Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

MỘT SỐ ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN TIN HỌC ỨNG DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.15 KB, 12 trang )

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN TIN HỌC ỨNG DỤNG
(Thao tác trực tiếp trên máy tính – Thí sinh được sử dụng tài liệu)
ĐỀ SỐ: 1 Thời gian 30 phút
Câu 1(1 điểm):
Tạo một thư mục trong ổ đĩa C:\ với tên thư mục là tên lớp của thí sinh (VD: K2KTA)
Giải các bài tập sau trong phần mềm Excel mỗi câu trên một sheet riêng và ghi file vào thư
mục vừa tạo ở câu 1 . Trong đó tên file là họ tên thí sinh. (Không có dấu tiếng Việt, không
có dấu cách trong tên file). Ví dụ C:\K2KTA\NguyenVanAn.xls
Câu 2 (5 điểm)
STT

hàng
Tên mặt hàng
Ngày
bán
Số lượng (kg)
Đơn
giá
Tiền giảm
Thành
tiền
1 F01 15/01/07 150
2 C02 10/02/07 100
3 X03 20/04/07 200
4 F01 30/03/07 120
5 C02 20/04/07 350
6 A03 10/02/07 130
7 X01 15/01/07 550
Bảng đơn giá
Mã hàng
Tên


hàng
Đơn giá mỗi tháng (đồng/1kg)
1 2 3 4
F Sắt 5000 5500 5000 5500
Bảng loại
A Nhôm 7000 8000 9000 9000 01 Loại 1
C Đồng 3000 300 3500 4000 02 Loại 2
X Xi măng 8000 8500 9000 10000 03 Loại 3
Yêu cầu: Sử dụng các công thức đã học để điển vào các cột còn trống của bảng tính.
Tên mặt hàng = Tên hàng + Loại
Tiền giảm: Nếu hàng loại 3 thì được giảm 10%, loại 2 giảm 5%.
Thành tiền= đơn giá * số lượng.
Tính tổng tiền thu được của từng tháng
Câu 3 (4 điểm)
Để sản xuất ba loại sữa người ta sử dụng bốn loại nguyên liệu đầu vào là NL1, NL2, NL3,
NL4. Lợi nhuận thu được từ ba loại sữa lần lượt là 10, 13, 9. Lượng dự trữ của các nguyên
liệu đầu vào lần lượt là 210, 150,200,230. Biết lượng NL mỗi loại cần để sản xuất ra mỗi
loại sữa như sau:
Loại 1 Loại 2 Loại 3
1 4 2 2.3
2 3 2 3
3 2.3 3 2
4 3 3 3.2
Hỏi để đạt được lợi nhuận cao nhất thì nhà sản xuất cần sản xuất mỗi loại sữa với số lượng
là bao nhiêu và khi đó lợi nhuận đạt được lớn nhất là bao nhiêu?
Không viết, vẽ lên đề thi - Thí sinh nộp lại đề thi sau khi nộp bài
Loại sữa
N. liệu
Trưởng bộ môn
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN TIN HỌC ỨNG DỤNG

(Thao tác trực tiếp trên máy tính – Thí sinh được sử dụng tài liệu)
ĐỀ SỐ: 2 Thời gian 30 phút
Câu 1(1 điểm):
Tạo một thư mục trong ổ đĩa C:\ với tên thư mục là tên lớp của thí sinh (VD: K2KTA)
Giải các bài tập sau trong phần mềm Excel mỗi câu trên một sheet riêng và ghi file vào thư
mục vừa tạo ở câu 1 . Trong đó tên file là họ tên thí sinh. (Không có dấu tiếng Việt, không
có dấu cách trong tên file). Ví dụ C:\K2KTA\NguyenVanAn.xls
Câu 2 (5 điểm)
STT Mã hàng Tên hàng Số lượng Đ. giá xuất Khuyến mại Thành tiền
1 CDAX52 12
2 HDSS40 52
3 FDMS14 41
4 HDSS80 52
5 FDMS12 43
6 CDAX56 32
Mã Tên hàng
Đ.giá
nhập
CD52 ổ đĩa CD 52X 15
CD56 ổ đĩa CD 56X 18
HD40 ổ cứng 40GB 45
HD80 ổ cứng 80GB 52
FD12 ổ mềm 1.2MB 5.5
FD14 ổ mềm 1.44MB 6.5
Yêu cầu: Sử dụng hàm để điền dữ liệu vào các cột còn trống
Trong đó:
1. Đơn giá xuất = Đơn giá nhập * 1.25
2. Khuyến mại: nếu số lượng từ 40 trở lên thì khuyến mại 2% giá
3. Tính tổng thành tiền của Đĩa mềm
Câu 3 (4 điểm)

Một nhà đầu tư dự định đầu tư vào một dự án kéo dài 10 năm với giá trị đầu tư ban đầu là
100 tỷ đồng, trong đó 50 tỷ đồng đầu tư vào TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ là 5 tỷ, doanh
thu hàng năm là 35 tỷ, chi phí hàng năm là 7 tỷ, khấu hao TSCĐ theo phương pháp SYD
được coi là doanh thu không chịu thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, biết lãi xuất
ngân hàng tại thời điểm hiện tại là 17%/năm. Hãy cho nhà đầu tư lời khuyên có nên thực
hiện dự án không? nếu đầu tư thì nhà đầu tư lãi hoặc lỗ bao nhiêu %?
Không viết, vẽ lên đề thi - Thí sinh nộp lại đề thi sau khi nộp bài
Trưởng bộ môn
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN TIN HỌC ỨNG DỤNG
(Thao tác trực tiếp trên máy tính – Thí sinh được sử dụng tài liệu)
ĐỀ SỐ: 3 Thời gian 30 phút
Câu 1(1 điểm):
Tạo một thư mục trong ổ đĩa C:\ với tên thư mục là tên lớp của thí sinh (VD: K2KTA)
Giải các bài tập sau trong phần mềm Excel mỗi câu trên một sheet riêng và ghi file vào thư
mục vừa tạo ở câu 1 . Trong đó tên file là họ tên thí sinh. (Không có dấu tiếng Việt, không
có dấu cách trong tên file). Ví dụ C:\K2KTA\NguyenVanAn.xls
Câu 2 (5 điểm)
STT HĐ Mã hàng Tên hàng Số lượng Ngày
Đ giá
xuất
Khuyến
mại
Thành tiền
1 N CDGB52 12,4 25/10/2007
2 N HDSS40 52 15/10/2007
3 X FDMS14 41,2 20/10/2007
4 X HDSS80 52 03/10/2007
5 X FDMS12 43,5 07/10/2007
6 N CDGB56 32 16/10/2007
Mã CD52 CD56 HD40 HD80 FD12 FD14

Tên hàng ổ đĩa CD 52X
ổ đĩa CD
56X
ổ cứng
40GB
ổ cứng
80GB
ổ mềm
1.2MB
ổ mềm
1.44MB
Đ giá nhập 15 18 45 52 5,5 6,5
Trong đó:
1. Đơn giá xuất = đơn giá nhập * 125%
2. Khuyến mại: nếu HĐ là X và trước ngày 15 thì giảm 10% giá trị thanh toán (Giá
trị thanh toán = Đơn giá xuất * Số lượng)
3. Đếm số hoá đơn xuất (HĐ là X) trước ngày 15/10/2007
4.
Câu 3 (4 điểm)
Người ta điều tra mức thu nhập và chi tiêu ở một khu vực dân cư và thu được bộ số liệu sau:
Thu nhập(x) 1534 2176 2109 1344 1605 2956 2091
Chi tiêu(y) 867 897 507 609 906 687 587
Ở mức ý nghĩa 5% hãy xây dựng hàm hồi qui của hai biến y và x, kiểm định sự phù hợp của
mô hình và cho biết mô hình có thể suy rộng cho tổng thể được không? Ở mức ý nghĩa nào
thì đảo lại kết luận?
Không viết, vẽ lên đề thi - Thí sinh nộp lại đề thi sau khi nộp bài
Trưởng bộ môn
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN TIN HỌC ỨNG DỤNG
(Thao tác trực tiếp trên máy tính – Thí sinh được sử dụng tài liệu)
ĐỀ SỐ: 4 Thời gian 30 phút

Câu 1(1 điểm):
Tạo một thư mục trong ổ đĩa C:\ với tên thư mục là tên lớp của thí sinh (VD: K2KTA)
Giải các bài tập sau trong phần mềm Excel mỗi câu trên một sheet riêng và ghi file vào thư
mục vừa tạo ở câu 1 . Trong đó tên file là họ tên thí sinh. (Không có dấu tiếng Việt, không
có dấu cách trong tên file). Ví dụ C:\K2KTA\NguyenVanAn.xls
Câu 2 (5 điểm)
Tên Mã CB Ngày công
Tên
phòng
Năm
công tác
Hệ số
lương
Thực lĩnh
Bình KH05 22 5
Hoà TC12 26 12
Kiên TV08 28 8
Linh KH15 30 15
Mai TV13 25 13
Hải TC06 23 6
Bảng mã phòng Năm công tác và hệ số lương
Mã phòng Tên phòng Lương ngày Dưới 5 5 đến 8 9 đến 12 Trên 12
KH Kế hoạch 35000 2,36 2,88 3,40 4,0
TC Tổ chức 32000 2,34 2,89 3,41 4.06
TV Tài vụ 30000 2,41 2,86 3,42 4,08
Biết: hai kí tự đầu của Mã CB là Mã phòng, hai kí tự cuối của Mã CB là số năm công tác
Yêu cầu: Sử dụng hàm để điền vào các cột còn trống
Trong đó:
1 Thực lĩnh = ngày công * lương ngày, nếu ngày công > 25 thì từ ngày công thứ 26
trở đi được tính gấp hai lần ngày công chuẩn.

2 Tính tổng lương của những người thuộc phòng Tài vụ và có ngày công lớn hơn 25
Câu 3 (4 điểm)
Người ta cho rằng số lượng thất nghiệp ở các độ tuổi là như nhau, qua điều tra trong 4 quí
của một năm thu được kết quả sau:
Quí 18 đến 25 tuổi 26 đến 35 tuổi 36 đến 45 tuổi 46 đến 55 tuổi
I 2635 3425 3524 4642
II 1745 4453 3431 3241
III 4332 3154 3423 3785
IV 3542 3816 4524 3857
Với độ chính xác 95% hãy kiểm định nhận xét trên và cho biết mô hình có thể suy rộng cho
tổng thể được không? Ở mức ý nghĩa nào thì đảo ngược kết luận?
Không viết, vẽ lên đề thi - Thí sinh nộp lại đề thi sau khi nộp bài
Trưởng bộ môn
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN TIN HỌC ỨNG DỤNG
(Thao tác trực tiếp trên máy tính – Thí sinh được sử dụng tài liệu)
ĐỀ SỐ: 5 Thời gian 30 phút
Câu 1(1 điểm):
Tạo một thư mục trong ổ đĩa C:\ với tên thư mục là tên lớp của thí sinh (VD: K2KTA)
Giải các bài tập sau trong phần mềm Excel mỗi câu trên một sheet riêng và ghi file vào thư
mục vừa tạo ở câu 1 . Trong đó tên file là họ tên thí sinh. (Không có dấu tiếng Việt, không
có dấu cách trong tên file). Ví dụ C:\K2KTA\NguyenVanAn.xls
Câu 2 (5 điểm)
STT Khách Mã HĐ
Tên
hàng
ĐG xuất
Số
lượng
Khuyến
mại

Thành
tiền
1 Nguyễn Nam STV01 10
2 Lê Vân DTL03 8
3 Hà Thái LTV02 25
4 Bùi Huyền STV03 15
5 Mai Hoa SMG01 12
Bảng mã hàng Bảng đơn giá

hàng Tên hàng

hàng ĐG nhập
TV Ti vi TV 32
TL Tủ lạnh TL 38
MG Máy giặt MG 41
Yêu cầu: Sử dụng hàm để điền vào các cột còn trống (Biết 2 kí tự đầu của Mã HĐ là Mã hàng)
Trong đó:
Đơn giá xuất = 1,25 lần Đơn giá nhập
Khuyến mại: nếu giá trị thanh toán từ 300 trở lên thì giảm 10% giá trị thanh toán, giá
trị thanh toán = số lượng * đơn giá xuất.
Thành tiền = giá trị thanh toán - khuyến mại
Tính tổng Thành tiền của các mặt hàng Tivi
Câu 3 (4 điểm)
Trong sản xuất rượu vang người ta sử dụng 3 loại nguyên liệu là NL1, NL2, NL3. Một công
ty sản xuất 3 loại rượu vang với chi phí về nguyên liệu cho trong bảng sau:
L1 L2 L3
Giới hạn về
nguyên liệu
NL1 23 19 21 1987
NL2 32 24 28 2091

NL3 30 37 32 2198
Lợi nhuận thu được từ mỗi loại rượu lần lượt là: 100, 120, 110
Hỏi công ty cần sản xuất lượng rượu mỗi loại là bao nhiêu để lợi nhuận đạt cao nhất? Tình
hình sử dụng nguyên liệu như thế nào?
Không viết, vẽ lên đề thi - Thí sinh nộp lại đề thi sau khi nộp bài
Loại rượu
Loại NL
Trưởng bộ môn
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN TIN HỌC ỨNG DỤNG
(Thao tác trực tiếp trên máy tính – Thí sinh được sử dụng tài liệu)
ĐỀ SỐ: 6 Thời gian 30 phút
Câu 1(1 điểm):
Tạo một thư mục trong ổ đĩa C:\ với tên thư mục là tên lớp của thí sinh (VD: K2KTA)
Giải các bài tập sau trong phần mềm Excel mỗi câu trên một sheet riêng và ghi file vào thư
mục vừa tạo ở câu 1 . Trong đó tên file là họ tên thí sinh. (Không có dấu tiếng Việt, không
có dấu cách trong tên file). Ví dụ C:\K2KTA\NguyenVanAn.xls
Câu 2 (5 điểm)
STT Ngày mua Mã HĐ
Tên
hàng
ĐG
xuất
Số
lượng
Giảm giá
Thành
tiền
1 12/10/2007 HLA01 12
2 05/10/2007 HDA01 5
3 21/10/2007 HKL03 9

4 15/09/2007 HLA02 22
5 30/09/2007 HKL05 14
Bảng đơn giá nhập
Mã hàng DA KL LA
Tên hàng Đạm Kali Lân
ĐG nhập 40 45 52
Yêu cầu: Sử dụng hàm để điền vào các cột còn trống, biết hai kí tự thứ 2 và thứ 3 của Mã HĐ là mã hàng
Trong đó:
1. Đơn giá xuất = Đơn giá nhập * 1,25
2. Giảm giá: nếu mua trước ngày 01/10/2007 thì giảm giá 3%
3. Thành tiền = ĐG xuất * Số lượng - Giảm giá
Câu 3 (4 điểm)
Một gia đình dự định sẽ xây một ngôi nhà trị giá 3 tỷ đồng sau 7 năm nữa. Với lãi suất ngân
hàng là 17%/năm, năm thứ nhất họ gửi ngân hàng 500 triệu. Hỏi để có đủ tiền để xây ngôi
nhà như trên thì hàng năm (trong 7 năm) gia đình này cần gửi vào ngân hàng một khoản tiền
là bao nhiêu? Nếu hết năm thứ tư gia đình này muốn xây nhà ngay thì hỏi tại thời điểm đó
gia đình có thể xây được ngôi nhà với trị giá là bao nhiêu? Giả sử gia đình muốn xây nhà
ngay sau 5 năm với trị giá 3 tỉ thì cần tìm nơi gửi tiền với lãi suất là bao nhiêu? Sử dụng
niên kim đầu kì.
Không viết, vẽ lên đề thi - Thí sinh nộp lại đề thi sau khi nộp bài
Trưởng bộ môn
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN TIN HỌC ỨNG DỤNG
(Thao tác trực tiếp trên máy tính – Thí sinh được sử dụng tài liệu)
ĐỀ SỐ: 7 Thời gian 30 phút
Câu 1(1 điểm):
Tạo một thư mục trong ổ đĩa C:\ với tên thư mục là tên lớp của thí sinh (VD: K2KTA)
Giải các bài tập sau trong phần mềm Excel mỗi câu trên một sheet riêng và ghi file vào thư
mục vừa tạo ở câu 1 . Trong đó tên file là họ tên thí sinh. (Không có dấu tiếng Việt, không
có dấu cách trong tên file). Ví dụ C:\K2KTA\NguyenVanAn.xls
Câu 2 (5 điểm)

STT Khách Mã HĐ Tên hàng ĐG xuất Số lượng Khuyến mại Thành tiền
1 Nga 1BG05 12
2 Mai 5BK12 5
3 Vân 2DG41 4
4 Linh 3BK01 20
5 Hoa 2DG30 10
Bảng mã hàng Bảng đơn giá
Mã hàng Tên hàng Mã hàng ĐG nhập
DG Dầu gội DG 15
BG Bột giặt BG 17
BK Bánh kẹo BK 21
Yêu cầu: Sử dụng hàm để điền vào các cột còn trống (biết 2 kí tự thứ 2 và thứ 3 trong mã
HĐ là mã hàng)
Trong đó:
1. Đơn giá xuất = 1,25 lần Đơn giá nhập
2. Khuyến mại: Nếu giá trị thanh toán từ 200 trở lên thì giảm 10% giá trị thanh toán,
giá trị thanh toán = số lượng * đơn giá xuất.
3. Thành tiền = giá trị thanh toán - khuyến mại
4. Tính tổng Thành tiền của các mặt hàng Bánh kẹo
Câu 3 (4 điểm)
Người ta cho rằng số vụ ta nạn giao thông phụ thuộc vào lượng rượu tiêu thụ trên thị
trường. Qua điều tra thu được kết quả sau:
Lượng rượu
tiêu thụ (lít)
162 165 234 211 265 186
Số vụ tai nạn
(vụ)
32 34 17 24 19 11
Ở mức ý nghĩa 98% hãy:
1. Nhận xét về mối tương quan giữa 2 biến trên (lượng rượu tiêu thu, số vụ tai nạn)

2. Hãy kiểm định sự phù hợp của mô hình
3. Dự báo số vụ tai nạn khi lượng rượu tiêu thụ là 300.
Không viết, vẽ lên đề thi - Thí sinh nộp lại đề thi sau khi nộp bài
Trưởng bộ môn
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN TIN HỌC ỨNG DỤNG
(Thao tác trực tiếp trên máy tính – Thí sinh được sử dụng tài liệu)
ĐỀ SỐ: 8 Thời gian 30 phút
Câu 1(1 điểm):
Tạo một thư mục trong ổ đĩa C:\ với tên thư mục là tên lớp của thí sinh (VD: K2KTA)
Giải các bài tập sau trong phần mềm Excel mỗi câu trên một sheet riêng và ghi file vào thư
mục vừa tạo ở câu 1 . Trong đó tên file là họ tên thí sinh. (Không có dấu tiếng Việt, không
có dấu cách trong tên file). Ví dụ C:\K2KTA\NguyenVanAn.xls
Câu 2 (5 điểm)
Mã HĐ Tên hàng Loại Giá Số lượng Thành tiền
KB01 25
KG02 30
KD01 28
AK02 17
HG01 32
AK01 22
Bảng giá
Mã hàng Tên hàng Giá loại 1 Giá loại 2
B Trứng 200 180
D Sữa 100 80
G Đậu 150 140
K Thịt hộp 120 100
Yêu cầu:
1. Điền dữ liệu cho cột Tên hàng, dựa theo Mã hàng và bảng giá (biết kí tự thứ 2 của
mã HĐ là mã hàng). Nếu hai kí tự cuối của mã hàng là 01 thì "Loại 1", nếu là 02 thì
"Loại 2"

2. Điền dữ liệu cho cột Giá dựa theo Mã hàng, bảng giá và Loại
Tính Thành tiền = Số lượng * giá, nếu số lượng lớn hơn 20 thì giảm 10%
Câu 3 (4 điểm)
Một công ty kinh doanh sữa áp dụng 4 hình thức khuyễn mãi tại 4 cửa hàng khác nhau, sau một thời
gian thu được kết quả sau:
Lượng hàng bán được (hộp)
KM1 KM2 KM3 KM4
CH1 176 188 132 190
CH2 194 153 184 100
CH3 104 145 132 195
CH4 174 154 132 174
Với độ tin cậy 98% hãy cho biết:
1. Số lượng sữa bán được giữa các cửa hàng có như nhau không?
2. Số lượng sữa bán được giữa các hình thức khuyến mãi có như nhau không?
Không viết, vẽ lên đề thi - Thí sinh nộp lại đề thi sau khi nộp bài
Trưởng bộ môn
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN TIN HỌC ỨNG DỤNG
(Thao tác trực tiếp trên máy tính – Thí sinh được sử dụng tài liệu)
ĐỀ SỐ: 9 Thời gian 30 phút
Câu 1(1 điểm):
Tạo một thư mục trong ổ đĩa C:\ với tên thư mục là tên lớp của thí sinh (VD: K2KTA)
Giải các bài tập sau trong phần mềm Excel mỗi câu trên một sheet riêng và ghi file vào thư
mục vừa tạo ở câu 1 . Trong đó tên file là họ tên thí sinh. (Không có dấu tiếng Việt, không
có dấu cách trong tên file). Ví dụ C:\K2KTA\NguyenVanAn.xls
Câu 2 (5 điểm)
STT Tên DN Mã DN Ngành nghề Doanh thu Tiền thuế Ngày nộp Tiền phạt Tổng nộp
1 Thái Nam XD012 1200 10/01
2 Sơn Ca TM101 1520 15/01
3 Hoa Mai SX021 1343 28/01
4 Thúy Hoa XD013 1246 01/02

5 Bông Sen TM120 2541 12/01
6 Thái Bình SX031 2784 22/01
Mã Ngành nghề
TM Thương mại
XD Xây dựng
SX Sản xuất
1. là Xây dựng
2. Tiền thuế = 2% doanh thu;
3. Tiền phạt = 1% Tiền thuế * số ngày chậm (Hạn nộp cuối cùng là ngày 22/01)
4. Tổng nộp = Tiền thuế + Tiền phạt
5. Đếm số DN nộp thuế chậm
Tính tổng thuế của các DN
Câu 3 (4 điểm)
Để đảm bảo một lượng chất dinh dưỡng tối thiểu cho bữa ăn của gia đình từ 4 loại thức ăn.
Chi phí để mua các loại thức ăn này lần lượt là 25, 26, 32, 29 và bữa ăn cần đảm bảo đủ 5
loại chất dinh dưỡng là D1, D2, D3, D4, D5, nhu cầu tối thiểu của các loại chất dinh dưỡng
này lần lượt là 100, 109, 143, 185, 120. Lượng dinh dưỡng có trong mỗi loại thức ăn như
sau:
Thức ăn 1 Thức ăn 2 Thức ăn 3 Thức ăn 4
D1 3 8 4 5
D2 5 3 6 4
D3 2 6 3 5
D4 6 3 5 5
D5 3 4 6 5
Hỏi cần mua mỗi loại thức ăn với lượng là bao nhiêu để chi phí cho bữa ăn là nhỏ nhất mà
vẫn đảm bảo đủ lượng dinh dưỡng?
Không viết, vẽ lên đề thi - Thí sinh nộp lại đề thi sau khi nộp bài
Trưởng bộ môn
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN TIN HỌC ỨNG DỤNG
(Thao tác trực tiếp trên máy tính – Thí sinh được sử dụng tài liệu)

ĐỀ SỐ: 10 Thời gian 30 phút
Câu 1(1 điểm):
Tạo một thư mục trong ổ đĩa C:\ với tên thư mục là tên lớp của thí sinh (VD: K2KTA)
Giải các bài tập sau trong phần mềm Excel mỗi câu trên một sheet riêng và ghi file vào thư
mục vừa tạo ở câu 1 . Trong đó tên file là họ tên thí sinh. (Không có dấu tiếng Việt, không
có dấu cách trong tên file). Ví dụ C:\K2KTA\NguyenVanAn.xls
Câu 2 (5 điểm)
STT Mã HĐ Ngày xuất Tên hàng Số lượng Đ.giá xuất Khuyến mại Thành tiền
1 GTT01 25/10/2007 100
2 DSD01 15/10/2007 120
3 GDN02 20/10/2007 200
4 GTE01 03/10/2007 50
5 GTT01 07/10/2007 50
6 GDN02 16/10/2007 30
Bảng đơn giá:

hàng
Tên hàng Đơn giá nhập
GT Giầy thể thao 95000
DS Dép Sandan 75000
GD Giầy da nữ 115000
Yêu cầu:
1. Lập công thức cho cột tên hàng, đơn giá dựa vào Mã hàng và Bảng đơn giá. Biết 2 kí
tự đầu tiên của mã HĐ là mã hàng
2. Đơn giá xuất = Đơn giá nhập * 125%
3. Khuyến mại: Nếu số lượng từ 100 trở lên thì khuyến mại 5% giá
4. Cột thành tiền = Số lượng * Đơn giá - Khuyến mại
Câu 3 (4 điểm)
Một nhà đầu tư dự định đầu tư vào một dữ án kéo dài trong 10 năm với giá trị đầu tư ban
đầu 100 tỷ đồng, trong đó 50 tỷ đầu tư vào TSCĐ, doanh thu dự kiến hàng năm là 35 tỷ

đồng, chi phí hàng năm là 7 tỷ đồng, giá trị còn lại của TSCD là 5 tỷ, khấu hao TSCĐ theo
phương pháp SYD được coi là doanh thu không chịu thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp là
28%. Biết lãi suất ngân hàng là 17%/năm. Hãy khuyên nhà đầu tư có nên thực hiện dự án
không?
Không viết, vẽ lên đề thi - Thí sinh nộp lại đề thi sau khi nộp bài
Trưởng bộ môn
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN TIN HỌC ỨNG DỤNG
(Thao tác trực tiếp trên máy tính – Thí sinh được sử dụng tài liệu)
ĐỀ SỐ: 11 Thời gian 30 phút
Câu 1(1 điểm):
Tạo một thư mục trong ổ đĩa C:\ với tên thư mục là tên lớp của thí sinh (VD: K2KTA)
Giải các bài tập sau trong phần mềm Excel mỗi câu trên một sheet riêng và ghi file vào thư
mục vừa tạo ở câu 1 . Trong đó tên file là họ tên thí sinh. (Không có dấu tiếng Việt, không
có dấu cách trong tên file). Ví dụ C:\K2KTA\NguyenVanAn.xls
Câu 2 (5 điểm)
Mã HĐ Tên hàng Loại Giá Số lượng Thành tiền
KB01 25
KG02 30
KD01 28
AK02 17
HG01 32
AK01 22
Bảng giá
Mã hàng Tên hàng Giá loại 1 Giá loại 2
B Trứng 200 180
D Sữa 100 80
G Đậu 150 140
K Thịt hộp 120 100
Yêu cầu:
1. Điền dữ liệu cho cột Tên hàng, dựa theo Mã hàng và bảng giá (biết 2 kí tự đầu của

mã HĐ là mã hàng). Nếu hai kí tự cuối của mã hàng là 01 thì "Loại 1", nếu là 02
thì "Loại 2"
2. Điền dữ liệu cho cột Giá dựa theo Mã hàng, bảng giá và Loại
3. Tính Thành tiền = Số lượng * giá, nếu số lượng lớn hơn 20 thì giảm 10%
Câu 3 (4 điểm)
Người ta nghiên cứu năng xuất của cà phê và cho rằng năng xuất phụ thuộc vào 2 yếu tố là
lượng phân bón và lượng nước tưới, qua điều tra thu được kết quả sau: ĐVT: tấn/ha
Năng
xuất
200 174 210 198 202 187 190
Lượng
phân bón
12 16 14 15 13 16 15
Lượng
nước tưới
22 26 21 20 24 19 18
Ở mức ý nghĩa 95% hãy cho biết nhận định trên đúng hay sai? Dự báo năng xuất cà phê nếu
lượng phân bón là 22 và lượng nước tưới là 30.
Không viết, vẽ lên đề thi - Thí sinh nộp lại đề thi sau khi nộp bài
Trưởng bộ môn
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN TIN HỌC ỨNG DỤNG
(Thao tác trực tiếp trên máy tính – Thí sinh được sử dụng tài liệu)
ĐỀ SỐ: 12 Thời gian 30 phút
Câu 1(1 điểm):
Tạo một thư mục trong ổ đĩa C:\ với tên thư mục là tên lớp của thí sinh (VD: K2KTA)
Giải các bài tập sau trong phần mềm Excel mỗi câu trên một sheet riêng và ghi file vào thư
mục vừa tạo ở câu 1 . Trong đó tên file là họ tên thí sinh. (Không có dấu tiếng Việt, không
có dấu cách trong tên file). Ví dụ C:\K2KTA\NguyenVanAn.xls
Câu 2 (5 điểm)
STT Tên Chức vụ Ngày công Lương ngày Lương Phụ cấp Thực lĩnh

1.
Lương NV 15,5 15000
2.
Bình GĐ 27 20000
3.
Giang KT 26 15000
4.
Hằng NV 24,5 15000
5.
Hương NV 29 20000
6.
Hoa PGĐ 25 25000
Yêu cầu:
Tính lương cho danh sách theo tiêu chuẩn sau:
1. Lương = Ngày công x Lương ngày (những người có số ngày công lớn hơn 25 thì
từ ngày 26 lương được tính gấp đôi)
2. Phụ cấp : nếu chức vụ GĐ : 10% Lương, PGĐ : 7% Lương, KT : 5% Lương
3. Tính thực lĩnh
4. Tính tổng lương của những người có số ngày công từ 25 trở lên
Câu 3 (4 điểm)
Người ta cho rằng lượng tạp chất có trong 4 loại thức ăn của một nhà hàng là như nhau, theo
dõi trong 6 tháng và thu được số liệu sau :
Thức ăn 1 Thức ăn 2 Thức ăn 3 Thức ăn 4
T1 54 62 32 19
T2 23 53 28 54
T3 23 41 30 41
T4 65 34 29 42
T5 42 27 32 62
T6 34 28 34 65
Với độ tin cậy 98% hãy cho biết nhận định trên đúng hay sai ? Mô hình có thể suy rộng cho

tổng thể được không ? Tại sao ?
Không viết, vẽ lên đề thi - Thí sinh nộp lại đề thi sau khi nộp bài
Trưởng bộ môn

×