Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Dự án xây dựng phần mềm quản lí giao dịch chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 40 trang )

Dự án
Xây dựng phần mềm
quản lí giao dịch chứng khoán
Lập trình :
Nguy ễn M ạnh Tân
Nguyễn Mạnh Hùng
Nguyễn Đức Hà
Nhóm 6 VDC-QTCN
Hà Nội 05-2006
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 1/40
Dự án
Xây dựng phần mềm
quản lí giao dịch chứng khoán
Nội dung báo cáo
• Quản lí dự án phần mềm : mô tả quá trình quản lí dự
án.
• Các tài liệu của dự án ( hồ sơ kèm theo )
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 2/40
Phần 1
Tổng quan về dự án
1. Hoàn cảnh ra đời
Thị trường ngày càng phát triển, số lượng giao dịch tăng lên rất nhiều từ 200 trước đó nay
tăng lên 1500 giao dịch, hệ thống giao dịch cũ phát sinh lỗi đồng thời một số nghiệp vụ mới
phát sinh. Hệ thống cũ không đáp ứng được yêu cầu nhanh chóng chính xác và kịp thời

Dự án
Xây dựng phần mềm quản lý giao dịch chứng khoán
2. Các tiền đề
Đây là dự án đầu tiên về xây dựng phần mềm cho quản lý giao dịch tại công ty. Tuy
nhiên vẫn có một số tiền đề có trước để tham khảo :
• Về nghiệp vụ : Dựa trên quy trình quản lí giao dịch đã được thực hiện từ trước.


• Về công nghệ : Có thể tham khảo một số phần mềm quản lí giao dịch đã có từ trước
( VD : phần mềm quản lí giao dịch Chứng khoán Ibroker, SAccount mà công ty hiện
đang sử dụng)
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 3/40
Phần 2
Công bố dự án
1. Quyết định khởi động dự án
Quyết định này được ban giám đốc dự án ban hành, là văn bản pháp lí để dánh dấu thời điểm
bắt đầu hoạt động của dự án. Các hoạt động của dự án chỉ tiến hành sau khi có quyết định
này.
VCBS
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VCBS
Ngân hàng ngoại thương
Phòng công nghệ thông tin
QUYẾT ĐịNH KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN PHẦN MỀM
(Số 01 Ngày 15/05/2006)
Tên dự án Xây dựng hệ thống quản lý giao dịch chứng khoán
Mã số VCBS-01
♦Các thông tin chính
Chủ đầu tư : Công ty chứng khoán Ngoại Thương - Ngân hàng Ngoại
thương - Hà Nội.
Thời gian: 15/05/2006-15/11/2006
Giám đốc dự án: Bích Liên
Quản trị viên: Nguyễn Xuân – trưởng nhóm
Qui mô dự án: - 3 người
- 6 tháng
♦Mục tiêu, phạm vi và các yêu cầu
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 4/40
- Quản lí thông tin khách hàng
- Quản lí giao dịch chứng khoán

- Quản lí thanh toán tiền, thu chi tiền
- Quản lí thanh toán chứng khoán, xuất nh ập, chứng khoán
- Quản lí cập nhật thông tin giao dịch thị trường
- Thống kê , báo cáo
- Sao lưu
Ngày 15 tháng 05 năm 2006
Giám đốc
Bích Li ên
2. Mô tả dự án
Bảng 1 Thông tin chung về dự án
Khách hàng: Công ty chứng khoán Ngoại Thương
Địa điểm khách hàng: 198 - Tr ần Quang Kh ải t ầng 17 - Hà Nội
Đơn vị thực hiện Ph òng CNTT – VCBS
Tên dự án: Xây dựng phần mềm quản lí giao d ịch ch ứng kho
án
Cấp dự án:  Ngân h àng  Công ty  Phòng
Ngày bắt đầu dự án: 15/05/2006 Ngày dự kiến kết
thúc:
15/11/2006
Mục tiêu dự án: Xây dựng sản phẩm hoàn thiện, sử dụng được
Phạm vi dự án:
 Quản lí giao dịch chứng khoán
 Quản lí thông tin khách h àng
 Quản lí thu chi ti ền, nhập xuất chứng khoán,
tính lãi cổ t ức, t ĩnh l ãi ti ền g ửi
 Thống kê , báo cáo
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 5/40
 Quản lí cập nhật thông tin GD thị trường
Thời gian dự kiến 6 Th áng
Số người tham gia 3 người

Số công 7,2 tháng công
Ghi chú
:
: Một tháng công được tính bằng 25 ngày công. Một ngày công được tính bằng 8 giờ làm việc
3. Sản phẩm cần bàn giao
Bảng 2 Các sản phẩm cần bàn giao cho khách hàng
STT Sản phẩm Ngày bàn giao Nơi bàn giao
1. Tài liệu đặc tả yêu cầu người sử dụng 15/11/2006 C ông ty ch
ứng kho án
2. Tài liệu phân tích & thiết kế 15/11/2006
3. Tài liệu hướng dẫn sử dụng 15/11/2006
4. Phần mềm ứng dụng hoàn thiện 15/11/2006
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 6/40
Phần 3
Tổ chức dự án
1. Cơ cấu tổ chức
1.1. Sơ đồ tổ chức trong phạm vi dự án như hình sau:
Hình 1 Sơ đồ tổ chức dự án
1.2. Vai trò trách nhiệm của từng bộ phận trong dự án:
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 7/40
• Giám đốc dự án : là người chủ của dự án, người công bố quyết định khởi động dự
án và xem xét , phê duyệt các văn bản của dự án . Giám đốc dự án có toàn quyền đối
với dự án. Giám đốc dự án có trách nhiệm hỗ trợ Quản trị viên dự án trong việc điều
hành nguồn lực, xem xét và thông qua kế hoạch dự án, hợp tác với khách hàng, xem
xét và giải quyết kịp thời các đề xuất của Quản trị viên dự án. Khi cần thiết, Giám
đốc dự án có quyền đình chỉ việc thực hiện tiếp tục dự án. Việc đình chỉ dự án cần
được thực hiện công khai tại cuộc họp với sự tham dự của tất cả các thành viên dự
án
• Quản trị viên : Quản trị viên dự án có trách nhiệm điều hành hoạt động của dự án
nhằm đạt được các mục tiêu đặt ra theo thời hạn được xác định trong kế hoạch dự án

và các văn bản liên quan. Quản trị viên các dự án do Giám đốc dự án chuyên trách
chỉ định.
• Khách hàng (công ty VCBS) : Trách nhiệm của khách hàng cũng như tổ chức thực
hiện dự án phía khách hàng là đưa ra các yêu cầu rõ ràng cho bên thực hiện dự án.
Việc giao tiếp với khách hàng do một bộ phận được chỉ định bởi quản trị viên.
• Bộ phận hỗ trợ : Là bộ phận có trách nhiệm hỗ trợ đội thực hiện dự án về trang
thiết bị, tài liệu hay tư vấn về nghiệp vụ v.v
• Các nhóm thực hiện dự án: Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ riêng biệt trong dự
án ( như thiết kế, lập trình, kiểm thử …). Cơ cấu mỗi nhóm gồm :
- Nhóm trưởng : Là người nhận chỉ thị từ quản trị viên, trực tiếp tham
gia vào công việc hàng ngày, giao việc cho các thành viên của nhóm kiểm
tra tình hình thực hiện và báo cáo với quản trị.
- Thành viên : Thành viên của các nhóm làm việc dưới sự chỉ đạo trực
tiếp của các nhóm trưởng, thực hiện các nhiệm vụ được giao và báo cáo
kết quả cho các nhóm trưởng.
Ghi chú:
- Do dự án nhỏ, số lượng thành viên ít nên trong khi thực hiện dự án,
một thành viên dự án có thể tham dự với nhiều vị trí khác nhau ( Ví dụ,
quản trị viên có thể làn nhóm trưởng hoặc thành viên của một nhóm thực
hiện).
- Việc phân các nhóm thực hiện dự án là theo chức năng và công việc
chứ không dựa trên các thành viên. Vì vậy một thành viên có thể tham gia
hai nhóm khác nhau thực hiện các nhiệm vụ khác nhau của dự án.
2. Tổ chức hoạt động dự án
Hoạt động của dự án theo cơ chế phân cấp :
• Giám đốc dự án ra các chỉ thị chung ( khởi động dự án, hoãn dự án) cho quản trị
viên và cũng nhận các báo cáo từ quản trị. Quản trị viên cần nộp các báo cáo về tình
trạng dự án tại các thởi điểm xác định cho giám đốc dự án.
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 8/40
• Quản trị viên tiến hành mọi hoạt động quản lí dự án. Thành lập các nhóm thực hiện

dự án, chỉ định các nhóm trưởng. Quản trị viên điều khiển các hoạt động của dự án
thông qua các nhóm trưởng. Các cuộc họp giữa quản trị viên và các nhóm trưởng
được diễn ra vào thời điểm xác định (VD: kết thúc một giai đoạn dự án) để thông
qua các báo cáo và ra quyết định điều khiển mới.
• Nhóm trưởng dựa vào nhiệm vụ đươc phân cho nhóm để phân công công việc tới
từng thành viên trong nhóm. Nhóm trưởng có nhiệm vụ giám sát và đôn đốc các
thành viên trong nhóm. Các cuộc họp nội bộ nhóm do nhóm trưởng quyết định.
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 9/40
Phần 4
Lập kế hoạch dự án
1. Xác định mô phát triển dự án phần mềm
Để lập kế hoạch dự án, trước hết ta phải xác định được mô hình và các công việc trong dự
án.
1.1. Mô hình tổng quan
Để xây dựng một phần mềm tin cậy, đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng . Ta sử dụng mô
hình xoắn ốc để phát triển phần mềm.
Hình 2 Phát triển phần mềm theo mô hình xoắn ốc
Mỗi chu trình xoắn ốc trong mô hình trên đều qua các pha sau :
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 10/40
Hình 3 Các pha của một chu trình xoắn ốc

Các đặc điểm cần chú ý trong mô hình :
• Kết quả pha trước là đầu vào cho pha sau
• Mỗi pha đ ều có cơ chế kiểm tra, đảm bảo không g ây lỗi cho pha sau.
1.2. Xác định các công việc của dự án
Từ mô hình phát triển trên, ta xác định được các công việc cẩn làm của dự án theo một
trình tự nhất định của các giai đoạn sau:
TT Công việc Ghi chú
1 Lập kế hoạch và khởi động dự án Giai đoạn 1
2 Khảo sát và tổng hợp kết quả

3 Phân tích yêu cầu người sử dụng. Xác định công nghệ
và giải pháp
4 Thiết kế
5 Lập trình
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 11/40
6 Thử kiểm tra và hiệu chỉnh
7 Đào tạo khách hàng
8 Triển khai thử nghiệm, triển khai vận hành
9 Đóng gói, làm tài liệu
10 Nghiệm thu và bàn giao hệ thống cho khách hàng
Hỗ trợ khách hàng khai thác, vận hành Giai đoạn 2
Chưa thực
hiện
Nâng cấp, mở rộng
Bảo trì
11 Tổng kết dự án
Chi tiết trình tự kế hoach được xác lập khi lên kế hoạch dự án. Các giai đoạn có thể kế tiếp
nhau hoặc trùng lên nhau một phần theo thời gian.
1.3. Sơ đồ trình tự các công việc
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 12/40
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 13/40
Đ
ó
n
g

g
ó
i
,


l
à
m


t
à
i

l
i

u
Lập kế hoạch
Khảo sát yêu cầu
Phân tích yêu cầu
NSD
Thiết kế
Lập trình
Kiêm thử, hiệu chỉnh
Quyết định khởi
động dự án
Quản lý thực hiện dự án
Hình 4 Sơ đồ trình tự công việc
1.4. Trình tự làm tài liệu
Tương ứng với tiến trình công việc trên, ta có sơ đồ làm tài liệu như sau
Hình 5 Sơ đồ tiến trình làm tài liệu
2. Tổ chức nhân sự
2.1. Danh sách thành viên tham gia dự án

TT Tên
Chức vụ Chức vụ
trong dự án
Email
Quản lý
1 Bích Liên GĐ Giám đốc
2 Nguy ễn Tr ư ờng Xu ân Tp. CNTT Quản trị
Nhóm thực hiện dự án
1 Hoàng T ân CB IT
2 M ạnh H ù ng CB IT
3 Nguyễn Đ ức H à CB IT
Bộ phận hỗ trợ
1 Phạm QuốcHưng
CB IT
2 Kế toán lưu ký, thanh toán Nghiệp vụ
3 Giao dịch viên Nghiệp vụ
Đại diện khách hàng
1 Giám đốc môi giới
Ph ụ tr ách
GD
2.2. Hồ sơ các thành viên tham gia dự án
Hồ sơ chi tiết của từng thành viên tham gia dự án có thể xem ở phần Phụ lục. Ta có bảng tóm
tắt các thông tin cá nhân như sau:
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 14/40
Triển khai
Đ
ó
n
g


g
ó
i
,

l
à
m


t
à
i

l
i

u
Tổng kết
Nghiệm thu,
bàn giao
Kiêm thử, hiệu chỉnh
Đào tạo khách hàng
Bảng 3 Kĩ năng và kinh nghiệm các thành viên tham gia dự án
TT Tên
Kinh nghiệm
tương ứng
(năm)
Kĩ năng Ghi chú
1 Nguy ễn Trường Xuân

Thiết kế :
Lập trình :
Quản trị:
C,C++, VB,VC, VFOX
Access,ASP.NET, SQL
Server
2 Nguyễn Mạnh Tân
Thiết kế :
Lập trình :
Thư kí :
C,C++, VC, Access, HTML,
ASP.NET, SQL Server
3 Nguyễn Mạnh Hùng
Thiết kế :
Lập trình :
C,C++, Access, VB, HTML,
ASP.NET, SQL Server
4 Nguyễn Đức Hà
Thiết kế
Lập trình
C++, VB6.0, Access,VFox
HTML, SQL Server, Oracle
2.3. Phân chia các nhóm thực hiện dự án.
Dựa trên các công việc đã liệt kê, thành lập các nhóm tương ứng để thực hiện các công việc
của dự án
1. Nhóm quản lí
Mã số QLGD
Nhiệm vụ Quản lí hoạt động dự án
Ngày bắt đầu 15/05/2006 Ngày kết thúc 15/11/2006
Thành viên

TT Tên Vai trò Thời gian làm
việc
Công ($/h)
1 Nguyễn Trường
Xuân
Quản trị 10% 2
2 Nguyễn Mạnh Tân Thư kí 10 % 1
2. Nhóm Phân tích
Mã số PT
Nhiệm vụ Khảo sát và phân tích yêu cầu
Ngày bắt đầu 15/05/2006 Ngày kết thúc 30/06/2006
Thành viên
TT Tên Vai trò Thời gian làm
việc
Công ($/h)
1 Nguyễn Trường
Xuân
Trưởng
nhóm
100% 5
2 Nguyễn Mạnh Tân Thư ký 100% 4
3 Nguyễn Đức Hà 100% 4
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 15/40
4 Nguyễn Mạnh
Hùng
100% 4
3. Nhóm Thiết kế
Mã số TK
Nhiệm vụ Thiết kế
Ngày bắt đầu 01/07/2005 Ngày kết thúc 01/08/2005

Thành viên
TT Tên Vai trò Thời gian làm
việc
Công ($/h)
1 Nguyễn Trường
Xuân
Quản trị 100% 10
2 Nguyễn Đức Hà Thư ký 100% 5
3 Nguyễn Mạnh Tân 100% 5
4 Nguyễn Mạnh
Hùng
100% 5
4. Nhóm Lập trình 1
Mã số LT1
Nhiệm vụ - Quản lý khách hàng
- Giao dịch Mua Bán (đặt lệnh)
- Báo cáo giao dịch
Ngày bắt đầu 06/10/2005 Ngày kết thúc 24/10/2005
Thành viên
TT Tên Vai trò Thời gian LV Công ($/h)
1 Nguyễn Mạnh Tân Trưởng
nhóm
100% 3
5.
Nhóm Lập trình 2
Mã số LT2
Nhiệm vụ - Bảo lãnh phát hành
- Đấu giá, đấu thầu
- Cập nhật thông tin từ trung tâm GD
- Báo cáo

Ngày bắt đầu 06/10/2005 Ngày kết
thúc
24/10/2005
Thành viên
TT Tên Vai trò Thời gian LV Công ($/h)
1 Nguyễn Mạnh
Hùng
Trưởng
nhóm
100% 3
6.
Nhóm Lập trình 3
Mã số LT3
Nhiệm vụ - Khớp lệnh hệ thống
- Thanh toán bù trừ
- Gửi, rút (tiền, chứng khoán)
- Lãi tiền gửi hàng tháng
- Chi trả lãi cổ tức (tiền, chứng khoán)
- Báo cáo thanh toán
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 16/40
Ngày bắt đầu 06/10/2005 Ngày kết
thúc
24/10/2005
Thành viên
TT Tên Vai trò Thời gian LV Công ($/h)
1 Nguyễn Đức Hà Trưởng
nhóm
100% 3
3. Xây dựng cấu trúc công việc (WBS)
Ta có bảng phân chia cấu trúc công việc như sau

Bảng 4 Bảng phân chia cấu trúc công việc
Mã Công việc Bắt đầu Số
ngày
Thực hiện Điể
m
KT
1 Khởi động dự án
15/05/2006
1 GDDA x
2 Lập kế hoạch
16/05/2006
14 QL
2.1 Kế hoạch tổng thể
16/05/2006
4
2.2 Kế hoạch chi tiết
21/05/2006
5
2.3 Xem xét lại
26/05/2006
2
2.4 Lập báo cáo
28/05/2006
2
2.5 Báo cáo lên quản trị
01/06/2006
1 x
3 Xác định yêu cầu
02/06/2006
26 PT

3.1 Khảo sát
02/06/2006
7
3.2 Phân tích
09/06/2006
5
3.3 Kiểm tra lại
14/06/2006
5
3.4 Lập báo cáo
20/06/2006
2
3.5 Báo cáo lên quản trị
23/06/2006
2 x
4 Thiết kế
24/06/2006
30 TK
4.1 Thiết kế tổng thể 5
4.2 Thiết kế chức năng 6
4.3 Thiết kế giao diện 5
4.4 Thiết kế CSDL 6
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 17/40
4.5 Xem lại thiết kế,sửa 6
4.4 Lập báo cáo 2
4.5 Báo cáo lên quản trị 0 x
5 Lập trình
24/07/2006
60
LT1+LT2+LT3

5.1 Tạo CSDL 5
5.2 Lập trình 30
5.4 Thử, hiệu chỉnh 5
5.4 Lập báo cáo 2
5.5 Báo cáo lên quản trị 2 x
6 Kiểm thử và hiệu
chỉnh
25/09/2006
30 KT1+KT2
6.1 Kiểm thử đơn vị 5
6.2 Kiểm thử tích hợp 5
6.3 Kiểm thử hệ thống 5
Kiểm thử chấp nhận 5
6.4 Lập báo cáo 2
6.5 Báo cáo lên quản trị 1 x
7 Triển khai
26/10/2006
10 HT
7.1 Cài đặt, chạy thử 3
7.2 Đào tạo khách hàng 5
7.4 Lập báo cáo 2
7.5 Báo cáo lên quản trị 0 x
8 Đóng gói, làm tài liệu
06/11/2006
7 TL
9 Nghiệm thu, bàn giao
10/11/2006
2 QL
10 Tổng kết dự án
15/11/2006

1 QL x
11 Đóng dự án 0 GĐDA x
4. Sơ đồ tiến trình công việc
Ta xây dựng sơ đổ tiến trình công việc như sau:
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 18/40
Hình 6 Sơ đồ tổng quan tiến trình công việc
Bảng phân công công việc các thành viên trong dự án
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 19/40
STT Công việc Thành
viên
Thời gian bắt
đầu
(2005)
Thời gian
hoàn thành
(ngày)
Kết quả
1 Khởi động dự án Hoàn thành
2 Lập kế hoạch tổng
thể
3 Lập kế hoạch chi
tiết
4 Xem xét lại
5 Lập báo cáo
6 Báo cáo lên ban
quản trị
7 Xác định rủi ro
8 Khảo sát
9 Tổng hợp khảo sát
10 Phân tích

11 Kiểm tra lại
12 Lập báo cáo
13 Báo cáo lên ban
quản trị
14 Thiết kế tổng thể
15 Thiết kế chức năng
16 Thiết kế cơ sở dữ
liệu
17 Xem lại thiết kế
18 Sửa đổi thiết kế
19 Lập báo cáo
20 Báo cáo lên ban
quản trị
21 Tạo cơ sở dữ liệu
22 Lập trình
23 Hiêu chỉnh
24 Lập báo cáo
25 Báo cáo lên ban
quản trị
27 Kiểm thử đơn vị
28 Ráp module
29 Kiểm thử tích hợp
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 20/40
30 Kiểm thử hệ thống
31 Kiểm thử chấp
nhận
32 Sủa chữa, kiểm thử
lại
33 Lập báo cáo
34 Báo cáo lên ban

quản trị
35 Triển khai, nghiệm
thu
36 Lập báo cáo
37 Báo cáo lên ban
quản tri
38 Đóng gói làm tài
liệu
39 Nghiệm thu, bàn
giao
40 Tổng kết dự án
41 Đóng dự án
Ngày
15/11/2006
Dự tính các khoản tài chính
4.1. Tiền công cho các thành viên
Bảng 5 Thông tin chung về nhân lực
Số thành viên tham gia dự án 4
Giám đốc :1 Thực hiện :5
Số giờ làm việc trung bình trong ngày 8 h
Năng suất tối đa 200 %
Tiền công ( cả trong giờ và ngoài giờ) Giám đốc :5 $/h Còn lại : 3 $/h
Dựa vào các công việc được phân, ta có bảng thống kê thời gian làm việc và tiền công cho
các thành viên tham gia dự án như sau :
STT Thành viên, Công việc Thời gian làm việc
(giờ)
Tiền công
(USD)
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 21/40
1 Giám đốc Bích Liên

Khởi động dự án
"Nghiệm thu, bàn giao "
Tổng kết dự án
Đóng dự án
2 Nguyễn Trường Xuân
Lập kế hoạch tổng thể
Lập kế hoạch chi tiết
Xem xét lại
Báo cáo lên ban quản trị
Xác định rủi ro
Tổng hợp khảo sát
Phân tích
Lập báo cáo
Báo cáo lên ban quản trị
Thiết kế tổng thể
Thiết kế chức năng
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Xem lại thiết kế
Báo cáo lên ban quản trị
Tạo cơ sở dữ liệu
Lập trình
Hiêu chỉnh
Báo cáo lên ban quản trị
Kiểm thử đơn vị
Ráp module
Kiểm thử tích hợp
Kiểm thử hệ thống
Kiểm thử chấp nhận
Sủa chữa, kiểm thử lại
Báo cáo lên ban quản trị

Triển khai, nghiệm thu
Báo cáo lên ban quản tri
Đóng gói làm tài liệu
Nghiệm thu, bàn giao
Tổng kết dự án
Đóng dự án
3 Nguyễn Mạnh Tân
Lập kế hoạch tổng thể
Lập kế hoạch chi tiết
Xác định rủi ro
Phân tích
Lập báo cáo
Báo cáo lên ban quản trị
Thiết kế tổng thể
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 22/40
Thiết kế chức năng
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Xem lại thiết kế
Báo cáo lên ban quản trị
Tạo cơ sở dữ liệu
Lập trình
Hiêu chỉnh
Báo cáo lên ban quản trị
Kiểm thử đơn vị
Ráp module
Kiểm thử tích hợp
Kiểm thử hệ thống
Kiểm thử chấp nhận
Sủa chữa, kiểm thử lại
Báo cáo lên ban quản trị

Triển khai, nghiệm thu
Báo cáo lên ban quản tri
Đóng gói làm tài liệu
Nghiệm thu, bàn giao
Tổng kết dự án
Đóng dự án
3 Nguyễn Mạnh Hùng
Lập kế hoạch tổng thể
Lập kế hoạch chi tiết
Xác định rủi ro
Phân tích
Lập báo cáo
Báo cáo lên ban quản trị
Thiết kế tổng thể
Thiết kế chức năng
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Xem lại thiết kế
Báo cáo lên ban quản trị
Tạo cơ sở dữ liệu
Lập trình
Hiêu chỉnh
Báo cáo lên ban quản trị
Kiểm thử đơn vị
Ráp module
Kiểm thử tích hợp
Kiểm thử hệ thống
Kiểm thử chấp nhận
Sủa chữa, kiểm thử lại
Báo cáo lên ban quản trị
Triển khai, nghiệm thu

01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 23/40
Báo cáo lên ban quản tri
Đóng gói làm tài liệu
Nghiệm thu, bàn giao
Tổng kết dự án
Đóng dự án
4 Nguyễn Đức Hà
Lập kế hoạch tổng thể
Lập kế hoạch chi tiết
Xác định rủi ro
Phân tích
Lập báo cáo
Báo cáo lên ban quản trị
Thiết kế tổng thể
Thiết kế chức năng
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Xem lại thiết kế
Báo cáo lên ban quản trị
Tạo cơ sở dữ liệu
Lập trình
Hiêu chỉnh
Báo cáo lên ban quản trị
Kiểm thử đơn vị
Ráp module
Kiểm thử tích hợp
Kiểm thử hệ thống
Kiểm thử chấp nhận
Sủa chữa, kiểm thử lại
Báo cáo lên ban quản trị
Triển khai, nghiệm thu

Báo cáo lên ban quản tri
Đóng gói làm tài liệu
Nghiệm thu, bàn giao
Tổng kết dự án
Đóng dự án
5 Phạm Quốc Hưng
Lập kế hoạch tổng thể
Lập kế hoạch chi tiết
Xác định rủi ro
Phân tích
Lập báo cáo
Báo cáo lên ban quản trị
Thiết kế tổng thể
Thiết kế chức năng
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Xem lại thiết kế
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 24/40
Báo cáo lên ban quản trị
Tạo cơ sở dữ liệu
Lập trình
Hiêu chỉnh
Báo cáo lên ban quản trị
Kiểm thử đơn vị
Ráp module
Kiểm thử tích hợp
Kiểm thử hệ thống
Kiểm thử chấp nhận
Sủa chữa, kiểm thử lại
Báo cáo lên ban quản trị
Triển khai, nghiệm thu

Báo cáo lên ban quản tri
Đóng gói làm tài liệu
Nghiệm thu, bàn giao
Tổng kết dự án
Đóng dự án
Tổng
chi
phí
5. Dự kiến rủi ro

hiệu
mạo
hiểm
Yếu tố mạo
hiểm
1
Tình huống
xuất hiện
2
Khả năng
xuất hiện
3
Mức độ
ảnh
hưởng
4
Mức độ
quan
tâm
5

Phương án
khắc phục
Biện pháp
phòng ngừa
1. Thiếu nhân
lực
Các giai
đoạn của
DA
Cao Lớn Cao nhất Cân đối và có
chiến lược
nhân sự
Bổ sung nhân
lực
1
Các yếu tố mạo hiểm thông thường là: sự thay đổi trong các yêu cầu, các yêu cầu không rõ ràng, lỗi hoặc thiếu sót trong thiết kế, không
xác định hoặc hiểu rõ vai trò và trách nhiệm, ước tính nguồn lực quá sai, cán bộ không đủ kỹ năng, tiến độ thiếu thực tế, các quyết định
quan trọng từ bên ngoài, công nghệ mới.
2
Tình huống xuất hiện: mô tả tình huống mà rủi ro đó xuất hiện
3
Khả năng xuất hiện: quy định bằng trọng số: [1] – Thấp; [2] – Trung bình; [3] – Cao; [4] – Rất cao
4
Mức độ ảnh hưởng: ước đoán mức độ ảnh hưởng có thể khi mạo hiểm xuất hiện, tính bằng tháng công hoặc chi phí hoặc thời gian
5
Xếp hạng mức độ quan tâm cần thiết đến mạo hiểm. Mức độ quan tâm cao nhất được xếp là 1.
01-VCBS/Báo cáo khảo sát dự án xây dựng phần mềm 25/40

×