Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Phân tích các giai đoạn chuẩn bị khởi sự doanh nghiệp VÍ ĐIỆN TỬ MOMO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.12 MB, 30 trang )

KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP
NHÓM 14


NỘI DUNG

1

TỔNG QUAN LÝ THUYẾT

2

PHÂN TÍCH

3

CƠ SỞ THỰC TIỄN


TỔNG QUAN LÝ THUYẾT

Giai đoạn chuẩn bị là giai đoạn tiền khởi nghiệp, là tiền đề cho sự thành công
của doanh nghiệp trong tương lai. Trong giai đoạn này, doanh nghiệp cần
nghiên cứu chi tiết về sáu khía cạnh để chuẩn bị hành trang bước vào môi
trường khởi nghiệp tốt nhất.


1. NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG
Các nội dung nghiên cứu khách hàng:
Phân đoạn thị trường: Phân chia thị trường thành
các nhóm khách hàng có nhu cầu, hành vi giống


nhau.
Xác định nhu cầu của khách hàng: Nghiên cứu
nhu cầu hiện tại và nhu cầu tiềm ẩn của khách
hàng.
Hành vi của khách hàng: Nghiên cứu cách thức
khách hàng mua sắm, sử dụng sản phẩm, dịch vụ.

Các phương pháp nghiên cứu khách hàng:
Nghiên cứu định tính: Phỏng vấn, thảo luận,….
Nghiên cứu định lượng: Khảo sát, thống kê,….


2. NGHIÊN CỨU ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Các nội dung nghiên cứu đối thủ cạnh tranh:
Nghiên cứu về nguồn lực, năng lực của đối thủ.
Nghiên cứu về chiến lược sản phẩm, giá cả, phân
phối, truyền thông của đối thủ.

3. NGHIÊN CỨU NGÀNH NGHỀ
Các nội dung nghiên cứu ngành nghề:
Các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội, cơng nghệ,... tác
động đến ngành.
Quy mô, doanh thu, thị phần và xu hướng phát triển
của ngành.


4. NGHIÊN CỨU BẢN THÂN/CÔNG TY

Doanh nghiệp cần đánh giá nội bộ của mình về điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và thách thức của bản thân/công ty để xây dựng chiến lược kinh

doanh phù hợp.


5. NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

Các nội dung nghiên cứu môi trường kinh doanh:
Nghiên cứu môi trường kinh tế: Tình hình kinh tế vĩ mơ, vi mơ,...
Nghiên cứu mơi trường chính trị: Chính sách của chính phủ, pháp lý,...
Nghiên cứu mơi trường xã hội: Văn hóa, phong tục tập quán,...
Nghiên cứu môi trường công nghệ: Xu hướng công nghệ mới,...


6. NGHIÊN CỨU NHÀ CUNG CẤP
Nhà cung cấp là những doanh nghiệp cung
cấp nguyên vật liệu, dịch vụ cho doanh
nghiệp. Doanh nghiệp cần hiểu rõ nhà cung
cấp của mình để có thể xây dựng mối quan
hệ hợp tác tốt đẹp với nhà cung cấp.


PHÂN TÍCH
1. MỐI QUAN HỆ CỦA CÁC CHI TIẾT

Sơ đồ mối quan hệ giữa các chi tiết trong giai đoạn Chuẩn bị khởi nghiệp


Nghiên cứu chi tiết khách hàng: Hiểu rõ nhu cầu và
mong đợi của họ như: khách hàng mong muốn trải
nghiệm du lịch độc đáo và chất lượng cao.
Nghiên cứu chi tiết đối thủ: Nghiên cứu các đối thủ

trong ngành, doanh nghiệp du lịch đánh giá cạnh tranh
và xác định rằng nhiều đối thủ tập trung vào các tour
du lịch truyền thống hơn.
Nghiên cứu chi tiết Ngành/Loại Dịch vụ: Nghiên cứu về
ngành du lịch và phát hiện ra có một nhu cầu mới về
việc tăng cường về các trải nghiệm du lịch sáng tạo,
như các tour phiêu lưu và trải nghiệm văn hóa khác.


Nghiên cứu chi tiết điểm yếu/mạnh bản thân: Nhận
thức về điểm mạnh của họ trong việc tạo ra các trải
nghiệm du lịch cá nhân hóa và sáng tạo. Tuy nhiên, họ
nhận ra điểm yếu là họ cần cải thiện việc tiếp cận khách
hàng trong môi trường trực tuyến.
Nghiên cứu chi tiết về mơi trường kinh doanh: Nghiên
cứu về tình hình chính trị, xã hội, văn hố và tính hợp
pháp của ngành du lịch.
Nghiên cứu chi tiết nhà cung cấp: Tìm kiếm các nhà
cung cấp chất lượng cao cho các dịch vụ và trải nghiệm
đặc biệt, đảm bảo rằng họ tuân thủ các tiêu chuẩn về
ngành du lịch.


2. TÍNH CẦN THIẾT CỦA 06 CHI TIẾT TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ.
Hiểu rõ những mong đợi và nhu cầu của khách hàng, giúp doanh
nghiệp tạo ra sản phẩm và dịch vụ mà thị trường đang chờ đợi.

Đánh giá cạnh tranh và xác định lợi thế cạnh tranh để phát triển
chiến lược phù hợp.


Mở rộng góc nhìn, hỗ trợ doanh nghiệp định hình sản phẩm/dịch
vụ của mình để đáp ứng những thách thức và cơ hội trong môi
trường kinh doanh ngày càng biến động.


2. TÍNH CẦN THIẾT CỦA 06 CHI TIẾT TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ.

Tận dụng lợi thế nội tại và phát triển chiến lược cạnh tranh
hiệu quả.

Đối mặt với các thách thức và cơ hội từ mơi trường bên ngồi.

Đảm bảo nguồn cung ổn định và chất lượng vật liệu.


3. CHI TIẾT CHỦ ĐẠO QUYẾT ĐỊNH SỰ THÀNH CÔNG
TRONG KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP.
Nghiên cứu khách hàng là một chi tiết chủ đạo, quyết định sự thành công của doanh nghiệp trong
giai đoạn chuẩn bị khởi sự.
Nghiên cứu khách hàng giúp doanh nghiệp hiểu rõ nhu cầu, mong muốn và vấn đề thực sự của
khách hàng.


Nắm bắt được khách hàng
mục tiêu: Xác định được khách
hàng nào sẽ quan tâm tới sản
phẩm

Phát triển sản phẩm/dịch
vụ: Hiểu rõ về nhu cầu,

mong muốn và vấn đề
thực sự của khách hàng

Tạo ra giá trị: Sự hiểu biết
sâu sắc về khách hàng

NGHIÊN CỨU KHÁCH
HÀNG GIÚP DOANH
NGHIỆP ĐẠT ĐƯỢC
NHỮNG LỢI ÍCH
SAU:

Phát triển chiến lược tiếp
thị hiệu quả: Hướng đến
đúng đối tượng mục tiêu,
tìm kiếm khách hàng tiềm
năng, định vị, định giá sản
phẩm, truyền thơng, phân
phối bán hàng và hậu mãi.

Thích nghi dễ dàng với
biến động thị trường: Sự
hiểu biết về khách hàng
sẽ giúp doanh nghiệp dễ
dàng thích nghi với sự
biến động trong thị trường


CƠ SỞ THỰC TIỄN
“Từ startup nạp tiền điện thoại, MoMo trở thành ví điện tử dẫn đầu Việt Nam"


Khởi đầu là một startup của M_Service với sản
phẩm là ứng dụng trên sim cung cấp dịch vụ nạp
tiền điện thoại. Giờ đây, MoMo đã nhanh chóng phát
triển thành một trong những ví điện tử dẫn đầu thị
trường Việt Nam với lượng giao dịch lớn nhất.


1. NGHIÊN CỨU CHI TIẾT KHÁCH HÀNG:

Khách hàng cá nhân: Thường là những
người trong độ tuổi lao động, sử dụng
điện thoại thơng minh và có nhu cầu
thanh tốn tiện lợi.

Khách hàng doanh nghiệp: Các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, cần một hệ thống
thanh tốn an tồn, bảo mật, tiện lợi.


Vào tháng 6/2014, Momo lần lượt xuất hiện trên kho ứng dụng Android và iOS, trở thành ví
điện tử đầu tiên dành cho điện thoại di động với số lượt tải cao nhất. Năm 2017, MoMo mở
rộng hợp tác với ngân hàng và cơng ty tài chính.


Theo như khảo sát của Asia Plus Inc, 05 lý do để người dùng lựa chọn sử dụng Ví điện
tử MoMo thường xuyên:
Các chương trình ưu đãi, khuyến mãi tốt
Mạng Lưới chấp nhận thanh toán rộng
Sản phẩm, dịch vụ đa dạng.

Được bạn bè, người thân giới thiệu, khuyến khích sử dụng.
Thuận tiện cho người dùng


2. NGHIÊN CỨU CHI TIẾT ĐỐI THỦ
Ngoài MoMo, thị trường thanh tốn điện tử tại Việt Nam cịn có sự cạnh tranh của nhiều đối
thủ khác, trong đó có thể kể đến ZaloPay và ViettelPay.


ƯU ĐIỂM
Giao diện đơn giản, dễ sử dụng.
Cung cấp nhiều ưu đãi hấp dẫn cho người dùng.
Liên kết được với hầu hết các ngân hàng lớn nhỏ
trên cả nước..

NHƯỢC ĐIỂM
ZaloPay: Ví điện tử được
phát triển bởi cơng ty Zion,
đơn vị sở hữu ứng dụng
mạng xã hội Zalo

Bảo mật chưa tối ưu, có nguy cơ bị hack nếu
Zalo bị hack.
Mã giảm chưa ưu đãi, hấp dẫn so với các đối
thủ khác.


ƯU ĐIỂM
Độ an toàn, bảo mật cao.
Đăng ký dễ dàng, duy trì miễn phí.

Dành cho khách hàng từ mọi mạng di động.
Khơng cần internet

NHƯỢC ĐIỂM
ViettelPay: Ví điện tử được
phát triển bởi Tập đồn Viễn
thơng Qn đội Viettel nhằm
phục vụ nhu cầu thanh tốn
hàng ngày của người dùng tại
Việt Nam..

Khơng thể nạp tiền bằng chính thẻ nạp tiền
Viettel phát hành.
Chưa có nhiều liên kết, hợp tác với các ứng
dụng, đối tác khác.


3. NGHIÊN CỨU CHI TIẾT NGÀNH/LOẠI DỊCH VỤ THAM GIA
Năm 2023, MoMo đã đột phá khi đưa trải nghiệm quét mã QR lên một tầm cao mới, giúp
người dùng tiết kiệm thời gian tối đa.
Cụ thể, người dùng MoMo nay được miễn phí chuyển tiền đến ngân hàng qua mã VietQR
(hạn mức lên đến 10 triệu/tháng).


MoMo cịn sáp nhập tính năng “Trình tự thanh tốn” và “Tài khoản/thẻ yêu thích”, cho
phép người dùng quản lý, sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các tài khoản khả dụng.
MoMo cịn có tính năng lọc tin nhắn hoặc chụp ảnh để lấy thơng tin ngân hàng tức thì,
rất phù hợp với người không rành về công nghệ.



4. NGHIÊN CỨU CHI TIẾT ĐIỂM YẾU ĐIỂM MẠNH CỦA CƠNG TY

Dẫn đầu thị trường ví điện tử tại Việt Nam.
Được tích hợp nhiều ứng dụng khác nhau
Mạng lưới đối tác và cổ đơng lớn
Chú trọng vào chính sách bảo mật và an ninh
Tích hợp sử dụng cơng nghệ AI và Big Data
Giữ được “mối quan hệ” tốt khách hàng

Chỉ có thể tiếp cận với nhóm đối tượng
khách hàng quen thuộc với việc sử
dụng smartphone.
Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều.
Phụ thuộc nhiều vào mối quan hệ với
các đối tác


×