Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để học Địa lí 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.45 KB, 34 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

SỬ DỤNG ATLAT ĐỊA LÍ
VIỆT NAM ĐỂ HỌC ĐỊA LÍ 12


PHẦN MỞ ĐẦU
I. BỐI CẢNH CHỌN ĐỀ TÀI
Trong việc dạy và học mơn Địa Lí ở trường phổ thơng , các loại Atlat
nói chung và Atlat Địa lí Việt Nam nói riêng có ý nghĩa hết sức quan trọng
. Đây là một “quyển sách gíao khoa” Địa lí đặc biệt . Mà nội dung của nó
được thể hiện chủ yếu bằng bản đồ và biểu đồ .
Quyển Atlat Địa Lí Việt Nam đã được biên soạn và tái bản đến lần
thứ 14 đã minh chứng cho tầm quan trọng của Atlat .
Trong chương trình dạy và học Địa Lí 12 . Atlat Địa Lí Việt Nam
giúp cho việc đổi mới phương pháp giảng dạy và đánh giá trở nên dễ dàng
hơn . Giúp cho các em tự học , tự ôn tập , tự chuẩn bị kiến thức trở nên thuận
lợi hơn .
Với việc thi TN THPT hiện nay với 6 môn thi trong 3 ngày sẽ khiến áp
lực của việc học nặng hơn . Riêng mơn Địa Lí với số bài từ 30 ( chương
trình cũ ) lên 45 ( chương trình mới – cơ bản . Nâng cao là 62 ) sẽ khiến cho
các em lúng túng hơn trong việc ôn bài cho buổi thi ngày mai hay buổi chiều
Nhưng nếu sử dụng Atlat thông thạo sẽ giúp các em giảm áp lực , tự
tin hơn trong việc ôn bài và làm bài .
II. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việc sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam trong giảng dạy và học tập sẽ giúp :
- Học sinh : Atlat giúp các em giảm bớt ghi nhớ một cách máy móc , phát
triển khả năng tư duy , liên hệ tọng hợp, hiểu và nắm vững kiến thức Địa Lí
. Trên cơ sở hiểu và nắm vững kiến thức , sự thành thục kĩ năng sử dụng
Atlat học sinh có nhiều khả năng đạt kết quả cao trong kì thi TN THPT
cũng như các kì thi khác


- Giáo viên : Atlat giúp Giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy
, đánh giá ; Thực hiện chương trình theo tinh thần “ Lấy học sinh làm trung
tâm “ cho hoạt động dạy và học diễn ra dễ dàng hơn .
Vì vậy tơi chọn đề tài : “ Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để học Địa
Lí 12 “ làm đề tài nghiên cứu , thực hiện và mong muốn được trao đổi cùng
Quớ Thầy , Quớ Cơ , Qúi Đồng nghiệp


III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đề tài “ Sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam để học Địa Lí 12 “ được sử
dụng cho tất cả học sinh học mơn Địa lí lớp 12 ở trường phổ thơng hoặc
Trung tân Giáo dục thường xuyên . Dùng chung cho tất cả học sinh , không
phân biệt học sinh giỏi, khá ,trung bình ,yếu, kém …, khơng phân biệt ban
cơ bản hay nâng cao …Tất cả học sinh đều sử dụng được .
Đề tài “ Sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam để học Địa Lí 12 “ được sử
dụng cho tất cả giáo viên dạy mơn Địa lí lớp 12 nếu được Hội đồng khoa
học công nhận và cho phép phổ biến rộng rãi
Hiện tại chỉ mới được thực hiện ở các lớp 12 do giáo viên Đinh Văn Hịa
đứng lớp trong thời gian qua .
IV. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Giúp học sinh nâng cao kĩ năng sử dụng tranh , ảnh như : quan sát , phân
tích , tổng hợp , so sánh …. kiến thức từ bản đồ , biểu đồ có sẳn
- Giúp Giáo viên nâng cao kĩ năng dạy Địa lí , lựa chọn phương pháp giảng
dạy , phương pháp đánh giá phù hợp hơn nữa trong việc đổi mới , đánh giá
dạy và học trong trường phổ thông đặc biệt là khối 12
- Thông qua đề tài muốn trao đổi cùng Quớ Thầy , Quớ Cơ , Quớ Đồng
nghiệp việc sử dụng Atlat làm sao có hiệu quả nhất !
V. ĐIỂM MỚI TRONG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
So với một số sách viết về Atlat thì đề tài này có nhiều điểm mới , thực tế
hơn như :

- Atlat được sử dụng vào một nội dung trong một bài cụ thể ;
- Atlat được sử dụng trực tiếp vào trong toàn bài học ;
- Atlat liên hệ trả lời được một số câu hỏi trong nội dung bài học , bài
kiểm tra , bài thi
- Nếu được viết đầy đủ giống như một quyển sách trên thị trường thì
Học sinh đọc qua cũng có thể áp dụng vào thực tế tốt hơn so với một
số sách trên thị trường khác


PHẦN NỘI DUNG
I.

CƠ SỞ LÝ LUẬN
Nội dung các trang Atlat thường khá chi tiết và có sự kết hợp chặt
chẽ giữa bản đồ và biểu đồ . Qua đó sẽ giúp cho người học nắm được tình
hình phát triển , sự phân bố các đối tượng Địa lí . Để sử dụng có hiệu quả
các trang Atlat trong học tập , Giáo Viên ( GV ) cần giúp học sinh ( HS ) :
+ Hiểu được hệ thống kí , ước hiệu bản đồ
+ Nhận biết , chỉ , đọc tên và mô tả đặc điểm các đối tượng Địa lí trên
bản đồ
+ Xác định phương hướng , khỏang cách , vĩ độ , kinh độ , kích thước
, hình thái và vị trí địa lí các đối tượng địa lí trên bản đồ
+ Xác định các mối liên hệ khơng gian trên bản đồ
+ Phối hợp đo tính các biểu đồ có trong bản đồ
+ Phối hợp các trang bản đồ có liên quan đến nội dung cần tìm hiểu
Để làm được các điều trên một cách dể dàng , cần phải :
+ Nắm được mục đích làm việc với bản đồ . Phần lớn đó chính là nội
dung câu hỏi , bài tập …
+ Chọn bản đồ có nội dung phù hợp với mục đích yêu cầu
+ Đọc bảng chú giải đủeå biết cách người ta thể hiện đối tượng đó

trên bản đồ như thế nào ? bằng kí hiệu gì ? bằng màu sắc gì ?
+ Dựa vào các kí hiệu , màu sắc , các biểu đồ .. trên bản đồ để các
định vị trí các đối tượng địa lí
+ Liên kết , đối chiếu , so sánh các kí hiệu với nhau để tìm ra các đặc
điểm của các đối tượng được thể hiện trực tiếp trên bản đồ  phát hiện ra
các đặc điểm hoặc mối quan hệ địa lí khơng trực tiếp trên bản đồ ( mối quan
hệ tự nhiên với tự nhiên , tự nhiên với kinh tế , kinh tế với kinh tế )
+ Phân tích các biểu đồ , số liệu có sẳn trong trang Atlat để hỗ trợ, làm
rõ nội dung , bổ sung nội dung tờ bản đồ mà Atlat không thể trang bị hết
được .
Những vấn đề trên không nhất thiết học sinh phải nhớ ngay mà thông
qua từng nội dung cụ thể học sinh sẽ nhớ nhanh và làm tốt nội dung yêu cầu.


Trong từng nội dung cụ thể học sinh sẽ được hướng dẫn . Sẽ được và cần
thiết những yêu cầu nhất định . Không phải bài học nào hay nội dung nào
cũng cần có đầy đủ các yêu cầu trên..
II.
THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI
Tính thực tế của đề tài khá cao nhưng trong q trình thực hiện vẫn cịn
gặp một số khó khăn nhất định như :
 Về tâm lí :
- Học sinh : Vẫn cho rằng việc học từng bài trên Atlat vẫn còn quá phức tạp
so với việc học thuộc lịng ; Vì vậy các em xem Atlat chỉ mang tính minh
họa mà thơi
Khi khơng thi tốt nghiệp thì học sinh vẫn coi nhẹ Atlat . Nhưng
khi bộ mơn có thi tốt nghiệp thì học sinh mới chú trọng đến Atlat thì khơng
thể sử dụng có hiệu quả trong thời gian ngắn với Atlat được.
- Giáo Viên : Nếu hướng dẫn học sinh một cách cặn kẽ thì sẽ “ cháy giáo án
“ không theo kịp tiến độ của chương trình .


Về thời gian
- Các bài học trong chương trình khối 12 , đặc biệt là chương trình chuẩn
thời lượng kiến thức trong một tiết học còn quá nhiều dẫn đến việc hướng
dẫn sử dụng Atlat trong từng nội dung cụ thể thì khơng thể theo kịp chương
trình vì vậy mà Atlat phần lớn dựng để quan sát, minh họa là chính
- Học sinh chỉ thấy cần sử dụng Atlat và mang tính đối phó khi biết mơn Địa
Lí thi tốt nghiệp vì số lượng bài học q nhiều . Lúc này khơng cịn đủ thời
gian để tìm hiểu và có thể làm thuần thục bài trên Atlat được
- Việc kiểm tra đánh giá hiện nay vẫn chủ yếu là tái hiện kiến thức vì vậy
việc hướng dẫn học sinh sử dụng Atlat vừa mất quá nhiều thời gian lại ứng
dụng trong thi thì rất ít . Vì vậy học sinh vẫn lo ngại giữa học thuộc lòng và
sử dụng Atlat
Nhưng nếu học sinh sử dụng được Atlat thì cũng có nhiều điểm thuận lợi
như :

Về tâm lí :
- Học sinh : khơng phải lo sợ mình khơng thuộc bài vì đó có Atlat : Một tài
liệu hợp pháp khi trả bài , làm bài kiểm tra , bài thi … vì vậy ngay cả khơng
thi tốt nghiệp học sinh vẫn xem trọng quyển Atlat


- Giáo viên : khơng sợ học sinh lớp mình dạy khơng làm được bài vì khơng
thuộc hoặc gặp phải câu hỏi khó hoặc địi hỏi q nhiều nội dung vì đó có
Atlat hỗ trợ

Về thời gian
- Mặc dù dung lượng kiến thức cho mỗi bài hay tiết học là quá nhiều nhưng
một khi sử dụng được Atlat thì các em vẫn có thể theo kịp hoặc học ngay ở
nhà được . Giúp học sinh tăng khả năng tự học , tự tìm nội dung cho các câu

hỏi mà khơng nhất thiết lúc nào cũng phải có giáo viên bên cạnh
- Hiện nay chúng ta đang đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy , học , đánh
giá .. vì vậy mà cấu trúc đề thi , kiểm tra cũng đang dần dần thay đổi theo .
Nên việc sử dụng Atlat thông thạo sẽ giúp cho các em thi được nhiều điểm
hơn ở nhiều bộ môn trong một thời gian ngắn vì khơng cần q bận tâm số
lượng bài ở mơn Địa lí và có nhiều thời gian cho các mơn khác hơn
Qua việc ứng dụng đề tài này tôi tin chắc rằng học sinh sẽ sử dụng
được một cách thông thạo Atlat Địa Lí Việt Nam và giải quyết được những
khó khăn khơng chỉ cho học sinh mà cho cả giáo viên.
III. CÁC BIỆN PHÁP ĐÃ TIẾN HÀNH ĐỂ THỰC HIỆN NỘI DUNG
- Thông qua công tác giảng dạy : Giáo viên trực tiếp cùng làm việc với học
sinh , tìm hiểu những khó khăn trong việc học Địa Lí của các em . Thơng
qua đó tìm ra cách hướng dẫn dễ làm nhất đối với học sinh nhưng có thể học
được nhiều bài nhất .
- Giáo viên gặp gỡ và trao đổi cùng học sinh sau khi thi học kì ( đặc biệt là
thi tốt nghiệp ) về tính hiệu quả trong làm bài ở các em khi sử dụng Atlat .
Tìm kiếm những phương pháp hữu hiệu để giúp các em lớp sau sử dụng
Atlat tốt nhất và an tâm nhất .
- Học sinh : Trước khi thi các em cũng cảm thấy an tâm hơn khi có Atlat .
- Các em tự tin trong sử dụng Atlat khi thi và cho thấy được tính hiệu quả
của Atlat , có những ý kiến đóng góp giúp giáo viên có những nhận định tốt
hơn về Atlat .
- Thơng suốt quá trình sử dụng Atlat cả Giáo viên và Học sinh chỉ cần thực
hiện tốt một số phương pháp sau : Quan sát , sắp xếp thứ tự khi quan sát ;
Nhận xét : chung và chi tiết đối tượng ; So sánh, đối chiếu : chung và chi
tiết đối tượng ; Tìm mối liên hệ giữa các đối tượng có liên quan ; Ghi nhận
lại những gì cần thiết một cách rõ ràng , cụ thề nhất … là đạt .


GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI ĐỊA LÍ 12 ÁP DỤNG

ATLAT ĐỂ HỌC

ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

Bài 2 : VỊ TRÍ ĐỊA LÍ , PHẠM VI LÃNH THỔ
I.MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC :
Sau bài học , học sinh cần :
1. Kiến thức :
- Trình bày được vị trí địa lí , phạm vi lãnh thổ nước ta : các điểm cực ( Bắc
, Nam , Đông , Tây ) của phần đất liền . vùng biển , vùng trời và diện tích
lãnh thổ .
- Phân tích đủể thấy được vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ý nghĩa rất
quan trọng đối với đặc điểm địa lí tự nhiên , đối với sự phát triển kinh tế xã hội và vị thế của nước ta trên Thế Giới .
2. Kĩ năng :
Xác định được trên bản đồ hành chính Việt Nam hoặc bản đồ Các nước
Đông Nam Á hay Thế giới , vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta .
3. Về thái độ :
Củng cố lòng yêu quê hương , đất nước , sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ
Quốc .
II. TRỌNG TÂM CỦA BÀI :
- Vị trí địa lí
- Phạm vi lãnh thổ


- Ý nghĩa của vị trí trí địa lí và phạm vi lãnh thổ .
III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Atlat Địa Lí Việt Nam
- Bản đồ các nước trên Thế Giới
- Một số dụng cụ hỗ trợ giảng dạy và học tập khác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Tổ chức dạy học :

TG

HỌAT ĐỘNG CỦA GV - HS
-Vào bài :
- Sử dụng Atlat trang số 2, 3
– Bản đồ hành chính
- Gv hướng dẫn HS :
+ Nhận xét khái quát về vị trí
địa lí nước ta : ….
. Vị trí nước ta nằm ở đâu trên
bản đồ !
. Tiếp giáp với những quốc gia
nào ! (gồm trên đất liền , trên
biển..)

NỘI DUNG
1. Vị trí địa lí

- Nước ta nằm ở phía đơng của bán đảo Đơng
Dương , gần trung tâm Đông Nam Á
- Tiếp giáp với nhiều nước cả trên đất liền và
trên biển .

- Hệ tọa độ địa lí :
* Phần đất liền
+ Điểm cực Bắc : ở vĩ độ 230 23’ B , tại xã

Lũng Cơ , huyện Đồng Văn , tỉnh Hà Giang
+ Hệ tọa độ Địa Lí : các điểm + Điểm cực Nam : ở vĩ độ 80 34’B tại xã Đất
cực Bắc , cực Nam , cực Đông Mũi ,huyện Ngọc Hiển , tỉnh Cà Mau .
, cực Tây
+ Điểm cực Tây : ở kinh độ 1020 09’ Đ tại xã
Sớn Thầu , huyện Mường Nhé tỉnh Điện Biên
+ Điểm cực Đông : ở kinh độ 1090 24’ Đ tại xã
Vạn Thạnh , huyện Vạn Ninh , tỉnh Khánh Hịa
* Tại Biển Đơng : các đảo kéo dài tới tận
khỏang vĩ độ 60 50’B , và từ khỏang kinh độ
1010 Đ đến 1170 20’ Đ
- GV giúp HS xác định phạm  Đại bộ phận nước ta nằm trong múi giờ thứ


vi lãnh thổ nước ta ; gồm :
Vùng đất , vùng biển , vùng
trời : theo các hướng chính :
Đơng , Tây , Nam , Bắc
- Phối hợp bản đồ hình thể

- GV phối hợp sử dụng trang
Atlat hành chính ( tr2,3 ) và
Atlat hình thể ( tr3,4 ) : nhận
xét , so sánh chiều dài đường
biên giới trên đất liền giữa Việt
Nam với các nước : Trung
Quốc , Lào , Campuchia ;

- Dựa trên Atlat trang 2,3
nhận xét vùng biển , xác định

tên các quốc gia có chung ranh
giới trên biển với nước ta .

Dựa trên cơ sở trên GV gợi ý
cho HS tìm ra ý nghĩa của Vị
trí địa lí nước ta theo : Tự
nhiên , kinh tế , văn hoá…

7.
2. Phạm vi lãnh thổ
a) Vùng đất
- Diện tích phần đất liền và các hải đảo là :
331212 km 2
- Biên giới trên đất liền :
+ Bắc : Việt Nam – Trung Quốc : hơn 1400
km
+ Tây : Việt Nam – Lào : gần 2100 km
Việt Nam – Campuchia : hơn 1100 km.
+ Đông : Biển Đông - 3260 km.
Phần lớn biên giới nước ta nằm trong khu vực
miền núi .
b) Vùng biển :
- Nước ta có hơn 4000 hịn đảo lớn nhỏ , trong
đó có 2 quần đảo lớn là Hồng Sa và Trường
Sa
- Vùng biển nước ta có diện tích hơn 1 triệu km
2
, gồm các phần : nội thuỷ , lãnh hải , tiếp giáp
lãnh hải , vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục
địa .

c) Vùng trời :
Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ
nước ta .
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí
a) Ý nghĩa tự nhiên :
- Đã quy định đặc đđiểm cơ bản của thiên
nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa
- Là điều kiện đđể nước ta có tài nguyên
khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong phú
- Đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên :
đông – tây , bắc – nam …


+ Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai
trên thế giới
b) Ý nghĩa kinh tế , văn hoá – xã hội và quốc
phịng
- Về kinh tế , vị trí địa lí thuận lợi trong việc
phát triển kinh tế , thực hiện chính sách mở cửa
, hội nhập với thế giới , thu hút vốn đầu tư của
nước ngoài
- Về văn hố – xã hội , vị trí địa lí tạo điều kiện
thuận lợi cho nước ta chung sống hồ bình , hợp
tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước
trong khu vực
- Về an ninh , quốc phòng , nước ta có một vị
trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đơng Nam Á .
Biển Đơng có ý nghĩa rất quan trọng trong
công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế vả

bảo vệ đất nước .

4. Củng cố , đánh giá :
- Hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước
Đơng Nam Á
- Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam
5. Hoạt động nối tiếp :
- Về nhà xem lại bài , so sánh vị trí địa lí nước ta so với một số nước Đơng
Nam Á
- Chuẩn bị trước nội dung thực hành


ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài : ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC
Sau bài học , học sinh cần :
1. Về kiến thức :
- Chứng minh và giải thích được những đặc điểm của dân số và phân bố dân
cư nước ta
- Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân số đơng , dân số cịn tăng
nhanh , cơ cấu dân số trẻ và phân bố khơng hợp lí , đồng thời biết được
chính sách phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động
của nước ta .
2. Về kĩ năng :
- Phân tích được các sơ đồ , bản đồ và bảng số liệu thống kê trong bài học .
- Khai thác các nội dung , thông tin cần thiết trong sơ đồ và bản đồ dân cư,
hoặc Atlat địa lí Việt Nam
II. TRỌNG TÂM :
- Nước ta là một nước đông dân , nhiều thành phần dân tộc ; dân số còn
tăng nhanh , trẻ; phân bố chưa hợp lí .

- Nguyên nhân , hậu quả của việc tăng nhanh dân số . Chiến lược phát
triển dân số hợp lí và sử dụng cú hiệu quả nguồn lao động , nguồn tài
nguyên của nước ta .
III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Atlat Địa lí Việt Nam
- Các bảng số liệu cần thiết bổ sung
- Các dụng cụ hỗ trợ cần thiết .
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : ( ….. )
3. Tồ chức dạy học :
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

NỘI DUNG


- Sử dụng Atlat Địa Lí trang
10:
Nhận xét biểu đồ hình cột : Dân
số Việt Nam qua các năm  ghi
nhận được dân số nước ta vào
thời điểm gần nhất .
- GV gợi ý HS tìm ý cho dân số
nước ta ở nước ngồi , thuận lợi ,
khó khăn..

- Sử dụng Atlat trang 11:
Nhận xét các thành phần dân tộc

nước ta ( bảng số liệu ) ; sự phân
bố các thành phần dân tộc .
- GV gợi ý HS tìm ý thuận lợi
khó khăn từ các thành phần dân
tộc trên .

1. Đơng dân , có nhiều thành phần dân
tộc
a. Đơng dân :
- Số dân nước ta là 84156 nghìn người
(2006 ) , đứng thứ 3 trong khu vực Đông
Nam Á ;
- Ngồi ra cũ có khoảng 3,2 triệu người
Việt sinh sống ở nước ngoài .
 Thuận lợi : nguồn lao động dồi dào ,
có thị trường tiêu thụ rộng lớn
Khó khăn : phát triển kinh tế , nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần cho
nhân dân.
b. Nhiều thành phần dân tộc :
- Nước ta có 54 dân tộc , dân tộc kinh
chiếm 86,2 % ; còn lại là các dân tộc
khác
 Thuận lợi : có sự đa dạng về bản sắc
văn hố và truyền thống dân tộc
Khó khăn : sự phát triển khơng đồng
đều về trình độ , mức sống giữa các dân
tộc
2. Dân số còn tăng nhanh , cơ cấu dân
số trẻ

a. Dân số còn tăng nhanh
- Dân số nước ta còn tăng nhanh , đặc
biệt vào nửa cuối thế kỉ XX ; Đã dẫn đến
hiện tượng bùng nổ dân số .

- Sử dụng Atlat trang 10 .
Nhận xét biểu đồ hình cột : Dân
số Việt Nam qua các năm :
+ Ghi nhận được tình hình tăng
dân số nước ta qua thời gian .
+ Chọn mốc thời gian năm 1979 (
hoặc 1976 cũng được – sau khi
đất nước ta thống nhất ) và so - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm
sánh tốc độ tăng dân số nước ta nhưng còn chậm, hiện nay mỗi năm dân
trước và sau năm 1979 ( hoặc số nước ta tăng lên hơn 1 triệu người.
1976 )  sau 1979 mỗi năm dân


số nước ta tăng hơn 1 triệu người - Nguyên nhân gia tăng dân số nhanh :
.
do kinh tế , xã hội , tâm lí …
- Hậu quả : gia tăng dân số nhanh gây
 Nguyên nhân , hậu quả …
sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế xã hội , bảo vệ tài nguyên môi trường và
Nhận xét Tháp dân số theo giới nâng cao chất lượng cuộc sống .
tính và độ tuổi ( 1989 và 1999 ) b. Cơ cấu dân số trẻ :
có so sánh :
- Dân số nước ta thuộc loại trẻ ; đang có
+ Hình tháp dân số nước ta thuộc sự biến đổi nhanh về cơ cấu :
loại đang phát triển  kết cấu + Dưới tuổi lao động giảm dần

dân số trẻ
+ Trong tuổi lao động tăng nhanh
+ Đáy tháp rộng ;nhóm tuồi từ 0- + Trên tuổi lao động tăng
4 : năm1999 nhỏ hơn 1989  tỉ 3. Phân bố dân cư chưa hợp lí
lệ sinh cịn cao ngưng có giảm
Dân số nước ta phân bố không đồng đều
+ Sườn tháp to dần  lực luợng trên lãnh thổ .
lao động tăng
a. Giữa đồng bằng với trung du ,
+ Đỉnh tháp to dần  người cao miền núi
tuổi tăng dần
- Tập trung chủ yếu ở đồng bằng , chiếm
 tuổi thọ trung bình của người 75 % , với mật độ dân số cao .
dân tăng dần .
- Tập trung nhiều nhất thuộc đồng bằng
sông Hồng , Đông Nam Bộ , đồng bằng
- Sử dụng Atlat trang 10 .
sông Cửu Long
Nhận xét bản đồ về mật độ dân số b. Giữa thành thị và nông thôn :
nước ta phân bố trên lãnh thổ .
Nông thôn chiếm 73,1 % dân số ( 2005 )
c. Hậu quả :
Ảnh hưởng đến sử dụng tốt nguồn lao
động , khai thác tài nguyên , phát triển
kinh tế - xã hội , nâng cao chất lượng
 Hậu qủa của sự phân bố trên .
cuộc sống …
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí
và sử dụng có hiệu quả nguồn lao
động của nước ta.

Dựa trên các nội dung trên GV - Hạn chế tăng dân số , đẩy mạnh tuyên
gợi ý HS tìm ra các giải pháp cho truyền các chủ trương , chính sách , pháp


vấn đề dân số nước ta :
VD :
+ Dân số còn tăng nhanh  cần
hạn chế tăng dân số
+ Dân số phân bố không đồng
đều  cần phân bố lại hợp lí
giữa các vùng …

luật về dân số và kế hoạch hố gia đình
- Xây dựng chính sách chuyển cư phù
hợp để thúc đđẩy sự phân bố dân cư ,
lao động giữa các vùng .
- Xây dựng quy hoạch và chính sách
thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển
dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành
thị
- Đưa xuất khẩu lao động thành một
chương trình lớn ; đổi mới mạnh mẽ
phương thức đào tạo lao động , tác
phong lao động ..
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công
nghiệp ở trung du miền núi . Phát triển
công nghiệp ở nông thôn…

4. Củng cố , đánh giá :
- Phân tích tác động của dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

và môi trường .
- Tại sao ở nước ta hiện nay , tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm nhưng
quy mơ dân số vẫn tiếp tục tăng ? Nêu ví dụ minh hoạ .
5 . Hoạt động nối tiếp :
- Về nhà xem lại bài và làm các câu hỏi trong sách giáo khoa
- Chuẩn bị trước nội dung : Lao động và việc làm .

Bài : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THUỶ SẢN VÀ
LÂM NGHIỆP


I.MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC
Sau bài học , HS cần :
1. Về kiến thức
- Phân tích được các thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản .
- Hiểu được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thuỷ sản ( đánh bắt và
nuôi trồng )
- Biết được các vấn đề chính trong phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp
ở nước ta
2. Về kĩ năng
- Đọc và phân tích biểu đồ
- Kĩ năng đọc và hệ thống hoá kiến thức
II. TRỌNG TÂM
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản .
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Atlat Địa Lí Việt Nam
- Một số hình ảnh và video clip về ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
- Một số dụng cụ hỗ trợ học tập khác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ : ( …….)
3. Tổ chức dạy học :
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

NỘI DUNG
1. Ngành thuỷ sản
- Sử dụng Atlat trang 15
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn
GV gợi ý dàn bài cơ bản cho để phát triển ngành thuỷ sản
học HS như sau :
a.1. Thuận lợi :
Điều kiện phát triển :
+ Điều kiện tự nhiên
a. Điều kiện tự nhiên gồm :
- Có bờ biển dài từ Móng Cái đến Hà Tiên
- Vị trí địa lí lãnh thổ
(3260 km ) , vùng đặc quyền kinh tế rộng
- Địa hình - ( bờ biển )
lớn
- Thổ nhuỡng
- Biển nhiệt đới gió mùa , sinh vật đa dạng
- Khí hậu
- Có nhiều ngư trường , trong đó có 4 ngư


- Thuỷ văn
- Sinh vật

- Khoáng sản
Mỗi yếu tố trên sẽ có thuận lợi
nhất định và khó khăn riêng
cho sự phát triển ngành kinh tế
. GV định hướng cho HS biết
cách chắc lọc từng điều kiện tự
nhiên hay kinh tế có liên quan
đến sự phát triển của ngành
kinh tế đó . Những yếu tố ít có
liên quan mạnh dạn loại bỏ .
b. Điều kiện kinh tế xã hội
gồm :
- Dân cư và nguồn lao động,
chất lượng lao động
- Thị trường tiêu thụ
- Cơ sở vật chất kĩ thuật – hạ
tầng
- Dịch vụ - phục vụ ngành
kinh tế
- Chính sách của nhà nước .
Mỗi yếu tố trên cũng sẽ có
thuận lợi và khó khăn riêng
GV định hướng cho HS biết
cách chắc lọc từng điều kiện tự
nhiên hay kinh tế có liên quan
đến sự phát triển của ngành
kinh tế đó . Những yếu tố ít có
liên quan mạnh dạn loại bỏ
VD : - yếu tố khống sản hay
thổ nhưỡng ít có liên quan đến

vấn đề phát triển ngành thuỷ
sản  không cần nêu ra trong

trường trọng điểm : Hải Phòng – Quảng
Ninh , quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa ,
Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng
Tàu , Cà Mau – Kiên Giang
- Có nhiều đảo và quần đảo , rừng ngập mặn
thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản
- Trên đất liền có nhiều : suối , sơng ,hồ …
thuận lợi đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản nước
ngọt
+ Điều kiện kinh tế xã hội :
- Người dân có kinh nghiệm trong đánh bắt
nuôi trồng thuỷ hải sản nước ngọt , lợ, mặn..
- Có thị trường tiêu thụ trong nước và nước
ngồi rộng lớn
- Cơng nghiệp chế biến thuỷ sản ngày càng
phát triển để đáp ứng nhu cầu và tiềm năng
của đất nước
- Dịch vụ thuỷ sản ( giống , kĩ thuật nuôi
trồng , giới thiệu sản phẩm .. ) ngày càng
phát triển tốt
- Nhà nước ta có nhiều chủ trương , chính
sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển thuỷ
sản
 với những điều kiện thuận lợi trên đó
giúp ngành thuỷ sản nước ta ngày càng phát
triển .
a.2. Khó khăn :

- Biển nhiệt đới gió mùa hằng năm có từ 9 –
10 cơn bão gây hạn chế trong đánh bắt ,
nuôi trồng thuỷ sản
- Trình độ của người dân cịn nhiều hạn chế
- Phương tiện đánh bắt nhìn chung chưa đáp
ứng được nhu cầu đánh bắt , đặc biệt là


điều kiện phát triển.
* Dựa trên cơ sở trên GV có
thể gợi ý cho HS tự tìm ra
một số giải pháp hay phương
hướng cho sự phát triển của
ngành kinh tế .

- Sử dụng Atlat trang 15 :
GV hướng dẫn HS tìm nội
dung từ
- Nhận xét biểu đồ sản lượng
thuỷ sản của nước ta qua các
năm .(chú ý : thuỷ sản ni
trồng và đánh bắt )
- Tìm sự phân bố đánh bắt ,
nuôi trồng thuỷ sản ngay trên
bản đồ trang 15 .
- Các cơ sở chế biến : Dựa vào
Atlat trang 17 : Bản đồ công
nghiệp hàng tiêu dùng , công
nghiệp thực phẩm .


đánh bắt xa bờ
- Cơ sở chế biến thuỷ sản , nâng cao chất
lượng thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế
- Một số cảng cá chưa đáp ứng được nhu
cầu
- Do nhiều hoạt động kinh tế như : nông
nghiệp , công nghiệp … gây ô nhiễm môi
trường
 ảnh hưởng đến sự phát triển ngành thuỷ
sản
b. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ
sản
Tình hình chung :
- Ngành thuỷ sản ngày càng phát triển
- Nuôi trồng thuỷ sản ngày càng chiếm
tỉ trọng lớn
+ Đối với khai thác thuỷ sản :
- Sản lượng khai thác thuỷ sản ngày càng
tăng : 2005 đạt 1791000 tấn , gấp 2,7 lần
năm 1990
- Tất cả các tỉnh ven biển đều đẩy mạnh
đánh bắt thuỷ sản , nhất là các tỉnh duyên
hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ như : Bình
thuận , Bà Rịa – Vũng Tàu , Cà Mau , Kiên
Giang …
- Các tỉnh đánh bắt thuỷ sản nước ngọt
nhiều nhất như : An Giang , Tiền Giang ..
+ Đối với nuôi trồng thuỷ sản
- Hoạt động nuôi thuỷ sản ngày càng phát
triển mạnh , nhất là nuôi tôm

- Các tỉnh nuôi thuỷ sản nhiều nhất như :
Bạc Liêu , Cà Mau , Bến Tre …


- Ngành nuôi thuỷ sản nước ngọt phát triển
mạnh nhất là ở đồng bằng sông Cửu Long
như : An Giang , Đồng Tháp , Tiền Giang
…và Đồng bằng sông Hồng
Cách làm tương tự như - Các nhà máy chế biến thuỷ hải sản ngày
càng phát triển đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
Ngành Thuỷ Sản
trong nước và xuất khẩu
- Điều kiện phát triển
2. Ngành Lâm nghiệp
- Hiện trạng phát triển và phân a. Lâm nghiệp ở nước ta có vai trị quan
bố
trọng về mặt kinh tế và sinh thái
- Các cơ sở cơng nghiệp chế GV u cầu HS tự tìm VD đủeå chứng minh
biến Lâm sản .
b. Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có ,
nhưng đã bị suy thối nhiều .
c. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp

4. Củng cố , đánh giá :
- Dựa vào Atlat : so sánh nghề nuôi thuỷ sản ở đồng bằng sông Hồng và
đồng bằng sơng Cửu Long
- Trình bày hiện trạng phát triển rừng ở nước ta hiện nay .( làm một báo cáo
ngắn gọn theo hướng dẫn trên )
5. Hoạt động nối tiếp :
- Về nhà xem lại bài và hoàn thiện bài tập số 1 SGK

- Chuẩn bị trước nội dung : Thực hành .

ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ
Đối với phần Địa Lí các vùng kinh tế : Quyển sách Địa Lí 12 đã được
biên soạn theo một nguyên mẫu có sẳn gần giống nhau . Đó Là :
 Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng
 Một vài ngành kinh tế chủ chốt của vùng
Để hoàn thiện và thực hiện việc trả lời cho các nội dung trên Giáo viên nên
giúp học sinh hệ thống các vấn đề cần thiết trên cơ sở như sau :


 Đối với các thế mạnh và hạn chế của vùng :
1. Điều kiện tự nhiên :
Bao gồm :
- Vị trí địa lí
- Địa hình chủ yếu
- Thổ nhưỡng
- Khí hậu
- Thủy văn
- Sinh vật
- Khoáng sản
- Biển ( nếu có )
2. Điều kiện kinh tế xã hội :
Bao gồm :
- Dân cư và nguồn lao động , chất lượng lao động
- Thị trường tại chổ , trong và ngoài nước
- Cơ sở vật chất hạ tầng
- Cơ sở vật chất kĩ thuật
- Dịch vụ
- Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước

Dựa vào cơ sở trên , mỗi yếu tố đều có những thuận lợi và khó khăn nhất
định . Giáo viên giúp học sinh tự tìm thấy nội dung ; trên cở sở của
những khó khăn giáo viên hướng dẫn học sinh tìm ra các giải pháp khắc
phục cho những khó khăn cần khắc phục (hay những định hướng phát
triển ) cho mỗi vùng
 Đối với ngành kinh tế của vùng :
Thông qua các bài học tôi nhận thấy : Đối với nội dung này cũng có một
số điểm chung để hoàn thiện nội dung như :
+ Điều kiện ( hay tiềm năng ) để phát triển ngành
+ Hiện trạng ( hay thực trạng ) phát triển ngành
+ Định hướng ( hay giải pháp ) cho sự phát triển của ngành trong tương
lai
Đây có thể xem là một khn mẫu Giáo viên có thể u cầu học sinh học
thuộc lòng để trả lời câu hỏi , làm bài thi mà không sợ thiếu nội dung hay
không thuộc bài .


BÀI GIẢNG MẪU ĐƯỢC ÁP DỤNG KHUÔN MẪU TRÊN

Bài : VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN
I.
MỤC TIÊU :
Sau bài học , HS cần :
1. Về kiến thức :
- Hiểu được những khó khăn , thuận lợi và triển vọng của việc phát huy
các thế mạnh nhiều mặt của Tây Nguyên , đặc biệt là về phát triển cây
công nghiệp lâu nam , lâm nghiệp và khai thác nguôn thủy năng
- Hiểu được các tiến bộ nhiều mặt về kinh tế - xã hội của Tây nguyên
gắn liền với việc khai thác các thế mạnh của vùng ; những vấn đề kinh
tế - xã hội và mội trường gắn với việc khai thác các thế mạnh này .

2. Về kĩ năng :
- Củng cố kĩ năng sử dụng các bản đồ , lược đồ , sưu tầm và xử lí thơng
tin trên các phương tiện thơng tin đại chúng .
- Tăng cường kĩ năng viết báo các ngắn gọn về một vấn đề kinh tế xã
hội .
II.
TRỌNG TÂM :
- Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của Tây Nguyên
- Tiềm năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây
Nguyên
- Thế mạnh về Lâm nghiệp và khai thá thủy năng của Tây Nguyên .
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Atlat Địa lí Việt Nam
- Tranh ảnh về Tây Nguyên
- SGK cùng một số dụng cụ hỗ trợ học tập khác .
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ
:
3. Tổ chức dạy học
:


4.
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

- Đề xác định được vị trí địa lí : Giáo Viên
( GV ) và Học Sinh ( HS ) có thể xác định

dựa trên các trang Atlat số 18 ( Nông nghiệp
chung ) hoặc trang 28 ( Vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ , Vùng Tây Nguyên )
- Sử dụng Atlat trang 28 : Xác định các cao
nguyên , các đỉnh núi ..

- Sử dụng Atlat trang 11 : Các nhóm đất và
các loại đất chính
Xác định tên các nhóm đất và các loại đất
chiếm phần lớn diện tích của vùng : theo thứ
tự từ nhiều đến ít

- Sử dụng Atlat trang 9 : khí hậu
Xác định kiểu khí hậu , nhiệt độ , lượng mưa
trung bình tháng 1,7 , cả năm
- Sử dụng Atlat trang 12 : Thực vật và
Động vật ; kết hợp trang 20 : Lâm nghiệp .
Xác định : Trang 12 :các kiểu thảm thực vật
chính , động vật tiêu biểu của vùng ;
Trang 20 : Tỉ lệ diện tích rừng so
với diện tích tồn tỉnh
- Sử dụng Atlat trang 8 : Địa chất khoáng

NỘI DUNG
I . Khái quát chung
1. Điều kiện tự nhiên
- vị trí địa lí
+ Bao gồm các địa phương : …
+ Tiếp giáp với các vùng , các
nước :….

=> ý nghĩa vị trí địa lí ( hay
thuận lợi , khó khăn từ vị trí địa

- Địa hình chủ yếu :
.) có diện tích tự nhiên :..
.) có địa hình chủ yếu là : Đồi
núi và cao nguyên ( kể tên các
cao nguyên )
- Thổ nhưỡng : nhóm đất feralit ;
chủ yếu là đất badan …
- Khí hậu : Cận xích đạo , có sự
phân hóa theo độ cao …..
- Thủy văn : hệ thống sông Xê
Xan , sông Xrê Pôk => giá trị
thủy điện lớn ….
- Sinh Vật :
+ Thực vật : rừng cận xích đạo ,
diện tích rừng , độ che phủ rừng
là lớn nhất nước
+ Động vật : voi , hươu , nai …
- Khoáng sản : quặng Bôxit , đá
axit , asen , môlipđen …
2. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân cư và nguồn lao động :
+ Có dân số : …. Mật độ …
+ Nguồn lao động ít , chất lượng


sản
Xác định các loại khống sản có trên Tây

ngun theo thứ tự từ nhiêu đến ít kí hiệu
- Sử dụng Atlat trang 15 :Dân số
Xác định : mật độ dân số ;
đánh giá chất lượng lao độ ( dựa
vào Atlat trang 17 ( kinh tế chung ) , trang
21 ( Công nghiệp chung) hoặc trang 28 .

- Sử dụng Atlat trang 16 : Dân tộc
Xác định thành phần dân tộc ở Tây Nguyên

- Sử dụng Atlat trang 17 : Kinh tế chung ;
trang 21 : Công nghiệp chung
Đánh giá cơ sở vật chất hạ tầng , kĩ thuật ;
dịch vụ của vùng

* Lưu Ý : Mỗi vấn đề nêu ra yêu cầu HS
phải chỉ ra được những thuận lợi và khó
khăn nhất định

 Cách tìm những tiềm năng để phát
triển một ngành kinh tế cũng làm
tương tự như trên .

lao động thấp
+ Nhiều thành phần dân tộc …..
- Thị trường tiêu thụ tại chỗ hạn
chế nhưng gần Đông Nam Bộ ,
Lào , Cam puchia …
- Cơ sở vật chất hạ tầng , kĩ thuật
nhìn chung cịn thấp …..

- Dịch vụ nhìn chung cịn nhiều
hạn chế ……
- Chính sách của nhà nước về
đầu tư và phát triển kinh tế , văn
hóa,….
( Đánh giá những thuận lợi , khó
khăn từ các yếu tố trên cho khả
năng phát triển kinh tế )
II. Phát triển cây công nghiệp
lâu năm :
1. Những tiềm năng để Tây
Nguyên phát triển cây công
nghiệp lâu năm :
Những điều kiện chủ yếu :
- Thổ nhưỡng :
- Khí hậu :
- thủy văn :
- Dân cư và nguồn lao động :
- Thị trường :
- Cơ sở vật chất kĩ thuật ; hạ
tầng:
- Dịch vụ nông nghiệp : ( trong
trồng trọt )
- Những chính sách của nhà
nước đối với Tây nguyên trong
phát triển cây công nghiệp
2. Hiện trạng phát triển :


- Đánh giá tình hình phát triển

chung của cây cơng nghiệp ở
Tây nguyên
- Sử dụng Atlat trang 28 , phần kinh tế của
Tây nguyên ( Hoặc Atlat trang 19 : Cây
công nghiệp )
- Cây công nghiệp lâu năm : Cà
phê , chè , cao su , điều …cây
Nhận định được tình hình phát triển cây ăn quả
cơng nghiệp của các địa phương , của vùng ( + Cây cà phê : ( kể tên các địa
Atlat trang 19 ) qua các biểu đồ có sẳn như: phương có trồng nhiều cà phê,
+ Giá trị sản xuất cây công nghiệp trong nhà máy chế biến .. )
tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt ;
+ Cây chè , cao su , điều… cây
+ Diện tích cây cơng nghiệp qua các năm
ăn quả ( cách làm tương tự )
+ Tỉ lệ diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp
so với tổng diện tích gieo trồng ;
+ Diện tích trồng cây cơng nghiệp của các
tỉnh ;…
Xác định được số lượng các cây công - Cây công nghiệp hàng năm :
nghiệp , địa phương trồng các cây công thuốc lá , đậu tương , bụng ….
nghiệp
(cách làm tương tự )
3. Hiệu quả kinh tế :
Từ các yếu tố trên GV cho HS nhận định - Thu hút lao động …
về : Hiệu quả kinh tế từ hoạt động trên , - Tạo tập quán sản xuất mới …
đưa ra định hướng phát triển cho cây Phát triển các mơ hình kinh tế
cơng nghiệp ở Tây Nguyên trên xu thế ….
ngày càng phát triển .
4. Định hướng phát triển :

- Hoàn thiện quy hoạch ….
- Đa dạng hóa cơ cấu …..
-Đẩy mạnh khâu chế biến….
III. Khai thác và chế biến lâm
sản :
Với cách làm như trên HS sẽ làm được - Điều kiện thuận lợi phát triển
- Hiện trạng phát triển
những nội dung tương tự .
- Định hướng phát triển


IV. Khai thác thủy năng kết hợp
* Chú Ý : Đến đây GV có thể cho HS tự với thủy lợi
học ( tìm nội dung ) phần : Khai thác và chế - Điều kiện thuận lợi phát triển
biến Lâm Sản , Thủy Năng của Tây Nguyên - Hiện trạng phát triển
ở nhà.
- Định hướng phát triển
( Cách giải quyết các vấn đề trên
tương tự cách làm ở nội dung số
II .)

5. Củng cố, đánh giá :
- Nêu những khó khăn của tự nhiên và kinh tế - xã hội trong phát triển
kinh tế xã hội ở Tây Nguyên
- Tại sao vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Tây nguyên cần phải chu ý
đến việc tu bổ và trồng rừng mới ?
6. Hoạt động nối tiếp :
- Về nhà viết một báo cáo ngắn gọn về vấn đề phát triển lâm nghiệp và
khai thác thủy năng của Tây Nguyên
- Xem lại cấu trúc bài và chuẩn bị trước bài thực hành .


ỨNG DỤNG ATLAT VÀO THI TN - THPT 2009
ĐỀ THI TN THPT 2009
I. PHẦN DÙNG CHUNG
Câu I: ( 3,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt nam và kiến thức đã học, hãy trình bày
những đặc điểm chính của vùng núi Tây Bắc. Những đặc điểm đó ảnh
hương đến sự phân hố khí hậu vùng này như thế nào?
2. cho bảng số liệu: Diện tích và dân số một số vùng nước ta năm 2006
Vùng
ĐB sông Hồng Tây Ngun
Đơng Nam Bộ
Dân số (triệu người)
18208
4869
12068
Diện tích ( km2)
14863
54660
23608
a) Hãy tính mật độ dân số của từng vùng theo bảng số liệu trên.
b) Tại sao Tây Nguyên có mật độ dân số thấp?
Câu II. (2,0 điểm)


Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp nước ta phân theo
nhóm ngành ( đơn vị %)
Nhóm ngành
Chế biến
Khai thác

Sản xuất phân phối Tổng
điện, nước, khí đốt
Năm
2000
79,0
13,7
7,3
100,0
2005
84,8
9,2
6,0
100,0
1. Vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước
ta theo bảng số liệu trên.
2. Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất
công nghiệp nước ta năm 2005 so với năm 2000.
Câu III. ( 3,0 điểm)
1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tài nguyên thiên nhiên đối
với việc phát triển nông nghiệ của Trung Du và miền núi Bắc Bộ.
2. Trình bày thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng
bằng sông Hồng.
II. PHẦN RIÊNG ( 2,0 điểm)
Câu IV. a. Theo chương trình chuẩn ( 2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy :
1. Kể tên các vùng nơng nghiệp có cà phê là sản phẩm chun mơn hố
của vùng.
2. Giải thích tại sao cây cà phê lại được trồng nhiều ở đó.
Câu IV. b. Theo chưng trình nâng cao ( 2,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam, hãy kể tên các trung tâm công nghiệp

nhỏ ở đồng bằng sông Cửu Long.
2. Tóm tắt tình hình tăng trưởng tổng sản phẩmtrong nước (GDP) của
nước ta từ năm 1990 đến nay.


×