MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM
VÀ TỐI ƯU HỐ ỨNG DỤNG
TRONG BÀO CHẾ
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được một số khái niệm trong thiết kế thí nghiệm và
tối ưu hóa.
2. Trình bày được trình tự tiến hành thiết kế thí nghiệm và tối
ưu hố.
3. Xây dựng được bảng thiết kế thí nghiệm sau khi xác định
được biến đầu ra và biến đầu vào.
4. Phân tích được kết quả thí nghiệm theo hai phương pháp:
dựa trên hàm mục tiêu dạng đa thức (bậc ≤ 2) và mạng
neuron nhân tạo.
5. Xác định được điều kiện thí nghiệm tối ưu sau khi phân tích
kết quả thí nghiệm.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Biến (variable) và phân loại biến:
Biến đầu vào và biến đầu ra:
Biến đầu ra (output variable)
Biến phụ thuộc (dependent variable)
Đáp ứng (response)
Kết quả của thí nghiệm Đo đạc và đánh giá.
– Viên nén: Hình thức bên ngồi (xấu, đẹp), độ
cứng, độ mài mịn, độ đồng đều khối
lượng/hàm lượng, độ rã, độ hoà tan, độ ổn
định, sinh khả dụng...
Biến đầu vào (input variable)
Biến độc lập (independent variable)
Yếu tố (factor)
Thay đổi giá trị Thay đổi giá trị của biến đầu ra.
– Viên nén: - Loại/khối lượng mỗi loại tá dược
- Thời gian/tốc độ nhào, trộn
- Cỡ rây xát hạt
- Thời gian/nhiệt độ sấy hạt
- Tốc độ dập viên...
Biến định lượng và biến định tính :
Biến định lượng (quantitative variable)
Đo/biểu diễn = số thực liên tục
Ví dụ: Khối lượng tá dược
Biến định lượng nhiều mức (quantitative multilevel
variable)
Đo/biểu diễn = số thực KHƠNG liên tục
Ví dụ: Cỡ rây xát hạt
Biến định tính (qualitative/categorical variable)
Khơng đo/biểu diễn = số thực
Ví dụ: Loại tá dược rã
Biến kiểm sốt được và biến khơng kiểm sốt
được:
Biến kiểm sốt được (controlled variable)
Có thể tuỳ ý thay đổi giá trị
Ví dụ: Khối lượng tá dược
Biến
khơng
kiểm
sốt
được
(uncontrolled
variable)
Khơng thể tuỳ ý thay đổi giá trị
Ví dụ: Nhiệt độ và độ ẩm khi bảo quản ở điều
kiện thực
Tối ưu hố :
Cơng thức
Tìm
Quy trình
Sản phẩm
đạt chất lượng
tốt nhất
Trong giới hạn
mong muốn
Các yếu tố
Đầu vào
Q trình
(Hộp đen?)
Đầu ra
Hệ thống
Mơ tả
Phương trình bậc 2
Mạng TKNT (ANN)
Thiết kế thí nghiệm:
Thiết kế thí nghiệm là phương pháp lập kế hoạch và
tiến hành thực nghiệm để thu nhận được thông tin
tối đa từ tập hợp các dữ liệu thí nghiệm trong sự có
mặt của nhiều yếu tố có thể làm biến đổi kết quả thí
nghiệm với số thí nghiệm tối thiểu.
❖ Trình tự tiến hành thiết kế thí nghiệm và tối ưu hoá
Yêu cầu?
Xác định biến đầu ra
Xác định biến đầu vào
Sàng lọc
Điều chỉnh?
Thiết kế và tiến hành TN
Tối ưu hoá
Làm TN theo GT tối ưu
Triển khai SX thử
Tối ưu hố
quy trình
MỘT SỐ CƠNG CỤ TỐN HỌC
VÀ THỐNG KÊ LIÊN QUAN ĐẾN
THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM
MÃ HỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA BIẾN ĐẦU VÀO
Mục đích:
Đảm bảo cho ma trận thí nghiệm có một số
t/c: trực giao, xoay...
Đơn giản hố và giảm sai số trong tính toán.
MÃ HOÁ CÁC GIÁ TRỊ CỦA BIẾN ĐẦU VÀO
Biến định lượng:
Các mức và khoảng biến thiên của biến
định lượng đầu vào
Xi (mã hóa)
xi (thực)
Mức gốc (0)
0i
Khoảng biến thiên
i
Mức cao (+1)
0i + i
Mức thấp (-1)
0i - i
X i (m· ho¸) =
x i (thùc) − 0 i
λi
MÃ HOÁ CÁC GIÁ TRỊ CỦA BIẾN ĐẦU VÀO
VD:
x1: Khối lượng TD trơn/viên: 3 - 7 mg
Xi (mã hóa)
xi (thực)
Mức gốc (0)
01 = 5 mg
Khoảng biến thiên
1 = 2 mg
Mức cao (+1)
01 + 1 = 7 mg
Mức thấp (-1)
01 - 1 =3 mg
x1 = 4 mg
4−5
X1 =
= −0,5
2
Biến định tính: Một giá trị Một mức: mã hố bằng một chữ cái
MỘT SỐ KHÍA CẠNH THỐNG KÊ
VD:
Bảng thiết kế thí nghiệm
STT
X1
X2
...
Xn
Y
1
...
...
...
...
...
2
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
N
...
...
...
...
...
Mơ hình tốn học:
n
n
n
i =1
i , j=1
i j
i =1
Y = f (X1 , X 2 ,..., X n ) = b 0 + b i X i + b ij X i X j + b ii X i2
MỘT SỐ KHÍA CẠNH THỐNG KÊ
Tính các hệ số hồi quy:
Đối với biến định lượng
Ma trận X: Ma trận thí nghiệm mở rộng
Ma trận Y: Cột Y trong bảng 2
Ma trận B: Ma trận các hệ số hồi quy
B = (XX)-1XY
i vi bin nh tớnh
b i (mức M)
Tổng giá trị Y ë c¸c thÝ nghiƯmcã X i = møc M
=
Sè thÝ nghiÖmcã X i = møc M
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
Bảng phân tích phương sai (ANOVA).
Nguồn
Bậc
biến thiên tự do
Tổng
BP
Trung bình
BP
F
Mức ý nghĩa P
Tổng cộng fTOTAL SS TOTAL
Hồi quy
Phần dư
Phù hợp
Sai số
fREGR
SSREGR
MS REGR =
SS REGR
f REGR
fRESID
SS RESID
MS RESID =
SS RESID
f RESID
fLOF
SS LOF
MS LOF =
SS LOF
f LOF
fERR
SS ERR
MS ERR =
SS ERR
f ERR
FREGR =
FLOF =
MS REGR P(FREGR , f REGR , f RESID )
MS RESID
< 0,05
MS LOF
MS ERR
P(FLOF , f LOF , f ERR )
> 0,05
R2 , R2 HIỆU CHỈNH VÀ Q2
SS REGR
R =
SS TOTAL
2
2
R adj
(
)
MS TOTAL − MS RESID
1 − R 2 (N − 1)
=
= 1−
MS TOTAL
N−p
Radj2 < R2
Radj2: Càng gần 1 càng tốt (> 0,8)
SS PRE
Q = 1−
SSTOTAL
2
Q2: Càng gần 1 càng tốt (> 0,7)
ĐÁNH GIÁ TÍNH CĨ NGHĨA CỦA HỆ SỐ HỒI QUY
Dùng test t:
bi
ti =
sbi
P(ti, fERR) < 0,05
Hệ số hồi quy có
ý nghĩa thống kê.
Khoảng tin cậy 95% của hệ số hồi quy:
b i t (0,05; f ERR ) s bi
MỘT SỐ THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM THƯỜNG DÙNG
Thiết kế bậc 1:
Thiết kế 2n đầy đủ (mơ hình hố thực nghiệm
bậc 1 đầy đủ)
n yếu tố, mỗi yếu tố 2 mức
Số thí nghiệm:
N = 2n