Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

SmartBiz Mô hình quản lý kho của Vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.13 KB, 15 trang )

[Case study] Mơ hình Quản lý Kho thơng
minh đầu tiên và lớn nhất tại Việt Nam của
Vinamilk như thế nào?
Mô hình quản lý hàng tồn kho là gì? Vinamilk đang áp dụng mơ hình nào
thành cơng và tối ưu hàng tồn kho của họ? Quản lý kho thông minh của
Vinamilk cho chúng ta trải nghiệm gì? Hãy cùng SmartBiz tìm hiểu ngay trong
bài viết này!
Đặt hàng đúng số lượng hàng tồn kho có thể cảm thấy áp đảo. Đặt hàng q
nhiều thực sự có thể khiến bạn mất phí, trong khi khơng có đủ khiến bạn mất
tiền và khách hàng. Điều này đưa chúng ta đến ý tưởng về các mơ hình quản
lý hàng tồn kho. Chúng khá quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào xử lý
hàng tồn kho.

Ảnh: Vinamilk

Nội dung chính
1. Giới thiệu sơ lược về Vinamilk
2. Những Mơ hình quản lý kho phổ biến nhất hiện nay
3. Mơ hình quản lý kho tối ưu của Vinamilk
3.1. Hoạt động quản lý kho của Vinamilk
3.2. Mơ hình Vinamilk áp dụng quản lý hàng tồn kho
3.3. Cách Vinamilk tính Số lượng tồn kho tối ưu
3.4. Quản lý kho từ các nhà phân phối, đại lý của Vinamilk
3.5. Cách sắp xếp các loại hàng tồn kho
4. Đánh giá tổng quan về Quản lý kho của Vinamilk


Giới thiệu sơ lược về Vinamilk
Vinamilk tự hào là Thương hiệu Quốc gia, thuộc “Top 10 thương hiệu sữa giá
trị nhất tồn cầu” và “Top 36 cơng ty sữa lớn nhất thế giới về doanh thu”.
Vinamilk đã có mặt ở gần 60 quốc gia và vùng lãnh thổ và là đại diện duy nhất


của khu vực Đông Nam Á trong Top 50 Công ty sữa lớn nhất thế giới.
Ngày 20/08/1976, Vinamilk được thành lập dựa trên cơ sở tiếp quản 3 nhà
máy sữa do chế độ cũ để lại, gồm :Nhà máy sữa Thống Nhất (tiền thân là nhà
máy Foremost); Nhà máy sữa Trường Thọ (tiền thân là nhà máy Cosuvina);
Nhà máy sữa Bột Dielac (tiền thân là nhà máy sữa bột Nestle') ( Thụy Sỹ).
Năm 2021 kỷ niệm 45 năm thành lập, Vinamilk không chỉ trở thành công ty
dinh dưỡng hàng đầu Việt Nam mà còn xác lập vị thế vững chắc của một
Thương hiệu Quốc gia trên bản đồ ngành sữa tồn cầu.

Ảnh: Vinamilk
Sản phẩm vì con người
Ln tiên phong trong các xu hướng dinh dưỡng tiên tiến trên thế giới để
hướng đến sự phát triển cả về thể chất lẫn trí tuệ của các thế hệ người Việt,
Vinamilk hiện có hơn 250 loại sản phẩm được đa dạng hóa nhằm phục vụ các
nhu cầu của người tiêu dùng.
Quản trị tiên tiến
Vinamilk tin tưởng rằng một quy trình quản lý hiệu quả là nền tảng cho sự
phát triển, mang lại sự vững mạnh về tài chính, lịng tin cho nhà đầu tư và
hiệu quả cho hoạt động doanh nghiệp.

Những Mơ hình quản lý kho phổ biến nhất
hiện nay


Mơ hình quản lý hàng tồn kho là gì?
Quản lý hàng tồn kho là một cách tiếp cận có hệ thống để tìm nguồn cung
ứng, lưu trữ và bán hàng tồn kho bao gồm cả nguyên vật liệu thô và thành
phẩm (sản phẩm).
Theo thuật ngữ kinh doanh, quản lý hàng tồn kho có nghĩa là cung cấp đúng
nguồn hàng, đúng mức, đúng nơi, vào đúng thời điểm và đúng chi phí cũng

như giá cả. Kho có thể được giữ “trong nhà” hoặc là ở khu vực lân cận hoặc
gần đó để sử dụng chắc chắn; hoặc nó có thể được giữ trong một kho dự trữ
đã được dỡ bỏ hoặc nơi phân tán trong một thời gian sau đó.
Tầm quan trọng của các mơ hình quản lý hàng tồn kho nằm ở độ chính xác
mà nó mang lại. Bạn có thể khám phá những mặt hàng nào đang bán và
những mặt hàng nào khơng, những thứ bạn cần có sẵn và số lượng cần thiết
một cách rõ ràng. Ngoài ra, khi bạn biết những điều tinh tế này, bạn có thể
giảm chi phí hoạt động, giảm chi phí dự trữ và dành tiền mặt cho doanh
nghiệp của mình.

Những mơ hình quản lý hàng tồn kho phổ biết nhất
hiện nay
Mỗi doanh nghiệp nên cố gắng liên tục tối ưu hóa số lượng hàng tồn kho của
mình và giữ cho một chuỗi cung ứng lành mạnh luôn hoạt động hết công suất.
Chúng là những cách thức tiêu chuẩn hóa để giữ đúng số lượng mặt hàng
trong kho và giữ cho các bộ phận và sản phẩm ra vào kho một cách trôi chảy
vào đúng thời điểm.
Hầu hết các mơ hình hàng tồn kho cần trả lời những câu hỏi sau:
Tôi nên đặt hàng bao nhiêu?
Tơi có thể cắt giảm chi phí ở đâu?
Hàng tồn kho nào bán nhanh?
Tôi đang mang bao nhiêu ‘hàng chết’?
Hàng tồn kho nào đang làm tăng chi phí nắm giữ của tơi?
Dưới đây là 4 mơ hình quản lý hàng tồn kho phổ biến nhất bao gồm:
1. Mô hình số lượng đặt hàng kinh tế (EOQ)
2. Mơ hình hình cơng việc đang tiến hành (WIP)
3. Mơ hình hàng tồn kho vĩnh viễn
4. Mơ hình hàng tồn kho đúng lúc (JIT)
Tìm hiểu chi tiết thêm: Mơ hình quản lý hàng tồn kho và Mẹo hàng tồn kho
tinh gọn



Mỗi mơ hình hàng tồn kho có một cách tiếp cận khác nhau để giúp bạn biết
bạn nên có bao nhiêu hàng tồn kho trong kho. Bạn quyết định sử dụng cái
nào tùy thuộc vào loại Nguyên vật liệu, thành phẩm và hàng hố của doanh
nghiệp.

Mơ hình quản lý kho tối ưu của Vinamilk
Nhà máy sữa Vinamilk hoạt động trên một dây chuyền tự động, khép kín, từ
khâu nguyên liệu đầu vào đến đầu ra sản phẩm.
Vinamilk đã xây dựng nhà kho thông minh hàng đầu tại Việt Nam, diện tích
6000 m2 với 20 ngõ xuất nhập, có chiều dài 105 mét, cao 35 mét, gồm 17
tầng giá đỡ với sức chứa 27168 lô chứa hàng. Nhập và xuất hàng tự động
với 15 Xe tự hành RGV (Rail guided vehicle) vận chuyển pallet thành phẩm
vào kho và 08 Robot cần cẩu (Stacker Crane) sắp xếp pallet vào hệ khung kệ.

Hoạt động quản lý kho
Quản lý hàng tồn kho của Vinamilk có hai thủ tục là nhập nguyên vật liệu, di
chuyển nguyên vật liệu nội bộ và xuất hàng hoàn thành. Mỗi thủ tục sẽ bao
gồm sự hợp tác của một số bộ phận.


Lập kế hoạch
sản xuất

Mua NVL sản
xuất

Kiểm tra Số
lượng


Nhận hàng
hoá từ Nhà
cung cấp

Kiểm tra Chất
lượng

Nhập dữ liệu
vào hệ thống

Các hoạt động quản lý kho của Vinamilk
Lập kế hoạch sản xuất
Phòng kế hoạch sản xuất và ban giám đốc sẽ lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh trên cơ sở mục tiêu và mục tiêu của từng năm. Phòng kế hoạch sản
xuất sẽ phân phối chi tiêu cho các xí nghiệp trên cơ sở kế hoạch sản xuất
hàng năm. Lập kế hoạch sản xuất phù hợp với các biến số sản xuất sẵn có,
duy trì nó một cách thường xun và kịp thời, và thích ứng ngay với các biến
động của thị trường như cung, cầu, điều kiện kinh tế, giá cả, v.v.
Mua Nguyên vật liệu sản xuất
Bộ phận mua hàng sẽ phụ trách việc lập kế hoạch mua nguyên vật liệu. Bộ
phận mua hàng sẽ sử dụng các đơn đặt hàng của khách hàng do bộ phận
bán hàng nhận được và gửi đến thống kê kho hàng ngày để xác định nguyên
liệu thơ nào dưới mức tồn kho an tồn cuối cùng. Theo khả năng tiếp nhận
hàng tồn kho của kho và mức độ ưu tiên của các mặt hàng trong kho: sản
phẩm nào cần nhập để phục vụ cho việc xúc tiến bán hàng trong thời gian tới
để xây dựng chiến lược tồn kho nguyên vật liệu?
Nhận hàng từ Nhà cung cấp
Kế hoạch nhập kho nguyên vật liệu sau đó sẽ được gửi đến bộ phận điều
phối (cụ thể là điều phối nguyên vật liệu) để bộ phận này điều phối xe tải của

Vinamilk đến lấy hàng hoặc sắp xếp thời gian để xe giao hàng của nhà cung
cấp có thể đến nơi mà không gây ùn tắc.


Kiểm tra Số lượng và Chất lượng
Khi các sản phẩm được chuyển đến nhà máy từ các nhà cung cấp, bộ phận
an ninh sẽ xác minh số lượng ban đầu. Sau đó, nguyên liệu đầu vào sẽ được
bộ phận kiểm tra chất lượng kiểm tra để đảm bảo nguyên liệu đầu vào đáp
ứng các tiêu chí đã thiết lập trước.
Nhập dữ liệu vào hệ thống quản lý kho
Khi các tiêu chí được thỏa mãn, các mặt hàng sẽ được nhập vào kho, tại đây
thủ kho và nhân viên kho sẽ kiểm tra số lượng và sắp xếp từng loại nguyên
vật liệu vào vị trí cần thiết. Đồng thời, nó sẽ nhập dữ liệu tồn kho nguyên vật
liệu vào hệ thống máy tính để kích hoạt xác minh thơng tin.
Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn quy trình quản lý kho loại bỏ 95% lãng phí cho
doanh nghiệp

Mơ hình Vinamilk áp dụng quản lý hàng tồn kho
Các nhà giao dịch Thương mại điện tử tốt nhất và các nhà điều hành bán lẻ
được thúc đẩy bởi một lý do thận trọng để tránh tình trạng hết hàng. Việc sử
dụng các mơ hình quản lý hàng tồn kho xác định - như mơ hình Số lượng đặt
hàng kinh tế (EOQ) - sẽ hỗ trợ bạn xử lý số lượng yêu cầu lý tưởng để hạn
chế chi phí hàng tồn kho (và tránh xa phần đáng sợ nhất của Thương mại
điện tử).
Tất nhiên, Vinamilk không phải ngoại lệ khi áp dụng mơ hình Số lượng đặt
hàng kinh tế để tính tốn lượng đặt hàng tối ưu.


Chuỗi tuần hoàn của Vinamilk, Ảnh: Vinamilk
Đối với việc quản lý tồn kho nguyên vật liệu. Hiện tại, công ty áp dụng mơ

hình đặt hàng EOQ. Tuy nhiên, do đặc tính của từng loại nguyên liệu là khác
nhau cũng như cách thức đóng gói của nhà sản xuất, nhà cung cấp, chu kỳ
đặt hàng, thời gian chờ đợi từ khi đặt hàng đến khi giao hàng,… nên số lượng
đặt hàng tối ưu này chưa thể hoàn toàn phù hợp với mơ hình EOQ mà cịn từ
kinh nghiệm của các nhân viên trong phòng kế hoạch sản xuất.
Trong một số trường hợp, lượng đặt hàng còn phụ thuộc vào yêu cầu của
quản lý xuất hàng khi có tình huống thiếu ngun liệu trong quá trình sản xuất
cũng như các chương trình khuyến mại của công ty.
Trong nhiều năm, nhu cầu về sữa tươi nguyên liệu của Vinamilk đã tăng lên
nhanh chóng. Để đáp ứng nhu cầu này, công ty một mặt đã mạnh tay đầu tư
vào các trang trại quy mô công nghiệp, mặt khác tăng cường thu mua và phát
triển sữa tươi nguyên liệu từ các hộ gia đình.

Cách Vinamilk tính Số lượng hàng tồn kho tối ưu
EOQ là một cơng thức tính tốn mà một doanh nghiệp nên u cầu để hạn
chế chi phí và nâng cao lịng tin khi đặt lại hàng.


Các giả định của mơ hình EOQ như sau:
 Nhu cầu hàng tồn kho ổn định (không thay đổi).
 Thời gian chờ hàng từ khi đặt hàng đến khi nhận hàng được xác định và
không thay đổi.
 Công ty nhận cùng một lúc tất cả các đơn đặt hàng từ các nhà cung cấp.
 Chỉ có 2 loại chi phí: chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho.
 Khơng xảy ra tình trạng thiếu hàng nếu đơn hàng được hoàn thành đúng
thời hạn, tức là nếu đơn hàng được đặt sau khi xác định được lượng tồn
kho tối ưu và đơn hàng được hoàn thành đúng thời hạn, sẽ khơng có tình
trạng nào xảy ra. Tình trạng thiếu hàng tồn kho dẫn đến gián đoạn sản
xuất và tiêu thụ.


Công thức tính EOQ

Mơ hình EOQ
Chúng tơi gọi:
D: Tổng nhu cầu số lượng của 1 sản phẩm trong mỗi quý


d: Tổng nhu cầu và số lượng 1 sản phẩm mỗi ngày
P: Giá mỗi đơn hàng
EOQ: Số lượng đặt hàng hiệu quả
C: Chi phí lưu kho cho mỗi tấn hàng tồn kho
TCmin: Tổng chi phí hàng tồn kho tối thiểu
L: Thời gian chờ từ khi đặt hàng đến khi nhận hàng
n *: Số lượng đặt hàng tối ưu trong năm
T *: Khoảng thời gian dự trữ tối ưu
Chúng tôi giả định các dữ liệu sau:
1. Nhu cầu về số lượng sản phẩm:
(đơn vị: tấn sữa)
Mục tiêu
2021
Số lượng sản phẩm được 346.750

2022
365.000

yêu cầu mỗi năm (D)
2. Xác định nhu cầu về số lượng sản phẩm mỗi ngày (d) biết rằng công ty làm
việc 365 ngày một năm
(đơn vị: tấn sữa)
Mục tiêu

2021
Số lượng sản phẩm yêu cầu 950

2022
1.000

mỗi ngày (d)
3. Xác định chi phí đặt hàng cho 1 đơn hàng:
(đơn vị:VND)
Khoản mục
Chi phí cụ thể
2021
Chi
phí
đặt - Chi phí điện thoại, thư 500.000

2022
500.000

hàng cho một giao dịch
đơn hàng (P)

- Chi phí vận chuyển

171.000.000

179.000.000

- Chi phí giao nhận và kiểm 200.000.000


280.000.000

tra hàng hố
Tổng cộng:

371.500.000

459.500.000

4. Chi phí bảo trì: chi phí lưu kho cho mỗi tấn hàng tồn kho
Chi phí
Chi phí Bảo trì (C)

2021
82.540

2022
75.500


Tính EOQ, Tcmin, T, R và n
Dựa trên C, P, D (Giả định) đã tính tốn ở trên để tính tốn mức tồn kho tối
ưu (EOQ *), tổng chi phí hàng tồn kho tối thiểu (TCmin), Khoảng thời gian tồn
kho tối ưu (T *), điểm sắp xếp lại của công ty (R) và số lượng đơn đặt hàng tối
ưu trong năm (n *).
Biết rằng giả sử thời gian từ khi đặt hàng đến khi giao hàng (L) trong cả hai
quý là 7 ngày làm việc.
Chỉ tiêu
1. Số lượng hàng tồn
kho tối ưu (EOQ*)

2. Tổng chi phí hàng
tồn kho tối thiểu
(TCmin)
3. Khoảng thời gian
dự trữ tối ưu (T*)
4. Điểm đặt hàng lại
(R)
5. Số lượng đơn đặt
hàng tối ưu trong

Cơng thức



EOQ*=

2×P×D
C

TCmin=

2021
55.869 (tấn)

2022
66.655 (tấn)

4.611.422.073

5.032.429.085


(VND)

(VND)

P∗D
EOQ∗¿
EOQ∗¿ +C ×
¿¿
2
EOQ∗¿
60 (ngày)
T ¿=
¿
d

R= d x L
n¿ =

D
EOQ∗¿ ¿

70 (ngày)

6650 (sp)

7000 (sp)

6 lần


5 lần

năm (n*)

Quản lý kho từ các Nhà phân phối, Đại lý của
Vinamilk
Hệ thống nhà phân phối sẽ cài đặt hệ thống Solomon để kiểm kê sản phẩm
đã hồn thành, hệ thống này sẽ tự động tính tốn số lượng hàng hóa trong
kho. Nếu nó giảm xuống dưới mức an toàn, một lệnh mua hàng (Purchasing
Order) sẽ được cấp cho dịch vụ và khách hàng. Đồng thời, tại các hệ thống
siêu thị sẽ có rất nhiều giám sát bán hàng và PGs và những người này cũng
sẽ đặt hàng dựa trên tình hình bán hàng hàng ngày của siêu thị bằng cách
gửi trung tâm thương mại đến bộ phận CSKH.


Đối tác hợp tác của Vinamilk, Ảnh: Vinamilk
 Đặt mã, phân loại, tổ chức và sắp xếp hàng tồn kho trong kho cũng như
quản lý hàng tồn kho trên hệ thống ERP. Vinamilk có thể xử lý thơng tin
hàng tồn kho một cách đơn giản với hệ thống ERP bao gồm mã hàng tồn
kho, sắp xếp hàng tồn kho, nhập và xuất thông tin hàng tồn kho và báo
cáo sản phẩm.
Xem thêm: Hệ thống ERP của Vinamilk - Bước đệm cho sự đột phá
 Đặt mã và phân loại hàng tồn kho Nguyên vật liệu và thành phẩm của
Vinamilk khá đa dạng về tiêu chuẩn, quy cách, kích thước ... Nền tảng
thuận tiện cho việc chuyển đổi dự trữ, ghi chép, theo dõi, tốc độ phân giải
nhanh.
Khi xuất kho, hãng sẽ tiến hành nhận tên của chúng dưới dạng ký hiệu
bao gồm chữ và số. Vinamilk sẽ không sử dụng hóa chất cho nguyên liệu,
thay vào đó là ghi tên chất để tránh khó nhớ và sai sót trong quá trình sản
xuất do mã gây ra. Thơng thường, nhãn sẽ dành cho hàng tồn kho thành

phẩm và nhãn sản phẩm gồm 6 ký tự: hai ký tự đầu là nhóm sản phẩm, hai
ký tự tiếp theo thể hiện mã mặt hàng của từng nhóm hàng và hai ký tự
cuối thể hiện mặt hàng. mã của từng nhóm hàng hóa.

Cách sắp xếp các loại hàng tồn kho


1. Về nguyên liệu
Sữa tươi nguyên liệu, sữa bột nhập khẩu 3 và gia vị là nguyên liệu chính
được sử dụng tại Vinamilk. Phần lớn các ngun liệu thơ cịn lại sẽ được bảo
quản trong môi trường mát mẻ, nhiệt độ bình thường và cơng ty sẽ tn thủ
khái niệm FIFO (Nhập trước, xuất trước) để đảm bảo chất lượng nguồn của
họ.
Với nhiều loại nguyên vật liệu, nguyên vật liệu nào được nhập kho trước sẽ
được tận dụng trong quá trình sản xuất trước. Tùy thuộc vào hình thức của
kho vật liệu, vật liệu được để trên các kệ khổng lồ cao từ 4-6 tầng. Những vật
có trọng lượng lớn sẽ được đặt ở dưới cùng, trong khi vật liệu có trọng lượng
thấp hơn sẽ được đặt ở trên.
Số kệ, số ô, tên và mã nguyên vật liệu, các đơn hàng này được lưu trong hệ
thống sơ đồ quản lý kho trên từng ơ kệ. Do đó, trong khi tìm kiếm nguyên liệu
tồn hoặc hết hàng, chúng ta nhập tên sản phẩm hoặc mã hàng vào hệ thống,
hệ thống sẽ hiển thị vị trí của ngun liệu đó, giúp chúng ta tiết kiệm rất nhiều
thời gian. Thiết lập và loại bỏ các bộ phận thừa.
2. Đối với thành phẩm
Ngoài việc phân loại theo hàng, kệ, theo thứ tự rà soát như kho nguyên vật
liệu, kho thành phẩm này được chia thành 4 vùng chính để bảo quản: sữa tiệt
trùng, sữa chua ... , nếu lượng hàng tồn kho vượt quá khả năng lưu trữ của
kho và phải thuê kho bên ngoài, Vinamilk sẽ ưu tiên kho riêng để hàng thành
phẩm và kho thuê để nguyên vật liệu.
3. Cách quản lý hàng tồn kho theo mơ hình ERP

Trên hệ thống ERP sẽ có một vị trí tương ứng là bao nhiêu truyền, bao nhiêu
sản phẩm, bao nhiêu kệ, thứ tự các kệ cho từng mã hàng và vị trí thực tế
trong nhà kho.

Đánh giá tổng quan về Quản lý kho
Vinamilk
Ưu điểm của quản lý hàng tồn kho
1. Đầu tiên, hãy xem xét các hoạt động quản lý hàng tồn kho của Vinamilk.
Các nỗ lực quản lý hàng tồn kho tại Vinamilk được phối hợp chặt chẽ và linh
hoạt giữa các bộ phận. Các bộ phận quản lý hàng tồn kho như lập kế hoạch


sản xuất, bán hàng, dịch vụ khách hàng, mua hàng, nhập kho, điều phối đều
được phối hợp chặt chẽ và hài hòa với nhau trong hoạt động xuất nhập tồn
kho cũng như năng lực ứng biến sáng tạo trong các giải pháp đưa ra.
2. Thứ hai, hoạt động quản lý hàng tồn kho của Vinamilk bao gồm các tính
tốn phù hợp. Hoạt động quản lý hàng tồn kho của Vinamilk thường phù hợp
với sự thay đổi của các biến số bên ngoài như từng thị trường kinh tế, nhu
cầu của khách hàng và các yếu tố nội bộ như quy trình hoạt động của cơng
ty, nguồn vốn, tình hình tồn kho của công ty, khả năng cung ứng của nhà
cung cấp, hệ thống chu trình giao hàng và đặc điểm thương mại của hàng
hóa.
3. Thứ ba, quản lý hàng tồn kho sử dụng sự kết hợp linh hoạt giữa mô hình
đặt hàng tối ưu EOQ và kinh nghiệm của nhân viên. Để tối ưu hóa chi phí và
thời gian, mơ hình EOQ được sử dụng cho tồn kho nguyên vật liệu, được sửa
đổi cho các biến ảnh hưởng khác như mơi trường kinh doanh, chi phí đặt
hàng, v.v. Khi nói đến tồn kho sản phẩm đã hồn thành, có một số thời gian
để giải quyết khi các mặt hàng trong kho không đủ để đáp ứng nhu cầu và
nhu cầu của các đối tác thiết lập sự công bằng giữa các đối tác.
4. Thứ tư, hàng tồn kho nguyên vật liệu và các hạng mục đã hồn thành

được mã hóa, lưu trữ và vận chuyển một cách hiệu quả. Các hoạt động lưu
kho, số hóa và vận chuyển giúp Vinamilk dễ dàng hơn trong việc chuẩn bị
hàng hóa để giao cho người tiêu dùng đồng thời giảm thiểu sai sót trong khâu
kiểm tra hàng hóa. Hơn nữa, việc bảo quản và vận chuyển sản phẩm cần
tuân thủ các đặc tính của hàng hóa có chất lượng để đảm bảo chất lượng của
sản phẩm khi giao cho khách hàng.
5. Cuối cùng, việc quản lý hàng tồn kho được thực hiện thông qua việc sử
dụng công nghệ ERP. Việc quản lý hàng tồn kho của Vinamilk rất chính xác
và nhanh chóng nhờ phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP.
Hơn nữa, sử dụng hệ thống ERP sẽ cải thiện giao tiếp giữa các nhà máy,
trung tâm phân phối và đối tác, mang lại lợi thế trong các trường hợp khẩn
cấp.

Nhược điểm của quản lý hàng tồn kho của Vinamilk
Đối với những người mới bắt đầu, việc phân loại sản phẩm của Vinamilk vẫn
chưa được cải thiện để đạt được hiệu quả. Đặc biệt, công ty chỉ phân loại các
mặt hàng theo chuỗi cung ứng như nguyên vật liệu thô, bán thành phẩm và
thành phẩm mà chỉ phân loại nguyên liệu thô, nguyên vật liệu, thành phẩm có
tỷ trọng cao nhất, tỷ trọng trung bình hoặc tỷ trọng thấp nhất. Do đó sẽ dẫn
đến việc bố trí nguồn lực đầu tư vào hàng tồn kho như những sản phẩm có
giá trị cao, chẳng hạn như những thứ có số lượng khổng lồ nhưng khả năng
sinh lời thấp sẽ kém hiệu quả.


Thứ hai, công tác dự báo chưa đem lại hiệu quả tối ưu. Dự báo là một trong
những trách nhiệm thiết yếu nhất của quản lý hàng tồn kho; nếu dự báo
khơng chính xác, nó sẽ dẫn đến một kịch bản tồi tệ. Quá ít hàng tồn kho để
bán hàng và sản xuất, hoặc quá nhiều hàng tồn kho, sẽ dẫn đến chi phí đáng
kể cho cơng ty.
Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn cần thiết cho việc Lập kế hoạch hàng tồn kho tối

ưu
Hơn nữa, mặc dù FIFO làm giảm lạm phát dẫn đến lợi nhuận cao hơn, nhưng
nó cũng dẫn đến thuế thu nhập Vinamilk cao hơn.

Kết luận
Thật tuyệt vời, bây giờ bạn đã có cái nhìn tổng quan về hoạt động Quản lý
kho thông minh đặc biệt là Mô hình quản lý hàng tồn kho của một trong những
doanh nghiệp lớn nhất tại Việt Nam.
Còn hệ thống quản lý kho của bạn thì sao?
Giải pháp quản lý kho thơng minh SmartBiz đã sẵn sàng cung cấp một bộ các
tính năng quản lý các hoạt động nhà kho, quản lý kho hàng tự động bằng mã


vạch. Theo dõi hàng tồn kho trên nhiều địa điểm, tự động quản lý các điểm
sắp xếp lại, dự báo nhu cầu và lập kế hoạch sản xuất và phân phối. Hệ thống
này cũng bao gồm các tính năng như trí tuệ nhân tạo (AI) và tích hợp thiết bị
di động trên nền tảng ERP mạnh mẽ đứng thứ 4 trên thế giới. Tìm hiểu
thêm: Giải pháp quản lý kho thông minh
Trước khi bạn rời trang, hãy cho chúng tôi biết nội dung này có hữu ích với
bạn trong phần bình luận nhé.
SmartBiz



×