5.
- Màu sắc: 500 – 2000 đơn vị Pt-Co.
- Rắn lơ lửng (SS): 30 – 40mg/l.
Phần thuốc nhuộm không được gắn vào sợi vải sẽ theo nước thải ra
ngồi. Chất nhuộm vải bơng có thể bị mất mát nhiều trong nước (quá 20%).
Bảng 1.3. Thuốc nhuộm và chất thải trong q trình hồn thiện vải

Stt

Sản phẩm

Hịa tan trong nƣớc

Khơng tan trong nƣớc

Axit vơ cơ
1

Khống chất

Axit hữu cơ (axetic, formic, tartric)
Chất oxi hóa (NaOCl, H2O2, borat)
Chất khử

12
luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

TIEU LUAN MOI download :


luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

Axit, bazơ
2

Loco-este (chàm), thuốc nhuộm


nhuộm

(vải bông), thuốc nhuộm màu kim
loại (Ni, Co, Cr).

3

Bột màu và lưu huỳnh

Thuốc

Sản phẩm

Ailimat

phụ ngành

CMC

dệt

Chất làm chậm, chất tẩy rửa

Lưu huỳnh (pH<8.5)
NiH, Amiliden

Gôm
Tinh bột
(Nguồn: Lương Đức Phẩm, 2002)


Như vậy, tất cả các công đoạn trong quá trình sản xuất của cơng nghiệp
dệt nhuộm đều tạo ra chất thải [16].
Bảng 1.4. Lƣu lƣợng dòng nƣớc tại các cơng đoạn của một nhà máy dệt
nhuộm điển hình tại Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ [12]
Đơn vị nƣớc

Sản lƣợng trung

thải ra

bình một ngày

lít/kg

kg/ngày

m3/ngày

%

[1] Rửa sợi thơ

17,8

100

1,78

0,24


[2] Tẩy đường

67,0

100

6,70

0,89

[3] Làm sáng quang học

40,0

1.700

68,00

9,05

214,3

300

64,29

8,56

90,9


700

63,64

8,47

96,8

2.300

222,5

29,68

Cơng đoạn

Dịng nƣớc thải

Dệt vải cotton

[4]

Nhuộm

hoạt

tính

(Remazol) với tẩy trắng ở 600C


[5]

Nhuộm

hoạt

tính

(Remazol) với chuội vải ở
600C
[6] Nhuộm hoạt tính (Procion)
với tẩy trắng ở 95oC

13
luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

TIEU LUAN MOI download :


luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

[7] Nhuộm hoạt tính (Procion)
với chuội vải ở 95oC

99,0

100

9,90


1,32

50,6

100

5,06

0,67

104,8

400

41,91

5,58

112,5

500

56,25

7,49

Ngâm kiềm
[8] Tẩy đường sau khi ngâm
kiềm
Dệt sợi nhân tạo Visco

[9]

Nhuộm

hoạt

tính

o

(Remazol) ở 60 C
[10]

Nhuộm

hoạt

tính

(Procion) ở 95oC

Dệt trộn sợi nhân tạo visco + poliester
[11] Nhuộm bể đươn

59,4

400

23,76


3,16

[12] Nhuộm bể kép

94,8

400

37,92

5,05

42,8

100

4,28

0,57

24,0

800

19,20

2,56

25,6


800

20,48

2,73

[16] Nhuộm bể đơn

59,4

400

23,76

3,16

[17] Nhuộm bể kép polyeser

94,8

400

37,92

5,05

[18] Nhuộm với làm sạch

54,5


400

21,8

2,9

Dệt sợi polyester
[13] Nhuộm ở 110oC với
chất mang
[14]

Nhuộm

màu

sáng

130oC
[15] Nhuộm màu tối 130oC
Dệt trộn sợi cotton và polyester

Dệt sợi polyamide

14
luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

TIEU LUAN MOI download :


luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh


[19] Nhuộm polyamide

37,7

300

11,32

1,51

107,1

100

10,71

1,43

1000

751

100

Tẩy đƣờng, ngâm kiềm
[20] Mực in hoạt tính
Tổng

(Nguồn: Boulding, K.E. 2002)


Bảng 1.5. Các thơng số ơ nhiễm chính tại các công đoạn đƣợc chọn lựa nghiên
cứu trong một nhà máy dệt nhuộm điển hình ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ [12]
Công đoạn

COD

Độ màu

TKN

TP

TSS

TDS

Độ kiềm

(mg/l)

(Pt-Co)

(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)


(mg/l)

10,6

6830

470

30

10

85

5.05

1160

5,9

2645

180

10

15

55


1,77

205/75**

pH

Dệt cotton
[1] Làm sáng quang học
[1].1.

Làm

sáng

quang học
[1].2. Làm mềm

[2]. Nhuộm hoạt tính với chuội vải ở 60oC
[2].1. Chuội vải
[2].1.1. Chuội vải

10,1

2500

450

70


11

130

5,8

2250

[2].1.2. Trung hòa

7,8

100

35

6

8

30

1,6

300

[2].2.1. Nhuộm

11,7


2750

25800

35

29

190

12,04

5700

[2].2.2. Rửa bậc 1

10,4

240

3750

<5

17

65

11,24


900

[2].2.3. Rửa bậc 2

9,7

145

2790

<5

10

25

2,69

350

[2].2.4. Rửa bậc 3

7,1

145

765

<5


12

25

1,11

190

[2].2.

Nhuộm

Remazol

15
luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

TIEU LUAN MOI download :


luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

[2].3. Giặt
[2].3.1.

Giặt



phòng

[2].3.2. Rửa bậc 1
(95oC)

8,7

360

1620

85

7

20

1,29

210

8,4

1200

1290

20

2

25


1,11

210

8,2

360

410

7

3

15

0,92

180

6,4

345

30

<5

4


20

1,07

110

[2].3.3. Rửa bậc 2
(95oC)
[2].3.4. Rửa bậc 3
(60oC)
[2].3.5. Làm mềm

[3]. Nhuộm hoạt tính ở 95oC với tẩy trắng
[3].1. Trước khi tẩy trắng
[3].1.1. Trước khi

11,4

2365

155

15

15

55

39


1295

2,5

135

15

8

19

35

1,69

400**

[3].2.1. Nhuộm

10,6

1500

640

15

20


195

55

13625

[3].2.2. Rửa bậc 1

10,0

80

80

8

8

35

4,5

900

8,3

50

40


13

18

12

1,8

345

tẩy trắng
[3].1.2. Trung hòa
[3].2. Nhuộm procion

[3].2.3. Rửa bậc 2
[3].3. Giặt
[3].3.1.

Giặt



phòng
[3].3.2. Rửa bậc 1
(95oC)
[3].3.3. Rửa bậc 2
(95oC)

16

luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

TIEU LUAN MOI download :


luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

[3].3.4. Rửa bậc 3

7,7

35

15

4

3

2

<10

0,82

6,4

440

30


4

2

75

0,75

100

8,7

1820

495

21

24

45

1,4

210

[4].2.1. Nhuộm

10,0


340

30

7

36

20

10,1

1225

[4].2.2. Rửa bậc 1

10,1

735

30

7

30

30

11,0


1200

9,5

320

40

40

18

20

2,0

350

8,4

45

15

8

51

<10


0,7

200

4,3

1110

20

10

33

60

1,1

600**

(60oC)
[3].3.5. Làm mềm
Dệt sợi nhân tạo Visco

[4]. Nhuộm hoạt tính (95oC)
[4].1. Giặt vải
[4].1.1. Trước khi
giặt
[4].2. Nhuộm procion


[4].2.3. Rửa bậc 2
[4].3. Giặt
[4].3.1.

Giặt



phòng
[4].3.2. Rửa bậc 1
(95oC)
[4].3.3. Rửa bậc 2
(95oC)
[4].3.4. Rửa bậc 3
(60oC)
[4].3.5. Làm mềm

(Nguồn: Boulding, K.E. 2002)

** Nước thải tại công đoạn đã thu hồi đã được chọn lựa nghiên cứu
Nhìn chung tất cả các công đoạn của nhà máy dệt nhuộm đều sinh ra những
chất thải ơ nhiễm, trong đó ơ nhiễm nhất là công đoạn hồ vải và công đoạn nhuộm.
17
luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

TIEU LUAN MOI download :


luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh


Bảng 1.6. Thơng số ơ nhiễm cơ bản của dịng thải trong nhà máy dệt
nhuộm gây ơ nhiễm điển hình ở Istanbul, Thổ Nhĩ kỳ [12]
Dòng
Nƣớc thải
Nước

thải

chung

COD

m3/d

mg/l

410

kg/d

TSS

TP

TKN

mg/l

kg/d


mg/l

kg/d

mg/l

kg/d

1180 483,9

65

26,65

15

6,15

14

5,74

127

350

44,42

30


3,81

13

1,65

4

0,508

283

1475 417,7

80

22,64

16

4,53

18

5,098

751

910


65

48,8

4

3,0

20

15,0

Nước thải có
thể tái sử dụng
được
Dịng thải sau
khi tái sử dụng
Xử lý các tác
động của nhà

682,5

máy *
(Nguồn: Boulding, K.E. 2002)

* Giá trị trung bình
Như vậy, các chất thải có trong nước thải cơng nghiệp dệt nhuộm nhìn
chung có thể được chia thành 2 loại như sau:
(1) Các loại hóa chất và phụ gia còn dư đi vào trong dòng nước thải,

chủ yếu là các loại chất vô cơ và chất hữu cơ dễ phân hủy.
(2) Thuốc nhuộm khơng tận trích hết, là các chất hữu cơ khó phân hủy.
Trong nghiên cứu của H.H.W.Lee và nnk (2001) đã khảo sát đặc tính
nước thải của một nhà máy dệt nhuộm điển hình ở Hồng Kông, Trung Quốc.
Những thông số nghiên cứu được khảo sát là độ pH, COD, BOD5, TOC, TSS,
dầu mỡ và SO42-, đây là những chỉ tiêu đặc trưng và có thể đánh giá được mức
độ ô nhiễm của nước thải nhà máy dệt nhuộm.
18
luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

TIEU LUAN MOI download :


luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

1.2.3. Các phƣơng pháp sử dụng trong xử lý nƣớc thải tẩy nhuộm
1.2.3.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp keo tụ
Keo tụ là một hiện tượng làm mất sự ổn định của các huyền phù dạng
keo “ổn định” để cuối cùng tạo ra các cụm hạt lớn hơn khi có sự tiếp xúc giữa
các hạt keo. Cũng có thể nói keo tụ là một phương pháp làm biến mất hoặc
làm giảm diện tích bề mặt hạt keo [1].
Có 4 biện pháp keo tụ hóa học gồm:
+ Tăng lực ion: Là tăng nồng độ của chất điện ly trong (như NaCl) dẫn
đến giảm độ dày của lớp điện kép. Do đó làm giảm lực đẩy giữa các hạt. Tương
tác tổng cộng trở nên gần với 0, sự tổ hợp có thể xảy ra khi các hạt tiếp xúc với
nhau. Thực ra biện pháp này rất khó ứng dụng vào thực tế việc xử lý nước.
+ Phương pháp thay đổi pH: Biến đổi pH của huyền phù có thể dẫn đến
làm mất điện tích sơ cấp. Do đó, làm giảm hoặc vô hiệu các lực đẩy. Tuy
nhiên, pH của nhiều loại nước thải thường rất nhỏ nên không thể ứng dụng
thường xuyên biện pháp này để keo tụ trong xử lý nước.

+ Phương pháp đưa vào hệ thống một muối kim loại hóa trị III: Đưa
vào một muối kim loại hóa trị III có thể thủy phân (ví dụ: muối sắt hoặc muối
nhôm sunfat). Việc thêm vào một loại muối này trước tiên sẽ làm tăng nhẹ lực
ion – làm giảm lớp điện tích kép, nhưng đồng thời cũng làm biến đổi pH vì
xảy ra sự axit hóa của mơi trường. Mặt khác cũng xảy ra sự hình thành các
phức monone vì oligone hịa tan, chúng mang điện tích dương và có thể bị
hấp phụ ở bề mặt các hạt keo, trung hịa điện tích sơ cấp của các hạt đó nếu
hạt keo mang điện tích âm. Trong một số điều kiện pH và với liều lượng nhất
định chất kết tủa, sự thủy phân hoàn toàn của các ion kim loại sẽ dẫn đến việc
kết tủa của các oxo – hydroxyt kim loại, vơ định hình và tủa bơng. Chúng có
thể bẫy hoặc bắt các hạt keo để rồi có thể lọc hoặc lắng gạn chúng. Đây là
một biện pháp hiệu quả và thường được ứng dụng phổ biến trong xử lý nước.
19
luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

TIEU LUAN MOI download :


luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

+ Phương pháp đưa vào một polyme tự nhiện hoặc polyme tổng hợp:
Các polyme hữu cơ và vơ cơ có thể làm trung hịa điện tích các hạt keo.
Polyme tạo ra một cầu nối giữa các hạt với một khoảng cách lớn hơn khoảng
cách hiệu dụng của các lực đẩy. Các chất polyme được dùng tan trong nước
như hồ tinh bột, polysaccarit, polyacrylamit. Hình 1.2 chỉ ra 3 quá trình keo tụ
để tách các hạt lơ lửng trong nước.
Quá trình thứ nhất (a), các hạt lơ lửng không tan tiếp xúc với các phân
tử polyme tạo thành chùm khối các hạt (hình 1.2.a).
Quá trình thứ hai (b), các hạt lơ lửng không tan tiếp xúc với phân tử
polyme tạo thành chuỗi hạt (hình 1.2.b).

Quá trình thứ ba (c), các hạt tiếp xúc với nhau theo một chuỗi hỗn tạp,
khơng có quy tắc (hình 1.2.c).

(a)

(b)

Chùm hạt

Cation
(c)
Polyme
đa điện ly

Hình 1.2. Sự hình thành các bông keo
20
luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

TIEU LUAN MOI download :


luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

Ưu điểm của phương pháp này là loại bỏ được kim loại nặng có trong
nước thải, làm giảm độ đục và các thành phần rắn lơ lửng. Bên cạnh đó cịn
làm giảm các chất ơ nhiễm khác như dầu mỡ, BOD, COD...
1.2.3.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học
Phương pháp xử lý sinh học dựa trên cơ sở sử dụng hoạt động của vi
sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ nhiễm bẩn trong nước thải dạng keo,
huyền phù và dung dịch. Vi sinh vật sử dụng các chất hữu cơ và một số

khoáng chất làm nguồn dinh dưỡng để xây dựng và đổi mới tế bào đồng thời
khai thác năng lượng cho quá trình sống. Nhờ các hoạt động sống của vi sinh
vật, các chất ô nhiễm được chuyển hóa. Nước thải được làm sạch.
Các chất hữu cơ có trong nước thải tẩy nhuộm ở các làng nghề có thể
chia thành 2 phần: phần nước nấu, hồ tinh bột... là những chất có khả năng
phân hủy sinh học; Phần còn lại là những chất hữu cơ khó phân hủy, đó là dư
lượng thuốc nhuộm.
Nước thải cơng đoạn nấu có hàm lượng BOD rất cao, chủ yếu là hồ tinh
bột bị tách ra khỏi sợi vải cùng với một số tạp chất khác. Do vậy, có thể sử
dụng phương pháp sinh học để xử lý nước thải nấu. Thuốc nhuộm dư trong
nước thải làng nghề được phân loại phần lớn ở công đoạn keo tụ.
Các phương pháp xử lý sinh học dựa vào phương thức hô hấp của vi sinh
vật trong quá trình phân giải chất hữu cơ mà theo hai phương thức chủ yếu:
- Xử lý sinh học hiếu khí: q trình xử lý nước thải được dựa trên sự
oxy hóa các chất hữu cơ có trong nước thải nhờ oxy tự do hòa tan được cấp
cưỡng bức dựa trên nguyên tắc hoạt động của bùn hoạt tính (aeroten, kênh
oxy hóa tuần hồn....) hoặc màng sinh vật (bể lọc sinh học – biofin, đĩa lọc
sinh học...) hoặc được tiến hành trong hồ sinh học thống khí, bãi lọc, đầm
lầy nhân tạo...

21
luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

TIEU LUAN MOI download :


luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

- Xử lý sinh học yếm khí: q trình xử lý được dựa trên cơ sở phân hủy
các chất hữu cơ giữ lại trong cơng trình nhờ sự lên men kị khí. Người ta

thường dùng các cơng trình kết hợp giữa việc tách cặn lắng (làm trong nước)
với phân hủy các chất hữu cơ trong pha rắn và pha lỏng, được ứng dụng rộng
rãi như giếng thấm, bể lắng 2 vỏ, bể lắng trong kết hợp với ngăn lên men...
1.3. Các nghiên cứu trong xử lý nƣớc thải tẩy nhuộm
1.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới
 Xử lý bằng biện pháp sinh học
Các biện pháp xử lý sinh học đã được nhiều tác giả trên thế giới nghiên
cứu. Kiyomi Inoue (2000) đã nghiên cứu xử lý nước thải dệt nhuộm bằng sử
dụng bùn hoạt tính, Bell và nnk (2000) đã nghiên cứu xử lý và loại bỏ màu
thuốc nhuộm bằng bùn phản ứng kỵ khí. Ngồi ra, một số nghiên cứu đã sử
dụng kết hợp biện pháp ozon hóa với biện pháp phân hủy sinh học.
 Q trình ozon hóa
Ozon là chất oxy hóa mạnh nhất đã được dùng trong thực tế để xử lý
nước uống. Tác động của ozon trong nước là kết quả của 2 hiện tượng nối tiếp:
- Hòa tan vào trong nước (chuyển khối từ pha khí sang pha lỏng).
- Tác dụng của ozon hịa tan lên các chất cần được oxy hóa.
Phản ứng tạo gốc OH  của q trình ozon hóa:
O3 + OH   O2  + HO2 

(1)

HO2  + OH   O2  + H2O

(2)

O2  + O3  O3  + O2

(3)

O3  + H+  HO3   HO  + O2


(4)

Theo tài liệu tham khảo, những nghiên cứu xử lý bằng ozon đã được
thực hiện ở những nước phát triển từ những năm 1970. Trong thực tế một vài
cơ sở sản xuất đã đưa vào áp dụng loại hình này, nhưng chỉ xử lý đối với
những chất hữu cơ khó phân hủy.
22
luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

TIEU LUAN MOI download :


luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

Sevimli và nnk (2002) [18] đã so sánh khả năng loại bỏ màu của nước
thải dệt nhuộm sử dụng ozon và fenton đối với thuốc nhuộm Axit Red 337 và
thuốc nhuộm hoạt tính Reactive Orange 16. Với quy trình sử dụng tác nhân
fenton, pH có tác động và ảnh hưởng khá mạnh, loại bỏ màu đạt 99% và COD
đạt 82%. Trong khi đó với ozon, pH ít có dấu hiệu ảnh hưởng và lượng ozon
tiêu thụ tỉ lệ thuận với lượng COD và lượng màu cần loại bỏ. Sự khử màu bằng
ozon đạt 99% và khử COD đạt 9 – 17%. Tác giả cũng đưa ra kết luận: quá trình
oxy hóa fenton tốt hơn đạt hiệu quả cao hơn quá trình oxy hóa bằng ozon.
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự loại bỏ màu bằng ozon đối
với thuốc nhuộm hoạt tính cũng đã được thực hiện trong một cơng trình khác
[Kabdasli và nnk, 2002]. Kết quả cho thấy NaCl và Na2CO3 cũng có ảnh
hưởng một phần đến khả năng oxy hóa bằng ozon.
Gohr và nnk (1994) [14] đã nêu lên một thực trạng ở Đức mà khi bộ
luật tiêu chuẩn giảm nồng độ chất ô nhiễm cho phép xuống thì biện pháp xử
lý bằng ozon tỏ ra hữu ích hơn các phương pháp cổ điển. Nghiên cứu đã thực

hiện ozon hóa với một vài loại thuốc nhuộm như thuốc nhuộm hoạt tính
Reactive red 2, thuốc nhuộm Reactive red 23.
Sau quá trình xử lý, lượng COD giảm được hơn 60%, giá trị TOC thay
đổi rất ít chỉ giảm được 20% (do lượng carbon hữu cơ chuyển thành carbon
vô cơ CO2 không đáng kể), lượng AOX giảm được 40%. Giá trị pH cũng thay
đổi theo suốt quá trình phản ứng và giảm dần từ giá trị pH ban đầu là 10 đến
chỉ còn 5.
Lin và Chen, (1997) [15] lại đi vào nghiên cứu kết hợp xử lý ozon hóa
và trao đổi ion đối với nước thải dệt nhuộm. Bảng so sánh chất lượng nước
sau xử lý của một vài hệ thống xử lý đưa ra như sau:

23
luan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binhluan.van.thac.si.nghien.cuu.hien.trang.va.de.xuat.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.he.thong.xu.ly.nuoc.thai.tay.nhuom.tai.lang.nghe.phuong.la.xa.thai.phuong.huyen.hung.ha.tinh.thai.binh

TIEU LUAN MOI download :


×