Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Giải thích siêu chi tiết cambridge ielts 17 ielts ngocbach

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.38 KB, 41 trang )

GIẢI THÍCH SIÊU CHI TIẾT READING CAM 17 BY NGOCBACH
(KÈM BẢNG KEYWORD TABLE TỪ KHOÁ)

CAMBRIDGE IELTS 17 - TEST 1 - PASSAGE 1

Questions 1 - 6
Complete the notes below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 1-6 on your answer sheet.

The London underground railway
The problem


The 1...................................... of



The streets were full of horse-drawn vehicles

London increased rapidly between 1800 and 1850

The proposed solution


Charles Pearson, a solicitor, suggested building an underground railway



Building the railway would make it possible to move people to better housing in the 2
.......... . . ......





A number of 3 ...................................... agreed with Pearson’s idea



The company initially had problems getting the 4 .................................................needed for
the project



Negative articles about the project appeared in the 5..................................................

The construction


The chosen route did not require many buildings to be pulled down



The ‘cut and cover’ method was used to construct the tunnels



With the completion of the brick arch, the tunnel was covered with 6……………………..

Với dạng bài điền từ, điều đầu tiên thí sinh cần lưu ý là số từ cho phép. Trong bài này, đề bài yêu
cầu “One word only”, tức chỉ một từ duy nhất. Và từ cần điền phải là từ lấy từ trong bài đọc chứ
không phải từ đồng nghĩa với nó.


1. The __________ of London increased rapidly between 1800 and 1850

+ Thơng tin khóa học Package online: />+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


Keywords: London, increase rapidly, 1800 - 1850
Nhiều bài điền từ là các đoạn tóm tắt có chia thành các phần khác nhau. Ví dụ như bài ở trên là
The problem (Vấn đề) – The proposed solution (Phương án đề xuất) – The construction (Việc
xây dựng). Những đoạn này tương ứng với các đoạn khác nhau trong bài (thông thường theo
thứ tự từ trên xuống dưới). Dựa vào điều này, ta có thể tìm được vị trí của đáp án khá dễ dàng.
Câu hỏi 1 nằm trong phần The problem, tương đương với đoạn 1 trong bài. Tên riêng như
London hay số năm 1800 – 1850 cũng là những thông tin dễ tìm kiếm. Trong câu đầu có phần
“in the first half of the 1800s”, tương đương với 1800 – 1850 (1800s là chỉ từ năm 1800 –
1899). Như vậy, ta tập trung vào đoạn này. Thơng tin chính trong câu này là “London’s
population grew at an astonishing rate”. Trong đó, grew đồng nghĩa với increased, và at an
astonishing rate đồng nghĩa với rapidly. Đối tượng tăng mạnh ở đây là population (dân số).
Như vậy đáp án là population
• In the first half of the 1800s = from 1800 to 1850
• Grew = increased
• At an astonishing rate = rapidly
→ Answer: population.

2. Building the railway would make it possible to move people to better housing in the
_____
Key words: building, railway, move people, better housing
Với từ khóa như trên, ta cần tifm thông tin về việc xây đường tàu (building the railway). Thơng
tin này trong phần tóm tắt thuộc vào phần Solution (Phương án giải quyết), tức là bắt đầu từ
đoạn 2 trong bài. Trong đoạn 2 có câu: “He saw both social and economic advantages in
building an underground railway that would link the overground railway stations together and

clear London slums at the same time. His idea was to relocate the poor workers who lived in
the inner-city slums to newly constructed suburbs, and to provide cheap rail travel for them to
get to work.” Như vậy nói về lợi ích của xây đường tàu thì người đề xuất cho rằng có thể
chuyển cơng nhân nghèo từ các khu ổ chuột đến các khu ngoại ơ mới xây dựng, hay nói cách
khác, là tới nơi ở tốt hơn (better housing). Từ cần điền là địa điểm của nơi ở này. Như vậy khu
ngoại ô (suburbs) là đáp án.
• Relocate = move
→ Answer: suburbs

3. A number of _______ agreed with Pearson’s idea
Keywords: agree, Pearson’s idea
Ta tập trung vào đoạn 2 và 3, đoạn nói về ý tưởng của Pearson và tìm thơng tin về sự ủng hộ ý

+ Thơng tin khóa học Package online: />+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


tưởng này. Trong bài đọc có câu “Pearson’s ideas gained support amongst some businessmen
and in 1851 he submitted a plan to Parliament”. Support nghĩa là sự ủng hộ và trong trường
hợp này đồng nghĩa với agree (đồng ý). Và sự ủng hộ này đến từ businessmen (doanh nhân).
Nói cách khác, một số doanh nhân đồng ý với ý tưởng của Pearson.
• Support = agree
→ Answer: business

4. The company initially had problems getting the _____ needed for the project
Keywords: initially, problems, project
Đoạn 2 là ý tưởng của Person nhưng ông bị từ chối và chỉ dến đoạn 3 thì một dự án của ông kết
hợp với một công ty khác mới được trình bày. Trong đó có câu: “The organisation had
difficulty in raising the funding for such a radical and expensive scheme”. Ta tập trung câu này
do thấy được từ đồng nghĩa the company với the organisation và had difficulty đồng nghĩa với
had problems, đều chỉ sự khó khăn trong vấn đề gì. Và vấn đề được nêu ra ở đây là “raising the

funding” – gọi vốn. Chỉ được điền 1 từ duy nhất, như vậy funding là đáp án.
• Organisation = company
• Have difficulty = have problems
→ Answer: funding

5. Negative articles about the project appeared in the _______
Keyword: negative articles, project
Câu hỏi số 5 tiếp tục là về dự án của Pearson nên ta vẫn tiếp tục tập trung vào đoạn 3. Trong
đoạn này, câu sau đây có nhắc tới “critical articles” – đồng nghĩa với “negative articles”: “not
least because of the critical articles printed by the press”. Như vậy, các bài báo đánh giá tiêu
cực về dự án này được in (printed)/ xuất hiện (appeared) trong báo chí. Như vậy, báo chí
(press) là đáp án.
• Critical = negative
→ Answer: press
6. With the completion of the brick arch, the tunnel was covered with _____
Keyword: completion, brick arch, tunned, covered
Câu hỏi 6 nằm trong phần “The construction” (Xây dựng) trong bản tóm tắt. Tương ứng với
nội dung này là đoạn 4 trong bài đọc. Ta tập trung vào phần này.
Trong phần The construction, ý tóm tắt của câu 6 cũng nằm sau nội dung về việc lựa chọn vị trí
cho đường ray và phương pháp “cut and cover”, nên ta có thể bỏ qua những nội dung này trong
bài đọc và tập trung vào phần cuối của đoạn, phần có nói tới brick (gạch): “Brick walls were

+ Thơng tin khóa học Package online: />+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


then constructed, and finally a brick arch was added to create a tunnel. A two-metre-deep layer
of soil was laid on top of the tunnel and the road above rebuilt”. Như vậy, sau khi brick arch
được đưa vào để tạo ra tunnel, 1 lớp đất (soil) dày 2 mét được đặt phía trên tunnel. Với cách
đọc hiểu này, các bạn có thể thấy trong câu này, các bạn có thể chưa hiểu những từ về xây
dựng như brick arch hay tunnel, nhưng hiểu rõ các từ xung quanh, các bạn vẫn có thể đốn

được đáp án là soil (Đất đặt phía trên tunnel – nói cách khác, tunnel được phủ bởi đất).
→ Answer: soil.

Questions 7-13
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?
In boxes 7-13 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

7. Other countries had built underground railways before the Metropolitan line opened.
Keywords: other countries, underground railways, before the Metropolitan line
Thông tin về đường tàu Metropolitan đi vào hoạt động được trình bày ở đoạn 5 của bài đọc.
Ngay câu đầu đoạn này, tác giả khẳng định đây là “ the world’s first underground railway”
(đường tàu dưới lòng đất đầu tiên của thế giới). Như vậy, khơng có quốc gia nào xây dựng một
đường tàu dưới lòng đất trước khi Metropolitan được sử dụng. Đáp án là False.
→ Answer: False.

8. More people than predicted travelled on the Metropolitan line on the first day.
Keyword: more people, predicted, travelled, first day
Tiếp tục tập trung chú ý ở đoạn 5, nơi có thơng tin về số lượng hành khách của Metropolitan
vào ngày đầu tiên: “On its first day, almost 40,000 passengers were carried between
Paddington and Farringdon, the journey taking about 18 minutes. By the end of the
Metropolitan’s first year of operation, 9.5 million journeys had been made.” Như vậy tác giả
chỉ đề cập có bao nhiêu người, đi tuyến đường nào và qua năm đầu thì có bao nhiêu chuyến tàu
được chạy. Khơng có thơng tin về sự dự đốn, nên khơng thể đưa ra so sánh nhiều hay ít người
đã tới so với dự đoán. Đáp án là Not given.
→ Answer: Not given.

+ Thơng tin khóa học Package online: />+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )



9. The use of ventilation shafts failed to prevent pollution in the tunnels.
Keyword: ventilation shaft, fail, prevent, pollution
Ta tập trung vào đoạn 6, nơi có xuất hiện từ khóa “ventilation shafts”, do đây là một từ thuật
ngữ và khó có thể thay thế bằng từ đồng nghĩa khác. Đoạn này có câu: “However, smoke and
fumes remained a problem, even though ventilation shafts were added to the tunnels.” Theo đó,
khói và khí thải vẫn là một vấn đề, dù rằng các ventilation shafts đã được đưa vào đường hầm.
Khói và khí thái có thể hiểu là những vấn đề ơ nhiễm, và ventilation shafts được đưa vào để
hạn chế. Tuy nhiên, khi chúng vẫn là một vấn đề, thì ta có thể nhiệm vụ này của ventilation
shafts đã khơng hồn thành (failed). Đây là một khẳng định đúng.
→ Answer: True

10. A different approach from the ‘cut and cover’ technique was required in London’s
central area.
Keywword: different approach, cut and cover, London’s central area.
Phương pháp cut and cover đã được nhắc tới trong đoạn 4, tuy nhiên không liên quan tới khu
vực trung tâm của London (London’s central area). Một lần nữa từ khóa cut and cover xuất
hiện là ở đoạn 7: “The problem was partly that the existing underground lines formed a circuit
around the centre of London and extended to the suburbs, but did not cross the capital’s centre.
The ‘cut and cover’ method of construction was not an option in this part of the capital. The
only alternative was to tunnel deep underground.” Như vậy, đoạn này nói về khu vực trung tâm
của thành phố và phương pháp này đã không hiệu quả (was not an option – không phải là một
lựa chọn). Sau đó, người viết nêu ra một phương pháp thay thế (alternative), hay nói cách khác,
người ta cần một cách tiếp cận khác (different approach) thay vì cut and cover. Như vậy khẳng
định này là đúng.
• alternative = different approach
• central area = the capital’s centre
→ Answer: True.


11. The windows on City & South London trains were at eye level.
Keyword: windows, City&South London trains, eye level
Thông tin về chuyến tàu City&South London nằm ở đoạn cuối cùng của bài đọc, và trong đó,
ta tìm được thơng tin về cửa sổ trên tàu: “The carriages were narrow and had tiny windows just
below the roof because it was thought that passengers would not want to look out at the tunnel
walls.” Những chiếc cửa sổ được miêu tả là rất nhỏ (tiny), và được đặt ngay đưới nóc tàu bởi vì
người ta nghĩ rằng hành khách khơng muốn nhìn ra tường của đường hầm. Như vậy các ô cửa
sổ này đều cao trên tầm mắt. Khẳng định này là sai.
→ Answer: False.

+ Thông tin khóa học Package online: />+ Thơng tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


12. The City & South London Railway was a financial success.
Keyword: City & South London Railway, financial success
Ta tiếp tục tập trung ở đoạn này. Khi nhắc tới vấn đề tài chính, ta có thể nghĩ tới các từ liên
quan như money, profit, investment. Theo đó, ta tìm được câu sau: “Although the City & South
London Railway was a great technical achievement, it did not make a profit” – Dù chuyến tàu
này đạt được thành tựu to lớn về công nghệ, nó khơng mang lại lợi nhuận. Nói cách khác,
chuyến tàu thành công về công nghệ nhưng không thành công về mặt tài chính. Đáp án là Sai.
→ Answer: False.

13. Trains on the ‘Tuppenny Tube’ nearly always ran on time.
Keyword: Tuppenny Tube, on time
Các thông tin về Tuppeny Tube nằm vỏn vẹn ở cuối bài: “Then, in 1900, the Central London
Railway, known as the ‘Tuppenny Tube’, began operation using new electric locomotives. It
was very popular and soon afterwards new railways and extensions were added to the growing
tube network. By 1907, the heart of today’s Underground system was in place:” Các thông tin
được đưa ra bao gồm công nghệ của tàu và sự phổ biến của nó. Khơng có thơng tin gì về thời
gian tàu chạy, nên câu 13 chưa có thông tin. Đáp án là Not given.

→ Answer: Not given

+ Thơng tin khóa học Package online: />+ Thơng tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


Question

5

Grow
At an antonishing rate
Move
Agree
Organisation
Have problems
Negative

Similar words in the
passage
In the first half of the
1800s
Increase
Rapidly
Relocate
Support
Company
Have difficulty
Critical

10


Different approach

Alternative

1

2
3
4

Keywords in the
questions
From 1800 to 1850

Meaning
Nửa đầu những năm
1800
Tăng
Nhanh chóng
Di chuyển
Ủng hộ
Cơng ty, tổ chức
Gặp khó khăn
Tiêu cực, mang tính
phê bình
Phương pháp khác,
thay thế

CAMBRIDGE IELTS 17 - TEST 1 - PASSAGE 2


Questions 14-17
Reading Passage 2 has seven sections, A-G.
Which section contains the following information?
Write the correct letter, A-G, in boxes 14-17 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.

14. a mention of negative attitudes towards stadium building projects
Keywords: negative attitude, stadium building projects
Các thông tin khái quát về các dự án xây dựng sân vận động được trình bày ở phần A. Trong đó,
câu đầu tiên đoạn 2 của phần này có viết: “Today, however, stadiums are regarded with growing
scepticism”. Scepticism (thái độ hồi nghi) có thể hiểu cùng nghĩa với negative attitude (thái độ
tiêu cực) trong hoàn cảnh này. Như vậy, thơng tin này được nhắc tới ở phần A.


Scepticism = negative attitude

→ Answer: A

15. figures demonstrating the environmental benefits of a certain stadium
Keywords: figures, environmental benefits, a certain stadium

+ Thông tin khóa học Package online: />+ Thơng tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


Câu 15 hỏi về phần nào trong bài có nhắc tới các số liệu về những lợi ích về mặt môi trường của
một sân vận động cụ thể. Như vậy, khả năng cao thông tin này nằm ở những đoạn đưa ra các ví
dụ về các sân vận động cụ thể: Phần B, C, E, F. Trong các phần này, phần F có thơng tin: “This
is proof that a stadium can serve its city, and have a decidedly positive impact in terms of
reduction of CƠ2 emissions.”. Các câu trước thì đưa ra các số liệu về việc giảm CO2. Đây là một

vấn đề mơi trường, hay nói cách khác, các số liệu này chứng minh cho lợi ích về mặt mơi trường
của sân vận động đó.
Chú ý khi đề hỏi về vấn đề mơi trường, ta có thể chú ý đến các từ khóa về CO2, sự ơ nhiễm
(contaminant, pollutant, etc.), các vấn đề bảo tồn…không nhất thiết chỉ là từ environment.
→ Answer: F

16. examples of the wide range of facilities available at some new stadiums
Keywords: facilities, new stadiums
Ví dụ về các sân vận động cũ nằm ở đoạn B và C, cịn các sân vận động mới được ví dụ ở phần
E và F. Vậy ta tập trung chú ý vào 2 phần này. Trong phần E có đoạn: “There have been many
examples of this in the UK: the mixed-use facilities at Wembley and Old Trafford have become
a blueprint for many other stadiums in the world.” Câu trên đã nêu ra các sân vận động mới có
nhiều trang thiết bị, cụ thể ở đây là Wembly và Old Trafford. Nội dung này trùng với nội dung
ở câu hỏi 16. Đáp án câu này là E.
→ Answer: E

17. reference to the disadvantages of the stadiums built during a certain era
Keywords: disadvantages, a certain area
Bài đọc khi nói về các sân vận động thì được triển khai theo thời gian: Thời xa xưa, trung cổ thì
sân vận động có nhiều chức năng, vào đầu thế kỉ 20 thì sân vận động chỉ được sử dụng cho mục
đích thể thao và dẫn tới nhiều vấn đề, vì vậy đến thời kì hiện tại, các kiến trúc sư cố gắng biến
sân vận động cho các mục đích khác, trở nên đa chức năng một lần nữa. Như vậy, đáp án là phần
bài đọc nói về thế kỉ 20, và đó là phần D.
→ Answer: D
Để có thể đưa ra phân tích và đáp án như trên, các bạn thí sinh có thể học cách tóm tắt bài đọc
ngay khi đọc bài. Ta có thể ghi ra giấy nháp nội dung của từng đoạn, bằng cá tiếng anh hay tiếng
việt, miễn sao thí sinh nắm được cấu trúc nội dung bài và khi đọc câu hỏi, có thể dễ dàng xác
định được thơng tin này nằm ở đoạn nào của bài đọc. Ví dụ với bài này, giấy nháp sẽ như sau:

+ Thông tin khóa học Package online: />+ Thơng tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )



A. long time ago + issue + posibility
B. multifunction: example Arles: village, bullfights + Verona: opera
C. multifuction: example Lucca: market
D. 20th century: monofunction – not good
E. Today: possibilities – social hubs - example
F. Power plants – help environment - example
G. Conclusion
Questions 18-22
Complete the summary below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 18-22 on your answer sheet.
Roman amphitheatres
The Roman stadiums of Europe have proved very versatile. The amphitheatre of Arles, for
example, was converted first into a 18______ then into a residential area and finally into an
arena where spectators could watch 19______. Meanwhile, the arena in Verona, one of the
oldest Roman amphitheatres, is famous today as a venue where 20 ________ is performed.
The site of Lucca’s amphitheatre has also been used for many purposes over the centuries,
including the storage of 21 ______. It is now a market square with 22________ and homes
incorporated into the remains of the Roman amphitheatre.

18 + 19. The amphitheatre of Arles, for example, was converted first into a ______ then
into a residential area and finally into an arena where spectators could watch ______.
Keywords: Arles, converted, first, arena, watch
Theo như đoạn tóm tắt trên nháp đã trình bày ở cuối câu 17, ta có thể dễ dàng tìm thấy thơng
tin về Arles ở đoạn B. Những thay đổi đầu tiên của Arles được trình bày trong câu sau: “Built
by the Romans in 90 AD, it became a fortress with four towers after the fifth century, and was
then transformed into a village containing more than 200 houses.”. Như vậy, ban đầu nó trở
thành một fortress (pháo đài) rồi được chuyển thành một village (ngơi làng) – tương đương

trong phần tóm tắt là a residential area (khu vực dân cư). Như vậy đáp án câu 18 là fortress.
Tiếp theo, người viết trình bày: “With the growing interest in conservation during the 19th
century, it was converted back into an arena for the staging of bullfights, thereby returning the
structure to its original use as a venue for public spectacles.” Do ngày càng nhiều người quan
tâm đế việc thưởng thức, Arles được chuyển đổi trở lại thành một khu vực sân khấu cho đầu bị
tót. Như vậy đáp án câu 19 là bullfights.
• Village = residential area
→ Answer: 18. Fortress; 19. Bullfights.

+ Thơng tin khóa học Package online: />+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


20. Meanwhile, the arena in Verona, one of the oldest Roman amphitheatres, is famous
today as a venue where ________ is performed.
Keywords: Verona, venue, perform
Ta tập trung vao phần B, phần đưa 2 ví dụ về sân Arles và Verona. Trong đoạn 2 nói về
Verona, tác giả có viết: “It has endured the centuries and is currently considered one of the
world’s prime sites for opera, thanks to its outstanding acoustics”. Như vậy Verona là một
trong những the world’s prime sites for opera (địa điểm đầu tiên cho opera trên thế giới), hay
nói cách khác, đó là nơi opera được biểu diễn. Venue trong câu hỏi đồng nghĩa với site.
• Site = venue
→ Answer: opera.

21. The site of Lucca’s amphitheatre has also been used for many purposes over the
centuries, including the storage of ______.
Keywords: Lucca, many purposes, storage
Ta tập trung vào phần C – phần nói về sân Lucca và các mục đích sử dụng của nó. “The site
evolved in a similar way to Arles and was progressively filled with buildings from the Middle
Ages until the 19th century, variously used as houses, a salt depot and a prison.” Nơi này dần
dần chứa rất nhiều tòa nhà, và được sử dụng nhiều cách (variously used = used for many

purposes) như là nhà ở, nơi chứa muối và một nhà tù. Trong số các mục đích được liệt kê, ta có
thể loại trừ house và a prison – 2 nơi này không phải là nhà kho. Như vậy, dù không biết nghĩa
của từ depot – ta cũng có thể đốn nó có nghĩa tương tự như storage, và dùng để chứa muối.
Salt là đáp án
• variously used = used for many purposes
→ Answer: salt

22. It is now a market square with ________ and homes incorporated into the remains of
the Roman amphitheatre.
Keyword: market square, homes, incorporated, remains
Ta tiếp tục tập trung vào phần C: “But rather than reverting to an arena, it became a market
square, designed by Romanticist architect Lorenzo Nottolini. Today, the ruins of the
amphitheatre remain embedded in the various shops and residences surrounding the public
square.” Trong câu trên, ruins có thể hiểu là remains (tàn tích), embedded (gắn, nhúng vào) có
thể hiểu là incorporated (sáp nhập). Nghĩa cả câu: “Ngày này, tàn tích của sân vận động vẫn
còn liên quan tới nhiều cửa hàng (shops) và khu dân cư (residences) xung quanh.” Như vậy,
shops và residences là hai đối tượng được nhắc tới. Residences đồng nghĩa với homes, đối
tượng còn lại cần điền vào chỗ trống là shops.

+ Thơng tin khóa học Package online: />+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


• Ruins = remains
• Embedded = incorporated
• Residences = homes
→ Answer: shops

Questions 23 and 24
Choose TWO letters, A-E.
Write the correct letters in boxes 23 and 24 on your answer sheet.

When comparing twentieth-century stadiums to ancient amphitheatres in Section D, which
TWO negative features does the writer mention?
A. They are less imaginatively designed.
B. They are less spacious.
C. They are in less convenient locations.
D. They are less versatile.
E. They are made of less durable materials.
Tác giả nhận xét, dù có những điểm tương tự với các sân vận động cổ xưa, nhưng SVĐ thế kỉ
20: “some of the flexibility was lost at the beginning of the 20th century, as stadiums were
developed using new products such as steel and reinforced concrete, and made use of bright
lights for night-time matches”
Như vậy, một số đặc điểm linh hoạt đã biến mất vào đầu thế kỉ 20 – nói cách khác, các sân vận
động trở nên ít linh hoạt hơn (less versatile) → chọn đáp án D.
Thông tin về vật liệu xây dựng SVĐ được đưa ra ở phía sau: “using new products such as steel
and reinforced concrete, and made use of bright lights for night-time matches” – đây là các vật
liệu mới ở thời kì đó – thép và bê tông, và sử dụng đèn cho các trận thi đấu buổi đêm. Khơng
có thơng tin nào về việc các vật liệu này bền hơn hay kém bền (trên thực tế, thép và bê tông
đều là các vật liệu bền) → loại đáp án E.
Ở đoạn tiếp theo, việc thiết kế sân vận động thế kỉ 20 chỉ nói tới việc thiết kế cho mục đích thể
thao (for sporting use only), không đề cập tới cách thiết kế hay tính sáng tạo, hình ảnh,..
→ Loại đáp án A.
Khơng có thơng tin nói về khơng gian, diện tích của các sân vận động. Chỉ có thơng tin nói về
vị trí của SVĐ này: được đặt ở khu vực ngoại ơ, chỉ dành cho mục đích thể thao và bao quanh
bởi các khu vực đỗ xe. Tác giả cũng phân tích thêm, điều này có nghĩa các SVĐ này khó tiếp
cận đối với người dân bình thường.
→ Loại đáp án B vì khơng có thơng tin; chọn đáp án C – less convenient (bất tiện), tương
đương với việc less accessible (khó tiếp cận).

+ Thơng tin khóa học Package online: />+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )



• Flexible = versatile
• Not as accessible = less convenient
→ Answer: C và D

Questions 25 and 26
Choose TWO letters, A-E.
Write the correct letters in boxes 25 and 26 on your answer sheet.
Which TWO advantages of modern stadium design does the writer mention?
A. offering improved amenities for the enjoyment of sports events
B. bringing community life back into the city environment
C. facilitating research into solar and wind energy solutions
D. enabling local residents to reduce their consumption of electricity
E. providing a suitable site for the installation of renewable power generators
Khi nói về thiết kế cho các sân vận động hiện đại, ta tập trung vào phần E và F. Ngay đầu đoạn
E, tác giả đã đề cập tới 2 thành công (success = advantages) của SVĐ hiện đại thời nay:
“Among the current strategies, two seem to be having particular success: the stadium as an
urban hub, and as a power plant.” Hai thành công này là “một khu vực kết nối đô thị” (urban
hub) và “nhà máy năng lượng” (power plant).
Đoạn E nói về SVĐ trong vai trò là urban hub: “There’s a growing trend for stadiums to be
equipped with public spaces and services that serve a function beyond sport, such as hotels,
retail outlets, conference centres, restaurants and bars, children’s playgrounds and green space.
Creating mixed-use developments such as this reinforces compactness and multi-functionality,
making more efficient use of land and helping to regenerate urban spaces.
This opens the space up to families and a wider cross-section of society, instead of catering
only to sportspeople and supporters.” → Các thông tin được đưa ra nhằm nhấn mạnh các chức
năng khác như khách sạn, khu bán lẻ, hội thảo, nhà hàng, khu vui chơi trẻ em….nhằm phục vụ
cộng đồng (community life) chứ không phải chỉ cho các sự kiện thể thao. Như vậy, đáp án B
đúng và ta loại đáp án A. Các đáp án cịn lại nói về vấn đề năng lượng – tức vấn đề thứ 2, nằm
ở đoạn F.

Đoạn F: The phenomenon of stadiums as power stations has arisen from the idea that energy
problems can be overcome by integrating interconnected buildings by means of a smart grid,
which is an electricity supply network that uses digital communications technology to detect
and react to local changes in usage, without significant energy losses. Stadiums are ideal for
these purposes, because their canopies have a large surface area for fitting photovoltaic panels
and rise high enough (more than 40 metres) to make use of micro wind turbines.
Đoạn này nói về các cách sử dụng công nghệ để tạo ra năng lượng tái tạo, và khẳng định các

+ Thơng tin khóa học Package online: />+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


sân vận động là “lý tưởng” (ideal) cho các mục đích này. Câu này có thể hiểu đây là địa điểm
phù hợp (suitable sites) cho việc lắp đặt công nghệ cho năng lượng tái tạo (Đáp án E).
Thông tin về việc nghiên cứu không được đưa ra. Thông tin về việc giảm tải thì chỉ có giảm tải
lượng CO2 thải ra, khơng có thơng tin về việc người dân cắt giảm việc sử dụng điện. → Đáp án
C, D không đúng.
• Ideal = suitable
→ Đáp án: B và E.

Question
14
18
20
21
22

23 - 24
25 – 26

Keywords in the

questions
Sceptisim

Similar words in the
passage
Negative attitude

Village
Site
variously used
Remains
Embedded
residences
Flexibility
Not as accessible
Ideal

Residential area
Venue
used for many purposes
Ruins
Incorporated
Homes
Versatile
Less convenient
Suitable

Meaning
Hồi nghi, có thái độ tiêu
cực

Khu dân cư
Địa điểm
Dùng cho nhiều mục đích
Tàn tích
Sát nhập
Nhà ở
Linh hoạt
Bất tiện
Phù hợp, lý tưởng

CAMBRIDGE IELTS 17 - TEST 1 - PASSAGE 3

Questions 27-31
Complete the summary using the list of phrases, A-J, below.
Write the correct letter, A-J, in boxes 27-31 on your answer sheet.

The story behind the hunt for Charles II
Charles Il’s father was executed by the Parliamentarian forces in 1649. Charles II then
formed a 27 _______ with the Scots, and in order to become King of Scots, he abandoned
an important 28_____ that was held by his father and had contributed to his father’s death.
The opposing sides then met outside Worcester in 1651. The battle led to a 29______ for
the Parliamentarians and Charles had to flee for his life. A 30_____ was offered for
Charles’s capture, but after six weeks spent in hiding, he eventually managed to reach the
31_____ of continental Europe.

+ Thơng tin khóa học Package online: />+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


A


military innovation B

large reward

D
G
J

relative safety
E new government
political debate
H strategic alliance
religious conviction

c

widespread conspiracy

F
I

decisive victory
popular solution

27 + 28. Charles II then formed a _______ with the Scots, and in order to become
King of Scots, he abandoned an important _____ that was held by his father and
had contributed to his father’s death.
Keywords: form, the Scots, King of Scots, abandon, his father
Nhờ các từ khóa tên riêng như King of Scots, ta có thể dễ dàng định vị đoạn thông này
trong đoạn 1 của bài đọc: “After his father was executed by the Parliamentarians in 1649,

the young Charles II sacrificed one of the very principles his father had died for and did
a deal with the Scots, thereby accepting Presbyterianism as the national religion in return
for being crowned King of Scots.” Trong câu trên, sacrify (hi sinh cái gì đó) có thể hiểu
là abandon (từ bỏ cái gì), và nội dung ở đây là một trong những nguyên tắc mà cha ngài
đã dành cả cuộc đời (die for). Ngun tắc khơng được nói rõ nhưng sau đó có thơng tin
thêm: từ bỏ ngun tắc này và chấp nhận Presbyteriasim – một dạng tôn giáo làm tôn
giáo quốc gia (national regilion). Như vậy, nguyên tắc này có liên quan tới tơn giáo.
Trong các đáp án được đưa ra, đáp án J – religious conviction là có liên quan đến tơn
giáo, và conviction (niềm tin) có thể hiểu đồng nghĩa với principle (nguyên tắc) là đáp án
phù hợp với câu 27.
Kết quả của việc từ bỏ nguyên tắc dó vua Charles đạt được một thỏa thuận (did a deal).
Trong các đáp án, chỉ có đáp án H – strategic alliance (đồng minh chiến lược) có ý nghĩa
hợp tác, thỏa thuận, và phù hợp với việc đưa vua Charles lên vị trí nhà vua của Scotland.
Câu 28 là đáp án H.
• Sacrify = abandon
• Principle = conviction
• Deal = alliance
→ Answer: 27. J và 28. H

+ Thông tin khóa học Package online: />+ Thơng tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


29. The battle led to a ______ for the Parliamentarians and Charles had to flee for
his life.
Keywords: battle, Parliamentarians, Charles, flee
Nội dung về kết quả trận chiến giữa các thành viên Quốc hội và vua Charles nằm ở đoạn
sau: “After being comprehensively defeated on the meadows outside the city by the
Parliamentarian army, the 21-year-old king found himself the subject of a national
manhunt, with a huge sum offered for his capture”. Như vậy, nhà vua đã thua một cách
toàn diện (comprehensively defeated), nói cách khác, phe Quốc hội đã chiến thắng. Như

vậy, đáp án F – decisive victory là phù hợp ở đây.
→ Answer: F

30 + 31. A _____ was offered for Charles’s capture, but after six weeks spent in
hiding, he eventually managed to reach the _____ of continental Europe.
Keywords: Charles’s capture, six weeks, continental Europe.
Trong bài viết, tác giả đề cập “a huge sum offered for his capture”, có nghĩa là một khoản
lớn được trao thưởng cho việc bắt được Charles. Từ offered và capture đều được sử dụng
lại, như vậy ta chỉ cần tìm 1 đáp án đồng nghĩa với a huge sum. Đáp án B – large reward
là phù hợp.
Câu 31 hỏi về nội dung sau “six weeks of hiding” – sau 6 tuần chạy trốn. Ta tìm thấy
thông tin này ở bài đọc như sau: “Over the following six weeks he managed, through a
series of heart-poundingly close escapes, to evade the Parliamentarians before seeking
refuge in France.”. Sau 6 tuần, trải qua nhiều cuộc trốn thoát trong gang tác, vua Charles
đã xoay sở để tránh được Quốc hội trước khi tị nạn ở Pháp. Như vậy, vua Charles đã an
tồn sau 6 tuần này mà khơng bị bắt. Các đáp án còn lại với những nội dung liên quan tới
millitary (quân đội) hay government (chính phủ) hay debate (tranh biện)….đều không
được nhắc tới. Đáp án D – relative safety (sự an tồn tương đối) là đáp án cuối.
• A huge sum = a large reward
→ Answer: 30. B; 31. D.

Questions 32-35
Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 3?

+ Thơng tin khóa học Package online: />+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


In boxes 32-35 on your answer sheet, write
YES if the statement agrees with the claims of the writer
NO


if the statement contradicts the claims of the writer

NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this

32. Charles chose Pepys for the task because he considered him to be trustworthy.
Keywords: Pepys, task, trustworthy
Sử dụng kỹ thuật Scanning, ta có thể tìm thấy tên Pepys xuất hiện ở đầu đoạn 2. Tuy
nhiên, nội dung chỉ nhắc tới công việc của Pepys và mục đích của vua Charles khi chọn
người này: “His intention when asking Pepys to commit his story to paper was to ensure
that this most extraordinary episode was never forgotten. Over two three-hour sittings,
the king related to him in great detail…” và sau đó là việc nhà vua kể lại câu chuyện cuộc
đời mình như thế nào. Lí do vì sao chọn Pepys hay nhà vua đánh giá người này như thế
nào không được nhắc tới.
→ Answer: Not given.

33. Charles’s personal recollection of the escape lacked sufficient detail.
Keywords: personal recollection, escape, lack, detail
Từ khóa personal recollection được nhắc tới trong đoạn sau, và recollection đó là về cuộc
chạy trốn của nhà vua (escape), trong bài sử dụng từ “as a fugitive” (người chạy nạn):
“Over two three-hour sittings, the king related to him in great detail his personal
recollections of the six weeks he had spent as a fugitive” – Như vậy nhà vua kể lại cuộc
chạy trốn đó rất chi tiết (in great detail), trái ngược với thông tin đưa ra trong câu hỏi là
“lack sufficient detail” (thiếu thông tin cần thiết). Khẳng định trên là khơng đúng.


Escape = fugitive

→ Answer: No.


34. Charles indicated to Pepys that he had planned his escape before the battle.
Keywords: plan, escape, before the battle

+ Thơng tin khóa học Package online: />+ Thơng tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


Ta cần tìm thơng tin về việc nhà vua nhận xét về cuộc chiến đó, và ở cuối đoạn 2 có thơng
tin nhà vua thừa nhận: “After the battle was so absolutely lost as to be beyond hope of
recovery, I began to think of the best way of saving myself”. Nhà vua nói rằng sau khi
cuộc chiến đã thất bại hồn tồn, khơng cịn hy vọng để thừa nhận, khi đó nhà vua mới
bắt đầu nghĩ tới cách tốt nhất để bảo vệ chính mình. Hay nói cách khác, khơng hề có kế
hoạch nào cho cuộc chạy trốn trước cuộc chiến. Thông tin này là sai.
→ Answer: No.

35. The inclusion of Charles’s account is a positive aspect of the book.
Keywords: inclusion, Charles’s account, positive aspect
Nhận xét về phần tự sự của Charles được đưa vào sách, tác giả đã nhận định ở đầu đoạn
3: “One of the joys of Spencer’s book, a result not least of its use of Charles Il’s own
narrative as well as those of his supporters, is just how close the reader gets to the action.”
Ta nhận ra thơng tin này nhờ từ khóa “own narrtive” tương đương với account (sự kể
chuyện). Và việc tự sự này được coi là “one of the joys” – một trong những điều thú vị
của cuốn sách. Hay nói cách khác, nó là một mặt tích cực của cuốn sách. Thơng tin này
có thể coi là đúng.


Account = narrative

→ Answer: Yes.

Questions 36-40

Choose the correct letter, A, B, c or D.
Write the correct letter in boxes 36-40 on your answer sheet.

36. What is the reviewer’s main purpose in the first paragraph?
A. to describe what happened during the Battle of Worcester
B. to give an account of the circumstances leading to Charles Il’s escape
C. to provide details of the Parliamentarians’ political views
D. to compare Charles Il’s beliefs with those of his father
Keyword: main purpose, first paragraph

+ Thơng tin khóa học Package online: />+ Thơng tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


Tập trung vào đoạn đầu, ta tìm kiếm thơng tin về các đáp án. Với dạng bài trắc nghiệm,
cách làm bài hiệu quả nhất là sử dụng phương pháp loại trừ.
Đáp án A: Trận chiến Worcester chỉ được nhắc tới về các đối tượng tham gia và kết quả
trận chiến, khơng được miêu tả (describe) những gì đã xảy ra. Ta loại trừ đáp án A.
Đáp án B: Cụm to give an account of sth có nghĩa là tường thuật, giải thích về vấn đề gì.
Trong đáp án này là hoàn cảnh dẫn tới việc chạy trốn của Charles II. Trong bài đọc, tác
giả đã giải thích về nguyên nhân dẫn tới sự phản đối vua Charles, dẫn tới cuộc chiến, hay
nói cách khác, là hồn cảnh dẫn tới việc vua Charles phải chạy trốn. Đây là một đáp án
tiềm năng.
Đáp án C và D: Nguyên nhân xảy ra cuộc chiến là việc vua Charles đã thay đổi tôn giáo
mà vua cha và Quốc hội theo đuổi, tuy nhiên, tác giả khơng nói rõ chi tiết về quan điểm
của mỗi bên là như thế nào. Loại trừ đáp án C và D.
→ Answer: B

37. Why does the reviewer include examples of the fugitives’ behaviour in the third
paragraph?
A. to explain how close Charles II came to losing his life

B. to suggest that Charles H’s supporters were badly prepared
C. to illustrate how the events of the six weeks are brought to life
D. to argue that certain aspects are not as well known as they should be
Keywords: fugitives’ behaviour third paragraph
Ở câu 2 đoạn 3, các hành động của những kẻ tị nạn được liệt kê hàng loạt. Ta tập trung
vào trước và sau phần liệt kê này, bởi đó là khi tác giả giải thích/ nhận xét về hiệu quả
của những điều này. Ở câu 1, tác giả viết: “One of the joys of Spencer’s book, a result
not least of its use of Charles Il’s own narrative as well as those of his supporters, is just
how close the reader gets to the action.” – Điểm thú vị của cuốn sách này, là việc người
đọc cảm thấy gần gũi với những hành động xảy ra như thế nào. Nội dung này tương
đương với đáp án C – để minh họa cho việc những sự kiện xảy ra trong 6 tuần được khắc
họa sống động (brought to life).

+ Thơng tin khóa học Package online: />+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


Các đáp án còn lại: việc vua Charles II suýt mất mạng, những người hầu cận của vua
thiếu chuẩn bị và có một số khía cạnh đáng ra nên được phồ biến rộng rãi nhưng lại như
vậy, đều là những thơng tin chưa được nhắc tới trong đoạn này. Ví dụ thông tin về
supporters (người hầu cận) của vua được nhắc tới 2 lần – lần 1 ở câu đầu (về việc họ cũng
tự mình kể lại câu chuyện) và lần 2 ở cuối đoạn (về việc sự có mặt của nhà vua được tiết
lộ một cách cẩn trọng với những người ủng hộ). Hai nội dung này đều không liên quan
tới việc họ không được chuẩn bị hay ko cho sự kiện 6 tuần chạy trốn này.
→ Answer: C.

38 What point does the reviewer make about Charles II in the fourth paragraph?
A. He chose to celebrate what was essentially a defeat.
B. He misunderstood the motives of his opponents.
C. He aimed to restore people’s faith in the monarchy.
D. He was driven by a desire to be popular.

Keywords: fourth paragraph
Đoạn 4 của bài đọc không hề đề cập tới kẻ địch của vua Charles hay về hồng gia, vậy
nên ta có thể loại trừ đáp án B và C. Trong đoạn này cũng khẳng định: “This makes it all
the more interesting that Charles II himself loved the story so much ever after.” và liệt kê
một loạt các sự kiện vua Charles đã làm để kể/ minh họa về thời gian chạy trốn đã. Như
vậy, ơng đã “celebrate” sự kiện đó bằng nhiều cách khác nhau và bởi vì bản thân tự u
thích nó, chứ khơng phải vì muốn trở nên nổi tiếng. Ta loại đáp án D và chọn đáp án A.
→ Answer: A

39. What does the reviewer say about Charles Spencer in the fifth paragraph?
A. His decision to write the book comes as a surprise.
B. He takes an unbiased approach to the subject matter.
C. His descriptions of events would be better if they included more detail.
D. He chooses language that is suitable for a twenty-first-century audience.
Keyword: Charles Spencer, fifth paragraph

+ Thơng tin khóa học Package online: />+ Thơng tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


Đoạn 5 nói về Charles Spencer: Charles Spencer is the perfect person to pass the story on
to a new generation. His pacey, readable prose steers deftly clear of modern idioms and
elegantly brings to life the details of the great tale. He has even-handed sympathy for both
the fugitive king and the fierce republican regime that hunted him, and he succeeds in his
desire to explore far more of the background of the story than previous books on the
subject have done
Về cách thức truyển tải câu chuyện và thái độ của ông khi viết. Lí do và quyết định viết
sách khơng được nhắc tới, vậy nên ta có thể loại đáp án A.
Về thái độ viết sách, tác giả nhận xét: “he has even-handed sympathy for both the fugitive
king and the fierce republican regime that hunted him” – ông đã thể hiện sự thương cảm
cho cả 2 bên là nhà vua phải chạy trốn và chế độ cộng hòa khắc nghiệt đã truy đuổi nhà

vua, hay nói cách khác, ơng chọn cách tiếp cận công bằng, không thiên vị - đáp án B
(unbiased approach).
Trong các phần trước và cả phần này, tác giả đều khẳng định câu chuyện được viết với
“great details” (rất chi tiết) nên ta có thể loại đáp án C (sự mô tả của ông sẽ tốt hơn nếu
viết chi tiết hơn)
Về ngôn ngữ và cách thức truyền tải, tác giả nói: “Charles Spencer is the perfect person
to pass the story on to a new generation. His pacey, readable prose steers deftly clear of
modern idioms”. Charles Spencer là người hoàn hảo để truyền tải câu chuyện cho thế hệ
mới. Lối văn xuôi nhẹ nhàng, dễ đọc của ông đã làm rõ các thành ngữ hiện đại một cách
khéo léo, tinh tế. Tuy nhiên, thế hệ mới này là so với thời kì của ơng chứ khơng nêu rõ là
những người đọc ở thế kỉ 21 – một thế kỉ rất hiện đại. Như vậy đáp án D là không chắc
chắn. Trong câu hỏi này, ta chọn đáp án B.
→ Answer: B

40. When the reviewer says the book ‘doesn’t quite hit the mark’, she is making the
point that
A. it overlooks the impact of events on ordinary people.
B. it lacks an analysis of prevalent views on monarchy.
C. it omits any references to the deceit practised by Charles II during his time in hiding.
D. it fails to address whether Charles H’s experiences had a lasting influence on him.

+ Thơng tin khóa học Package online: />+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


Keywords: hit the mark, the point
Thông tin về cụm “doesn’t quite hit the mark” nằm ở đoạn cuối bài: “This is the one area
where the book doesn’t quite hit the mark”. Dựa theo câu này, ta hiểu được nội dung (the
one area) mà cuốn sách chưa nhấn mạnh được đã trình bày ở phía trước. Ta tập trung vào
câu trước đó: “Did the need to assume disguises, to survive on wit and charm alone, to
use trickery and subterfuge to escape from tight corners help form him?” Như vậy, nội

dung đó là việc những gì xảy ra để chạy trốn trong gang tấc có góp phần tạo nên (form)
nhà vua hiện tại hay khơng. Hay nói cách khác, những gì xảy ra đã ảnh hưởng tới nhà vua
như thế nào. Ta có thể chọn đáp án D.
→ Answer: D

Question
27 + 28

Keywords in the
questions
Sacrify
Principle
Deal

Similar words in the
passage
Abandon
Conviction
Alliance

30 + 31

A huge sum

A large reward

Meaning
Từ bỏ, hi sinh cái gì
Niềm tin, nguyên tắc
Thỏa thuận, hợp tác, đồng

minh
Một khoản (thưởng) lớn

CAMBRIDGE IELTS 17 - TEST 2 - PASSAGE 1

Questions 1-5
Complete the notes below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 1-5 on your answer sheet.

The Dead Sea Scrolls
Discovery
Qumran, 1946/7


three Bedouin shepherds in their teens were near an opening on side of cliff



heard a noise of breaking when one teenager threw a 1 ________



teenagers went into the 2_____ and found a number of containers made of 3_____

+ Thơng tin khóa học Package online: />+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


The scrolls



date from between 150 BCE and 70 CE



thought to have been written by group of people known as the 4_____



written mainly in the 5______ language



most are on religious topics, written using ink on parchment or papyrus

1. heard a noise of breaking when one teenager threw a ________
Keywords: noise of breaking, teenager, threw
Câu hỏi 1 nằm trong phần Discovery (khám phá), nói về phần khám phá ra các cuộn sách: “One
of these young shepherds tossed a rock into an opening on the side of a cliff and was surprised
to hear a shattering sound.” Ta xác định thông tin nằm trong phần này khi thấy từ a shattering
sound = a noise of breaking (tiếng đổ vỡ) và one of these young shepherds (một trong những
người chăn cừu trẻ) chính là chỉ one teenager (một cậu bé). Hành động của cậu bé là ném một
hịn đó (tossed a rock). Toss đồng nghĩa với throw (ném), và đối tượng ở đây là hòn đá (rock).




A shattering sound = a noise of breaking
One of these young shepherds = one teenager
Toss = throw


→ Answer: rock

2 + 3. teenagers went into the _____ and found a number of containers made of _____
Keywords: teenagers, go into, containers, made of
Sau việc ném đá và nghe thấy tiếng đổ vỡ, 3 cậu bé đi tìm xem tiếng động từ ở đâu: “He and his
companions later entered the cave and stumbled across a collection of large clay jars, seven of
which contained scrolls with writing on them”. Từ enter đồng nghĩa với go into, và nơi 3 cậu bé
đi vào là a cave (hang động). Đáp án câu 2 là cave.
Sau đó 3 cậu bé tình cờ tìm thấy (stumble across = find) một bộ các lọ chứa to bằng đất sét (clay
jars). Từ cần điền ở câu 3 đứng sau từ made of (làm từ cái gì), như vậy từ cần điền ở đây là từ
chỉ chất liệu. Clay là câu trả lời.




Enter = go into
Stumble across = find
A collection of = a number of

→ Answer: 2. Cave; 3. Clay

+ Thơng tin khóa học Package online: />+ Thơng tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


4. thought to have been written by group of people known as the _____
Keywords: thought, written, group of people
Đoạn nói về nguồn gốc của những cuộn sách được trình bày ở đoạn 2, và câu cuối đoạn 2 nói về
những người làm ra nó: “the people are thought to have belonged to a group called the Essenes,
a devout Jewish sect”. Nhóm người này được gọi là Essenes. Đây là đáp án của câu 4.

→ Answer: Essenes

5. written mainly in the ______ language
Keywords: written, mainly, language
Khi nói về ngơn ngữ viết của các cuộn sách, ta tìm đoạn nói về nội dung và hình thức trình bày
của sách – tức đoạn 3: “The majority of the texts on the Dead Sea Scrolls are in Hebrew, with
some fragments written in an ancient version of its alphabet thought to have fallen out of use in
the fifth century BCE.” The majority of the texts = mainly (chủ yếu). Câu hỏi hỏi về ngôn ngữ
viết chủ đạo của các văn bản là ngơn ngữ gì, và như vậy đáp án là Hebrew.


The majority of the texts = mainly

→ Answer: Hebrew

Questions 6-13
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?
In boxes 6-13 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

6. The Bedouin teenagers who found the scrolls were disappointed by how little money they
received for them.
Keywords: Bedouin teenagers who found the scrolls, disappointed, little money, receive
Câu hỏi nói về việc các cậu bé cảm thấy thế nào khi nhận được tiền thưởng ít ỏi. Như vậy thí
sinh cần kiểm tra những thơng tin: Có tiền thưởng/ trả cho những cuộn sách ko? Số tiền đó có ít
ko? Nếu ít, các cậu bé có thất vọng hay có cảm xúc gì khơng? Với dạng bài T, F, NG, ta nên bẻ
nhỏ câu hỏi ra để kiểm chứng từng thông tin, đảm bảo đưa ra câu trả lời chính xác nhất.


+ Thơng tin khóa học Package online: />+ Thông tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


Đoạn 1 có viết về việc sau khi các cậu bé tìm được những cuộn sách đó: “The teenagers took the
seven scrolls to a nearby town where they were sold for a small sum to a local antiquities dealer”.
Như vậy, họ mang tới một thị trấn gần đó, nơi mà 7 cuộn sách được bán với một số tiền nhỏ. 2
thông tin ban đầu đã được kiểm chứng. Tuy nhiên, nội dung tiếp theo là về các nhà khảo cổ đã
nghe được thơng tin và tim tới đó, khơng cịn bất kì thơng tin nào về các cậu bé được trình bày.
Rõ ràng, cảm xúc của các cậu bé cũng khơng được nói tới. Câu trả lời là Not Given.


little money = a small sum

→ Answer: Not given

7. There is agreement among academics about the origin of the Dead Sea Scrolls.
Keywords: agreement, academics, the origin
Đây là dạng câu hỏi rất phổ biến trong IELTS Reading – Các nhà khoa học có đồng quan điểm
về một vấn đề gì đó hay không. Trước hết ta phải xác định được vấn đề được nêu ra và vị trí của
nó trong bài: The origin of the DSR – nguồn gốc của các cuộn sách Biển Chết. Thông tin này dễ
dàng xác định được ở đoạn 2: “The origin of the Dead Sea Scrolls, which were written around
2,000 years ago between 150 BCE and 70 CE, is still the subject of scholarly debate even today.”
Bỏ qua các thông tin cụ thể về thời gian, tác giả khẳng định vấn đề này vẫn là “the subject of
scholarly debate”. Scholarly là tính từ đồng nghĩa với academic. Và debate có nghĩa là tranh cãi,
trái ngược nghĩa với agreement. Đáp án là False.


Scholarly = academic

→ Answer: False/


8. Most of the books of the Bible written on the scrolls are incomplete.
Keywords: most, books of the Bible, on the schools, incomplete
Đầu đoạn 5 có viết: “The Dead Sea Scrolls include fragments from every book of the Old
Testament of the Bible except for the Book of Esther”. Ta tìm được thơng tin này ở đoạn 5 do có
từ khóa là tên riêng Bible, rất dễ được tìm thấy bắt đầu từ cuối đoạn 3. Trong câu trên có nhận
định các cuộn sách bao gồm các fragments (các mảnh) của tất cả các cuốn sách của Old
Testament của Bible, trừ cuốn Book of Esther. Như vậy, các cuốn sách này không trọn vẹn mà
chỉ là fragments – nhưng không phải tất cả, mà có một cuốn sách là trọn vẹn. Từ most (đa số) ở
khẳng định này là chính xác.
→ Answer: True

+ Thơng tin khóa học Package online: />+ Thơng tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


9. The information on the Copper Scroll is written in an unusual way.
Keywords: Copper Scroll, written, unusual way
Thông tin về Copper Scroll có thể tìm thấy ở đoạn 5 – luôn luôn bắt đầu việc scanning bằng tên
riêng hoặc số năm, vì đây là những thơng tin khó có thể paraphrase (diễn đạt theo cách khác).
Tác giả có viết: “Using an unconventional vocabulary and odd spelling” – unconventional và
odd đều có nghĩa là bất thường, lạ, đồng nghĩa với unusual; trong khi đó vocabulary và spelling
đều để phục vụ cho việc viết (written). Như vậy, cuộn Copper được dùng từ ngữ khác thường và
cách đánh vần kì lạ - hay nói cách khác, nó được viết theo cách kì lạ.


unconventional = odd = unusual

→ Answer: True.

10. Mar Samuel was given some of the scrolls as a gift.

Keywords: Mar Samuel, given, gift
Thông tin về Mar Samuel nằm ở đoạn 6: “Mar Samuel acquired four of the original seven scrolls
from a Jerusalem shoemaker and part-time antiquity dealer, paying less than $100 for them. He
then travelled to the United States and unsuccessfully offered them to a number of universities”.
Câu đầu tiên nói về việc ơng ấy có được 4/7 cuộn sách gốc bằng cách mua với giá thấp hơn 100$
và sau đó chuyển sang việc ông ấy đi bán chúng tại Mỹ, không có thơng tin nào thêm. Như vậy,
ơng ta có được một số cuộn sách là do mua lại, không phải được tặng. Đây là nhận định sai.
→ Answer: False

11. In the early 1950s, a number of educational establishments in the US were keen to buy
scrolls from Mar Samuel.
Keywords: early 1950s, educational establishments, US, keen, buy scrolls
Việc Mar Samuel cố gắng bán những cuộn sách được nêu lại như sau: “He then travelled to the
United States and unsuccessfully offered them to a number of universities”. Ông đã offer (mời
chào) các trường đại học (a number of universities = educational establishments) nhưng đã không
thành công (unsuccessfully). Ta đọc tiếp đoạn sau để đảm bảo đưa ra câu trả lời đúng. Sau này
ông Samuel đã bán được các cuộn sách này nhưng là cho 2 cá nhân - Israeli archaeologist and
statesman Yigael Yadin, không phải là các tổ chức giáo dục (educational establishments). Câu
nhận định trên là sai.


Universities = educational establishments

→ Answer: False

+ Thơng tin khóa học Package online: />+ Thơng tin lớp trực tiếp khai giảng sớm nhất: />+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )


×