Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Quản lý khách sạn Cơ sở dữ liệu phân tán UTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-----o0o-----

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN
Nhóm 7
Tên đề tài: QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Giáo viên hướng dẫn: Bùi Thị Như
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Đông
Lê Quang Duy
Phạm Hồng Đức
Lớp: 72DCTT21

HÀ NỘI, 2023


Lời nói đầu
Xã hội ngày càng phát triển, thơng tin ngày càng trở nên phong phú, đa dạng
và phức tạp. Sự bùng nổ thông tin đã thực sự trở nên một vấn đề cấp thiết cần giải
quyết. Công nghệ thông tin ra đời và phát triển nhằm sử lý những vấn đề trọng đại
đó.
Trong những năm gần đây du lịch là một trong những ngành có độ tăng
trưởng cao nhất cả nước. Rất nhiều khách sạn đua nhau phát triển liên tục và nhanh
chóng theo sự phát triển của xã hội về qui mô và chất lượng. Hiện nay, các khách
sạn phải trực tiếp tiếp nhận, quản lý một khối lượng lớn và thường xuyên nhiều
loại khách, cùng với hàng loạt dịch vụ phát sinh theo nhu cầu của khách hàng.
Do đó, cơng việc quản lý hoạt động kinh doanh của khách sạn ngày càng
phức tạp hơn. Hơn nữa, công tác quản lý không chỉ đơn thuần là quản lý về lưu
lược khách đến với khách sạn, sử dụng các loại hình dịch vụ mà cơng việc quản lý
cịn phải đáp ứng nhu cầu về việc báo cáo các loại hình doanh thu, tình hình kinh


doanh của khách sạn để từ đó có thể đưa ra định hướng và lập kế hoạch phát triển
cho cơng việc kinh doanh đó. Nhưng với việc lưu trữ và xử lý bằng thủ công như
hiện nay thì sẽ tốn rất nhiều thời gian và nhân lực mà khơng đem lại hiệu quả cao.
Do đó cần phải tin học hóa hình thức quản lý, cụ thể là xây dựng một phần mềm để
đáp ứng nhu cầu quản lý toàn diện, thống nhất và đạt hiệu quả cao nhất cho hoạt
động kinh doanh của khách sạn.
Với mong muốn tìm hiểu một phần nhỏ trong kho tàng phát triển của công
nghệ thông tin, em đã đi vào tìm hiểu về cách thức tổ chức và hoạt động của khách
sạn để từ đó xây dựng phần phân tích hệ thống thông tin về “Quản lý khách sạn”
nhằm phục vụ cho lợi ích của các khách sạn nói chung.


CHƯƠNG I: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN
CHO HỆ THỐNG
1. Khảo sát nghiệp vụ
1.1. Thông tin chung
- Tên đơn vị: Khách sạn LOTTE Hà Nội
- Địa chỉ: Số 54, Liễu Giai, phố Cống Vị, quận Ba Đình, Hà Nội
- Số phòng: 318
- Điện thoại:1900545440
- Email: datphong @chudu24.com
- Loại hình dịch vụ của khách sạn:
 Suất mát-xa chăm sóc cơ thể tại spa.
 Đội ngũ nhân viên thân thiện tại quầy lễ tân 24 giờ có thể hỗ trợ
khách các dịch vụ giặt ủi, cho thuê xe hơi và sắp xếp tour du lịch.
 Dịch vụ đưa đón sân bay và tiện nghi phục vụ doanh nhân được cung
cấp kèm phụ phí.
 Nhà hàng của khách sạn phục vụ vơ số món ăn địa phương và phương
Tây ngon miệng. Quý khách có thể thưởng thức thức uống sau bữa ăn
tại quán bar, trong khi tiện nghi nướng thịt ngoài trời được cung cấp

theo yêu cầu. Các tùy chọn dịch vụ phòng cũng được cung cấp để
khách được thuận tiện.
 Nơi đây có các tiện nghi như hồ bơi ngồi trời, hồ bơi trong nhà, trung
tâm thể dục, phịng xơng hơi khơ và chỗ đỗ xe miễn phí ngay trong
khn viên.
 Ngồi ra cịn được trang bị minibar và tiện nghi pha trà/cà phê. Phòng
tắm riêng đi kèm với bồn tắm, vịi sen riêng, áo chồng tắm và máy
sấy tóc.


2.2. Cơ cấu,hoạt động của khách sạn
- Tổng Giám đốc : Là người đứng đầu Khách sạn, chịu trách nhiệm thực
hiện công tác đối nội và đối ngoại trong mọi hoạt động kinh doanh của
Khách sạn. Là người có chức năng cao nhất về quản lý Khách sạn, có chức
năng bao quát chung toàn bộ hoạt động của Khách sạn, phối hợp với sự hoạt
động với phó Giám đốc kiểm tra đôn đốc vạch kế hoạch công tác và các quy
tắc điều lệ tương ứng xoay quanh mục tiêu quản lý kinh doanh của Khách
sạn.
- Phó Giám đốc: Thường xuyên kiểm tra đôn đốc và chỉ đạo các bộ phận
thực hiện hồn thành cơng việc được giao. Phối hợp sự hoạt động trong các
Khách sạn, thay mặt Khách sạn liên hệ với các ngành bên ngoài, với các cơ
quan Nhà nước giải quyết các cơng việc hành chính từng ngày… Nhằm đảm
bảo hoạt động của Khách sạn diễn ra bình thường, các nhiệm vụ và chỉ tiêu
kinh tế của Khách sạn được hoàn thành với chất lượng cao.
- Giám đốc các bộ phận : Có chức năng tổ chức, quản lý điều hành mọi
hoạt động kinh doanh của bộ phận mình, phối kết hợp với các bộ phận khác
trong Khách sạn, giúp giải quyết các vấn đề nhanh hơn, làm cho công việc
kinh doanh của Khách sạn tiến triển tốt.
- Thư ký: Là người có nhiệm vụ ghi chép sổ sách, giấy tờ đồng thời phiên
dịch cho giám đốc và phó giám đốc trong những cuộc họp với đối tác nước

ngoài.v.v..
- Bộ phận nhân sự: chịu trách nhiệm đảm bảo nguồn nhân lực cho Khách
sạn vào mọi thời điểm. Tìm kiếm những nguồn lao động cần thiết và phân
bổ các nguồn này một cách hợp lý sao cho hiệu quả nhất.Đào tạo và quản lý
phúc lợi cho toàn nhân viên trong khách sạn.
- Bộ phận kinh doanh: có chức năng thực hiện việc tìm hiểu thị trường,
tuyên truyền quảng bá và giới thiệu sản phẩm của Khách sạn trong và ngồi
nước nhằm thu hút khách và tối đa hố lợi nhuận. Nghiên cứu thị hiếu, đặc
điểm tính cách dân tộc, tôn giáo của khách. Thực hiện Hợp đồng liên kết với
các công ty du lịch và Khách sạn trong cả nước.Tham mưu cho Giám đốc về


hoạt động kinh doanh và đề ra phương hướng, chiến lược kinh doanh, đề ra
biện pháp khôi phục những nhược điểm và phát huy lợi thế trong kinh
doanh.
- Bộ phận lễ tân: có chức năng đại diện cho Khách sạn trong mở rộng các
mối quan hệ, tiếp xúc với khách. Có vai trị quan trọng trong việc thu hút
khách, làm cầu nối liên hệ giữa khách với các bộ phận khác trong Khách
sạn. Bộ phận lễ tân đóng vai trị là trung tâm phối hợp mọi hoạt động của các
bộ phận trong Khách sạn. Bán dịch vụ phòng nghỉ và các dịch vụ cho khách,
tham gia vào các hoạt động kinh doanh phịng ngủ của Khách sạn như: đón
tiếp khách, bố trí phịng ngủ, giữ đồ cho khách, thanh tốn,..Nắm vững thị
hiếu của khách, tạo nên cảm nhận ban đầu tốt đẹp và để lại ấn tuợng cho
khách.
- Bộ phận tài chính: chun thực hiện về các cơng việc như tiền lương,
chứng từ, sổ sách kế tốn. Có chức năng là ghi chép các giao dịch về tài
chính và các diễn giải các báo cáo tài chính cung cấp cho ban quản lý của
các bộ phận khác. Ngồi ra, cịn các chức năng liên quan đến các lĩnh vực
khác của Khách sạn như kế tốn giá thành, kiểm sốt tồn bộ chi phí.
- Bộ phận ăn uống: có chức năng đón tiếp và phục vụ khách các món ăn,

đồ uống đảm bảo chất lượng nhằm tạo hiệu quả kinh doanh. Nhiệm vụ
chính: chịu trách nhiệm chuẩn bị phục vụ khách ăn uống các bữa ăn bình
thường và các bữa tiệc lớn, nhỏ đúng giờ, kịp thời, chính xác, đúng nguyên
tắc, đúng tác quy định. Tìm hiểu, nắm vững yêu cầu của khách, phối hợp
chặt chẽ giữa các bộ phận để đáp ứng tốt nhất mọi yêu cầu của khách. Duy
trì tốt vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh mơi trường.
- Bộ phận phịng: Tổ chức,lo liệu đón tiếp và phục vụ nơi nghỉ ngơi của
khách, quản lý việc cho th phịng và qn xuyến tồn bộ trong q trình
khách ở, các dịch vụ bổ sung như giặt là, thực hiện các biện pháp chống
cháy, chống độc, thực hiện tẩy trùng, diệt chuột, gián, phòng chống dịch
bệnh. Chịu trách nhiệm về tồn bộ tài sản khu vực phịng.Kiểm sốt chi tiêu
của bộ phận.Tổ chức quản lý và giữ gìn hành lý của khách để quên, kip thời
thông báo với bộ phận lễ tân để tìm cách trả lại cho khách. Kiểm tra và duy
trì những số liệu cần thiết về tình hình khách, về hệ thống phịng, về các dịch


vụ phát sinh để giúp đối chiếu với lễ tân và cải tạo, bảo dưỡng buồng. Giữ
mối liên hệ với lễ tân và các bộ phận như bàn, bar, bếp, kỹ thuật bảo dưỡng,
kế toán, bảo vệ, tiếp thị và bán hàng để xúc tiến dịch vụ và nâng cao chất
lượng phục vụ.
- Bộ phận bảo vệ: có nhiệm vụ bảo đảm an toàn thân thể và tài sản cho
khách trong Khách sạn. Đảm bảo an ninh luôn ổn định bên ngoài và trong
Khách sạn
- Bộ phận kỹ thuật: đảm bảo hệ thống kỹ thuật như âm thanh,điện,nước
được hoạt động tốt.
2. Bài tốn
Qua khảo sát thực tế ta thấy cơng việc quản lý ở rất nhiều các khách sạn
còn thực hiện khá thủ cơng. Do vậy mục đích của đề tài này là giảm tới mức tối
thiểu các công việc thủ cơng để đảm bảo tính chính xác, tin cậy của cơng việc. Tuy
nhiên để làm tốt việc đó cần tìm hiểu kỹ những vấn đề cụ thể mà bài tốn đặt ra và

cách giải quyết các vấn đề đó.
Đối tượng cần quản lý là thông tin về tất cả các khách hàng và một số các
thông tin khác của các bộ phận, phòng ban thuộc khách sạn gồm:
- Quản lý thông tin khách hàng
- Quản lý thông tin nhân viên,quản lý
- Quản lý giao dịch : thuê phòng, đặt phịng
- Quản lý thơng tin loại phịng
- Quản lý dịch vụ
- Quản lý thanh tốn : thanh tốn trả phịng và thanh toán định kỳ
3. Thiết kế cơ sở dữ liệu tập trung cho hệ thống
3.1 Phân tích thực thể
Sau khi phân tích thơng tin về hệ thống của khách sạn ta tổ chức xây
dựng các thực thể và chuẩn hóa chúng được các thực thể như sau:


Thực thể khách hàng
Thuộc tính
makh
tenkh
diachi
gioitinh
chucvu
sdt
quoctich

Mơ tả
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Giới tính

Chức vụ
Số điện thoại
Quốc tịch

Thực thể dịch vụ
Thuộc tính
madv
tendv
dvtinh
ngaysd

Mơ tả
Mã dịch vụ
Tên dịch vụ
Đơn vị tính
Ngày sử dụng

Thực thể danh sách phịng
Thuộc tính
maphong
maphieudat
maphieuthue
tiennghi
loaiphong
manv

Mơ tả
Mã phịng
Mã phiếu đặt
Mã phiếu th

Tiện nghi
Loại phịng
Mã nhân viên

Thực thể loại phịng
Thuộc tính
maloaiphong
tenloaiphong
dongia
songuoi

Mơ tả
Loại phịng
Tên loại phòng
Đơn giá
Số người


Thực thể phiếu th
Thuộc tính
maphieuthue
maphieudat
ngaythue

Mơ tả
Mã phiếu th
Mã phiếu đặt
Ngày th

Thực thể phiếu đặt

Thuộc tính
maphieudat
makh
ngaydat
tiendat

Mơ tả
Mã phiếu đặt
Mã khách hàng
Ngày đặt
Tiền đặt

Thực thể nhân viên
Thuộc tính
manv
tennv
chucvu
congviec

Mơ tả
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Chức vụ
Cơng việc

Thực thể chi tiết phiếu th
Thuộc tính
maphieuthue
maphong
ngayden

ngaydi
tienthue
soluongthue

Mơ tả
Mã phiếu thuê
Mã phòng
Ngày đến
Ngày đi
Tiền thuê
Số lượng thuê


Thực thể phiếu sử dụng dịch vụ
Thuộc tính
maphieu
tenphieu
makh

Mơ tả
Mã phiếu
Tên phiếu
Mã khách hàng

Thực thể chi tiết phiếu sử dụng dịch vụ
Thuộc tính
maphieu
madv
loaidv
dongia

soluong

Mơ tả
Mã phiếu
Mã dịch vụ
Loại dịch vụ
Đơn giá
Số lượng


3.2. Mơ hình cơ sở dữ liệu tập trung


4. Thiết kế mơ hình cơ sở dữ liệu phân tán cho hệ thống
Trong hệ thống quản lý khách sạn, ở đây phân mảnh ngang nguyên thủy để
chia hệ CSDL thành 3 mảnh đặt ở 3 trạm dựa vào loại phòng và 1 trạm trung tâm
dữ liệu:





Trạm 1: Loại phòng đơi
Tram 2: Loại phịng đơn
Trạm 3: Loại phịng VIP
Trạm 4: Trung tâm dữ liệu

Trong đó Trạm trung tâm(trạm 4) được truy cập tới dữ liệu trên tất cả các
trạm. Trạm 1 chỉ được quản lí và truy cập tới thơng tin của các phịng đơi. Trạm
2 chỉ được quản lý và truy cập tới thơng tin của các phịng đơn. Trạm 3 chỉ được

quản lý và truy cập tới thông tin của các phòng VIP.
Trạm trung tâm được thêm, sửa, xóa thơng tin tại tất cả các trạm. Cịn các trạm
1, trạm 2, trạm 3 chỉ được phép thêm, sửa, xóa thơng tin thuộc trạm đấy quản lý.

5. Phân mảnh dữ liệu
- Phân mảnh ngang quan hệ loại phòng
+ Quan hệ phịng có tập các vị từ cơ cấp P={P1,P2,P3} :
 P1 : tenloaiphong là phịng đơi
 P2 : tenloaiphong là phòng đơn
 P3 : tenloaiphong là phòng VIP
+ Xét vị từ sơ cấp nhận thấy P1 phân hoạch quan hệ loại phòng: Pr’={P1}
+ Xét vị từ sơ cấp nhận thấy P1 phân hoạch quan hệ loại phòng:
Pr’={P1,P2}


+ Xét vị từ sơ cấp nhận thấy P1 phân hoạch quan hệ loại phòng:
Pr’={P1,P2,P3}
 Tập các vị từ sơ cấp : F=Pr’={P1,P2,P3}

- Phân mảnh ngang nguyên thủy trên quan hệ: LOAIPHONG(Tram trung
tam) thành 3 mảnh ngang như sau LOAIPHONG (Tram1), LOAIPHONG
(Tram2), LOAIPHONG (Tram3):
 LOAIPHONG (tram1) = σ tenloaiphong =’phòng đơi’(LOAIPHONG)
 LOAIPHONG (tram2) = σ tenloaiphong =’phịng đơn’(LOAIPHONG)
 LOAIPHONG (tram3)=σ tenloaiphong =’phịng VIP’(LOAIPHONG)
-

Vị từ hội sơ cấp
 p1˄ p2
(loại vì các vị từ thuộc cùng thuộc tính)

 p1˄ ┐p2
(loại)
 p1˄ p3
(loại vì các vị từ thuộc cùng thuộc tính)
 ┐p1˄ p3
(loại)
 p2˄ p3
(loại vì các vị từ thuộc cùng thuộc tính)
 p2˄ ┐p3
(loại)
 ┐p2˄ p3
(loại)
 ┐p1˄ p3
(loại)
 ┐p1˄ p2
(loại)
 p1 ˄ ┐( p2 ˄ p3) p1


p2 ˄ ┐( p1 ˄ p3)p2

 p3 ˄ ┐( p1 ˄ p2)p3


- Phân mảnh ngang dẫn xuất trên quan hệ DSPHONG(Tram trung tam)
thành 3 mảnh ngang như DSPHONG (Tram 1), DSPHONG (Tram 2),
dsphong (Tram 3) như sau:
 DSPHONG (tram1) = DSPHONG LOAIPHONG(tram1)
 DSPHONG (tram2) = DSPHONG LOAIPHONG (tram2)
 DSPHONG (tram3)= DSPHONG LOAIPHONG (tram3)

- Phân mảnh ngang dẫn xuất trên quan hệ CHITIETPHIEUTHUE(Tram
trung tam) thành 3 mảnh ngang như CHITIETPHIEUTHUE (Tram 1),
CHITIETPHIEUTHUE (Tram 2), CHITIETPHIEUTHUE (Tram 3)
như sau:
 CHITIETPHIEUTHUE(tram1)= CHITIETPHIEUTHUE
DSPHONG (tram1)
 CHITIETPHIEUTHUE (tram2) = CHITIETPHIEUTHUE
DSPHONG (tram2)
 CHITIETPHIEUTHUE (tram3)= CHITIETPHIEUTHUE
DSPHONG (tram3)

6. Mô tả về sử dụng dữ liệu cho mỗi trạm
- Ở đây ta thực hiện phân mảnh ngang để chia hệ CSDL thành 3 mảnh đặt
ở 3 trạm dựa vào loại phòng và 1 trạm trung tâm dữ liệu. Do đó cấu trúc CSDL
tại các trạm sẽ giống trạm trung tâm. Tuy nhiên dữ liệu được lưu trữ và sử dụng
tại các trạm lại khác nhau. Với Trạm 1 chỉ lưu và sử dụng thơng tin về loại
phịng là “phịng đơi”, Trạm 2 chỉ lưu và sử dụng thông tin về loại phòng là
“phòng đơn” và Trạm 3 chỉ lưu và sử dụng các thơng tin về loại phịng l “phịng
VIP”
- Server
+ Phân quyền người dùng: tại server chỉ có một tên đăng nhập duy nhất dành
cho người quản lý server. Người quản lý thơng qua phần mềm ứng dụng có thể


quản lý thông tin tài khoản của từng cơ sở; cấp thêm tài khoản người dùng cho mỗi
khu, cập nhật thơng tin tài khoản và có quyền xóa thơng tin tài khoản.
+ Server có quyền thêm, cập nhật, xóa dữ liệu của từng cơ sở : Thông tin
nhân viên,khách hàng, chun mơn, dịch vụ, …ở các trạm.
+ Tìm kiếm thơng tin trên cơ sở dữ liệu của từng cơ sở hoặc tìm kiếm dữ
liệu của cả 3 cơ sở để có thể so sánh.

+ Thống kê doanh thu,thống kê danh sách nhân viên ,phòng,dịch vụ..
+ CSDL tại server chứa database link kết nối đến CSDL của từng cơ sở
thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán SQL SERVER.
+ CSDL tại server chứa các thủ tục, các hàm để thực hiện thao tác trên từng
khu hoặc cả 3 khu khi có lệnh yêu cầu truy xuất dữ liệu từ người quản lý. Kết quả
trả về sẽ thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng dụng để hiển thị lên
màn hình.
- Trạm 1: Phịng đôi
+ Phân quyền người dùng: cho phép hoặc hạn chế quyền sử dụng phần mềm
ứng dụng tại loại phòng “phòng đơi”.
+ Cho phép thêm, cập nhật, xóa dữ liệu : Thơng tin nhân viên,khách hàng,
chun mơn,dịch vụ.. tại loại phịng “phịng đơi”
+ Tìm kiếm thơng tin trên cơ sở dữ liệu của loại phịng “phịng đơi”.
+ Thống kê tình hình doanh thu, loại hình dịch vụ của loại phịng “phịng
đơi”
- Trạm 2: Phòng đơn
+ Phân quyền người dùng: cho phép hoặc hạn chế quyền sử dụng phần mềm
ứng dụng tại loại phịng “phịng đơn”.
+ Cho phép thêm, cập nhật, xóa dữ liệu : Thông tin nhân viên,khách hàng,
chuyên môn,dịch vụ.. tại loại phịng “phịng đơn”
+ Tìm kiếm thơng tin trên cơ sở dữ liệu của loại phòng “phòng đơn”.
+ Thống kê tình hình doanh thu, loại hình dịch vụ của loại phòng “phòng
đơn”
- Trạm 3: Phòng VIP
+ Phân quyền người dùng: cho phép hoặc hạn chế quyền sử dụng phần mềm
ứng dụng tại loại phòng “phòng VIP”.


+ Cho phép thêm, cập nhật, xóa dữ liệu : Thơng tin nhân viên,khách hàng,
chun mơn,dịch vụ.. tại loại phịng “phịng VIP”

+ Tìm kiếm thơng tin trên cơ sở dữ liệu của loại phịng “phịng VIP”.
+ Thống kê tình hình doanh thu, loại hình dịch vụ của loại phịng “phịng
VIP”


CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN TRONG HỆ QUẢN
TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL

I. Cấu trúc các bảng dữ liệu

1.

Bảng nhân viên
Thuộc tính

Kiểu

Khóa chính

manv

Nchar(10)

pk

tennv

Nchar(10)

chucvu


Nchar(10)

congviec

Nchar(10)

2. Bảng khách hàng
Thuộc tính

Kiểu

Khóa chính

makh

Nchar(10)

pk

tenkh

Nchar(10)

diachi

Nchar(10)

sdt


Int

quoctich

Nchar(10)

chucvu

Nchar(10)


3. Bảng phiếu đặt
Thuộc tính

Kiểu

Khóa chính

maphieudat

Nchar(10)

pk

makh

Nchar(10)

ngaydat


Date

tiendat

Monney

4. Bảng phiếu th
Thuộc tính

Kiểu

Khóa chính

maphieuthue

Nchar(10)

pk

maphieudat

Nchar(10)

ngaythue

Date

5. Bảng chi tiết phiếu th
Thuộc tính


Kiểu

maphieuthue

Nchar(10)

maphong

Nchar(10)

ngayden

Date

ngaydi

Date

Khóa chính


tienthue

Monney

soluongthue

Int

6. Bảng danh sách phịng

Thuộc tính

Kiểu

Khóa chính

maphong

Nchar(10)

pk

maphieudat

Nchar(10)

maphieuthue

Nchar(10)

tiennghi

Nchar(10)

maloaiphong

Nchar(10)

manv


Nchar(10)

7. Bảng phiếu sử dụng dịch vụ
Thuộc tính

Kiểu

Khóa chính

maphieu

Nchar(10)

pk

tenphieu

Nchar(10)

makh

Nchar(10)


8. Bảng chi tiết phiếu sử dụng dịch vụ
Thuộc tính

Kiểu

maphieu


Nchar(10)

madv

Nchar(10)

loaidv

Nchar(10)

dongia

Float

soluong

Int

tongtien

Monney

Khóa chính

9. Bảng dịch vụ
Thuộc tính

Kiểu


Khóa chính

madv

Nchar(10)

pk

tendv

Nchar(10)

dvtinh

Float

ngaysd

Date


10. Bảng loại phịng
Thuộc tính

Kiểu

Khóa chính

maloaiphong


Nchar(10)

pk

tenloaiphong

Nchar(10)

dongia

Monney

songuoi

Int

II. Mơ hình cơ sở dữ liệu phân tán

HQT
phịng đơi

Phần mềm ứng

CSDL
phịng đơi

dụng phịng đơi

HQT
phịng đơn


Phần mềm ứng

CSDL
phịng đơn

dụng phịng đơn

Trạm 1: Phịng đơi

HQT
Server

Trạm 2: Phòng đơn

CSDL
Server

HQT
phòng VIP

Phần mềm ứng

Phần mềm ứng

dụng Server

dụng phòng VIP

Server


Trạm 3: Phòng VIP

CSDL
phòng VIP



×