Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tuần 23.Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.42 KB, 7 trang )

Ngày dạy:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 23
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 4
TIẾT 1
CHỦ ĐỀ 5: TÂY NGUYÊN
BÀI 19: THIÊN NHIÊN VÙNG TÂY NGUYÊN (Tiết 3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nhận thức khoa học Lịch sử và Địa lí: Tổng kết những đặc điểm thiên nhiên
(về địa hình, đất đai, khí hậu, rừng,..) của vùng Tây Ngun.
- Tìm hiểu lịch sử và địa lí: Nêu được vai trò của rừng đối với tự nhiên, hoạt
động sản xuất và đời sống của người dân ở vùng Tây Nguyên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đưa ra được một số biện pháp bảo vệ
rừng ở vùng Tây Nguyên.
2. Năng lực chung:
- Giải quyết vấn đề: Biết cố gắng hồn thành phần việc mình được phân cơng và
chia sẻ, giúp đỡ thành viên khác cùng hồn thành nhiệm vụ được phân công.
- Tự học: Tự làm được những việc của mình ở nhà và ở trường theo sự phân
công, hướng dẫn được giao.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái, trách nhiệm: yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ
rừng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– Đối với giáo viên: Bài giảng điện tử, Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
– Tranh, ảnh và tư liệu về Tây Nguyên.
1. Đối với học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con, bút lông, ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động trò chơi: Hái hoa dân chủ
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học
mới
b. Cách tiến hành
- GV chuẩn bị một cành hoa có 4 bơng hoa, mỗi - HS xung phong lên hái hoa và trả
bơng hoa có 1 câu hỏi, 1 bơng hoa được tặng lời câu hỏi:
một tràng pháo tay.
1/ Khí hậu Tây Nguyên có mấy
- HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi, GV và cả lớp mùa? Đó là những mùa nào?
theo dõi, nhận xét, bổ sung.
2/Loại đất chiếm diện tích lớn nhất
ở vùng Tây Ngun là đất gì?
- GV giới thiệu cho HS về các yêu cầu cần đạt 3/Để bảo vệ rừng chúng ta cần làm
của bài học, giới thiệu bài.
gì?
2. Hoạt động luyện tập – Vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học về đặc điểm tự nhiên vùng Tây
Nguyên.
- Nêu được vai trò của rừng đối với tự nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của
người dân ở vùng Tây Nguyên và đưa ra được một số biện pháp bảo vệ rừng ở vùng


Tây Nguyên.
b. Cách tiến hành
Luyện tập
Bài 1. Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện đặc điểm tự
nhiên của vùng Tây Nguyên.
Bước 1: Giao nhiệm vụ mỗi nhóm vẽ sơ đồ tư
duy thể hiện đặc điểm tự nhiên của vùng Tây

Nguyên với 4 đặc điểm: địa hình, khí hậu, đất
và rừng.
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày sơ đồ lên
bảng đen.
Bước 3: GV nhận xét, bổ sung và tổng kết.

Bài 2. Vì sao cần bảo vệ rừng ở Tây Nguyên?
- Vì sao cần bảo vệ rừng ở Tây Nguyên? và gọi
HS trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung và tổng kết.

Sử dụng sơ đồ tư duy
- HS làm việc nhóm 6.
- HS vẽ sơ đồ tư duy trên bảng
nhóm bằng bút viết bảng hoặc vẽ
trên giấy khổ A3 bằng bút màu.
- Đại diện các nhóm trình bày theo
kĩ thuật phịng tranh
- Nhận xét, bổ sung

HĐ hỏi – đáp
- Vì rừng Tây Ngun có vai trị
quan trọng đối với tự nhiên, hoạt
động sản xuất và đời sống của
người dân.

Vận dụng
- B1:GV giao nhiệm vụ, hướng dẫn HS thực
hiện nhiệm vụ.
- Em hãy vẽ một bức tranh tuyên truyền bảo vệ

rừng.
- B2:
-Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà
- B3:
-HS có thể nộp sản phẩm cho GV
và chia sẻ với các bạn bằng các
phương tiện trực tuyến.
- HS vẽ tranh theo nhóm 4
- B4:GV đánh giá, nhận xét sản phẩm của HS.
- Nghe
***TKNL, BVMT: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn - HS liên hệ BVMT, TKNL và bảo
của nhiều con sông, các con sông chảy qua vệ rừng theo câu hỏi gợi ý của GV
nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lịng sơng
lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Ngun có tiềm
năng thuỷ điện to lớn. Sử dụng năng lượng tiết


kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ
nguồn nước, phục vụ cuộc sống.
+ Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết
sức phong phú, cuộc sống của người dân ở đây
dựa nhiều vào rừng : củi đun, thực phẩm… Bởi
vậy, cần thấy tầm quan trọng của việc bảo vệ và
khai thác hợp lí rừng.
- Tổng kết, dặn dò
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………



Ngày dạy:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MƠN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 4

TUẦN 23
TIẾT 2

BÀI20: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

Ở VÙNG TÂY NGUYÊN
(tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Kể tên được một số dân tộc ở vùng Tây Nguyên
- Sử dụng lược đồ phân bố dân cư hoặc bằng số liệu, so sánh được sự phân
bố dân cư ở vùng Tây Nguyên với các vùng khác.
- Trình bày được một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Ngun ( ví
dụ: trồng cây cơng nghiệp, chăn nuôi gia súc, phát triển thủy điện…)
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung:

Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết thu nhận thơng tin từ tình huống, nhận
ra được những vấn đề đơn giản; sử dụng được ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh,
cử chỉ để trình bày thơng tin; thực hiện nhiệm vụ theo nhóm; trao đổi tích cực,
có hiệu quả với thầy cô và bạn bè.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đặt và trả lời được các câu
hỏi, thu thập thông tin phong phú, sáng tạo.
2.2. Năng lực đặc thù:

- Nhận thức khoa học Lịch sử và Địa lí: Kể được tên một số dân tộc ở vùng
Tây Nguyên.
- Tìm hiểu lịch sử và địa lí: Trình bày được một số hoạt động kinh tế chủ
yếu ở vùng Tây Nguyên ( VD: trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, phát
triển thủy điện…)
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Sử dụng lược đồ phân bố dân cư hoặc
bảng số liệu, so sánh được sự phân bố dân cư ở vùng Tây Nguyên với các
vùng khác.
3. Phẩm chất
Yêu nước: Yêu mến các dân tộc anh em, gìn giữ và bảo tồn những bản sắc
văn hóa của các tộc người ở Tây Nguyên, tự hào về những cơng trình, kiến
trúc, đặc trưng của các ngành cơng nghiệp, nơng nghiệp, thủy điện... có đóng
góp quan trọng cả nước nói chung.
Trách nhiệm: Trân trọng, gìn giữ và phát huy những giá trị, những đóng góp
về kinh tế gắn liền với các yếu tố lịch sử, địa lí, điều kiện tự nhiên, khí hậu và
con người Tây Nguyên; tôn trọng sự khác biệt của bạn bè trong lớp về cách
ăn mặc, tính nết và hồn cảnh gia đình.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, trực quan, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, thu thập dữ liệu.


2. Thiết bị dạy học
2.1. Đối với giáo viên

Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4

Tranh ảnh, lược đồ trống vùng Tây Nguyên, biểu tượng, kí hiệu một số
cây công nghiệp và vật nuôi chủ yếu, tài liệu sưu tầm về dân cư và hoạt động
sản xuất ở vùng Tây Nguyên, thẻ từ, phiếu học tập


Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2.2. Đối với học sinh

SHS, Vở bài tập Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4, phần Lịch sử.

Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* TIẾT 1:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập
cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
- GV cho HS xem tranh và trả lời câu hỏi

Câu hỏi: Hình 1 và hình 2 gợi cho em điều gì về hoạt
động sản xuất ở vùng Tây Nguyên?
GV: Tây Nguyên có thế mạnh phát triển cây công
nghiệp và là vùng sản xuất thủy điện quan trọng của
nước ta.
- GV giới thiệu tựa bài và mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về dân cư
vùng Tây Nguyên
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Kể được tên một số dân tộc, quy mô và mật độ dân

số ở vùng Tây Nguyên
b. Cách tiến hành: GV tổ chức trò chơi trên phần
mềm Kahoot

- 1 HS trả lời
- Cả lớp lắng nghe, nhận
xét.
- 1 HS nhắc lại tựa bài
- Cả lớp đọc thầm tựa
bài, lắng nghe.


- Bước 1: GV thơng báo thể lệ trị chơi, HS chơi
bằng các câu hỏi trắc nghiệm về chủ đề dân cư
vùng Tây Nguyên.
- Bước 2: Nhóm HS trả lời vào bảng con
- Bước 3: GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
Câu hỏi:
1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý
đúng:
a) Dân tộc nào cư trú lâu đời ở vùng Tây
Nguyên?
A. Thái
B. Nùng
C. Ê đê
D. Khmer
GV chốt đáp án: C
b) Năm 2020, so với các vùng trong cả nước, Tây
Ngun có số dân
A. đơng nhất

B. ít nhất
C. xếp thứ 2, sau vùng Đồng bằng Bắc Bộ
D. xếp thứ 2, sau vùng Duyên hải miền Trung
GV chốt đáp án: B
c) Dân cư ở vùng Tây Nguyên
A. có nhiều dân tộc sinh sống
B. có ít dân tộc sinh sống
C. chủ yếu là người Ê Đê
D. chủ yếu là người Ba Na
GV chốt đáp án: A
d) So với các vùng trong cả nước, mật độ dân số
vùng Tây Nguyên năm 2020
A. cao nhất
B. thấp nhất
C. xếp thứ 2, sau vùng Duyên hải miền Trung
D. xếp thứ 2, sau vùng Nam Bộ
GV chốt đáp án: A
2. Dựa vào bảng số liệu và thông tin, em hãy:
- Kể tên một số dân tộc ở vùng Tây Nguyên.

- HS lắng nghe và tiến
hành chơi
- HS trả lời vào bảng
con
- Cả lớp lắng nghe, theo
dõi
- HS trả lời

- HS trả lời


- HS trả lời

- HS trả lời

- HS trả lời:
Một số dân tộc ở vùng Tây
Nguyên: Ê Đê, Gia Rai, Ba
Na, Kinh,...
Năm 2020, Tây Nguyên có
5932 nghìn người, mật độ
dân số là 109 người/km²

- Cho biết quy mô và mật độ dân số của vùng Tây
Nguyên năm 2020.
So với các vùng khác trong


cả nước, Tây Nguyên có số
dân và mật độ dân số thấp
- So sánh quy mô và mật độ dân số của vùng Tây nhất.
Nguyên năm 2020 với các vùng khác.

Quy mô và mật độ dân số các vùng, năm 2020
Vùng

Quy mơ dân số Mật độ độ
(nghìn người) (người/km²)

Trung du và miền
núi Bắc Bộ


14063

139

Đồng bằng Bắc Bộ

21583

1431

Duyên hải miền
Trung

20343

212

Tây Nguyên

5932

109

Nam Bộ

35662

554


- HS khác nhận xét, góp ý,
bổ sung câu trả lời của
bạn.

- GV nhận xét, tuyên dương
GV chốt: Tây Nguyên là vùng thưa dân. So với các
vùng khác trên cả nước, Tây Ngun có quy mơ - Cả lớp lắng nghe.
dân số và mật độ dân số thấp nhất
- GV nhắc nhở HS:
+ Đọc lại bài học
+ Hoàn thành bài tập phần Vận dụng.
+ Chuẩn bị tiết 2
*ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………
….….…………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 2023
P.Hiệu Trưởng

GVCN

Ngô Thanh Tới
Nguyễn Hữu Hiền



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×