Tải bản đầy đủ (.pdf) (212 trang)

Bài giảng Kỹ thuật sản xuất các dạng thuốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 212 trang )

Cân - đong
Hòa tan

1


GIỚI THIỆU

Mục tiêu
- Sai số phần trăm và sai số chấp nhận trong bào chế
- Độ nhạy của cân, thiết bị đo
- Sai số phần trăm tiềm tàng của phép cân cân, lượng
cân nhỏ nhất câc được trên một cân có độ nhạy cho
trước
-Tính lượng nhỏ nhất có thể cân với một loại cân khi biết
sai số phần trăm cho phép và đọ nhạy của cân
- Kỹ thuật cân đĩa với sai số nhỏ hơn 5%
- Lựa chọn dụng cụ đong chất lỏng
- Kỹ thuật sử dụng pipet, syringe và ống đong để đong
chất lỏng
- Biết tỷ trọng hoặc khối lượng riêng của một chất, mối
tương quan giữa khổi lượng và thể tích
2


GIỚI THIỆU

* Vai trò
- Kỹ thuật cơ bản, quan trọng trong sx
và đời sống
Mục đích để lấy được các lượng vật


liệu khác nhau
Hai buớc cốt yếu của sx thuốc
+ Tính toán đúng các thành phần CT
+ Cân đong được đúng lượng
3


CÂN - ĐONG

* Các hệ cân đong: 3 hệ đo đạc
Hệ mét
+ thích hợp và hay được sử dụng nhất trong
công nghệ dược phẩm
+ Theo hệ thập phân
+ Các loại đơn vị khác nhau của hệ dễ dàng
chuyển đổi (nhân với 10n – chuyển dịch dấu
phẩy)
Hệ dược phòng: đồng cân, chỉ, lượng...,
ounce, pound...
+ Phòng pha chế theo đơn, bốc thuốc
+ Vốc, nắm, chít...

4


CÂN - ĐONG

Hệ Anh - Mỹ
+ Cho hệ cân,
+ Đơn vị cơ bản grain (= 0,0648 g) ounce;

pound, gallon, pint

5


CÂN - ĐONG

Cân
Có nhiều loại cân khác nhau

6


CÂN - ĐONG

Phương pháp cân
- Lựa chọn, kiểm tra, thẩm định cân?
- Giấy cân? dụng cụ chứa?
- Cân đơn?
- Cân kép?
Sai số cho phép trong phép cân?
Độ nhạy của cân?
Bài tập: cân quang có độ nhạy 6 mg, tính sai số
phần tram khi cân mẫu 50 mg? Nếu sai số cho
phép là 5 %, tính mẫu nhỏ nhất có thể cân trên
cân đó?
- Tỷ trọng của chất rắn: tỷ trọng thật, tỷ trọng biểu
7



CÂN - ĐONG

Đo thể tích chất lỏng
Đo thể tích trong pha chế, sản xuất
Người bệnh sử dụng thuốc
Thể tích và nhiệt độ?
Kỹ thuật đơn giản?
Trong pha chế đong dụng cụ phổ biến 1 –
1000 ml
Trong công nghiệp?
Cân chất lỏng?
8


CÂN - ĐONG

Đo thể tích
Đo thể tích chính xác lượng nhỏ:
- Pipet
+ Loại 1 thể tích: 1,0; 2,0; 5,0; 10,0; 25 ml...
+ Loại chia vạch (pipet Mohr): 1,0 ml chia tới
1/100ml; 2,0ml chia tới 1/10 ml; 5 ml chia tới 1/10 ml
- Binh định mức
Syring
Ống nhỏ giọt (dđ Mỹ: đong nước 1ml = 20 giọt)
Ống đong chia vạch
Cốc có mỏ
Thiaf ca phê, thia canh ....
9



CÂN - ĐONG

10


CÂN - ĐONG

Đo thể tích
- Sai số đo thể tích?
Sai số phần tram cho phép?
Lựa chọn dụng cụ đo?
+ dụng cụ nhỏ nhất có thể?
+ Dưới 1 ml dùng: pipet chia vạch, syring, nhỏ
giọt...
+ Đo dầu, chất lỏng độ nhớt cao? Cân?
+ Không dùng dụng cụ không được thừa nhận
+ Dùng quả bóp cao su để hút?
+ Nguyên tắc nhinf xác định mức?
11


KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TỶ TRỌNG – THỂ TÍCH RIÊNG

Khối lượng riêng, tỷ trọng, thể tích riêng,
liên quan thể tích – khối lượng
- Khối lượng riêng: có đơn vị, ví dụ KLR
của nước bằng 1g/ml, 1000g/l
Tỷ trọng khơng có đơn vị, ví dụ tỷ trọng
của nước ln bằng 1. là KL của một chất

so với khối lượng của cùng một thể tích
nước,
Thể tích riêng (specific volume): thể tích
của một chất so với thể tích cùng một khối
lượng của nước (ở cùng nđộ)
12


HỊA TAN

Hịa tan
Đặc tính tan của một chất?: 1g/số ml dmôi
Dễ tan: dưới 1
Rất tan: 1 đến 10
Tan: 10 đến 30
Hơi tan: 30 đến 100
Khó tan: 100 đến 1000
Rất khó tan: 1000 đến 10000
Thực tế không tan: trên 10000
- Độ tan liên quan đến phân loại dược chất theo
đặc tính sinh dược học
13


HỊA TAN

Hịa tan: Nhiệt độ hịa tan
Hịa tan ở nhiệt độ phịng: 18 – 30oC
Hịa tan nóng: 50 – 80oC
Hịa tan cách thủy: 98 – 100oC

Hòa tan cách cát, cách dầu: > 100oC
đặc tính tan
+ nđộ tang, độ tan tang?
+ Nđộ tang, độ tan giảm? calci citrat, calci
glycerophosphat, MC...
+ Các chất bay hơi: tinh dầu...
+ Không bền nhiệt: NaHCO3
Tác động hòa tan: nđộ, khuấy trộn, thiết bị hai vỏ
14


HỊA TAN

Hịa tan
Các yếu tố cần xét
Lượng chất tan, dung mơi
Kích thước tiểu phân
Độ nhớt mơi trường
Chênh lệch tỷ trọng
Thiếu bị dụng cụ

15


HỊA TAN

Ví dụ về ảnh hưởng nhiệt độ
Đặc tính tan và gel hóa của gelatin và
HPMC?
Xây dựng phương pháp hịa tan phù

hợp với mỗi loại

16


Nước dùng trong sản xuất thuốc

Mục tiêu học tập
Trinh bày được các loại, đặc điểm và vai
trò của nước dùng trong sx thuốc
Trinh bày được các pp và thiết bị sd để
sản xuất các loại nước
Trinh bày tiêu chuẩn và pp đánh giá cl
nước dùng trong sx thuốc


Nước dùng trong sản xuất thuốc

1. Giới thiệu
Sử dụng nhiều
Dược điểm: nước tinh khiết; nước dùng
pha tiêm
Tinh khiết sinh học
Nước sinh hoạt
SX nước tinh khiết
SX nước pha tiêm


Nước dùng trong sản xuất thuốc


1. đặc điểm của nước trong sx thuốc
Khơng được sx thành lơ mẻ
Có thể trở thành loại không đạt rất
nhanh
Cần kiểm tra đều đặn để khẳng định
CL
Bảo quản nước cất pha tiêm: 3 giờ;
kín; 80oC
Hệ thống nước RO?


Nước dùng trong sản xuất thuốc

1. Tạp của nước cất
Khí hòa tan? Oxy hòa tan (6ml/L); CO2
hòa tan?
định luật Henry
c = kp
Loại khí hịa tan trong nước
Tạp kim loại nặng?


Nước dùng trong sản xuất thuốc

2. Sản xuất nước
Nước sinh hoạt
- lọc, đánh phèn, sử lý hóa chất ...
Khơng dùng cho mục đích sx thuốc, cần
sử lý tiếp
Sản xuất nước trao đổi ion

- Pp trao đổi ion thường được sd để sx
nước tinh khiết do ns cao, dễ tái sinh cột


Nước dùng trong sản xuất thuốc

Trao đổi ion


Nước dùng trong sản xuất thuốc
Sản xuất nước cất
Cất nước là một quá trinh nhằm mđ tách nước khỏi
khỏi các tp tạp hịa tan và khơng tan bằng cách làm
nước bay hơi sau đó làm ngưng tụ
Cất hai lần
Các bước:
+ Làm sôi (100oC)
+ Cấp nl để chuyển sang dạng hơi (NL lớn, gấp 7 lần NL
để làm sôi)
+ Ngưng tụ hơi (khoảng 5 lần tt nước lạnh ở 5oC)
Nang lượng rất lớn
Cải tiến thiết bị: cất hai lần khép kín, cất nén hơi?


Nước dùng trong sản xuất thuốc


Nước dùng trong sản xuất thuốc
Sản xuất nước thẩm thấu ngược
Phát minh để sản xuất nước chi phí nang

lượng thấp
Có thể coi là pp lọc
Áp suất thẩm thấu?
Màng bán thấm?
Khả nang lọc:
+ loại tạp có TLPT khoảng 200D
+ Loại bỏ VSV, virut, các ion
+ Bán kính ion ảh tới kn bị loại đa hóa trị, đơn
hóa trị


×