Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

08-09-Bài Hoàn Thiện Hồ Sơ Số 15 (1).Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.02 KB, 21 trang )

HỌC VIỆN TƯ PHÁP
CƠ SỞ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO NGHỀ LUẬT SƯ

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
“Khiếu kiện về cấp giấy chứng nhận QSDĐ”

Môn

: Kỹ năng tham gia giải quyết các vụ việc hành chính

Mã số hồ sơ

: LS.HC 15

Diễn lần

: Lần 01

Ngày diễn

:

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Hiền Hà

Họ và tên:
Sinh ngày:
SBD

:


Lớp: 25.1H

TP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 09 năm 2023


MỤC LỤC
MỤC LỤC...........................................................................................................................2
I. TĨM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN...................................................................................4
1. Tóm tắt nội dung vụ án và xác định tư cách đương sự..................................................4
a. Tóm tắt nội dung vụ án..........................................................................................4
b. Xác định tư cách đương sự....................................................................................5
2. Đối tượng khởi kiện, điều kiện khởi kiện và thụ lý vụ án...............................................5
a. Đối tượng khởi kiện.................................................................................................5
b. Quyền khởi kiện:.....................................................................................................5
c. Thời hiệu khởi kiện..................................................................................................6
d. Thẩm quyền Tòa Án................................................................................................6

3. Hướng giải quyết, chứng minh cho yêu cầu của người khởi kiện là có căn cứ........6
II. VĂN BẢN PHÁP LUẬT ÁP DỤNG...........................................................................7
III. KẾ HOẠCH HỎI CỦA LUẬT SƯ...............................................................................8
1. Hỏi người được ủy quyền UBND thành phố A:.......................................................8
2. Hỏi người khởi kiện:.................................................................................................8
IV. DỰ THẢO LUẬN CỨ BẢO VỆ NGƯỜI KHỞI KIỆN.............................................10
V. NHẬN XÉT DIỄN ÁN...............................................................................................15
5.1. Nhận xét chung về phần thủ tục bắt đầu phiên tòa..............................................15
5.2. Thẩm phán- Chủ tọa phiên tòa............................................................................15
5.3. Các Hội thẩm nhân dân.......................................................................................15
5.4. Thư ký phiên tòa..................................................................................................16
5.5. Đại diện Viện Kiểm sát.......................................................................................16
5.6. Người khởi kiện...................................................................................................16

5.7. Đại diện theo ủy quyền của người khởi kiện- Ông Trần Quốc Chinh.................17
5.8. Luật sư người khởi kiện.......................................................................................17
5.9. Người bị kiện.......................................................................................................18
5.10.

Đại diện theo ủy quyền của người bị kiện- Ông Nguyễn Thế Khang..............19
1


5.11.

Luật sư người bị kiện........................................................................................19

5.12.

Nhận xét chung.................................................................................................20

2


I.
1.

TĨM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN
Tóm tắt nội dung vụ án và xác định tư cách đương sự

a.

Tóm tắt nội dung vụ án


- Ngày 14/6/2016 ông Bùi Quang Hải sinh năm 1971 và bà Nguyễn Thị Kim sinh năm 1981,
thường trú 179/8/1, Trần Phú, phường 5, thành phố A, nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất tại bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả thuộc UBND thành phố A, diện tích 156,7 m2 đất ở căn nhà số 179/8/1 Trần Phú,
Phường 5, Thành phố A. đất trên gồm 2 phần.
Phần thứ nhất: 102 m2 thuộc thửa 351 tờ bản đồ số 09 ( bàn đồ năm 2000) đã được Ủy Ban
Nhân Dân Thành Phố A cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản gắn
liền với đất số BM 62400 ngày 11/1/2013.
Phần thứ hai: 54,7m2 trong thửa đất số 164, tờ bản đồ 09 (bản đồ năm 2000) phường 5, trên
đất có dãy nhà cấp 4 do ơng Mĩ xây năm 2000.
- Ngày 7/9/2016 chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố A có thơng báo số 2728/TBCNVPĐK trả hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản gắn
liền với đất cho Ơng Hải và Bà Kim.
Khơng đồng ý với với thông báo 2728/TB-CNVPĐK ông Hải và bà Kim đã nộp đơn khởi
kiện ra tòa án nhân dân TP.A,
- Ngày 9/12/2017 tòa án nhân dân TP.A ra bản án sơ thẩm sau đó hai ơng/bà kháng cáo và tịa
án nhân dân tỉnh H ra bản án phúc thẩm ngày 5/4/2018, bản án phúc thẩm số 04/2018/HC-PT
buộc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận lại hồ sơ của ông Hải và Bà Kim và giải
quyết các thủ tục tiếp theo qui định của pháp luật.
- Ngày 20/4/2018 sau khi có bản án phúc thẩm ơng Hải và bà Kim nộp hồ sơ xin cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ
sơ thuộc UBND TP. A có biên nhận hẹn ngày 6/6/2018 trả kết quả.
- Ngày 14/8/2018 chi nhánh văn phòng đăng ký đất TP.A ra văn bản số 4171/CNVPĐKĐKCG, giải trình đã trình hồ sơ lên văn phòng đăng ký đất đai thành phố A vào ngày
2/7/2018 số 3187/ PC-CNVPĐK.
- Ngày 24/8/2014 ông Hải làm đơn khiếu nại về việc chậm giải quyết cấp giấp chứng nhận
quyền sử dụng đất .

3


- Ngày 7/1/2019 ông/bà tiếp tục nộp đơn khiếu nại ủy ban nhân dân thành phố A chậm giải

quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của gia đình ông theo bản án số 04/2018/HCPT.
- Ngày 30/1/2019 ủy ban nhân dân thành phố A ra văn bản số 504/UBND-TNMT trả lời cho
ông Bùi Quang Hải và bà Đặng Thị Kim nội dung do Luật đất đai năm 2013 và các văn bản
hướng dẫn thi hành luật không quy định về việc giải quyết cấp giấy chứng nhận QSDĐ đối
với các trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc do lấn, chiếm sông hoặc biên nên ngày 9/3
UBND thành phố A đã có cơng văn số 1133/UBND-TNMT xin ý kiến hướng dẫn giải quyết,
ngày 6/6/2018 sở tài nguyên và môi trường đã có văn bản số 2847/STNMT-CCQLĐĐ gửi
tổng cục quản lý đất đai xem xét hướng dẫn giải quyết, nên trong thời gian chờ chỉ đạo tạm
trả hồ sơ ông Bùi Quang Hải – Đặng Thị Kim,
- Ngày 18/3/2019 UBND thành phố A, đã ban hành văn bản số 1126/UBND-TNMT, giải quyết
đơn khiếu nại ngày 7/1/2019, trả lời lý do tạm trả lại hồ sơ vì lo vướng mắc trong việc áp
dụng qui định của pháp luật, cần xin ý kiến hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
nếu đủ điều kiện thì sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo qui định.
- Ngày 4/4/2019 không đồng ý với các phương án giải quyết của UBND thành phố A, ơng/bà
đã nộp đơn khởi kiện đến Tịa án Nhân Dân Tỉnh H yêu cầu : tuyên Hủy văn bản số
504/UBND-TNMT ngày 30/1/2019 và văn bản số 1126/UBND-TNMT ngày 18/3/2019 của
UBND thành phố A và buộc UBND thành phố A tiếp nhận lại và giải quyết hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sở dụng đất, sở hữu nhà và tài sản gắng liền với phần đất diện tích 54,7m2
thuộc thửa đất số 164 tờ bản đồ 09 (bản đồ số 2000) phường 5, thành phố A theo qui định của
pháp luật.
b.

Xác định tư cách đương sự



Người khởi kiện:

Ông Bùi Quang Hải - sinh năm 1971
Bà Đặng Thị Kim - sinh năm 1981


Địa chỉ: Cùng cư trú tại 179/8/1 Trần Phú, phường 5, thành phố A, tỉnh H.


Người bị kiện: UBND thành phố A, tỉnh H

Địa chỉ: 89 Lý Thường Kiệt, phường 1, thành phố A, tỉnh H
2.
a.

Đối tượng khởi kiện, điều kiện khởi kiện và thụ lý vụ án
Đối tượng khởi kiện.

Căn cứ vào khoản 1, khoản 2 Điều 3 Luật tố tụng hành chính năm 2015 đối
tượng khởi kiện
trong vụ án này là các Quyết định hành chính:
4


-

Văn bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/01/2019 của UBND thành phố A về
việc tạm trả hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại diện tích 54,7m2
đất thuộc thửa đất số 164 tờ bản đồ số 9, phường 5, phố A; và
Văn bản số 1126/UBND-TNMT ngày 18/3/2019 của UBND thành phố A về
việc giải quyết đơn của ông Bùi Quang Hải, đối với hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận (Văn bản giải quyết khiếu nại đối với hành vi chậm cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Văn bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/01/2019 của UBND thành phố A về

việc tạm trả hồ s

Văn bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/01/2019 của UBND thành
phố A về việc tạm trả hồ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
b. Quyền khởi kiện:
Ông Bùi Quang Hải và Bà Đặng Thị Kim có đủ năng lực pháp luật tố tụng
hành chính và năng lực hành vi tố tụng hành chính.
Văn bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/1/2019 và văn bản số 1126/UBNDTNMT ngày 18/3/2019 của UBND thành phố A ban hành. Đây là Quyết định
hành chính có ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của Ơng
Bùi Quang Hải và Bà Đặng Thị Kim. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật
Khiếu nại năm 2011 và Điều 115 Luật Tố tụng Hành chính năm 2015, Ơng
Hải, Bà Kim có quyền khởi kiện vụ án hành chính trong trường hợp đã khiếu
nại với người có thẩm quyền giải quyết, đã được giải quyết nhưng không
đồng ý với việc giải quyết khiếu nại.
c. Thời hiệu khởi kiện
Ngày 30/1/2019 UBND thành phố A ra văn bản số 504/UBND-TNMT trả lời
cho ông Bùi Quang Hải – Đặng Thị Kim.
Ngày 18/3/2019 UBND thành phố A, đã ban hành văn bản số 1126/UBNDTNMT, giải quyết đơn khiếu nại ngày 7/1/2019
Ngày 4/4/2019 ông bà đã nộp đơn khởi kiện đến Tòa án Nhân Dân Tỉnh H.
Như vậy, vụ việc của ông Hải và bà Kim còn trong thời hiệu khởi kiện (Theo
quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật khiếu nại tố cáo năm 2011 về trình tự khiếu
nại và điểm a khoản 2 điều 116 Luật TTHC 2015 về thời hiệu khởi kiện)
d. Thẩm quyền Tòa Án
Căn cứ theo khoản 1 Điều 30 Luật tố tụng hành chính 2015 thì các u cầu
của người khởi kiện về việc hủy hai Văn bản số 504 và Văn bản số 1126 là
khiếu kiện quyết định hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Tịa án.
Căn cứ tại khoản 4 Điều 32 Luật tố tụng hành chính 2015 thì Tồ án nhân
dân cấp trên cùng phạm vi địa giới hành chính với UBND thành phố A có
5



thẩm quyền ban hành quyết định. Do đó, Tịa án nhân dân tỉnh H thụ lý, giải
quyết vụ án này là đúng.
3. Hướng giải quyết, chứng minh cho yêu cầu của người khởi kiện là có căn cứ
Về thủ tục: Hình thức xử lý “tạm trả hồ sơ” đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là
không đúng theo quy định.
Về nội dung: Ơng Hải, Bà Kim có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài
sản khác gắn liền với đất đối với phần đất diện tích 54,7m2 thuộc thửa đất số 164 tờ bản đồ 09
(bản đồ số 2000) phường 5, thành phố A theo qui định của pháp luật.

6


II.

VĂN BẢN PHÁP LUẬT ÁP DỤNG

PHÂN LOẠI
Luật hình thức

VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
-

Luật Tố Tụng Hành chính 2015, sửa đổi bổ sung năm 2019

-

Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013.


-

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đất đai.

Luật nội dung

-

Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.

-

Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011.

7


III. KẾ HOẠCH HỎI CỦA LUẬT SƯ
1.
1.
2.
3.
4.
5.

6.
7.
8.

9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.

Hỏi người được ủy quyền UBND thành phố A:
Ông Khang cho biết phần diện tích đất 54,7m2 phía UBND cho rằng đó thuộc nguồn gốc
lấn biển có đúng khơng?
Phần đất này theo phía UBND thành phố A thì chưa tồn tại trong quy hoạch năm 1993 của
địa phương có đúng khơng?
Theo phía UBND thành phố A việc lấn đất này có phải là trường hợp lấn chiếm đất chưa
sử dụng hay không?
Theo quy hoạch thì phần đất 54.7m2 này thuộc đất ở đơ thị đúng khơng?
Ơng Khang cho biết việc gia đình ơng Hải và bà Kim xây dựng dãy nhà trọ trên phần đất
này là phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiện tại của địa phương có đúng
khơng?
Hiện tại phần diện tích 54,7m2 này khơng có bất cứ tranh chấp gì phải khơng ?
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gia đình ơng Hải và bà Kim nộp cho UBND
thành phố A đã đầy đủ và hợp lệ hay chưa?
Tại văn bản số 1133 về việc xin ý kiến giải quyết từ Sở Tài nguyên môi trường phía Ủy
ban có ghi thời hạn cần lấy ý kiến hay không?
Trong thời gian chờ lấy ý kiến từ Sở Tài ngun mơi trường phía Ủy ban có cập nhật tiến
trình giải quyết hồ sơ cho ơng Hải và bà Kim hay không?
Thửa đất số 164 bản đố số 9 của ơng Hải và bà Kim có nguồn gốc từ đâu?
Thửa đất số 164 bản đố số 9 này được ông Mĩ xây kè đổ đất từ sàn phơi cá phải không?
Văn bản số 1126 là văn bản giải quyết khiếu nại của UBND thành phố A với ông Hải có
đúng khơng?

Ơng cho biết nguồn gốc diện tích đất 54,7m2 có phải là đất lấn biển hay khơng?
Ơng cho biết, thể thức ban hành quyết định giải quyết khiếu nại là theo hướng dẫn luật
khiếu nại phải không?
Theo ông việc UBND ban hành quyết định giải khiếu nại này là đúng hay sai?
2.
Hỏi người khởi kiện:

1. Ơng có đồng ý với lý do mà UBND thành phố A đưa ra về việc tạm trả hồ sơ của ông theo
văn bản số 504/UBND ngày 30/01/2019 hay khơng? Tại sao?
2. Ơng Hải cho biết việc trả lại hồ sơ nhiều lần của UBND thành phố A có gây ra thiệt hại gì
cho gia đình ơng khơng?
3. Ơng Hải cho biết nguồn gốc của phần diện tích đất 54,7m2 này bắt nguồn từ đâu?
4. Ơng Hải cho biết phần diện tích đất 54,7m2 này đã được sử dụng từ năm nào?
5. Bà Kim cho biết có phải bố chồng của bà đã bán lại cho vợ chồng bà thửa đất này đúng
không ?
8


6. UBND thành phố A có thơng báo cho ơng thời hạn trả lời về việc xin ý kiến hướng dẫn
thực hiện hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ Sở Tài nguyên và môi trường
hay không?
7. Ơng Hải cho biết ngày 06/06/2018 ơng có đến Chi Nhánh văn phòng ĐKĐĐ thành phố A
để nhận kết quả theo như giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hay không? Kết quả như thế
nào?
8. Từ ngày 20/08/2018 đến trước ngày 30/01/2019 ơng có nhận được thơng báo hoặc văn bản
nào khác từ UBND thành phố A liên quan đên việc giải quyết hồ sơ của ông hay không.

9



IV. DỰ THẢO LUẬN CỨ BẢO VỆ NGƯỜI KHỞI KIỆN
Kính thưa Hội đồng xét xử!
Thưa vị đại diện VKS!
Thưa luật sư đồng nghiệp và q vị có mặt ngày hơm nay. Tôi là Luật sư Nguyễn Thị Nhung,
hiện đang công tác tại Văn phòng luật sư A và cộng sự thuộc Đoàn Luật sư TP Hà Nội. Theo
yêu cầu của người khởi kiện và được sự cho phép của quý Tịa, tơi tham tố tụng tại phiên tịa
ngày hơm nay với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích pháp cho ông Bùi Quang Hải và bà
Đặng Thị Kim - là người khởi kiện trong vụ án hành chính về việc “Khiếu kiện quyết định
hành chính trong lĩnh vực đất đai”, được Tòa án nhân dân tỉnh H thụ lý số 47/2019/TLST-HC
ngày 18/4/2019
Qua nghiên cứu hồ sơ vụ án, trao đổi với các đương sự và theo dõi diễn biến tại phiên tịa ngày
hơm nay, tơi xin trình này các quan điểm của mình để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho
người khởi kiện là Ơng Bùi Quang Hải và Bà Đặng Thị Kim như sau:
Người khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết hủy văn bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/01/2019
về việc “Tạm trả hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất” và Văn bản số 1126/UBND-TNMT ngày 18/3/2019 của UBND thành
phố A về việc “giải quyết đơn khiếu nại của ông Bui Quang Hải”, tuyên hành vi từ chối thực
hiện thủ tục “tạm trả hồ sơ” đăng ký quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất là
trái pháp luật, buộc UBND thành phố A tiếp nhận lại và giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sở dụng đất, sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất đối với phần phần diện tích 54,7m2
thuộc thửa đất số 164 tờ bản đồ 09 (bản đồ số 2000) phường 5, thành phố A theo quy định của
pháp luật.
Tơi cho rằng u cầu như trên của phía người khởi kiện là hồn tồn có cơ sở chấp nhận bởi
hành vi và quyết định hành chính của UBND thành phố A là không đúng với quy định của pháp
luật thể hiện qua những nội dung chính sau đây:
Thứ nhất, trình tự thủ tục ban hành văn bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/1/2019 của
UBND phố A là khơng có căn cứ, trái với quy định pháp luật.


Đối với văn bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/01/2019


Căn cứ tại Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (được đổi, bổ sung bởi khoản 40 Điều 2 Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP) thì thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
lần đầu là 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, từ thời điểm người khởi kiện
nộp hồ sơ là ngày 20/04/2018 đến ngày 30/01/2019 - ngày ban hành Quyết định 504/UBNDTNMT đã hơn 09 tháng là quá thời hạn giải quyết tục hành chính theo quy định của pháp luật.
Như vậy, UBND thành phố A đã vi phạm nghiêm trọng thời hạn trả lời về việc
giải quyết hồ sơ xin cấp GCNQSD đất của Ông Bùi Quang Hải và Bà Đặng Thị
10


Kim. Đồng thời, việc xin cấp GCNQSD đất của Ông Bùi Quang Hải và Bà
Đặng Thị Kim đã diễn ra từ 2016 (BL số 23) và đã được xem xét giải quyết
qua nhiều lần khiếu nại và khiếu kiện, nên việc mất thêm hơn 9 tháng để xin
ý kiến hướng dẫn của Tổng cục quản lý đất đai hay Sở TNMT tỉnh H là không
hợp lý.
Hơn nữa, căn cứ vào Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013
quy định về việc nộp hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai chỉ rõ 02
trường hợp như sau:
 Trường hợp hồ sơ của người sử dụng đất đủ điều kiện cấp giấy chứng thì phải trao Giấy
chứng nhận cho người sử dụng đất sau khi người sử dụng đất nộp chứng từ hồn thành nghĩa
vụ tài chính theo quy định.


Trường hợp hồ sơ khơng đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm

trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết.
Như vậy, kết quả của thủ tục hành chính chỉ có thể là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc trả lại hồ sơ cấp văn bản và nêu rõ lý
do trả hồ sơ.
Tuy nhiên, UBND Thành phố A quyết định “tạm trả hồ sơ” là khơng có căn cứ pháp luật và trái

với quy định tại Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ
 Đối với văn bản số 1126/UBND-TNMT ngày 18/3/2019
Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại 2011 thì “Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng khơng quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý.”
Như vậy, tổng thời gian tính từ thời điểm thụ lý giải quyết khiếu
nại ngày 7/1/2019 của ông Hải và bà Kim về việc UBND Thành phố A chậm
giải quyết cấp GCNQSD đất của gia đình ơng theo nội dung bản án phúc
thẩm số 04/2018/HC-PT cho tới ngày 18/3/2019 là ngày UBND TP.A ra Văn
bản số 1126 là hơn 02 tháng. Như vậy, UBND thành phố A cũng đã vi phạm
nghiệm trọng thời hạn ra quyết định giải quyết khiếu nại của ông Hải và bà
Kim
Thứ hai, nội dung Quyết định 504 và Quyết định 1126 của UBND thành phố A ban hành
không phù hợp giữa quy định của pháp luật và thực tế vụ việc.
Căn cứ vào các quy định pháp luật, căn cứ vào tình hình thực tế nguồn gốc, quá trình sử dụng,
hiện trạng sử dụng của phần diện tích 54,7m2 tại thửa đất số 164 tờ bản đồ số 9, phường 5,

11


thành phố A, vợ chồng Ông Bùi Quang Hải và Bà Đặng Thị Kim có đủ điều kiện để được cấp
giấy chứng nhận.
 Về nguồn gốc thửa đất và thời điểm bắt đầu sử dụng đất
Theo xác nhận của UBND phường 5 ngày 13/7/2016 ( BL 63) thì ( “Phần diện tích 54,7 m2: ...
trước đây là sàn phơi cá do ông Bùi Xuân Mĩ cất sàn trước năm 1993. Đến năm 1998 ông Mĩ
xây kè đổ đất và tiếp tục làm nơi phơi cá. Đến năm 2000 ông Mĩ xây phòng trọ trên đất để cho
thuê. Đến năm 2002 ông Mĩ lập giấy tay bán toàn bộ nhà đất này cho vợ chồng con trai là ông
Bùi Quang Hải bà Đặng Thị Kim. Hiện nay ông Mĩ đã chết. (Kèm theo phiếu lấy ý kiến khu dân
cư ngày 21/06/2016 – BL21,22). Tại bản đồ địa chính năm 1993, phần diện tích 54.7m2 chưa

hình thành nên khơng thể hiện thửa đất trên bản đồ. Tại bản đồ địa chính năm 2000, được phê
duyệt năm 2002 phần diện tích đất 54,7m2 thuộc một phần thửa đất số 164, tờ bản đồ số 09 do
ông Bùi Xuân Mĩ đứng tên đăng ký”.
Như vậy, nguồn gốc 54,7 m2 đất của vợ chồng ông Bùi Quang Hải bà Đặng Thị Kim đang sử
dụng thuộc trường hợp tại khoản 2 Điều 101 Luật đất đai 2013 – Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân đang sử dụng đất khơng có giấy tờ quy định tại điều 100 Luật đất đai 2013.
Theo khoản 2 Điều 9 Luật đất đai 2013 quy định : “ Nhà nước có chính sách khuyến khích
người sử dụng đất đầu tư lao động, vật tư tiền vốn và áp dụng thành tựu khoa học, công nghệ
vào các việc sau đây:
2. Khai hoang, phục hóa, lấn biển, đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước hoang
hóa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;”
Theo đó, các điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất được quy định tại khoản 2 Điều 101 và khoản 3, khoản 5, khoản 6
Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai (sửa đổi bổ sung theo Nghị
định 01/2017/NĐ-CP, hiệu lực từ 03/3/2017) bao gồm:
1. Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004 và không vi phạm pháp luật về đất
đai Được Ủy ban nhân dân xã xác nhận là đất khơng có tranh chấp phù hợp với quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị…đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt.
Về nguồn gốc, thời điểm sử dụng và hiện trạng sử dụng như đã được nêu trên:
Đối với trường hợp sử dụng 54,7m2 đất của vợ chồng ông Hải bà Kim, trong hồ sơ vụ án và qua
phần trả lời của các đương sự tại phiên tịa ngày hơm nay đều thống nhất, nguồn gốc đất do gia
đình lấn, chiếm đất chưa sử dụng và được vợ chồng ông Hải Bà Kim sử dụng ổn định từ trước
ngày 01/7/2004, đồng thời việc sử dụng diện tích đất khơng vi phạm pháp luật về đất đai.
Căn cứ bản đồ địa chính năm 2000 được phê duyệt 2002 phần thửa đất 54,7 m2 là phần diện
tích tăng thêm thuộc một phần đất số 164 bản đố số 9 trong đó có 102m2 đã cấp giấy chứng
nhận cho ơng Mĩ sau đó chuyển nhượng biến động cho ông Hải- bà Kim giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất số BM 62400 ngày 11/1/2013, đang sử dụng
đất trong tổng 156,7 m2. Căn cứ theo Điều 20 nghị định 01/2017/NĐ-CP bồ sung Điều 24 nghị
12



định 43/2014 thì hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được xem xét cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
Theo Xác nhận của UBND phường 5 ngày 13/7/2016 (BL 63), Kèm theo phiếu lấy ý kiến khu
dân cư ngày 21/06/2016 – BL21,22 xác nhận: Khơng có tranh chấp.
 Về Quy hoạch và loại đất đối với 57,4m2:
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai: “Trường hợp
sử dụng đất do lấn, chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép thì căn cứ vào nguồn gốc,
quá trình quản lý, sử dụng đất để xác định loại đất”.
Theo Quyết định 1352/QĐ-UBND ngày 27/6/2014 của UBND tỉnh H về việc phê duyệt quy
hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm đầu (2011-2015)
của 16 phường xã phát triển đô thị S, thành phố A, Tỉnh H; kèm theo Quyết định có trích bản đồ
QHSDĐ phường 5;
- Quyết định 653/QĐ-UBND tỉnh H ngày 02/4/2014 về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) thành phố A;
- Xác nhận của UBND phường 5 ngày 13/7/2016 (BL 63).
Thì diện tích đất 54,7m2 nằm trong quy hoạch đất ở tại đô thị, một phần nằm trong quy hoạch
mở đường giao thơng có lộ giới phân chia theo bản đồ đính kèm Quyết định 1352/QĐ-UBND.
Vậy có đủ để xác định của vợ chồng ông Bùi Quang Hải bà Đặng Thị Kim đủ điều kiện được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất căn cứ theo hiện trạng sử dụng và quy hoạch được phê
duyệt.
Tuy nhiên UBND thành phố A đã thể hiện sự luống cuống và đã nhầm lẫn trong việc áp dụng
các quy định của pháp luật về đất đai, cho rằng “Luật đất đai năm 2013 và các văn bản hướng
dẫn thi hành khơng có quy định về việc giải quyết cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc do lấn,
chiếm sơng hoặc biển nên đã có văn bản xin ý kiến hướng dẫn giải quyết”.
Như vậy, từ các căn cứ trong hồ sơ và ngay tại phiên tịa ngày hơm nay tơi cho rằng việc tạm trả
lại hồ sơ là khơng có căn cứ pháp lý, không phù hợp với thực tế. Nguồn gốc 54.7m2 đất sử dụng
là ổn định lâu dài không tranh chấp, nguồn gốc đất đã rõ ràng và phù hợp với quy hoạch. Tất cả

tài liệu chứng cứ, hồ sơ vụ án, và tại phiên tịa hơm nay đều thể hiện vợ chồng ông Hải, Bà Kim
đủ điều kiên cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
Từ những phân tích nêu trên, tơi kính đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ điểm b khoản 2 Điều 193
Luật tố tụng hành chính 2015 chấp thuận yêu cầu khởi kiện của ông Bùi Quang Hải và bà Đặng
Thị Kim tuyên hủy văn bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/01/2019 của UBND thành phố A về
việc tạm trả hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài
13


sản khác gắn liền với đất tại diện tích 54,7m2 đất thuộc thửa đất số 164 tờ bản đồ số 9, phường
5, thành phố A và văn bản số 1126/UBND-TNMT ngày 18/3/2019 của UBND thành phố A về
việc giải quyết đơn của ông Bùi Quang Hải, đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận tại thửa
đất số 164 tờ bản đồ số 9, phường 5, thành phố A
Đồng thời buộc UBNDT. A tiếp nhận lại và nhanh chóng giải quyết hồ sơ và cấp GCN quyền sử
dụng đất cho vợ chồng ông Hải, bà Kim theo đúng quy định của pháp luật.
Trên đây là tồn bộ phần trình bày của tôi để bảo vệ cho người khởi kiện là ông Bùi Quang Hải,
bà Đặng Thị Kim và những căn cứ để chứng minh cho yêu cầu của người khởi kiện là có căn cứ
và hợp pháp.
Kính mong Hội đồng xét xử quan tâm xem xét để có phán quyết công minh.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Luật sư
Nguyễn Thị Nhung

14


V.

NHẬN XÉT DIỄN ÁN


V.1.................................................Nhận xét chung về phần thủ tục bắt đầu phiên tòa
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
V.2.

Thẩm phán- Chủ tọa phiên tòa

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
V.3.

Các Hội thẩm nhân dân

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
15


.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
V.4.

Thư ký phiên tòa

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
V.5.

Đại diện Viện Kiểm sát

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
V.6.

Người khởi kiện

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
16


.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
V.7.

Đại diện theo ủy quyền của người khởi kiện- Ông Trần Quốc Chinh

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
V.8.

Luật sư người khởi kiện

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
17


.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
V.9.

Người bị kiện

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
18


V.10.

Đại diện theo ủy quyền của người bị kiện- Ông Nguyễn Thế Khang

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

V.11.

Luật sư người bị kiện

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
19



×