Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

thảo luận quản trị tài chính 1 đề tài phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần đầu tư thế giới di động mwg trong giai đoạn từ 2018 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.47 KB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI THẢO LUẬN
Học phần: Quản trị tài chính 1
ĐỀ TÀI:
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tư Thế
Giới Di Động (MWG) trong giai đoạn từ 2018-2020.

 Nhóm thực hiện: Nhóm 11
 Giảng viên: Nguyễn Ngọc Khánh Linh
 Lớp học phần: 2157FMGM0411

Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2021
1

download by :


Lời cảm ơn !
“Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì u lấy thầy”
Trên thực tế khơng có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt
khoảng thời gian từ khi bắt đầu học tập tại Trường Đại học Thương Mại chúng em đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm của quý thầy cô và bạn bè. Với lòng cảm ơn sâu sắc
nhất, chúng em xin cảm ơn ban giám hiệu Trường Đại học Thương Mại đã tạo cho
chúng em một môi trường học tập và rèn luyện vơ cùng khang trang để chúng em có
thể thoải mái học tập, rèn luyện và vui chơi. Chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất tới quý thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh- Trường Đại học Thương
Mại đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt lại vốn kiến thức quý


báu cho chúng em trong suốt thời gian qua. Và đặc biệt trong học kì này chúng em xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới GV. Nguyễn Ngọc Khánh Linh– người đã hướng dẫn,
chỉ bảo chúng em học phần Quản trị tài chính một cách tận tình nhất. Nhờ cơ chúng
em đã có thêm tri thức, thêm nhiều hiểu biết hơn về những vấn đề trong cuộc sống. Cơ
cũng chính là người hướng dẫn chúng em làm bài sao cho đầy đủ và hồn chỉnh nhất.
Mặc dù cịn nhiều bỡ ngỡ trong việc làm việc nhóm và làm bài thảo luận này nhưng
nhờ sự hướng dẫn chi tiết của cô mà bài thảo luận này của chúng em cũng phần nào
trở nên tốt hơn. Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ, sự
hướng dẫn nhiệt tình của cơ. Bài thảo luận này đã được các thành viên trong nhóm
đóng góp ý kiến tuy nhiên bước đầu áp dụng vào thực tế của chúng em cịn nhiều hạn
chế do vậy khơng tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận được những lời
góp ý của cô và các bạn để bài thảo luận của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

2

download by :


Danh sách nhóm 11
STT

HỌ VÀ TÊN

CHÚC DANH

NHIỆM VỤ

98 Nguyễn Văn Tài Trí


Nhóm trưởng

Thuyết trình

99 Phạm Quốc Triệu

Thành viên

Cơ sở lí thuyết

100 Nguyễn Quốc Trung

Thành viên

Nhận xét chung
tình hình tăng
trưởng; làm ppt

101 Nguyễn Huy Trường

Thành viên

Lập bảng báo cáo
tài chính kinh
doanh và lưu
chuyển tiền tệ 3
năm 2018-2020

102 Nguyễn Lam Trường


Thành viên

Lập bảng nhóm chỉ
số tài chính, làm
word

103 Nguyễn Quốc Phi Tùng

Thành viên

Tìm sự kiện, thị
trường, giải thích
biến động tài chính
2020

104 Nguyễn Xuân Tùng

Thành viên

Lập bảng tình hình
tài chính

105 Nguyễn Thị Tuyết

Thư kí

Tìm sự kiện, thị
trường, giải thích
biến động tài chính
2019; tổng hợp các

phân tích tài chính
công ty; làm biên
bản cuộc họp

106 Quàng Thị Tuyết

Thành viên

Mở đầu, kết luận;
tìm sự kiện, thị
trường, giải thích
biến động tài chính
2018

3

download by :


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................5
PHẦN NỘI DUNG.......................................................................................................6
A. LÝ THUYẾT......................................................................................................6
I.

CƠ SỞ LÝ LUẬN:.............................................................................................6

II.


PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH:.............................................8

B. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ THẾ GIỚI DI ĐỢNG (MWG)...........................................................................21
I.

Giới thiệu khái quát về cơng ty cổ phần đầu tư Thế giới di động (MWG). .21

II.
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư Thế giới di động
(MWG).................................................................................................................... 24
1. Tình hình kinh tế - xã hội và công ty trong giai đoạn 2018 - 2019.................24
2. Phân tích tình hình tài chính cơng ty MWG...................................................25
III. Nhận xét, đánh giá chung tình hình tăng trưởng của CTCP Đầu Tư Thế
Giới Di Động (MWG) trong giai đoạn 2018 – 2020..............................................42
PHẦN KẾT LUẬN....................................................................................................44

thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

download by :

4


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

PHẦN MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thế giới. Các doanh
nghiệp Việt Nam muốn hội nhập với nền kinh tế quốc tế, cần phải có một chiến

lược kinh doanh hợp lý để có thể đứng vững trong môi trường cạnh tranh gay gắt
hiện nay. Đặc biệt, doanh nghiệp phải nắm bắt tình hình tài chính của mình thơng
qua báo cáo tài chính.
Phân tích báo cáo tài chính nhằm mục đích cung cấp thơng tin về tình hình
thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng thanh tốn, hiệu quả sử dụng
vốn trở thành cơng cụ hết sức quan trọng trong quản lý kinh tế. Phân tích tình
hình tài chính cung cấp cho nhà quản lý cái nhìn tổng quát về thực trạng của
doanh nghiệp hiện tại, dự báo các vấn đề tài chính trong tương lai, cung cấp cho
các nhà đầu tư tình hình phát triển và hiệu quả hoạt động, giúp các nhà hoạch
định chính sách đưa ra biện pháp quản lý hữu hiệu. Từ những chi tiết phân tích sẽ
cho biết bức tranh về hoạt động của doanh nghiệp, giúp tìm ra hướng đi đúng
đắn, có các chiến lược và quyết định kịp thời nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh
cao nhất.
Với bất kỳ một doanh nghiệp nào khi hoạt động đều muốn có hiệu quả và
thu về lợi nhuận cao nhất. Công ty Thế Giới Di Động cũng vậy, để làm được điều
đó địi hỏi cần có nhiều yếu tố cấu thành nên. Một trong những việc cần làm là
phân tích tình hình tài chính của cơng ty Thế Giới Di Động.

thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

download by :

5


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

PHẦN NỘI DUNG
A. LÝ THUYẾT
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN:

1.1. Khái niệm phân tích tài chính:
Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương pháp, công cụ theo
một hệ thống nhất định cho phép thu thập và xử lý các thơng tin kế tốn cũng như các
thơng tin khác trong quản lý doanh nghiệp, giúp nhà quản lý kiểm sốt tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng như dự đoán trước
những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai để đưa các quyết định xử lý phù hợp tùy
theo mục đích theo đuổi.
1.2. Đối tượng của phân tích tài chính:
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần có hoạt động
trao đổi điều kiện và kết quả sản xuất thơng qua những cơng cụ tài chính và vật chất.
Chính vì vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải tham gia vào các mối quan hệ tài
chính đa dạng và phức tạp. Các quan hệ tài chính đó có thể chia thành các nhóm chủ
yếu sau:
Thứ nhất: Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước. Quan hệ này biểu
hiện trong quá trình phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân giữa
ngân sách Nhà nước với các doanh nghiệp thơng qua các hình thức:
- Doanh nghiệp nộp các loại thuế vào ngân sách theo luật định.
- Nhà nước cấp vốn kinh doanh cho các doanh nghiệp hoặc tham gia với tư cách
người góp vốn (Trong các doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp).
Thứ hai: Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính và các tổ
chức tài chính. Thể hiện cụ thể trong việc huy động các nguồn vốn dài hạn và ngắn
hạn cho nhu cầu kinh doanh:
- Trên thị trường tiền tệ đề cập đến việc doanh nghiệp quan hệ với các ngân hàng,
vay các khoản ngắn hạn, trả lãi và gốc khi đến hạn.
- Trên thị trường tài chính, doanh nghiệp huy động các nguồn vốn dài hạn bằng
cách phát hành các loại chứng khoán cũng như việc trả các khoản lãi, hoặc
doanh nghiệp gửi các khoản vốn nhàn rỗi vào ngân hàng hay mua chứng khoán
của các doanh nghiệp khác.
Thứ ba: Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các thị trường khác huy động
các yếu tố đầu vào (Thị trường hàng hóa, dịch vụ lao động…) và các quan hệ để thực

hiện tiêu thụ sản phẩm ở thị trường đầu ra (Với các đại lý, các cơ quan xuất nhập khẩu,
thương mại…).

thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

download by :

6


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

Thứ tư: Quan hệ tài chính phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp. Đó là các khia
cạnh tài chính liên quan đến vấn đề phân phối thu nhập và chính sách tài chính của
doanh nghiệp như vấn đề cơ cấu tài chính, chính sách tái đầu tư, chính sách lợi tức cổ
phần, sử dụng ngân quỹ nội bộ doanh nghiệp. Trong mối quan hệ quản lý hiện nay,
hoạt động tài chính của các Doanh nghiệp nhà nước có quan hệ chặt chẽ với hoạt động
tài chính của cơ quan chủ quản là Tổng cơng ty. Mối quan hệ đó được biểu hiện trong
các quy định về tài chính như:
- Doanh nghiệp nhận và có trách nhiệm bảo tồn vốn của Nhà nước do Tổng
cơng ty giao.
- Doanh nghiệp có nghĩa vụ đóng góp một phần quỹ khấu hao cơ bản và trích
một phần lợi nhận sau thuế vào quỹ tập trung của Tơng Cơng Ty theo quy chế
tài chính của Tổng Công Ty và với những điều kiện nhất định.
- Doanh nghiệp cho Tổng công ty vay quỹ khấu hao cơ bản và chịu sự điều hịa
vốn trong Tổng cơng ty theo những điều kiện ghi trong điều lệ của Tổng cơng
ty.
Như vậy, đối tượng của phân tích tài chính, về thực chất là các mối quan hệ kinh tế
phát sinh trong qua trình hình thành, phát triển và biến đổi vốn dưới các hình thức có
liên quan trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1.3. Mục đích, ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính:
            Có nhiều đối tược quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: chủ
doanh nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng…Mỗi đối tượng quan tâm với các
mục đích khác nhau nhưng thường liên quan với nhau.
Đối với chủ doanh nghiêp và các nhà quản trị doanh nghiệp, mối quan tâm hàng
đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Ngoài ra, các nhà quản trị doanh
nghiệp còn quan tâm đến mục tiêu khác như tạo công ăn việc làm, nâng cao chất lượng
sản phẩm, tăng doanh thu, giảm chi phí…Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện
các mục tiêu này nếu họ kinh doanh có lãi và thanh tốn được nợ. Một doanh nghiệp
bị lỗ liên tục sẽ bị cạn kiệt các nguồn lực và buộc phải đóng cửa, cịn nếu doanh
nghiệp khơng có khả năng thanh tốn các khoản nợ đến hạn trả cũng buộc phải ngừng
hoạt động.
Đối với các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm của họ
hướng chủ yếu vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy họ đặc biệt chú ý đến số
lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển đổi thành tiền nhanh, từ đó so sánh với số
nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh tốn tức thời của doanh nghiệp, bên cạnh đó
họ cũng rất quan tâm đến số lượng vốn chủ sở hữu vì đó là khoản bảo hiểm cho họ
trong trường hợp doanh nghiệp gặp rủi ro.

thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

download by :

7


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

Đối với các nhà đầu tư, họ quan tâm đến lợi nhuận bình qn vốn của cơng ty,
vịng quay vốn, khả năng phát triển của doanh nghiệp…Từ đó ảnh hưởng tới các quyết

định tiếp tục đầu tư và Công ty trong tương lai.
Bên cạnh những nhóm người trên, các cơ quan tài chính, cơ quan thuế, nhà
cung cấp, người lao động…cũng rất quan tâm đến bức tranh tài chính của doanh
nghiệp với những mục tiêu cơ bản giống như các chủ ngân hàng, chủ doanh nghiệp và
nhà đầu tư.
Tất cả những cá nhân, tổ chức quan tâm nói trên đều có thể tìm thấy và thỏa
mãn nhu cầu về thong tin của mình thong qua hệ thống chỉ tiêu do phân tích báo cáo
tài chính cung cấp.
1.4. Tổ chức cơng tác phân tích tài chính:
Q trình tổ chức cơng tác phân tích tài chính được tiến hành tùy theo loại hình
tổ chức kinh doanh ở các doanh nghiệp nhằm mục đích cung cấp, đáp ứng nhu cầu
thơng tin cho q trình lập kế hoạch, cơng tác kiểm tra và ra quyết định cơng tác tổ
chức phân tích phải làm sao thỏa mãn cao nhất cho nhu cầu thông tin của từng loại
hình quản trị khác nhau.
Cơng tác phân tích tài chính có thể nằm ở một bộ phận riêng biêt đặt dưới
quyền kiểm soát trực tiếp của ban giám đốc và làm tham mưu cho giám đốc. Theo
hình thức này thì q trình phân tích được thể hiện tồn bộ nơi dung của hoạt động
kinh doanh. Kết quả phân tích sẽ cung cấp thông tin thường xuyên cho lãnh đạo trong
doanh nghiệp .Trên cơ sở này các thông tin qua phân tích được truyền từ trên xuống
dưới theo chức năng quản lý và quá trình giám sát, kiểm tra, kiểm soát, điều chỉnh,
chấn chỉnh đối với từng bộ phận của doanh nghiệp theo cơ cấu từ ban giám đốc đến
các phịng ban.
Cơng tác phân tích tài chính được thực hiện ở nhiều bộ phận riêng biệt theo các
chức năng của quản lý nhằm cung cấp thông tin và thỏa mãn thông tin cho các bộ phận
của quản lý được phân quyền, cụ thể:
Đối với bộ phận được phân quyền kiểm sốt và ra quyết định về chi phí, bộ
phận này sẽ tổ chức thực hiện thu thập thông tin và tiến hành phân tích tình hình biến
động chi phí, giữ thực hiện so với định mức nhằm phát hiện chênh lệch chi phí cả về
hai mặt động lượng và giá để từ đó tìm ra ngun nhân và đề ra giải pháp.
Đối với bộ phận được phân quyền kiểm soát và ra quyết định về doanh thu

(Thường gọi là trung tâm kinh doanh), là bộ phận kinh daonh riêng biệt theo địa điểm
hoặc một số sản phẩm nhóm hàng riêng biệt, do đó họ có quyền với bộ phận cấp dưới
là bộ phận chi phí, ứng với bộ phận này thường là trưởng phòng kinh doanh, hoặc
giám đốc kinh doanh tùy theo doanh nghiệp. Bộ phận này sẽ tiến hành thu thập thơng
tin, tiến hành phân tích báo cáo thu nhập, đánh giá mối quan hệ chi phí – khối lượng –
thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

download by :

8


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

lợi nhuận làm cơ sở để đánh giá hoàn vốn trong kinh doanh và phân tích báo cáo nội
bộ.
II. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH:
1.2.1. Phương pháp so sánh
Khi áp dụng phương pháp so sánh cần chú ý những yếu tố sau:
Thứ nhất: điều kiện so sánh.
-

Phải tồn tại ít nhất 2 đại lượng (2 chỉ tiêu)
Các đại lượng (các chỉ tiêu) phải đảm bảo tính chất so sánh được. Đó là sự
thống nhất về nội dung kinh tế, thống nhất về phương pháp tính tốn, thống
nhất về thời gian và đơn vị đo lường.

Thứ hai: xác định gốc để so sánh. Kỳ gốc so sánh phụ thuộc vào mục đích của phân
tích. Cụ thể:
-


-

-

Khi xác định xu hướng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu phân tích thì gốc so
sánh được xác định là trị số của chỉ tiêu phân tích ở kỳ trước hoặc hàng loạt kỳ
trước (năm trước). Lúc này sẽ so sánh chỉ tiêu giữa kỳ này với kỳ trước, năm
nay với năm trước hoặc hàng loạt kỳ trước.
Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra thì gốc so sánh là trị
số kế hoạch của chỉ tiêu phân tích. Khi đó, tiến hành so sánh giữa thực tế với kế
hoạch của chỉ tiêu.
Khi xác định vị trí của doanh nghiệp thì gốc so sánh được xác định là giá trị
trung bình của nghành hay chỉ tiêu phân tích của đối thủ cạnh tranh.

Thứ 3: kỹ thuật so sánh. Kỹ thuật so sánh thường được sử dụng là so sánh bằng số
tuyệt đối, so sánh bằng số tương đối.
-

So sánh bằng số tuyệt đối để thấy sự biến động về số tuyệt đối của chỉ tiêu phân
tích.
So sánh bằng số tương đối để thấy thực tế so với kỳ gốc chỉ tiêu tăng hay giảm
bao nhiêu phần trăm.

Nguồn tài liệu sử dụng: bao gồm các báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là những
báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế tốn tổng hợp sơ liệu từ các sổ sách kế tốn,
theo chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những thời điểm hoặc thời kỳ nhất định. Các báo
cáo tài chính phản ánh một cách hệ thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời
điểm, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất
định. Đồng thời được giải trình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính

thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

download by :

9


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

nhận biết được thực trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị để đưa ra
các quyết định phù hợp. Trong nền kinh tế thị trường đối tượng sử thơng tin tài chính
rất rộng rãi: các nhà quản lý nhà nước quản lý doanh nghiệp, cổ đông chủ đầu tư, chủ
tài trợ…vì vậy, các báo cáo tài chính phải đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ, số liệu
phản ánh trung thực, chính xác, phục vụ đầy đủ kịp thời.
Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm:
-

Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính

1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát giá trị tài
sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất
định (cuối ngày, cuối quý, cuối năm). Do đó, các số liệu phản ánh trên bảng cân đối kế
toán được sử dụng làm tài liệu chủ yếu khi phân tích tổng tài sản, nguồn vốn và kết
cấu tài sản, nguồn vốn. Kết cấu của bảng cân đối kế tốn gồm 2 phần chính: phần tài
sản và phần nguồn vốn.
Cả 2 phần tài sản và nguồn vốn đều bao gồm hệ thống các chỉ tiêu tài chính phát

sinh phản ánh từng nội dung tài sản và nguồn vốn. Các chỉ tiêu được sắp xếp thành
từng mục, khoản theo trình tự logic, khoa học phù hợp với yêu cầu quản lý và phân
tích tài chính của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế tốn
Mơ tả tại một thời điểm nhất định Tài sản và Nguồn vốn của doanh nghiệp
Tài sản

Nguồn vốn

1. Tài sản ngắn hạn

3. Nợ phải trả

- Vốn bằng tiền

- Nợ ngắn hạn

- Đầu tư ngắn hạn

- Nợ dài hạn

- Các khoản phải thu
- Tồn kho
2. Tài sản dài hạn

4. Vốn chủ sở hữu

- Tài sản cố định

- Vốn kinh doanh

thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

download by :

10


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

- Đầu tư dài hạn

- Quỹ và dự trữ
- Lãi chưa phân phối

Phần tài sản gồm các chỉ tiêu phản ánh tồn bộ trị giá tài sản hiện có tại một thời
điểm. Trị giá tài sản hiện có của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ tài sản thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp và các loại tài sản đi thuê được sử dụng lâu dài, trị giá các
khoản nhận ký quỹ, ký cược…
Căn cứ vào tính chu chuyển của tài sản, bảng cân đối kế toán (phần tài sản) chia
thành 2 loại a và b
-

Loại a: tài sản ngắn hạn
Loại b: tài sản dài hạn

Trong mỗi loại a và b lại được chia thành các mục, khoản (còn gọi là các chỉ tiêu
của bảng cân đối kế toán). Số liệu của các khoản, mục so với tổng tài sản phản ánh kết
cấu tài sản của doanh nghiệp. Thông qua số liệu này để nhận biết việc bố trí cơ cấu
vốn hợp lý hay bất hợp lý đồng thời biết được sự tăng hay giảm của từng khoản vốn
giữa các thời điểm khác nhau.

Phần nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành nên các loại tài sản của doanh nghiệp.
Nguồn vốn cũng được chia thành 2 loại a và b.
 Loại a: nợ phải trả
 Loại b: vốn chủ sở hữu
Trong mỗi loại a và b của phần nguồn vốn cũng bao gồm các mục, khoản (còn gọi
là các chỉ tiêu của bảng cân đối kế toán). Số liệu của các khoản, mục thể hiện Trách
nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với các loại tài sản đang quản lý và sử dụng tại
doanh nghiệp. Thông qua số liệu này để nhận biết mức độ độc lập hay phụ thuộc về
mặt tài chính của doanh nghiệp, đồng thời thấy được chính sách sử dụng nguồn tài trợ
ở doanh nghiệp như thế nào.
Nguyên tắc cân bằng tài chính: Sự cân bằng về mặt tài chính của doanh nghiệp cần
đảm bảo cả về giá trị và thời gian.
 Về giá trị: tổng nguồn vốn = tổng tài sản
 Về thời gian: tài sản được tài trợ trong một thời gian không thấp hơn thời
gian chuyển hóa tài sản ấy, hoặc thời gian của nguồn vốn tài trợ phải không
thấp hơn tuổi thọ của tài sản được tài trợ.
thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

download by :

11


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

1.2.2. Phương pháp phân tích tỷ số
Tỷ số là cơng cụ phân tích tài chính phổ thơng nhất, một tỷ số là mối quan hệ tỷ lệ
giữa hai dòng hoặc hai nhóm dịng của bảng cân đối tài sản. Phương pháp phân tích tỷ
số dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài
chính. Sự biến đổi các tỷ số là sự biến đổi các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc,

phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định các ngưỡng, các định mức, để nhận xét, đánh
giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với
giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ số tài chính được phân thành các
nhóm chỉ tiêu đặc trưng phản ánh những nội dung cơ bản theo mục tiêu phân tích của
doanh nghiệp. Nhìn chung có 4 nhóm sau:
-

Nhóm chỉ số về khả năng thanh tốn
Nhóm chỉ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
Nhóm chỉ số về hoạt động
Nhóm chỉ số khả năng sinh lời

Mỗi nhóm tỷ số lại bao gồm nhiều tỷ số phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt
động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người phân
tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của mình.
Chọn đúng các tỷ số và tiến hành phân tích chúng, chắc chắn ta sẽ phát hiện được
tình hình tài chính. Phân tích tỷ số cho phép phân tích đầy đủ khuynh hướng vì một số
dấu hiệu có thể được kết luận thông qua quan sát số lớn các hiện tượng nghiên cứu
riêng rẽ.
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
a) Hệ số thanh toán tổng quát
Hệ số thanh toán tổng quát (h1 ) =

Tổngtài sản
Tổng nợ

Hệ số thanh tốn tổng qt: cho biết doanh nghiệp có thể thanh tốn được bao
nhiêu lần nợ phải trả bằng tồn bộ tài sản của mình (hệ số này phải lớn hơn 1)
-


Nếu h1 > 1 : chứng tỏ tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp đủ để thanh toán các
khoản nợ hiện tại của doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải tài sản nào hiện có
cũng sẵn sàng được dùng để trả nợ và không phải khoản nợ nào cũng phải trả
ngay.
thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

download by :

12


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

-

Nếu h1 < 1 : báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu bị mất toàn
bộ, tổng tài sản hiện có khơng đủ để trả số nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán.

Hệ số thanh toán chung:
-

Hệ số thanh toán chung (h2 ): cho biết doanh nghiệp có thể thanh tốn được bao
nhiêu lần nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn của mình ( tài sản có khả năng
chuyển đổi thành tiền trong 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh)
Hệ số thanh toán chung (h2 ) =

Tài sản lưu động
Tổng nợ ngắn hạn


Hệ số thanh toán chung lớn hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp có vốn lưu chuyển
(tài sản ngắn hạn > nợ ngắn hạn) tức là doanh nghiệp đã dùng 1 phần nguồn vốn dài
hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Do đó, tình hình tài chính của doanh nghiệp lành
mạnh, an toàn, ổn định. Ngược lại, nếu khả năng thanh toán chung nhỏ hơn 1, chứng
tỏ doanh nghiệp ko có vốn lưu chuyển. Tình hình tài chính của doanh nghiệp khơng ổn
định, khơng an tồn.
A. Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh: cho biết doanh nghiệp có thể thanh tốn được bao
nhiêu lần nợ ngắn hạn bằng tiền và các khoản tương đương tiền của mình.
Hệ số thanh toán nhanh (h3 ) =

( Tài sản lưu động – Hàngtồn kho )
(Tổng nợ ngắn hạn )

Nếu h3 =1 tức là doanh nghiệp đang duy trì được khả năng thanh toán nhanh
Nếu h3 <1 tức là doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc thanh tốn nợ
Nếu h3 >1 tức là doanh nghiệp đang bị ứ đọng vốn, vòng quay vốn chậm làm
giảm hiệu quả sử dụng vốn.
B. Hệ số thanh toán tức thời
Hệ số thanh toán tức thời: cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn,
quá hạn của doanh nghiệp và đánh giá việc chấp hành kỷ luật thanh toán của doanh
nghiệp với chủ nợ.
Hệ số thanh tức thời (h 4) =

Tiền mặt
Tổng nợ ngắn hạn

Chỉ số này đặc biệt quan trọng đối với các bạn hàng mà hoạt động khan hiếm
tiền mặt (quay vòng vốn nhanh), các doanh nghiệp này cần phải được thanh toán
thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020


download by :

13


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

nhanh chóng để hoạt động được bình thường. Thực tế, hệ số này 0,5 thì tình hình
thanh tốn tương đối khả quan cịn nếu < 0,5 thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn
trong việc thanh tốn. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao lại phản ánh một tình hình
khơng tốt là vốn bằng tiền q nhiều, vịng quay tiền chậm làm giảm hiệu quả sử dụng.
C. Hệ số thanh toán lãi vay
Lãi vay phải trả là một khoản chi phí cố định, nguồn để trả lãi vay là lãi thuần
trước thuế. So sánh giữa nguồn để trả lãi vay với lãi vay phải trả sẽ cho chúng ta biết
doanh nghiệp đã sẵn sàng trả tiền lãi vay ở mức độ nào.
Hệ số thanh toán lãi vay (h5 ) =

Lãithuần TT + Lãi vay phải trả
Lãi vay phảitrả

Hệ số này dùng để đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để đảm
bảo trả lãi cho chủ nợ. Nói cách khác, hệ số thanh tốn lãi vay cho chúng ta biết được
số vốn đi vay đã sử dụng tốt tới mức độ nào và đem lại một khoản lợi nhuận là bao
nhiêu, có đủ bù đắp lãi vay phải trả khơng.
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
Các chỉ tiêu này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính cũng như khả
năng sử dụng nợ vay của doanh nghiệp. Chúng được dùng để đo lường phần vốn góp
của các chủ sở hữu doanh nghiệp so với phần tài trợ của các chủ nợ đối với Doanh
nghiệp. Nguồn gốc và sự cấu thành hai loại vốn này xác định khả năng thanh toán dài

hạn của doanh nghiệp ở một mức độ đáng chú ý.
a. Hệ số nợ (hv)
Chỉ tiêu hệ số nợ phản ánh trong một đồng vốn doanh nghiệp đang sử dụng có
bao nhiêu đồng vốn đi vay
Hệ số nợ (hv) =

Nợ phảitrả
Tổng nguồn vốn

Hệ số nợ càng cao chứng tỏ khả năng độc lập của doanh nghiệp về mặt tài chính
càng kém, doanh nghiệp bị ràng buộc, bị sức ép từ những khoản nợ vay. Nhưng doanh
nghiệp lại có lợi vì được sử dụng một lượng tài sản lớn mà chỉ đầu tư một lượng nhỏ.
b. Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ (hc)
Tỷ suất tự tài trợ hay hệ số vốn chủ sở hữu là một chỉ tiêu tài chính đo lường sự
góp vốn chủ sở hữu trong tổng số tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp
thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

download by :

14


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

Tỉ suất tự tài trợ TSCĐ =

sở hữu
( Vốn chủ
) x 100 %
TSCĐ


Tỷ suất tự tài trợ càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều vốn tự có, có tình
độc lập cao với các chủ nợ, do đó khơng bị ràng buộc hoặc bị sức ép từ các khoản nợ
vay.
c. Tỷ suất đầu tư
Tỷ suất đầu tư là tỷ lệ giữa tài sản cố định (giá trị còn lại) với tổng tài sản của
doanh nghiệp.
Tỉ suất đầu tư =

còn lại của TSCĐ
( Giá trịTổng
) x 100 %
tài sản

Tỷ suất này càng lớn càng thể hiện mức độ quan trọng của tài sản cố định trong
tổng số tài sản của doanh nghiệp, phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật,
năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài cũng như khả năng cạnh tranh trên thị
trường của doanh nghiệp. Tuy nhiên để kết luận tỷ suất này tốt hay xấu còn tuỳ thuộc
vào ngành kinh doanh của từng doanh nghiệp trong thời kỳ cụ thể.
d. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn
Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn cho thấy trong số tài hạn dài hạn của doanh
nghiệp, bao nhiêu phần được trang bị bởi vốn chủ sở hữu, nó phản ánh mối quan hệ
giữa vốn chủ sở hữu với giá trị tài sản dài hạn
Tỉ suất tự tài trợ tài sản dài hạn =

chủ sở hữu
x 100 %
( Vốn
Tài sản dàihạn )


Nếu tỷ suât này lớn hơn 1 chứng tỏ khả năng doanh nghiệp có thể dùng nguồn
vốn chủ sở hữu tự trang bị tài sản dài hạn cho doanh nghiệp mình. Nếu tỷ suất tự tài
trợ tài sản dài hạn nhỏ hơn 1 nghĩa là 1 bộ phận tài sản dài hạn của doanh nghiệp được
tài trợ bằng vốn vay và đặc biệt mạo hiểm là vốn vay ngắn hạn.
1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu hoạt động
Khi giao tiền vốn cho người khác sử dụng, các nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp,
người cho vay... Thường băn khoăn trước câu hỏi: tài sản của mình được sử dụng ở
mức hiệu quả nào? Các chỉ tiêu về hoạt động sẽ đáp ứng câu hỏi này. Đây là nhóm chỉ
tiêu đặc trưng cho việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu
này được sử dụng để đánh giá tác động tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Nguồn vốn của doanh nghiệp được dùng để đầu tư cho tài sản cố định và tài sản lưu
thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

download by :

15


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

động. Do đó, các nhà phân tích khơng chỉ quan tâm tới việc đo lường hiệu quả sử dụng
tổng số nguồn vốn mà còn chú trọng đến hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành
nguồn vốn của doanh nghiệp.
a. Kỳ thu tiền trung bình.
Trong quá trình hoạt động, việc phát sinh các khoản phải thu, phải trả là điều tất
yếu. Khi các khoản phải thu càng lớn, chứng tỏ vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng
càng nhiều (ứ đọng trong khâu thanh tốn). Nhanh chóng giải phóng vốn bị ứ đọng
trong khâu thanh toán là một bộ phận quan trọng của cơng tác tài chính. Vì vây, các
nhà phân tích tài chính rất quan tâm tới thời gian thu hồi các khoản phải thu và chỉ tiêu
kỳ thu tiền trung bình được sử dụng để đánh giá khả năng thu hồi vốn trong thanh toán

trên cơ sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân ngày. Chỉ tiêu này được
xác định như sau:
Kì thu tiền trung bình=

Các khoản phải thux 360
Doanhthu thuần

Tuy nhiên kỳ thu tiền trung bình cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể
kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại các mục tiêu và chính sách của doanh
nghiệp như : mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng doanh nghiệp
b. Vòng quay hàng tồn kho.
Hàng tồn kho là một loại tài sản dự trữ với mục đích nhằm đảm bảo cho sản
xuất được tiến hành một các bình thường, liên tục, và đáp ứng được nhu cầu của thị
trường. Mức độ tồn kho cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố như: loại hình
kinh doanh, chế độ cung cấp mức độ đầu vào, mức độ tiêu thụ sản phẩm, thời vụ trong
năm... Để đảm bảo sản xuất được tiến hành liên tục, đồng thời đáp ứng đủ cho nhu cầu
của khách hàng, mỗi doanh nghiệp cần có một mức dự trữ tồn kho hợp lý, chỉ tiêu này
được xác định bằng tỷ lệ doanh thu tiêu thụ trong năm và hàng tồn kho. Số vịng quay
hàng tồn kho là số lần mà hàng hố tồn kho bình qn ln chuyển trong kỳ
Vịng quay hàng tồn kho =

Doanhthu thuần
Hàngtồn kho

Đây là chỉ số phản ánh trình độ quản lý dự trữ của doanh nghiệp, thể hiện mối
quan hệ giữa hàng hoá đã bán và vật tư hàng hố của doanh nghiệp. Số vịng quay
hàng tồn kho càng cao thì thời gian ln chuyển một vịng càng ngắn chứng tỏ doanh
nghiệp có nhiều khả năng giải phóng hàng tồn kho, tăng khả năng thanh tốn.
c. Vịng quay các khoản phải thu
thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020


download by :

16


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu
thành tiền mặt của doanh nghiệp, nó cho biết trong kỳ doanh nghiệp có bao nhiêu lần
thu được các khoản phải thu và được xác định: Vòng quay các khoản phải thu = Doanh
thu thuần / Các khoản phải thu
Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý của số dư các khoản phải thu và hiệu quả
của việc thu hồi cơng nợ. Vịng quay càng lớn, chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải
thu nhanh là tốt, vì doanh nghiệp khơng phải đầu tư nhiều các khoản phải thu. Tuy
nhiên số vòng luân chuyển các khoản phải thu nếu quá cao sẽ không tốt vì có thể ảnh
hưởng đến khối lượng hàng tiêu dùng do phương thức thanh tốn q chặt chẽ.
d. Vịng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động cho biết một đồng vốn lưu động bình quân tham gia
vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Vịng quay vố lưu động bình quân =

Doanh thu thuần
Vốnlưu động bình quân

Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Muốn làm
được điều này cần rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ hàng
hoá.
e. Hiệu suất sử dụng TSCĐ Hiệu suất sử dụng tài sản cố định nhằm đo lường việc
sử dụng TSCĐ đạt hiệu quả như thế nào.

Hiệu suất sử dụng TSCĐ =

Doanh thu thuần
Tài sản cố định

Điều này có ý nghĩa là cứ đầu tư trung bình 1 đồng vào tscđ thì tham gia tạo bao
nhiêu đồng doanh thu
f. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng ts là chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử tổng ts, trong đó nó
phản ánh một đồng tổng ts được doanh nghiệp huy động vào sản xuất kinh doanh đem
lại bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Hiệu suất sử dụng TTS =

Doanh thu thuần
Tổng tài sản

Chỉ tiêu này làm rõ khả năng tận dụng toàn bộ tài sản vào sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Việc cải thiện chỉ số này sẽ làm tăng lợi nhuận đồng thời làm tăng
khả năng cạnh tranh, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

download by :

17


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

1.2.2.4. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Lợi nhuận là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận

càng cao, doanh nghiệp càng tự khẳng định vị trí và sự tồn tại của mình trong nền kinh
tế thị trường. Nhưng nếu chỉ thông qua số lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được trong
thời kỳ cao hay thấp để đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh là tốt hay
xấu thì có thể đưa chúng ta tới những kết luận sai lầm. Bởi lẽ số lợi nhuận này khơng
tương xứng với lượng chi phí đã bỏ ra, với khối lượng tài sản mà doanh nghiệp đã sử
dụng. Để khắc phục nhược điểm này, các nhà phân tích thường bổ xung thêm những
chỉ tiêu tương đối bằng cách đặt lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu đạt được
trong kỳ với tổng số vốn mà doanh nghiệp đã huy động vào sản xuất kinh doanh. Phân
tích mức độ sinh lời của hoạt động kinh doanh được thực hiện thơng qua tính và phân
tích các chỉ tiêu sau:
a. Doanh lợi tiêu thụ.
Để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh thịnh vượng hay suy thoái, ngoài
việc xem xét chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ đạt được trong kỳ, các nhà phân tích cịn xác
định trong 100 đồng doanh thu đó có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này được xác
định bằng cách chia lợi nhuận sau thuế cho doanh thutiêu thụ.
Doanh lợi tiêu thụ =

LNST
x 100 %
( Doanhthu
tiêu thụ )

Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, nó chịu ảnh hưởng của sự thay đổi sản lượng,
giá bán, chi phí...
b. Doanh lợi tổng vốn.
Tổng vốn hiện nay doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng chủ yếu được hình
thành từ hai nguồn: nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn đi vay. Vì vậy, kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh cũng phải chia làm hai phần. Trước tiên, phải hoàn trả phần
lãi vay và phần còn lại sẽ mang lại cho chủ doanh nghiệp một khoản thu nhập nhất
định. Mối quan hệ giữa thu nhập của chủ sở hữu và người cho vay từ kết quả hoạt

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với tổng tài sản được đưa vào sử dụng gọi
là doanh lợi.
Doanh lợi tổng vốn =

[

]

Lợi nhuận+ Lãi vay
x 100 %
Tổng vốn

Bằng việc cộng trở lại “tiền lãi phải trả” vào lợi nhuận, chúng ta sẽ có được kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước khi phân chia cho chủ sở hữu và cho người
thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

download by :

18


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

vay. Sở dĩ phải làm như vậy vì mẫu số bao gồm tài sản được hình thành do cả người
cho vay và chủ sở hữu cung cấp cho nên tử số cũng phải bao gồm số hoàn vốn cho cả
hai. Đây là chỉ số tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một
đồng vốn đầu tư. Chỉ số này cho biết 100 đồng vốn tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
c. Hệ số lãi gộp
Hệ số này cho biết 1 đồng doanh thu thuần mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ

có mấy đồng lợi nhuận.
Hệ số lãi gộp =

LNTT
Doanh thu thuần

d. Suất sinh lời của tài sản (ROA)
Chỉ số này cho ta biết khả năng sinh lời của tổng tài sản, 1 đồng bỏ vào tài sản
thì thu về được bao nhiêu đồng ln sau thuế
Suất sinh lời của TS =

LNST
Tổng doanhthu

Lợi nhuận sau thuế trong báo cáo kết quả kinh doanh phần lỗ lãi, còn giá trị
tổng tài sản là giá trị tài sản trong bảng cân đối kế toán tại các điểm của kỳ phân tích.
e. Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận ròng cho các chủ nhân
của doanh nghiệp đó. Doanh lợi vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu đánh giá mức độ thực hiện
của mục tiêu này.
Suất sinh lời vốn CSH =

LNST
V ố n ch ủ s ở h ữu

Điều này có ý nghĩa là: 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh mang lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Mặt khác, doanh lợi vốn chủ sở hữu lớn hơn doanh lợi tổng vốn
điều đó chứng tỏ việc sử dụng vốn vay rất có hiệu quả.
1.2.3. Phương pháp phân tích tài chính dupont
Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn

đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương
pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu
nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số
của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh
thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

download by :

19


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

hưởng của các tỷ số đối với các tỷ số tổng hợp. Phương pháp phân tích dupont có ưu
điểm lớn là giúp nhà phân tích phát hiện và tập trung vào các yếu điểm của doanh
nghiệp. Nếu doanh lợi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thấp hơn các doanh nghiệp
khác trong cùng ngành thì nhà phân tích có thể dựa vào hệ thống các chỉ tiêu theo
phương pháp phân tích dupont. Để tìm ra ngun nhân chính xác.
Ngồi việc được sử dụng để so sánh với các doanh nghiệp khác trong cùng
ngành, các chỉ tiêu đó có thể được dùng để xác định xu hướng hoạt động của doanh
nghiệp trong một thời kỳ, từ đó phát hiện ra những khó khăn doanh nghiệp có thể sẽ
gặp phải. Nhà phân tích nếu biết kết hợp phương pháp phân tích tỷ lệ và phương pháp
phân tích dupont sẽ góp phần nâng cao hiệu quả phân tích tài chính doanh nghiệp.
Ngồi các phương pháp phân tích chủ yếu trên, người ta cịn sử dụng một số phương
pháp khác: phương pháp đồ thị, phương pháp biểu đồ, phương pháp tốn tài chính, ...
Kể cả phương pháp phân tích các tình huống giả định. Trong q trình phân tích tổng
thể thì việc áp dụng linh hoạt, xen kẽ các phương pháp sẽ đem lại kết quả cao hơn khi
phân tích đơn thuần, vì trong phân tích tài chính kết quả mà mỗi chỉ tiêu đem lại chỉ
thực sự có ý nghĩa khi xem xét nó trong mối quan hệ với các chỉ tiêu khác. Do vậy,
phương pháp phân tích hữu hiệu cần đi từ tổng quát đánh giá chung cho đến các phần

chi tiết, hay nói cách khác là lúc đầu ta nhìn nhận tình hình tài chính trên một bình
diện rộng, sau đó đi vào phân tích đánh giá các chỉ số tổng qt về tình hình tài chính
và để hiểu rõ hơn ta sẽ phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trưng của doanh nghiệp, so
sánh với những năm trước đó, đồng thời so sánh với tỷ lệ tham chiếu để cho thấy được
xu hướng biến động cũng như khả năng hoạt động của doanh nghiệp so với mức trung
bình ngành ra sao.
1.2.3.1. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính bằng phương trình dupont
- Trước hết doanh nghiệp cần xem xét mối quan hệ giữa tỷ số lợi nhuận sau
thuế trên doanh thu và tỷ số vòng quay tổng tài sản thông qua ROA tỷ suất lợi nhuận
trên tổng vốn)
ROA =

Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế
Doanhthu
=(
)x(
)
tổng tài sản
doanh thu
Tổng tài sản

 Đẳng thức trên cho thấy tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) phụ
thuộc vào hai yếu tố là tỷ suất doanh lợi doanh thu và vịng quay tổng tài sản.
Phân tích đẳng thức này cho phép doanh nghiệp xác định được chính xác nguồn
gốc làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp
 Để tăng ROA có thể dựa vào tăng tỷ suất doanh lợi doanh thu, tăng vòng quay
tổng tài sản, hoặc tăng cả hai. Để tăng tỷ suất doanh lợi doanh thu ta có thể dựa
thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020


download by :

20


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

vào việc tăng lợi nhuận sau thuế nhiều hơn tăng doanh thu (ví dụ doanh thu
tăng 10% thì lợi nhuận sau thuế phải tăng > 10% mới đảm bảo được việc tăng
tỷ số này)
 Để tăng vòng quay tổng vốn ta có thể dựa vào tăng doanh thu và giữ nguyên
tổng tài sản (nhưng khi tăng tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ để tăng ROE lại
phải tăng tổng tài sản, nên ta có thể đảm bảo việc tăng tỷ số này bằng cách tăng
doanh thu nhiều hơn tăng tổng tài sản (ví dụ doanh thu tăng 10% thì tổng tài sản
phải tăng < 10%)
- Doanh nghiệp cũng cần tính tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE =

ROA x Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu

ROE ¿ ROA x

[

1
1−Hệ số nợ

]


ROE = Tỷ suất lợi nhuận doanh thu
x Vịng quay tổng vốn x
Để tăng ROE có thể dựa vào tăng ROA, tăng tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở
hữu, hoặc tăng cả hai. Để tăng tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ ta có thể hoặc tăng tổng
tài sản, hoặc giảm vốn chủ sở hữu, hoặc vừa tăng tổng tài sản vừa giảm vốn chủ
B. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG (MWG)
I.
Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần đầu tư Thế giới di động (MWG)
1. Lịch sử hình thành
Cơng ty cổ phần Thế giới di động (mobile world co.ltd) thành lập vào tháng 3/2004
lĩnh vực hoạt động chính của cơng ty bao gồm: mua bán sửa chữa các thiết bị liên quan
đến điện thoại di động, thiết bị kỹ thuật số, và các lĩnh vực liên quan đến thương mại
điện tử
Bằng trải nghiệm về thị trường điện thoại di động từ đầu những năm 1990, cùng
với việc nghiên cứu kỹ tập quán mua hàng của khách hàng VN, thế giới di động đã
xây dựng một phương thức kinh doanh chia từng có ở VN trước đây. Công ty đã xây
dựng được phong cách bán hàng tư vấn đặc biệt nhờ vào một đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp và trang web www.thegioididong.com hỗ trợ như là một cẩm nang về
điện thoại di động hàng đầu tại VN.
2. Quá trình phát triển
thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

download by :

21


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020


Tháng 3/ 2004: ra quyết định thành lập công ty
Tháng 6/2004: công ty ra mắt website www.thegioididong.com và 3 cửa hàng nhỏ tại
Hoàng Văn Thụ, Lê Lai, CMT 8( Tp Hồ Chí Minh)
Tháng 10/2004: ban giám đốc cơng ty quyết định khai chương siêu thị đầu tiên tại
89A, Nguyễn Đình Chiểu (tp HCM) với tên gọi ban đầu là www.thegioididong.com.
Tháng 1/ 2005 siêu thị thứ hai được ra mắt tại số 330 Cộng Hòa (tp HCM)
Tháng 1/2006 siêu thị thứ ba được khai trường tại 26 Phan Đăng Lưu và 2 tháng sau
lại thêm một cửa hàng nữa tại Minh Khai
Năm 2007- 2009, là giai đoạn thế giới di động mở rộng ở TP HCM, Đà Nẵng và Hà
Nội.
Cuối 2009 có tổng cộng 38 siêu thị
Năm 2010- 2011: đánh dấu bước phát triển vượt bậc với sự ra đời liên tiếp của các
siêu thị www.thegioididong.com. Mở rộng các siêu thị trên toàn quốc
Cuối 2010. Con số siêu thị tăng gấp đôi so với năm 2009.
Cuối 2011: Tăng gấp 3 lần so với 2010
Đến nay thế giới di động đã có hơn 220 siêu thị phủ sóng trên khắp 63 tỉnh thành
trên cả nước
3. Triết lý kinh doanh
Thế Giới Di Động nỗ lực hưởng tới mục tiêu phát triển bền vững và trở thành
thương hiệu hàng đầu về cung cấp các sản phẩm kỹ thuật số công nghệ cao tại Việt
Nam mang tầm cỡ quốc tế. Dựa vào nội lực của chính mình và mở rộng hợp tác với
các đối tác trong và ngoài nước, Thế Giới Di Động sẽ mang tới những sản phẩm và
dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, đem lại lợi nhuận cho các cổ đồng, cho sự nghiệp cá
nhân của mỗi nhân viên.
Thế Giới Di Động xây dựng được đội ngũ nhân viên giàu tri thức, kỷ luật cao, có
tinh thần đồn kết - nhất trí, năng động - sáng tạo trong tư duy và hành động. Đồng
thời Thế Giới Di Động xây dựng một nền văn hóa doanh nghiệp với những nét đặc thủ
riêng, làm nền tảng đề vận hành bộ máy công ty đi đến đỉnh cao vinh quang. Thế Giới
Di Động phát triển theo phương châm là: Thế Giới Di Động không chỉ bán sản phẩm


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

download by :

22


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

mà còn “Bán sự hài lòng". Chất lượng dịch vụ ln được nâng cấp để phục vụ tốt nhất
cho "Ơng Chú" của tất cả chúng ta đó là KHÁCH HÀNG.
Làm mọi cách nâng cao chất lượng cuộc sống cho toàn thể nhân viên và quản lý
trong Công ty. Thu nhập cao, ổn định, giao tiếp nội bộ “quý tộc”, các chế độ phúc lợi
văn nghệ, thể thao, du lịch, giải trí khác...
Ln lắng nghe, phân tích và học hỏi từ thị trường trong và ngồi nước. Khơng bao
giờ tự mãn với thành cơng đã có. Ln nhìn lại mình để phát triển (đạo đức và kiến
thức chuyên môn). Mỗi nhân viên là một thương hiệu cá nhân. Mỗi nhân viên là một
đại sứ thiện chí của Thế Giới Di Động đối với thế giới bên ngoài.
Thế Giới Di Động xác định các yếu tố chính tạo nên sự thành cơng của 1 doanh
nghiệp:
Nguồn nhân lực: Thế Giới Di Động xác định nguồn nhân lực là yếu tố sản sinh ra
mọi nguồn lực của Công ty. Công ty Thế Giới Di Động chủ trọng thu hút nhân tài, đào
tạo về nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ đãi ngộ thỏa đáng để xây dựng một lực
lượng hùng hậu cho sự phát triển bền vững của Công ty
Chất lượng lượng sản phẩm và dịch vụ: Thế Giới Di Động nhận thức rằng sự trung
thành của khách hàng sẽ đưa Thế Giới Di Động tại thành cơng và chỉ có chất lượng
của sản phẩm và dịch vụ mới là phương tiện mang tính quyết định để giữ vững sự
trung thành của khách hàng Quan hệ hợp tác. Thế Giới Di Động mở rộng quan hệ hợp
tác với các đối tác trong và ngoài nước nhằm kịp thời đưa những sản phẩm công nghệ
mới nhất và dịch vụ theo các yêu cầu đặc thù của khách hàng.

4. Thành tựu
Hiện nay, số lượng điện thoại bán ra trung bình tại www.thegioididong.com
khoảng 300.000 máy/tháng chiếm khoảng 15% thị phần điện thoại chính hàng cả
nước. Trung bình một tháng bán ra hơn 10.000 laptop trở thành Nhà bán lẻ bán ra số
lượng laptop lớn nhất cả nước.
Việc bán hàng qua mạng và giao hàng tận nhà trên phạm vi toàn quốc đã được triển
khai từ đầu năm 2007, hiện nay lượng khách hàng mua laptop thông qua website
www.thegioididong.com và tổng đài 1900.561.292 đã tăng lên đáng kể, trung bình từ
5.000-6.000 đơn hàng mỗi tháng. Đây là một kênh bán hàng tiềm năng và là một công
cụ hữu hiệu giúp các khách hàng ở những khu vực xa mua được một sản phẩm ưng ý
khi khơng có điều kiện xem trực tiếp sản phẩm www.thegioididong.com là website
thương mại điện từ lớn nhất Việt Nam với số lượng truy cập hơn 1.200.000 lượt/ngày,
thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

download by :

23


thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

cung cấp thông tin chi tiết về giá cả, tỉnh năng kỹ thuật của hơn 500 model điện thoại
và 200 model laptop của tất cả các nhân hiện chính thức tại VN
www.thegioididong.com đã nhận được nhiều giải thưởng do người tiêu dụng cũng
như các đối tác bình chọn trong nhiều năm liền. Một số giải thưởng tiêu biểu:
 Top 500 nhà bán lẻ hàng đầu châu Á- Thái Bình Dương 2010.
 Tóp 5 nhà bán phát triển nhanh nhất châu Á- Thái Bình Dương 2010.
 Top 500 Fast VN 2010( thegioididong com nằm trong top 4)
 Nhà bán lẻ được tin nhiệm nhất 4 năm liên tiếp 2007, 2008, 2009, 2010
(Vietnam Mobile Awards)

 Nhà bán lẻ điện thoại di động có đa dạng mặt hàng nhất
 Nhà bán lẻ ĐTDĐ chăm sóc và hỗ trợ khách hàng tốt nhất
 Giải thưởng thương hiệu nổi tiếng tại VN năm 2008
 Giải thưởng nhà bán lẻ của năm do báo PCWord VN tổ chức
 Các bằng khen, chứng nhân của các cơ quan chính quyền trao tặng
II.

Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư Thế giới di động
(MWG)
1. Tình hình kinh tế - xã hội và cơng ty trong giai đoạn 2018 - 2019
1.1: Tình hình kinh tế - xã hội

Kinh tế - xã hội Việt Nam trong giai đoạn này vẫn giữ được sự tăng trưởng ổn
định, tuy nhiên sang năm 2020, dưới sự tác động của đại dịch Covid 19, kinh tế - xã
hội của Việt Nam đã chịu những sự ảnh hưởng lớn, cụ thể:
+ Trong năm 2018, tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước GDP tăng 7,08%, là mức
tăng cao nhất kể từ năm 2008 trở về đây, khẳng định tính kịp thời và hiệu quả của các
giải pháp được chính phủ ban hành, chỉ đạo quyết liệt các cấp, các ngành, các địa
phương cùng nỗ lực thực hiện.
+ Bước sang năm 2019, nền kinh tế vẫn tiếp tục có được sự tăng trưởng ổn định.
Năm 2019 là năm “bứt phá” phấn đấu thực hiện thắng lợi Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2016 - 2020. Cụ thể, tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2019 đạt kết
quả ấn tượng, tăng trưởng kinh tế năm 2019 đạt 7,02%, vượt mục tiêu của Quốc hội đề
ra từ 6,6-6,8%. Bên cạnh đó, thống kê cho thấy, năm 2019, kinh tế vĩ mơ ổn định, lạm
phát được kiểm sốt thấp nhất trong 3 năm qua
Sự tăng trưởng trong ngành:
thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

download by :

24



thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

Trong năm 2019, hoạt động thương mại, dịch vụ của cả nước tiếp tục phát triển ổn
định và tăng trưởng khá. Năm 2019, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng đạt 4.940,4 nghìn tỷ đồng, tăng 11,8% so với năm 2018, là mức tăng cao
nhất giai đoạn 2016 – 2019
+ Năm 2020: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2020 ước tính tăng 2,91% so
với năm trước, tuy là mức tăng thấp nhất của các năm trong giai đoạn 2011-2020
nhưng trong bối cảnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, ảnh hưởng tiêu cực tới mọi
lĩnh vực kinh tế – xã hội thì đây là thành công lớn của Việt Nam với mức tăng trưởng
năm 2020 thuộc nhóm những nước cao nhất thế giới.
1.2: Hoạt động của công ty
Với vị thế là nhà bán lẻ số 1 Việt Nam, MWG vẫn giữ được sự tăng trưởng ổn định
trong hoạt động kinh doanh và tài chính vững chắc. Trong giai đoạn này, công ty tiếp
tục nâng cao, phát triển hệ thống kinh doanh, mở thêm nhiều các cửa hàng trong 3 năm
này.
Cụ thể: Năm 2018, công ty đã mở thêm 108 cửa hàng mới so với năm 2017. Việc
chuyển đổi cửa hàng từ TGDD thành ĐMX/ĐMX mini bằng cách mở rộng kinh doanh
thêm nhóm sản phẩm điện máy đã giúp các các cửa hàng này tăng trưởng doanh thu
trung bình 50% so với trước khi chuyển đổi. Sang năm 2019, MWG là công ty bán lẻ
Việt Nam duy nhất góp mặt trong Top 100 nhà bán lẻ hàng đầu châu Á – Thái Bình
Dương. Bên cạnh đó, trong năm này, MWG đã có mở thêm 852 cửa hàng, với tốc độ
mở mới hơn 2 cửa hàng mỗi ngày, trong đó chuỗi Điện Máy Xanh và Bách Hóa Xanh
cùng vượt mốc 1000 cửa hàng vào tháng 12/2019. Với vị thế là nhà bán lẻ hàng đầu
Việt Nam thì MWG vẫn giữ vững phong độ của mình ở năm 2020, mở rộng quy mơ và
có nhiều dự án phát triển lớn. Bên cạnh đó, ngồi mặt hàng chính điện thoại, điện máy,
Cơng ty này cịn đẩy mạnh khai thác các ngành hàng có biên lợi nhuận tốt và cịn dư
địa tăng trưởng như đồng hồ với hơn 500 điểm bán, mang về gần 1.600 tỷ đồng (gấp

đôi so với năm 2019) từ 1,2 triệu sản phẩm bán ra
2. Phân tích tình hình tài chính cơng ty MWG
2.1: Bợ báo cáo tài chính doanh nghiệp
2.1.1: Bảng cân đối kế toán
(Triệu VNĐ)

thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020thao.luan.quan.tri.tai.chinh.1.de.tai.phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cua.cong.ty.co.phan.dau.tu.the.gioi.di.dong.mwg.trong.giai.doan.tu.2018.2020

download by :

25


×