Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả dự án epci của công ty dịch vụ cơ khí hàng hải ptsc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

---------------------------

ĐOÀN TUẤN NAM

Luận văn thạc sĩ QTKD
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÀNH
QUẢ DỰ ÁN EPCI CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ
CƠ KHÍ HÀNG HẢI PTSC

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 12 năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ĐOÀN TUẤN NAM

CÁC
NHÂN
TỐ ẢNH
ĐẾN THÀNH
Luận
văn
thạcHƯỞNG
sĩ QTKD


QUẢ DỰ ÁN EPCI CỦA CƠNG TY DỊCH VỤ
CƠ KHÍ HÀNG HẢI PTSC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8340101
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS Phan Đức Dũng
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 12 năm 2020.


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả dự án EPCI
của công ty Dịch vụ Cơ khí Hàng Hải PTSC” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi và
được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Phan Đức Dũng.
Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Nội dung của luận văn chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào. Nếu có sai phạm, tơi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.

Học viên

Đoàn Tuấn Nam

Luận văn thạc sĩ QTKD


ii


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tơi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS
Phan Đức Dũng đã ln nhiệt tình và tận tâm hướng dẫn tơi thực hiện và hồn thành
luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến các Thầy, Cơ đã tận tình giảng dạy và
hướng dẫn tơi hồn thành các học phần.
Tôi chân thành cảm ơn Viện Đào tạo Quốc tế và Sau đại học Trường Đại học Bà
Rịa – Vũng Tàu đã nhiệt tình hỗ trợ cho tơi thực hiện đề tài này.
Chân thành cảm ơn.

Học viên

Luận văn thạc sĩ QTKD
Đoàn Tuấn Nam


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................................................viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ ix
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU........................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
1.5.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................... 3
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ............................................................ 3

Luận văn thạc sĩ QTKD

1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .............................................................................. 4
TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................. 4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................... 5
2.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................................... 5
2.1.1. Khái niệm đầu tư ........................................................................................... 5
2.1.2. Quản trị dự án đầu tư .................................................................................... 5
2.1.3. Tiến độ trong quản lý dự án .......................................................................... 6
2.2. Thành quả của dự án đầu tư .......................................................................... 11
2.3. Những nhân tố quyết định đến sự thành công của các dự án ....................... 12
2.4. Tổng quan các nghiên cứu trước .................................................................... 14
2.4.1. Nghiên cứu trong nước ................................................................................ 14
2.4.2. Nghiên cứu nước ngoài ................................................................................ 15
2.5. Đề xuất mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ................................. 17
2.5.1. Đề xuất mơ hình nghiên cứu ........................................................................ 17
2.5.2. Các giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 18
TÓM TẮT CHƯƠNG 2........................................................................................... 19
3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 20


iv

3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 21
3.2.1. Nghiên cứu định tính ................................................................................... 21

3.2.2. Nghiên cứu định lượng ................................................................................ 23
3.3. Xây dựng thang đo .......................................................................................... 23
3.3.1. Thiết kế bảng hỏi .......................................................................................... 23
3.3.2. Mô tả thang đo ............................................................................................. 24
3.4. Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................... 29
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................... 29
3.4.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................... 31
TÓM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................................... 34
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................. 35
4.1. Giới thiệu tổng quan công ty PTSC M&C ..................................................... 35
4.1.1. Lịch sử hình thành cơng ty PTSC M&C ..................................................... 35
4.1.2. Tình hình hoạt động của cơng ty PTSC M&C............................................ 40
4.2. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 52

Luận văn thạc sĩ QTKD

4.2.1. Mô tả mẫu khảo sát ...................................................................................... 52
4.2.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha ............................ 55
4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................... 57
4.2.4. Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả dự án EPCI..... 59
4.3. Tổng hợp kết quả và thảo luận nghiên cứu ................................................... 64
TÓM TẮT CHƯƠNG 4........................................................................................... 68
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................................ 69
5.1. Kết luận ........................................................................................................... 69
5.2. Hàm ý quản trị nhằm nâng cao thành quả dự án EPCI ............................... 70
5.2.1. Hàm ý quản trị sự hỗ trợ tổ chức bên trong và bên ngoài dự án ............... 70
5.2.2. Hàm ý quản trị năng lực thành viên ........................................................... 70
5.2.3. Hàm ý quản trị ổn định mơi trường bên ngồi ........................................... 71
5.2.4. Hàm ý quản trị năng lực tổ chức tham gia ................................................. 72
5.2.5. Hàm ý quản trị của Đặc trưng dự án .......................................................... 73

5.2.6. Hàm ý quản trị năng lực quản lý dự án ...................................................... 73
5.3. Hạn chế nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................... 74
5.3.1. Hạn chế nghiên cứu ...................................................................................... 74


v

5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................ 74
TÓM TẮT CHƯƠNG 5........................................................................................... 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 75
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 77

Luận văn thạc sĩ QTKD


vi

DANH MỤC BẢNG

TT

TÊN BẢNG

SỐ TRANG

1.

Bảng 2.1: Tóm tắt các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến sự thành
công của dự án


16

2.

Bảng 3.1: Kết quả ý kiến chuyên gia

21

3.
4.
5.
6.
7.

Bảng 3.2: Kết quả chuyên gia về chiều hướng tác động của
các nhân tố
Bảng 3.3: Thang đo Sự hỗ trợ của tổ chức trong và ngoài dự
án (HTTC)
Bảng 3.4: Thang đo Năng lực quản lý dự án (NLQL)
Bảng 3.5: Thang đo Năng lực tổ chức tham gia dự án
(NLTG)
Bảng 3.6: Thang đo Năng lực thành viên tham gia dự án
(NLTV)

22
23
25
26
26


8.

Bảng 3.7: Thang đo Ổn định mơi trường bên ngồi (ODMT)

27

9.

Bảng 3.8: Thang đo Đặc trưng dự án (DTDA)

28

10.

Bảng 3.9: Thang đo Thành quả dự án (TQDA)

29

11.

Bảng 4.1: Bộ máy quản lý công ty cổ phần dịch vụ cơ khí
hàng hải

39

12.

Bảng 4.2: Tổng số lao động phân theo trình độ

39


13.

Bảng 4.3: Dịch vụ dầu khí các nước Châu Á

42

14.

Bảng 4.4: Dịch vụ dầu khí tại một số nước Đông Nam Á

43

15.

Bảng 4.5: Dịch vụ dầu khí tại một số nước Châu Âu

45

16.

Bảng 4.6: Các dự án lớn Cơng ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
PTSC đã thực hiện

49

17.

Bảng 4.7: Thống kê giới tính đối tượng khảo sát


53

18.

Bảng 4.8: Thống kê độ tuổi đối tượng khảo sát

53

19.

Bảng 4.9: Thống kê trình độ đối tượng khảo sát

54

Luận văn thạc sĩ QTKD


vii

TT
20.
21.
22.
23.

TÊN BẢNG
Bảng 4.10: Thống kê chức vụ đối tượng khảo sát
Bảng 4.11: Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s
Alpha
Bảng 4.12: Kết quả hệ số KMO và Bartlett’s Test của các

nhân tố
Bảng 4.13: Kết quả phân tích nhân tố EFA của các biến độc
lập

SỐ TRANG
54
55
58
58

24.

Bảng 4.14: Bảng kết quả hồi quy ban đầu

60

25.

Bảng 4.15: Hệ số VIF (Hệ số phóng đại phương sai)

61

26.

Bảng 4.16: Hệ số tương quan Pearson

62

27.


Bảng 4.17: Hệ số R2 điều chỉnh

63

28.

Bảng 4.18: Kết quả kiểm định F

64

29.

Bảng 4.19: Kết quả nghiên cứu

65

30.

Bảng 4.20: Mức độ ảnh hưởng theo thứ tự

66

Luận văn thạc sĩ QTKD


viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

TT


TÊN SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

SỐ TRANG

1.

Hình 2.1: Mối quan hệ giữa thời gian, chi phí, kết quả

6

2.

Hình 2.2: Sơ đồ ngang

8

3.

Hình 2.3: Sơ đồ xiên

9

4.

Hình 2.4: Sơ đồ đường Gantt

10

5.


Hình 2.5: Mơ hình nghiên cứu đề xuất

18

6.

Hình 2.6: Mơ hình nghiên cứu của đề tài

19

7.

Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu của luận văn

20

8.
9.
10.

Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH MTV Dịch vụ
Cơ khí Hàng hải
Hình 4.2: Lĩnh vực kinh doanh chính – dịch vụ ngồi khơi
của PTSC M&C
Hình 4.3: Lĩnh vực kinh doanh – dịch vụ trên bờ của PTSC
M&C

Luận văn thạc sĩ QTKD


36
37
38

11.

Hình 4.4: Sơ đồ tổ chức cung ứng dịch vụ kỹ thuật dầu khí

40

12.

Hình 4.5: Kết quả kinh doanh của PTSC M&C giai đoạn
2008-2019

48

13.

Sơ đồ 4.1: Đánh giá doanh thu hợp nhất năm 2019

52

14.

Sơ đồ 4.2: Các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả dự án EPCI

65



ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT

Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ/Ý nghĩa

1.

BIENDONG POC

Cơng ty Điều hành Dầu khí Biển Đơng

2.

BRVT

Bà Rịa - Vũng Tàu
Engineering, Procurement, Construction and
Installation: Thiết kế, mua sắm, thi công và lắp đặt
chạy thử.
Floating Production, Storage and Offloading: Kho
nổi, xử lý và xuất dầu thô

3.

EPCI


4.

FSO/FPSO

5.

GĐDA/PM

Giám đốc Dự án - Project Manager

6.

HLJOC

Cơng ty Liên doanh Điều hành Hồng Long

7.

JOC

Joint Operation Company: Công ty Liên doanh Điều
hành

8.

LNST

Lợi nhuận sau thuế

9.


NSNN

Ngân sách nhà nước

10.

PD

Chỉ đạo Dự án: Project Director

11.

POC

12.

PTSC

13.

PTSC M&C

14.

PVN

15.

SXKD


Luận văn thạc sĩ QTKD
Petroleum Operating Company: Công ty điều hành
Dầu khí
Tổng Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu Khí
Việt Nam- PetroVietnam Technical Services
Corporation.
Cơng ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải PTSC- PTSC
Mechnical & Construction Limited Company.
Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam- Petro Viet
Nam.
Sản xuất kinh doanh


x

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Mục tiêu nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả
của dự án EPCI của cơng ty Dịch Vụ Cơ Khí Hàng Hải PTSC. Từ đó tác giả đưa ra một
số hàm ý quản trị nhằm nâng cao thành quả của dự án EPCI của cơng ty Dịch Vụ Cơ
Khí Hàng Hải PTSC (PTSC M&C).
Phương pháp nghiên cứu: Luận văn đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định
tính kết hợp nghiên cứu định lượng. Sau đó, tác giả tiến hành tổng hợp và phân tích dữ
liệu thu thập để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả dự án EPCI của Công ty
PTSC M&C. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS để thực hiện kiểm định thang đo
Crobach’s Alpha, kiểm định EFA, kiểm định hệ số hồi quy, kiểm định sự phù hợp của
mơ hình hồi quy. Sau đó, những phát hiện và kết quả sẽ được thảo luận, từ đó kết luận
và khuyến nghị có thể được rút ra.
Kết quả nghiên cứu: Kết quả cho thấy Các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả của
dự án, các nhân tố đó bao gồm: (1) Mơi trường bên ngồi; (2) Năng lực quản lý; (3)

Năng lực thành viên tham gia; (4) Năng lực tổ chức tham gia; (5) Đặc trưng dự án; (6)

Luận văn thạc sĩ QTKD

Sự hỗ trợ trong và ngồi dự án.

Kết luận và hàm ý chính sách: Kết quả nghiên cứu đem lại ý nghĩa cho Ban lãnh
đạo Công ty PTSC M&C, các Ban dự án. Ban lãnh đạo công ty thấy được tầm quan
trọng của việc tạo động lực và cải thiện các yếu tố để gia tăng động lực làm việc của
nhân viên. Cuối cùng, nghiên cứu đưa một số hàm ý chính sách cải thiện động lực làm
việc của nhân viên, hạn chế và một số hướng nghiên cứu tiếp theo.
Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm mục
đích nâng cao thành quả dự án dự án EPCI của Cơng ty PTSC M&C.
Từ khóa: Dự án, Thành quả dự án, Dự án EPCI, Công ty PTSC M&C


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Ngành Dầu khí từ ngày ra đời Tổng cục Dầu khí Việt Nam (3/9/1975), đã xây
dựng được chuỗi giá trị hồn chỉnh, đồng bộ từ tìm kiếm, thăm dị, khai thác dầu khí
đến vận chuyển, chế biến, lọc hóa dầu, lưu trữ, phân phối và các lĩnh vực sản xuất, dịch
vụ khác từ dầu khí, đóng góp quan trọng cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, bảo vệ chủ quyền và góp phần thực hiện Chiến lược kinh tế biển. Từ đó đến
nay, ngành Dầu khí đã khai thác được trên 500 triệu tấn dầu quy đổi, trong đó có trên
380 triệu tấn dầu và gần 150 tỉ m3 khí. Tổng doanh thu sản xuất kinh doanh tồn PVN
đạt khoảng 500 nghìn tỉ đồng, có thời cao điểm trên 850 nghìn tỉ đồng, nộp ngân sách
trung bình hằng năm chiếm khoảng 11 - 13% tổng thu ngân sách, có thời điểm lên đến
22 - 25%. Riêng dầu thơ đóng góp cho ngân sách Nhà nước từ 5 - 6%, đóng góp GDP

khoảng 11%, cao điểm đến 20 - 22% GDP.
Ngành Dầu khí đã góp phần quan trọng giải quyết các vấn đề xã hội của đất nước,

Luận văn thạc sĩ QTKD

giải quyết việc làm cho người lao động. Với việc ngành Dầu khí ra đời, hàng loạt các
chỉ tiêu giải quyết việc làm được giải quyết. Điều đáng nói, ngành Dầu khí hơn hẳn các
lĩnh vực khác vì người lao động ln được tạo cơng ăn, việc làm từ dầu khí có tính ổn
định, bền vững và có thu nhập cao.
Bên cạnh đó, ngành Dầu khí cũng trở thành hạt nhân quan trọng phát triển kinh tế
vùng ở những nơi có cơng nghiệp dầu khí được xây dựng, đặc biệt ở những địa phương
tiếp giáp biển. Minh chứng rõ ràng nhất là sự hình thành trục cơng nghiệp Đồng Nai Vũng Tàu. Hoạt động dầu khí đã tham gia giải quyết vấn đề việc làm của lao động địa
phương, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân tại những nơi ngành Dầu khí
hoạt động, đóng góp hiệu quả cho việc thu ngân sách địa phương.
Ngoài ra, ngành Dầu khí đã xây dựng và phát triển một hệ thống cơ sở căn cứ dịch
vụ kỹ thuật, bến cảng xây lắp dầu khí, tạo nên một nền cơng nghiệp dầu khí hồn chỉnh,
có thương hiệu trong khu vực và quốc tế.
Với trình độ khoa học cơng nghệ tương đồng với các nước phát triển, có quy mơ
lớn và năng lực cạnh tranh cao, PVN là doanh nghiệp Việt Nam hội nhập quốc tế sâu
rộng, có đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật công nghệ và quản lý trình độ cao, khơng


2

ngừng lớn mạnh cả về chất và lượng, đã thực hiện được hầu hết các công việc, từ nghiên
cứu - triển khai, tư vấn - thiết kế, đến sản xuất, kinh doanh trong tồn bộ chuỗi giá trị
của cơng nghiệp dầu khí từ hoạt động thượng nguồn đến hạ nguồn.
Với đội ngũ cán bộ cơng nhân viên nhiệt tình và sáng tạo trong công việc, làm chủ
công nghệ, PTSC M&C đã thực hiện gần 60 dự án EPC/EPCI lớn nhỏ ln đảm bảo an
tồn, chất lượng, tiến độ, hiệu quả và được các khách hàng trong và ngoài nước đánh

giá cao, như: Talisman, Premier Oil Vietnam, Petronas, British Petroleum, Cửu Long
JOC, Hồng Long JOC, Biển Đơng POC, Thăng Long JOC, Lam Sơn JOC, Total E&P,
ONGC,… Hàng loạt các cơng trình lớn mang tầm kỷ lục quốc gia với tổng khối lượng
chế tạo lên đến hàng trăm nghìn tấn đã được thực hiện hoàn toàn bởi người lao động
Việt Nam. Đặc biệt, Cơng ty PTSC M&C hiện tại đã có khả năng thực hiện thiết kế chi
tiết bởi 100% các kỹ sư Việt Nam cho các cơng trình dầu khí biển trong và ngồi nước.
Do đó, việc hồn thành các dự án đúng tiến độ và hiệu quả sẽ góp phần nâng cao uy tín
và hình ảnh của cơng ty từ đó tạo được tiếng vang trong và ngồi nước.
Xuất phát từ thực tiễn trên cũng như nhận thức được tầm quan trọng của các dự

Luận văn thạc sĩ QTKD

án EPCI của cơng ty Dịch Vụ Cơ Khí Hàng Hải PTSC đang thiết kế, thi cơng, lắp đặt,
chạy thử có ý nghĩa to lớn đối với ngành dầu khí nói riêng cũng như ngành kinh tế biển
nước nhà nói chung. Tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến
thành quả dự án EPCI của công ty Dịch vụ Cơ khí Hàng Hải PTSC” làm đề tài
nghiên cứu của mình nhằm tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến thành quả dự án
EPCI mà công ty PTSC M&C đã và đang thực hiện, từ đó sẽ đề xuất một số giải pháp,
kiến nghị những vấn đề về quản lý dự án EPCI để thực hiện các dự án ngày càng hiệu
quả hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả dự án EPCI của cơng
ty Dịch Vụ Cơ Khí Hàng Hải PTSC. Từ đó tác giả đưa ra một số đề xuất nhằm nâng
cao thành quả của dự án EPCI của cơng ty Dịch Vụ Cơ Khí Hàng Hải PTSC.
Để đạt mục tiêu chung trên, tác giả phân tích và làm rõ các mục tiêu cụ thể sau:


3

- Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và mô hình nghiên cứu trước đây, nghiên cứu

nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả của dự án EPCI của cơng ty PTSC
M&C và từ đó đề xuất mơ hình nghiên cứu.
- Nghiên cứu xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến thành
quả của dự án EPCI của công ty PTSC M&C.
- Nghiên cứu sẽ đưa ra hàm ý quản trị nhằm nâng cao thành quả của dự án EPCI
của công ty PTSC M&C.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến thành quả của dự án EPCI của công
ty PTSC M&C ?
Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả EPCI của
công ty PTSC M&C như thế nào?
Câu hỏi 3: Hàm ý quản trị nào nhằm nâng cao thành quả của dự án EPCI của công
ty PTSC M&C ?

Luận văn thạc sĩ QTKD

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả dự án EPCI của cơng
ty Dịch vụ Cơ khí Hàng Hải PTSC.
Phạm vi nghiên cứu: Là dự án EPCI của cơng ty Dịch Vụ Cơ Khí Hàng Hải PTSC
giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2019.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính giúp xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả dự án
EPCI của cơng ty Dịch vụ Cơ khí Hàng Hải PTSC. Sau đó tiến hành thảo luận với các
chuyên gia để thiết kế bảng câu hỏi khảo sát.
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng thể hiện cách tiến hành khảo sát các đối tượng liên quan
như: Chủ đầu tư, Ban quản lý Dự án, đơn vị liên quan tới dự án EPCI. Sau đó, tác giả

tiến hành tổng hợp và phân tích dữ liệu thu thập để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến
thành quả dự án EPCI của cơng ty Dịch vụ Cơ khí Hàng Hải PTSC. Tác giả sử dụng


4

phần mềm SPSS để thực hiện kiểm định thang đo Crobach’s Alpha, kiểm định EFA,
kiểm định hệ số hồi quy, kiểm định sự phù hợp của mơ hình hồi quy. Từ đó, gợi ý các
hàm ý quản trị.
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Về mặt lý thuyết: Nghiên cứu đã góp phần hệ thống hóa lý thuyết về dự án đầu tư,
thành quả dự án và các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả của dự án. Đồng thời, nghiên
cứu đã xây dựng mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả của các dự án EPCI của
công ty PTSC M&C.
Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các lãnh đạo công ty PTSC
M&C và các bên có liên quan hiểu được những yếu tố nào ảnh hưởng thành quả dự án
EPCI. Từ đó đưa ra những hàm ý chính sách quản trị nhằm nâng cao thành quả dự án
EPCI.

TÓM TẮT CHƯƠNG 1

Luận văn thạc sĩ QTKD

Qua phần trình bày ở chương 1 về tổng quan đề tài, tác giả đã khái quát về đề tài,
xác định mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu. Ngoài
ra cho thấy ý nghĩa thực tiễn của đề tài, trên cơ sở đó tác giả sẽ tiến hành nghiên cứu
theo trình tự ở những chương tiếp theo.


5


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý thuyết
Đề tài nghiên cứu xoay quanh đối tượng là tiến độ hoàn thành dự án kỹ thuật để đạt
được thành quả trong dự án, vì vậy, lý thuyết quản trị dự án, quản trị thời gian và các
công cụ quản trị thời gian là cơ sở, là nền tảng để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài
nghiên cứu.
2.1.1. Khái niệm đầu tư
Có nhiều định nghĩa khác nhau về dự án, tuỳ theo quan điểm nghiên cứu của mỗi
tác giả. Tiêu chuẩn TCVN ISO 9000:2000 là khá đầy đủ và rõ ràng: “Dự án là một quá
trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm sốt, có thời
hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu
cầu qui định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực”.
2.1.2. Quản trị dự án đầu tư
Theo Đỗ Thị Xuân Lan (2012), quản trị dự án là sự áp dụng các kiến thức, kỹ năng

Luận văn thạc sĩ QTKD

phù hợp, sử dụng công cụ, kỹ thuật phù hợp vào đề xuất, lập kế hoạch, thực hiện dự án,
theo dõi giám sát và hoàn thành, kết thúc để đạt được các yêu cầu của dự án.
Quản trị dự án nói chung, dự án đầu tư xây dựng kỹ thuật nói riêng đều có các bước
chính bao gồm Quản trị chi phí; Quản trị thời gian (tiến độ); Quản trị chất lượng: Theo
dõi, giám sát và đánh giá; Quản trị rủi ro dự án, an tồn và mơi trường. Các công việc
trên được phối hợp chặt chẽ, lồng ghép trong các công tác quản lý dự án, bao gồm quản
lý việc thiết kế kỹ thuật và lập dự toán, quản lý việc phê duyệt, thẩm định thiết kế, quản
lý việc tuyển chọn nhà thầu, quản lý hợp đồng thực hiện dự án, quản lý chi phí, quản lý
giám sát thi cơng xây dựng cơng trình về chất lượng, tiến độ, khối lượng thực hiện, quản
lý an toàn lao động, quản lý vệ sinh môi trường, quản lý nhân lực và quản lý thông tin
vv... Theo lý thuyết quản lý dự án, quản trị thời gian, chất lượng, chi phí có mối quan
hệ chặt chẽ và có thể biểu diễn bởi phương trình:

C = f (P.T.S)
Trong đó: C là chi phí, là một hàm số phụ thuộc vào P: mức độ hồn thành cơng việc,
T: Yếu tố thời gian và S là phạm vi dự án,


6

Hình 2.1. Mối quan hệ giữa thời gian, chi phí, kết quả
Nguồn: Từ Quang Phương (2011)
2.1.3. Tiến độ trong quản lý dự án
Tiến độ là nhịp độ tiến hành làm cơng việc, hoặc nó có thể được hiểu là sơ đồ bố trí
quy trình thực hiện của các hạng mục công việc hoặc là một danh sách các công việc

Luận văn thạc sĩ QTKD

với lịch trình thời gian cụ thể cho từng hạng mục công việc.

Đối với dự án xây lắp kỹ thuật, tiến độ là thời gian thực tế hồn thành một dự án từ
khi có chủ trương đầu tư đến khi nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng.
Trong quản lý dự án, tiến độ dự án là một lịch trình cho các hạng mục cơng việc của
dự án với ngày kế hoạch bắt đầu và kết thúc. Các đầu việc này được ước tính với các
yêu cầu về nguồn lực, ngân sách và thời gian, được liên kết với nhau theo một lịch trình
phù hợp. Cơ sở lập tiến độ của dự án là các giai đoạn của chu trình dự án và các cơng
việc cần được thực hiện ở mỗi giai đoạn.
2.1.3.1. Vai trò của tiến độ dự án
Thông qua bảng tiến độ nhà quản trị sẽ xác định được các nội dung và yêu cầu để
thực hiện dự án bao gồm thời gian cần thiết để hoàn thành mỗi hoạt động, thời gian bắt
đầu và kết thúc cho mỗi hoạt động, kiểm tra liệu các nguồn lực có đủ để kết thúc cơng
việc như đã lập kế hoạch không?



7

2.1.3.2. Phân loại kế hoạch tiến độ trong dự án
Theo đối tượng lập tiến độ có thể phân loại kế hoạch tiến độ thành tổng tiến độ
khuyếch đại xây dựng, tổng tiến độ thi cơng cơng trình xây dựng, tiến độ thi công từng
công tác.
Tổng tiến độ khuyếch đại xây dựng thể hiện một cách khái quát quá trình xây dựng
các cơng trình. Trong đó cơng việc được thể hiện ở dạng khuyếch đại, tức là từng quá
trình phức tạp mà có khi là một giai đoạn ví dụ cơng việc lập dự án, công việc lập dự
báo, công việc thiết kế...
Cơng trình xây dựng và xây lắp có thể chỉ có một hạng mục gọi là cơng trình hạng
mục, hoặc có thể có nhiều hạng mục. Trong trường hợp nhiều hạng mục, tiến độ thi công
được gọi là Tổng tiến độ thi công. Tổng tiến độ thi công công trình xây dựng thể hiện
q trình thi cơng để được một hạng mục cơng trình trọn vẹn. Kế hoạch tiến độ thi công
được thành lập trong thành phần của phương án thiết kế tổ chức thi công.
Tiến độ thi công công tác xây lắp là loại sơ đồ thể hiện quá trình xây lắp để được

Luận văn thạc sĩ QTKD

sản phẩm là một phần hoặc một kết cấu của công trình đang thi cơng.
Hình thức thể hiện tổng tiến độ thi cơng cơng trình được lập ở dạng sơ đồ: ngang,
xiên, mạng hay dạng bảng. Tiến độ tác nghiệp và điều hành sản xuất được thành lập
theo định kỳ thời gian nhất định như ngày, tuần, tháng của quá trình (thể hiện ở bảng số
liệu hay phiếu công việc).
2.1.3.3. Các công cụ lập tiến độ dự án
Để lập tiến độ dự án, nhà quản lý dự án thường lập biểu đồ tiến độ thi công thể hiện
kế hoạch tiến độ xây dựng theo một trình tự rõ ràng và thời gian cụ thể cho từng việc.
Có nhiều cách để lập tiến độ dự án, người quản lý dự án có thể lựa chọn lập tiến độ
dự án theo mốc thời gian, hoặc lập tiến độ dự án theo cấu trúc phân việc WBS, hoặc lập

tiến độ theo sơ đồ Gantt, lập tiến độ dự án theo sơ đồ mạng và phân tích bằng phương
pháp đường găng CPM, hoặc dùng sơ đồ PERT (S. Keoki Stars Glenn A. Sears Richard
H. Clough, 2011).


8

* Lập tiến độ dự án theo mốc thời gian
Các giai đoạn, các hoạt động chính của dự án được lập thành biểu đồ các mốc thời
gian bắt đầu và kết thúc giúp nhà QLDA thấy được tiến độ chung với các hoạt động,
cơng tác chính cần thực hiện.
* Lập tiến độ dự án theo cấu trúc phân việc – WBS
Trong sơ đồ cấu trúc phân việc, tất cả các hoạt động, công việc chung của dự án
được phân công nhiệm vụ cụ thể tùy thuộc vào cấp quản lý, xác định rõ trách nhiệm và
quyền hạn của từng nhóm làm việc, thời gian, chi phí hồn thành các cơng việc đều được
mô tả cụ thể. Dựa vào cơ cấu phân chia công việc, các nhà quản lý thực hiện lên kế
hoạch, dự trù ngân sách, kiểm soát và theo dõi, giám sát.
* Lập tiến độ dự án theo sơ đồ thanh ngang (sơ đồ Gantt-1915)
Là lập biểu đồ tiến độ thi cơng dùng bảng với mỗi dịng trong bảng ghi nội dung
tương ứng của một hạng mục xây dựng, mỗi cột tương ứng với một khoảng thời gian
nhất định (ngày, tuần, tháng, q, v,v...). Nội dung cơng việc, trình tự thực hiện và

Luận văn thạc sĩ QTKD

khoảng thời gian thực hiện được biểu thị bằng các đoạn thẳng nằm ngang đi qua các cột
tương ứng.

Hình 2.2: Sơ đồ ngang
Nguồn: Tác giả đề xuất



9

* Lập tiến độ dự án theo sơ đồ xiên

Hình 2.3: Sơ đồ xiên
Nguồn: Nguyễn Đình Thám và Nguyễn Ngọc Thanh (2001)
Sơ đồ xiên là một kỹ thuật để quản lý trình tự và thời gian các đầu việc của dự án
trên trục tọa độ hai chiều, trong đó trục hồnh biểu thị thời gian, trục tung biểu thị khơng
gian thực hiện công việc. Các không gian này là các phần nhỏ của các đối tượng xây
dựng khu vực, đội, nhiệm vụ công việc ...). Mỗi công việc được thể hiện bằng một đường

Luận văn thạc sĩ QTKD

xiên riêng. Hình dạng của các đường xiên có thể thay đổi tùy thuộc vào loại công việc
và sơ đồ tổ chức thi công. Về cơ bản, các đường xiên không được giao nhau, trừ khi các
công việc độc lập công nghệ và khơng gian thực thi. Hình 2.3 là một minh họa về thể
hiện tiến độ theo sơ đồ xiên.
Phương pháp CPM phân tích sơ đồ mạng
Phương pháp đường găng hay gọi là phương pháp CPM (Critical Path Method) là
một công cụ quan trọng để QLDA hiệu quả. Các hoạt động và nhiệm vụ trong một dự
án được thể hiện dưới dạng sơ đồ mạng. Việc quản lý dự án cần xác định một hoặc nhiều
chuỗi công việc quan trọng xuyên suốt dự án mà có thể ảnh hưởng quyết định đến tiến
độ của toàn dự án để tạo đường găng giúp người quản lý kiểm sốt tiến độ dự án. Những
cơng tác găng” trên đường găng được ghim cố định thời điểm bắt đầu và kết thúc trên
trục thời gian.
Đường găng (CPM) cung cấp một loạt các thơng tin lịch trình hữu ích để quản trị
một dự án. Xác định thơng tin kế hoạch tiến độ của mỗi hoạt động trong dự án là mục



10

đích chính của CPM. CPM tính tốn khi nào một hoạt động phải được bắt đầu và kết
thúc và hoạt động đó có phải là bộ phận của đường găng khơng.

Hình 2.4: Sơ đồ đường Gantt
Nguồn: Tác giả đề xuất
Đối với các Dự án EPCI mà Công ty PTSC M&C đã và đang thực hiện, lập tiến độ

Luận văn thạc sĩ QTKD

theo sơ đồ Gantt là chủ yếu để theo dõi, kiểm soát và đo đạc dự án.
Phương pháp dự tính thời gian cho CPM

Thời gian hồn thành từng cơng việc có thể được tính bằng giá trị trung bình của
tập số liệu thời gian thực hiện hoạt động tương tự ở nhiều dự án. Cách xác định như vậy
gọi là phương pháp tất định. Trong thực tế thường không sẵn có số liệu về thời gian
hồn thành các cơng việc. Khi đó người ta có thể dùng kỹ thuật chia nhỏ các thao tác,
thời gian thực hiện các thao tác được dự trù dựa vào kinh nghiệm thực hiện nó trước đó,
gọi là phương pháp Mơ-đun. Một cách thức nữa là sử dụng kỹ thuật tham số, xây dựng
mô hình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc, xác định
được các tham số từ đó tính tốn, ước lượng thời gian hồn thành cơng việc.
Tính tốn thời gian sớm nhất và thời gian muộn nhất đạt tới một sự kiện
Ý nghĩa của thời gian sớm nhất và thời gian muộn nhất
Nếu gọi thời gian dự trữ của sự kiện i là S, L là thời gian chậm nhất và E là thời gian
sớm nhất để đạt tới sự kiện i thì S = Li-E. S, là cơ sở để xác định đường găng.


11


Một dự án được lập nên từ một chuỗi các hoạt động tạo thành một mạng lưới đặc
trưng cho dự án. Đường găng là đường có tổng thời gian của các cơng việc của đường
đó dài nhất, hay thời gian hoàn thành dài nhất. Nếu bất kỳ hoạt động nào trên đường
găng bị trì hỗn thì tồn bộ dự án sẽ bị trì hỗn. Trong mạng dự án, có thể có nhiều
đường có cùng độ dài (lớn nhất), vì vậy một dự án có thể có nhiều đường găng.
Ngồi phương pháp CPM, phương pháp ước lượng và đánh giá dự án (Sơ đồ PERT)
cũng thường được áp dụng trong quản lý tiến độ dự án. Được phát triển từ năm 1958 ở
Hoa Kỳ, phương pháp này là kỹ thuật ước lượng và kiểm tra dự án. Ở phương pháp này,
lý thuyết thống kê và lý thuyết đồ thị được sử dụng kết hợp, nghĩa là dùng mơ hình các
chất nhằm ước tính thời lượng cho các hang mục cơng việc đó có thời gian khơng xác
đinh trước, kết hợp với sơ đồ mạng theo phương pháp đường găng.
2.1.3.4. Các phương pháp kiểm sốt tiến độ
Có hai phương pháp chủ yếu theo dõi tiến độ hoàn thành thực tế là:
Phương pháp theo dõi đơn giản (phương pháp 0 và 100%): Đối với phương pháp

Luận văn thạc sĩ QTKD

này chỉ có hai mức độ hồn thành cơng việc đó là 0% và 100%. Nói khác đi, một cơng
việc chỉ được coi là hoàn thành khi đạt được kết quả cần thiết của nó, Phương pháp này
thường được sử dụng cho những cơng việc có thời gian thực hiện ngắn, giá trị thấp và
khó đánh giá. Việc đánh giá cơng việc đã hồn thành hay chưa có thể dễ dàng đo đếm
bằng mắt và khơng cần đến các tính tốn khác.
Phương pháp theo dõi chi tiết: Phương pháp này đòi hỏi phải đánh giá được tỷ lệ %
hồn thành của các cơng việc đang nằm trong quá trình thực hiện. Phương pháp theo dõi
chi tiết cho thấy được bức tranh chính xác về tình trạng của các cơng việc dự án đang
được thực hiện.
2.2. Thành quả của dự án đầu tư
Theo Globerson và Zwikael (2002) và Thomestt (2002), một dự án thành công phải
thỏa mãn đầy đủ 3 tiêu chí: chi phí, thời gian, kỹ thuật. Nhóm tác giả Baccarini (1999),
Schawalbe (2004), Pinto và Slevin (1987) yêu cầu phải thỏa mãn nhu cầu của khách

hàng. Theo Chan (2001) dự án thành cơng ngồi 4 tiêu chí kể trên, cần bổ sung đáp ứng
kỳ vọng người dùng không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, đem lại giá trị.


12

2.3. Những nhân tố quyết định đến sự thành công của các dự án
Các nhân tố cốt lõi quyết định đến sự thành công của dự án (Critical Success Factors
- CSFs) được đề cập đầu tiên bởi Rockart (1982) (Moredge và Owen, 1998, tr.566). Sau
đó, có rất nhiều nghiên cứu đã sử dụng khái niệm này trong nghiên cứu dự án.
Phương pháp nghiên cứu CSFs này đã được triển khai từ những năm 1970 qua
nghiên cứu quản lý dịch vụ tài chính, thơng tin và sản xuất (Hardcastle và đt, 2005,
tr.460). Gần đây có nhiều tác giả nghiên cứu CSFs cho các dự án thuộc lĩnh vực xây
dựng, cơ sở hạ tầng, nhà ở, quản lý dự án, dự án PPP, và các dự án khác…v.v...
Các nhân tố CSFs này là cơ sở để Chủ đầu tư hay tổ chức cân nhắc, hướng tới để
đạt được thành công cho các dự án. Tác giả Hughe (1986), Tlardcastle (2005) cho rằng
thất bại của dự án là do sai lầm của hệ thống quản lý. Pinto và Slevin (1987), Bclassi và
Tukcl (1996); Bokharey (2010), Chan và đtg (2011), đều xác định các nhóm nhân tố
bao gồm: (1) Quản lý dự án. (ii) Trực tiếp thực hiện dự án, (ii) Môi trường đầu tư.
Mơi trường bên ngồi: Theo nghiên cứu của Pinto và Slevin (1987); Cao Hào Thi
(2010) cho rằng nhân tố về mơi trường bên ngồi ảnh hưởng đến dự án trong suốt giai

Luận văn thạc sĩ QTKD

đoạn lập kế hoạch cho vòng đời dự án.

Nhân tố về tự nhiên: Nguyễn Thị Minh Tâm (2009, tr.106) và ý kiến các chuyên
gia thì nhân tố địa chất cơng trình cũng là một nhân tố tự nhiên có thể ảnh hưởng đến
tiến độ thực hiện dự án.
Nhân tố về kinh tế: Theo Patrick và đtg (1996) (dẫn trong Lưu Minh Hiệp, 2009,

tr.7) nhóm nhân tố kinh tế tác động đến dự án gồm: chính sách tiền tệ, thuế, lạm phát,
lãi suất và tỷ giá.
Nhân tố về chính sách: Pinto và Slevin (1989) hay Morris và Hough (1987); Cao
Hào Thị (2006, tr.21) cho rằng nhân tố chính sách là một trong 9 nhân tố thuộc nhóm
nhân tố mơi trường bên ngồi ảnh hưởng đến sự thành cơng của dự án bao gồm: nhân
tố về chính sách bao gồm: những thay đổi bất ngờ trong quy định quản lý, thay đổi
chính sách thuế, sự quốc hữu hóa, thay đổi chính phủ, chiến tranh và địch họa, quyền
sở hữu, chi phí bồi thường,…
Sự hỗ trợ của các tổ chức: Theo Tukel và Rom (1995); Belassi và Tukel (1996),
nhận định sự hỗ trợ của cơ cấu tổ chức, sự hỗ trợ của nhà quản lý chức năng và sự hỗ
trợ của người đứng đầu dự án có tác động đến thành quả của dự án.


13

Năng lực các bên tham gia dự án: Đối với các bên tham gia dự án, Cao Hào Thị
(2006) đã tách riêng nhân tố năng lực của nhà QLDA và năng lực Chủ đầu tư Tư vấn,
Nhà thầu thi công, Nhà cung cấp thiết bị có ảnh hưởng lớn đến thành công của dự án.
Năng lực của Chủ đầu tư (CĐT): Pinto và Slevin (1989), Zwikael và Globerson
(2006) đã chứng tỏ nhà QLDA có tầm quan trọng đối với sự thành công của dự án với
các kỹ năng cần thiết không chỉ về mặt kỹ thuật chuyên môn mà cả về khả năng quản
trị”.
Các bên tham gia dự án: Đối với nghiên cứu này, ngoài Chủ đầu tư (CĐT) và các
bên tham gia dự án bao gồm: nhà thầu thi công, đơn vị tư vấn thiết kế, đơn vị tư vấn
Giám sát, và một số nhân tố bên ngoài, khác như đơn vị tư vấn kiểm định chất lượng,
kiểm toán, các nhà cung cấp thiết bị và cơ quan quản lý nhà nước cũng tham gia dự án
cũng quyết định nhiều đến sự thành công của dự án tùy theo các giai đoạn khác nhau
trong quá trình thực hiện dự án đó.
Nguồn vốn: Clusegun và đời (1998, tr.253-254) cho rằng nguồn vốn là một nhân
tố ảnh hưởng mạnh đến tiến độ thực hiện dự án hay Belassi và Tukel (1996, tr.146) đã


Luận văn thạc sĩ QTKD

chứng minh sự sẵn có nguồn lực (bao gồm tài chính) có vai trị quan trọng hàng đầu
trong các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án xây dựng trên hầu hết các
lĩnh vực.
Sự hài lòng của các bên liên quan: Theo Liu và Walker (1998) cho rằng một trong
những nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của một dự án là Sự hài lòng của các bên
liên quan, bao gồm 04 bên: Chủ đầu tư, kiến trúc sư, Nhà thầu, Người sử dụng Quản lý
dự án, thành viên nhóm.
Đặc trưng của dự án: Cao Hào Thi (2006, tr. 24-25) tổng hợp từ các nghiên cứu
trước cho rằng đặc trưng dự án là nhóm nhân tố có mối quan hệ gián tiếp, ảnh hưởng
đến mức độ tác động của các nhóm nhân tố trực tiếp lên sự thành công của dự án. Theo
tác giả, nhóm nhân tố đặc trưng của dự án bao gồm: mục tiêu, quy mô, giá trị dự án, tài
chính, tổng mức đầu tư, tính đặc thù của các cơng việc, mức độ phức tạp, khẩn cấp,
vịng đời và loại hình dự án.


×