Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Tiết 39 Đến Tiết 43.Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.84 KB, 21 trang )

TIẾT 39, 40, 41, 42, 43 - BÀI 29: THỰC VẬT
Thời gian thực hiện: 5 tiết
Ngày soạn: 13/1/2024 đến ngày 14/1/2024
Ngày dạy
Tiết
Lớp/TS
TKB
……………………..…..

……….

6/13

……………………..…..

……….

6/13

……………………..…..

……….

6/13

……………………..…..

……….

6/13


……………………..…..

……….

6/13

HS vắng
……………………
…………………
……………………
…………………
……………………
…………………
……………………
…………………
……………………
…………………

Ghi chú
………
………
………
………
………

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết được thế giới thực vật đa dạng, phong phú về lồi, kích thước và mơi trường sống
- Phân biệt được hai nhóm: thực vật có mạch và thực vật khơng có mạch. Nêu được các đại
diện thuộc các nhóm/ ngành phân loại

- Trình bày được vai trò quan trọng của thực vật với tự nhiên, con người, động vật
- Ứng dụng được những lợi ích của thực vật vào đời sống
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác
- Năng lực riêng:
 Năng lực nghiên cứu khoa học
 Năng lực phương pháp thực nghiệm.
 Năng lực trao đổi thông tin.
 Năng lực cá nhân của HS.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu thiên nhiên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV:
+ Tranh ảnh các loài thực vật có kích thước khác nhau
+ Tranh ảnh hoặc mẫu vật các loài đại diện của mỗi nghành thực vật
+ Dụng cụ chiến tranh, ảnh lên màn ảnh ( nếu có)
+ Phiếu học tập theo mẫu


2 - HS : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 39
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: Đánh giá những hiểu biết đã có của HS về thực vật
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GVvà HS

Sản phẩm dự
kiến


B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi bằng các câu hỏi nhanh, kèm hình
ảnh, kết hợp hoạt động trải nghiệm, tích hợp với đa dạng TV ở địa
phương.
Tiết 1. Thu hoạch cà rốt.
Tiết 2. Hái cam.
Tiết 3. Theo dõi video những loài cây ăn thịt.
Tiết 4. Trị chơi Đuổi hình bắt chữ.
Tiết 5. Sàn đấu trí tuệ (thi kể tên các lồi thực vật mà em biết)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
B2: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân theo dõi các câu hỏi TNKQ, khai thác thông tin SGK,
kết hợp quán sát hình ảnh thực hiện nhiệm vụ học tập, liên hệ thực tế
ở địa phương xác định đáp án câu hỏi trị chơi.
- Hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV, thảo luận nghiêm túc.
- GV hỗ trợ, nêu thơng tin gợi ý để HS tìm ra đáp án, câu trả lời đúng.
B3:Báo cáo kết quả thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.
B4: Đánh giá/ nhận xét:
- GV đánh giá bằng nhận xét.
Gv dẫn dắt, đặt vấn đề từ câu hỏi phần khởi động: Xung quanh ta có
mn vàn những loài thực vật khác nhau. Thực vật rất đa dạng và
chúng có những vai trị vơ cùng quan trọng trong tự nhiên và đời
sống. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về thực vật xung
quanh chúng ta và trau dồi thêm nhiều đều mới lạ về chúng.

BÀI 29: THỰC
VẬT.


B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự đa dạng của thực vật
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu về sự đa dạng của thực vật thơng qua số liệu, hình ảnh trong SGK
b. Tổ chức thực hiện:


Hoạt động của GV và HS
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Dựa vào kết quả cả trò chơi khởi động kết hợp với bảng “ số
lượng các loài thực vật ở VN”, GV yêu cầu HS nhận xét về số
lượng lồi của mỗi nghành
u cầu HS dựa vào hình 34.1 để nhận xét về kích thước cơ
thể các lồi trong hình và kích thước các lồi thực vật nói
chung
Gv chiếu thêm tranh ảnh các lồi thực vật có kích thước khác
nhau ( rất nhỏ vé, trung bình và rất lớn) và yêu cầu HS trả lời
câu hỏi ở mục I SGK
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS Hoạt động cá nhân, quan sát hình
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1
học sinh nhắc lại kiến thức
C – HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP/THỰC HÀNH

Sản phẩm dự kiến
I. Đa dạng thực vật
Thực vật gồm nhiều lồi
và có kích thước khác
nhau, sống trong những

môi trường khác nhau:
trên cạn, dưới nước (nước
mặn, nước ngọt)
Tại Việt Nam:
+ Số lượng loài của ngành
thực vật nhiều nhất, là 10
300 loài.
+ Số lượng loài của ngành
thực vật hạt trần ít nhất là
69 lồi

Hoạt động của GVvà HS
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi bằng các câu hỏi nhanh, kèm hình
ảnh, kết hợp hoạt động trải nghiệm, tích hợp với đa dạng TV ở địa
phương.
Thi kể tên các loài thực vật mà em biết là nông sản đặc trưng ở địa
phương em.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
B2: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân theo dõi các câu hỏi TNKQ, khai thác thông tin SGK,
kết hợp quán sát hình ảnh thực hiện nhiệm vụ học tập, liên hệ thực tế
ở địa phương xác định đáp án câu hỏi trị chơi.
- Hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV, thảo luận nghiêm túc.
- GV hỗ trợ, nêu thơng tin gợi ý để HS tìm ra đáp án, câu trả lời đúng.
B3:Báo cáo kết quả thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.
B4: Đánh giá/ nhận xét:
- GV đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động viên.


Sản phẩm dự
kiến


- Đánh giá bằng điểm số những câu trả lời đúng, sáng tạo, khoa học,
có sự gợi mở kiến thức, HS tự liên hệ.
TIẾT 40
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: Đánh giá những hiểu biết đã có của HS về thực vật
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GVvà HS

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi bằng các câu hỏi nhanh, kèm
hình ảnh, kết hợp hoạt động trải nghiệm, tích hợp với đa dạng
TV ở địa phương.
Tiết 1. Thu hoạch cà rốt.
Tiết 2. Hái cam.
Tiết 3. Theo dõi video những lồi cây ăn thịt.
Tiết 4. Trị chơi Đuổi hình bắt chữ.
Tiết 5. Sàn đấu trí tuệ (thi kể tên các loài thực vật mà em biết)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
B2: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân theo dõi các câu hỏi TNKQ, khai thác thông tin
SGK, kết hợp quán sát hình ảnh thực hiện nhiệm vụ học tập, liên
hệ thực tế ở địa phương xác định đáp án câu hỏi trị chơi.
- Hoạt động nhóm theo u cầu của GV, thảo luận nghiêm túc.
- GV hỗ trợ, nêu thông tin gợi ý để HS tìm ra đáp án, câu trả lời

đúng.
B3:Báo cáo kết quả thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.
B4: Đánh giá/ nhận xét:
BÀI 29: THỰC VẬT
- GV đánh giá bằng nhận xét, đặt vấn đề vào bài mời: Tìm hiểu (TT)
về các nhóm TV.
B – HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2: Nhận biết và phân biệt được các nhóm, nghành thực vật
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu về sự đa dạng về số lượng loài của thực vật và phân biệt được các
nhóm, ngành thực vật
b. Nội dung: HS sử dụng tranh ảnh, mẫu vật để HS quan sát và rút ra nhận xét về đặc điểm
nổi bật của các nhóm/ ngành thực vật


c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Các nhóm thực vật
GV giới thiệu sơ đồ phản nhóm thực vật, yêu cầu HS Các lồi thực vật đều có một số
đọc SGK để trả lời câu hỏi:
đặc điểm giống nhau và từ đó
“Dựa vào đâu để phân chia thực vật thành hai nhóm: chính đươc chia thành 2 nhóm
thực vật có mạch và thực vật khơng có mạch? Trình chính là thực vật có mạch và thực
bày điểm khác biệt giữa hai nhóm đó
vật khơng mạch
GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, mỗi nhóm khoảng 1. Thực vât khơng mạch
5 - 6 HS, tìm hiểu về các nhóm, ngành thực vật theo Là những nhóm thực vật khơng

các nội dung đưới đây rồi hồn thành kết quả thảo luận có hệ thống mạch, khơng có rễ,
ở phiếu học tập theo mẫu
thân, lá ( rêu, tảo)
Các đặc điểm tìm hiểu về các nhóm/ ngành Thực vật:
2. Thực vật có mạch
+ Kích thước.
Là các nhóm thực vật có hệ
+ Nơi sống.
mạch dẫn phát triển. Điển hình là
+ Cơ quan sinh sản.
các đại diện:
+ Vị trí hạt (nếu có).
+ Dương xỉ
+ Đại diện.
+Thực vật hạt trần ( có hạt nằm
GV gợi ý kết quả phiếu học tập vừa làm chính là câu trả lộ trên các lá noãn hở)
lời câu 1 của hoạt động ở nội dung II “Các nhóm thực + Thực vật hạt kín (hạt được bảo
vật? GV cho HS quan sát tranh, ảnh của các loài nhắc vệ trong quả)
đến ở câu 2 trong hoạt động, HS dựa vào những kiến CH:
thức đã học để phân loại các loài vào ngành phù hợp và 1. Ở những nơi khơ hạn, có nắng
giải thích lí do vỉ sao lại sắp xếp như vậy.
thì rêu khơng sống được vì rêu có
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
cấu tạo đơn giản, khơng có mạch
HS quan sát, hoạt động nhóm và hồn thành PHT1 và dẫn để hút nước nên không thể
câu hỏi ở phần II
sống nơi khơ hạn hay có ánh sáng
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
chiếu vào. (H}
+ Sau khi hoàn thành thảo luận nhóm, đại điện các 2*. Rêu thường mọc ở những nơi

nhóm trình bày kết quả thảo luận
ẩm ướt, do đó để tránh hiện
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
tượng mọc rêu ở chân tường hay
GV tổng hợp lại kết quả và nhận xét sau mỗi hoạt động bậc thểm thì cẩn giữ cho các khu
của HS, chốt kiến thức.
vực đó ln khơ ráo, tránh ẩm
ướt. (H)
?1. Lá non của dương xỉ cuộn
trịn ở đầu.
?2. Một số lồi thuộc ngành Hạt
kín: hoa li, ổi, chanh, cà chua,...


Đặc điểm
Ngành
Rêu

Dương xỉ

Hạt trần

Kích thước

Nơi sống

Khoảng 12cm

Ở nơi ẩm
ướt, ít ánh

sáng
Cao khoảng Nơi ẩm, mát
20-50 cm
như
bờ
ruộng, chân
tường, rừng
cây
Kích thước Sống ở nhiều
lớn
khi khu rừng

Cơ quan sinh Vị trí hạt
sản

Đại diện

Bằng bào tử

x

Bằng bào tử

x

Thực
vật
khơng

mạch

Thực vật có
mạch

Sinh
sản Nằm lộ trên
bằng hạt
các lá nỗn
hở
Hạt kín
Tùy
từng Thích nghi Hoa và quả ( Hạt nằm ở
lồi mà kích với
nhiều có chứa hạt) trong quả
thước
sẽ môi trường
khác nhau
sống
khác
nhau
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP/ THỰC HÀNH
a. Mục tiêu : Học sinh củng cố, hệ thống kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GVvà HS
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân (hoặc
nhóm đơi) thảo luận hồn thành bảng PHT:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
Bài tập 2.SGK.
Em hãy lập bảng phân biệt đặc điểm cơ bản
của các nhóm: Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt

kín.

Rêu Dương xỉ Hạt trần Hạt kín
quan

quan
sinh
dưỡng


Thực vật có
mạch
Thực vật có
mạch

Sản phẩm dự kiến

quan

quan
sinh
dưỡn
g

Dươn
g xỉ
Rễ Rễ thật
giả Thân
Thân và lá
và lá có

chưa mạch
có dẫn
mạch
dẫn
Cơ Sinh Sinh
quan sản sản
sinh bằng bằng
sản bào bào tử.
tử

Rêu

Hạt trần

Hạt kín

Rễ cọc, Rễ cọc, rễ
thân gỗ, lá chùm;
kim.
thân gỗ,
thân cỏ...;
lá đơn, lá
kép...

Chưa có
hoa, cơ
quan sinh
sản là nón,
hạt nằm


Có hoa ,
cơ quan
sinh sản là
hạt, hạt
nằm trong


quan
sinh
sản
B2: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân theo dõi các câu hỏi TNKQ, khai
thác thông tin SGK, kết hợp quán sát hình ảnh
thực hiện nhiệm vụ học tập, liên hệ thực tế ở
địa phương xác định đáp án câu hỏi trị chơi.
- Hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV, thảo
luận nghiêm túc.
- GV hỗ trợ, nêu thơng tin gợi ý để HS tìm ra
đáp án, câu trả lời đúng.

Cơ quan trên lá noãn
quan sinh
hở
sinh sản là
sản: túi bào
túi tử.
bào
tử

quả


B3:Báo cáo kết quả thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ
sung.
B4: Đánh giá/ nhận xét:
- GV đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động
viên.
- Đánh giá bằng điểm số những câu trả lời
đúng, sáng tạo, khoa học, có sự gợi mở kiến
thức, HS tự liên hệ.
TIẾT 41
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: Đánh giá những hiểu biết đã có của HS về thực vật
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GVvà HS
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi bằng các câu hỏi nhanh, kèm hình
ảnh, kết hợp hoạt động trải nghiệm, tích hợp với đa dạng TV ở địa
phương.
Tiết 1. Thu hoạch cà rốt.
Tiết 2. Hái cam.
Tiết 3. Theo dõi video những lồi cây ăn thịt.
Tiết 4. Trị chơi Đuổi hình bắt chữ.

Sản phẩm dự
kiến


Tiết 5. Sàn đấu trí tuệ (thi kể tên các loài thực vật mà em biết)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.

B2: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân theo dõi các câu hỏi TNKQ, khai thác thơng tin SGK,
kết hợp qn sát hình ảnh thực hiện nhiệm vụ học tập, liên hệ thực tế
ở địa phương xác định đáp án câu hỏi trò chơi.
- Hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV, thảo luận nghiêm túc.
- GV hỗ trợ, nêu thông tin gợi ý để HS tìm ra đáp án, câu trả lời đúng.
B3:Báo cáo kết quả thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.
B4: Đánh giá/ nhận xét:
- GV đánh giá bằng nhận xét.
Gv dẫn dắt, đặt vấn đề từ câu hỏi phần khởi động: Xung quanh ta có
mn vàn những loài thực vật khác nhau. Thực vật rất đa dạng và
chúng có những vai trị vơ cùng quan trọng trong tự nhiên và đời
sống. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về thực vật xung
quanh chúng ta và trau dồi thêm nhiều đều mới lạ về chúng.

BÀI 29: THỰC
VẬT (TT)

B – HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trị của thực vật và ứng dụng trong đời sống
a. Mục tiêu: HS nhận biết được sự quan trọng của thực vật đối với mơi trường, con người,
động vật, ứng dụng được vai trị của các lồi thực vật có lợi cho mơi trường, trong đời sống
và sản xuất
b. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu vai trị đối với mơi trường
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Vai trò của thực vật

GV dẫn dắt, đưa ra câu hỏi gợi mở:
1. Vai trò đối với môi trường
Công viên, vườn quốc gia đều là những nơi mà các em Vai trò:
đã được tới tham quan. Những nơi này trồng có rất + Cân bằng khí Oxygen và
nhiều các loài thực vật khác nhau. Khi tới đây, các em carbon dioxide trong khí quyển
cảm thấy khơng khí nơi đây như thế nào? Tại sao lại + Giảm nhiệt độ mơi trường điều
như thế?
hịa khơng khí, giảm hiệu ứng
GV chiếu thêm các hình ảnh về các lồi cây có tác dụng nhà kính
làm sạch khơng khí thường gặp và giới thiệu về + Tạo tính thẩm mỹ cho ngôi
chúng( VD: cây kim tiền, cây trúc đào, cây lưỡi hổ,…) nhà…
Sau khi giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+ Bảo vệ đất và nguồn nước, hạn
Vậy vai trị của thực vật với mơi trường là gì? Các em chế giảm nhẹ mức độ nguy hiểm


có đề xuất những biện pháp gì để bảo vệ môi trường, của thiên tai như sạt lở, lũ quét
thực vật xung quanh chúng ta
- Một số cây nên trồng trong nhà:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
cây lan, cây hoa mai, cây lưỡi hổ,
HS nghe, quan sát và chuân bị câu trả lời theo yêu cầu cây thường xuân, cây trầu bà, ...
GV
- Các biện pháp giúp hạn chế tình
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
trạng trên: trồng nhiều cây xanh,
Gọi HS trả lời và những HS còn lại nhận xét và bổ sung bảo vệ rừng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét và bổ sung:
Lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở nơi đối trọc

(Hình 34.9b) lớn hơn so với nơi có rừng (Hình 34.94)
vì cây trong rừng là vật cản làm giảm lượng chảy của
nước mưa. Lượng chảy lớn có thể làm mất đi chất đình
dưỡng của lớp đất bể mặt, lâu ngày gây sạt lở đất, xói
mịn.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu vai trị đối với con người và động vật
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Vai trò đối với con người và
- GV tổ chức cho HS thực hiện hoạt động trong SGK động vật.
để tìm hiểu vai trị của thực vật với con người
+ Thực vật có vai trị với động
GV nêu câu hỏi “Cơn người và động vật sẽ bị ảnh vật: là nơi ở, là thức ăn
hưởng như thế nào nếu khơng có thực vật?”
VD: trâu ăn cỏ, chim sống trên
u cầu HS quan sát tranh và tự hoàn thiện bảng hoạt cây,….
động trang 121 SGK
+ Vai trò của thực vật đối với con
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
người: cung cấp oxygen; cung
HS suy nghĩ, liên hệ tìm ra vai trò của thực vật đối với cấp lương thực, thực phẩm; cung
con người, động vật.
cấp nguyên liệu cho ngành xây
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
dựng và công nghiệp; làm thuốc,
Gọi HS trả lời và những HS còn lại nhận xét và bổ sung làm cảnh,...
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét và bổ sung chốt kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP/ THỰC HÀNH

a. Mục tiêu : Học sinh củng cố, hệ thống kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GVvà HS

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân (hoặc
nhóm đơi) thảo luận hồn thành bảng PHT:

Giá trị sử dụng
Tên
cây Làm Làm Làm Lấy Lấy Làm


- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
Bài tập 3.SGK.
Nêu vai trị của một số lồi thực vật ở địa
phương em theo mẫu sau:
Giá trị sử dụng
Làm
Tên Làm Làm
Làm Lấy Lấy
cản
cây lương thực
thuốc quả
gỗ
thực phẩm
h
Cây

+
+
+
ngơ
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?

lương thực
thuốc quả
thực phẩm
Cây

ngơ
Cây
đào
Cây
mít
Cây
Su
Su

gỗ

cản
h

+

+

+

-

-

-

-

-


+

+

+

+

-

-

-

+

+

-

-

+

-

+

-


-

B2: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân theo dõi các câu hỏi TNKQ, khai
thác thông tin SGK, kết hợp quán sát hình ảnh
thực hiện nhiệm vụ học tập, liên hệ thực tế ở
địa phương xác định đáp án câu hỏi trị chơi.
- Hoạt động nhóm theo u cầu của GV, thảo
luận nghiêm túc.
- GV hỗ trợ, nêu thông tin gợi ý để HS tìm ra
đáp án, câu trả lời đúng.
B3:Báo cáo kết quả thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ
sung.
B4: Đánh giá/ nhận xét:
- GV đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động
viên.
- Đánh giá bằng điểm số những câu trả lời
đúng, sáng tạo, khoa học, có sự gợi mở kiến
thức, HS tự liên hệ.
TIẾT 42,43
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: Đánh giá những hiểu biết đã có của HS về thực vật
b. Tổ chức thực hiện:


Hoạt động của GVvà HS

Sản phẩm dự
kiến


B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi bằng các câu hỏi nhanh, kèm hình
ảnh, kết hợp hoạt động trải nghiệm, tích hợp với đa dạng TV ở địa
phương.
Tiết 1. Thu hoạch cà rốt.
Tiết 2. Hái cam.
Tiết 3. Theo dõi video những lồi cây ăn thịt.
Tiết 4. Trị chơi Đuổi hình bắt chữ.
Tiết 5. Sàn đấu trí tuệ (thi kể tên các loài thực vật mà em biết)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
B2: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân theo dõi các câu hỏi TNKQ, khai thác thông tin SGK,
kết hợp quán sát hình ảnh thực hiện nhiệm vụ học tập, liên hệ thực tế
ở địa phương xác định đáp án câu hỏi trị chơi.
- Hoạt động nhóm theo u cầu của GV, thảo luận nghiêm túc.
- GV hỗ trợ, nêu thông tin gợi ý để HS tìm ra đáp án, câu trả lời đúng.
B3:Báo cáo kết quả thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.
B4: Đánh giá/ nhận xét:
- GV đánh giá bằng nhận xét.
Gv dẫn dắt, đặt vấn đề từ câu hỏi phần khởi động: Xung quanh ta có
mn vàn những lồi thực vật khác nhau. Thực vật rất đa dạng và
chúng có những vai trị vơ cùng quan trọng trong tự nhiên và đời
sống. Bài học ngày hơm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về thực vật xung
quanh chúng ta và trau dồi thêm nhiều đều mới lạ về chúng.

BÀI 29: THỰC
VẬT (TT)


B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP/ THỰC HÀNH
a. Mục tiêu : Học sinh củng cố, hệ thống kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của
GVvà HS

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao Câu 1: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành Thực vật?
nhiệm vụ học tập.
A. Rêu tường
- GV tổ chức cho HS B. Dương xỉ


hoạt động cá nhân
(hoặc nhóm đơi)
thảo luận hồn thành
bảng PHT:
- HS tiếp nhận
nhiệm vụ học tập.
B2: Hướng dẫn HS
thực hiện nhiệm
vụ:
- HĐ cá nhân theo
dõi các câu hỏi
TNKQ, khai thác
thông tin SGK, kết
hợp quán sát hình
ảnh thực hiện nhiệm
vụ học tập, liên hệ

thực tế ở địa phương
xác định đáp án câu
hỏi trị chơi.
- Hoạt động nhóm
theo u cầu của
GV, thảo luận
nghiêm túc.
- GV hỗ trợ, nêu
thông tin gợi ý để
HS tìm ra đáp án,
câu trả lời đúng.
B3:Báo cáo kết quả
thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi,
HS khác nhận xét,
bổ sung.
B4: Đánh giá/ nhận
xét:
- GV đánh giá bằng
nhận xét, khích lệ,

C. Tảo lục
D. Rong đi chó
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Giải thích:
Tảo lục thuộc ngành Nguyên sinh vật.
Câu 2: Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là gì?
A. Bào tử
B. Nón

C. Hoa
D. Rễ
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Giải thích:
Ngành Hạt trần chưa có hoa và quả, cơ quan sinh sản là nón.
Câu 3: Đại diện nào dưới đây khơng thuộc ngành hạt kín?
A. Bèo tấm
B. Nong tằm
C. Rau bợ
D. Rau sam
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Giải thích:
Rau bợ có rễ thật và hệ mạch, sinh sản bằng bào tử, là đại diện của
ngành Dương xỉ.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phải của các thực vật thuộc
ngành Hạt kín?
A. Sinh sản bằng bào tử
B. Hạt nằm trong quả
C. Có hoa và quả
D. Thân có hệ mạch dẫn hồn thiện
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Giải thích:
Cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín là hoa, khơng phải là bào tử.
Câu 5: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?
A. Nơi khơ ráo
B. Nơi ẩm ướt
C. Nới thoáng đãng



động viên.
- Đánh giá bằng
điểm số những câu
trả lời đúng, sáng
tạo, khoa học, có sự
gợi mở kiến thức,
HS tự liên hệ.

D. Nơi nhiều ánh sáng
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Giải thích:
Vì rêu chưa có hệ mạch và rễ thật nên chúng cần sống ở những nơi
ẩm ướt để có thể hấp thụ nước một cách tốt nhất.
Câu 6: Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu?
A. Trên đỉnh ngọn
B. Trong kẽ lá
C. Mặt trên của lá
D. Mặt dưới của lá
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Giải thích:
Ở dương xỉ, các ổ túi bào tử thường nằm ở mặt dưới của lá.
Câu 7: Cho các vai trò sau:
(1) Cung cấp thức ăn, nơi ở cho một số loài động vật
(2) Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người
(3) Cung cấp nguyên liệu, vật liệu cho các ngành sản xuất
(4) Cân bằng hàm lượng oxygen và carbon dioxide trong khơng khí

(5) Làm cảnh
(6) Chứa độc tố gây hại cho sức khỏe con người
Đâu là những vai trò của thực vật trong đời sông?
A. (1), (3), (5)
B. (2), (4), (6)
C. (2), (3), (5)
D. (1), (4), (6)
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Giải thích:
(1) là vai trị của thực vật trong tự nhiên
(4) là vai trị của thực vật với mơi trường
(6) là tác hại của thực vật với con người
Câu 8: Nhóm thực vật nào dưới đây có đặc điểm có mạch, khơng
nỗn, khơng hoa?
A. Rêu
B. Dương xỉ
C. Hạt kín
D. Hạt trần


Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Giải thích:
Dương xỉ là ngành thực vật có rễ thật, có mạch, khơng có nỗn hay
hoa, sinh sản bằng bào tử.
Câu 9: Hành động nào dưới đây góp phần bảo vệ thực vật?
A. Du canh du cư
B. Phá rừng làm nương rẫy
C. Trồng cây gây rừng

D. Xây dựng các nhà máy thủy điện
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Giải thích:
A, B, D sai vì đây là các hành động chặt phá rừng, gây tổn thất
nhiều về số lượng và sự đa dạng của các loài thực vật.
Câu 10: Loại thực vật nào dưới đây có chứa chất độc gây hại đến
sức khỏe của con người?
A. Cây trúc đào
B. Cây gọng vó
C. Cây tam thất
D. Cây giảo cổ lam
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Giải thích:
Nhựa cây trúc đào có chứa chất glucoside. Khi chất này đi vào cơ
thể sẽ gây ra các triệu chứng như nôn, người mệt lả, nhức đầu,
chóng mặt, đau bụng, cso thể gây ra trụy tim, tụt huyết áp, hôn mê,
rối loạn nhịp tim.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG:
a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng thực tế, đề xuất các biện pháp
bảo vệ sự đa dạng TV, phịng chống ơ nhiễm MT.
b. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1:
Hoạt động của GVvà HS

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Là học sinh, để bảo vệ đa dạng

GV nêu câu hỏi:
sinh học, cần làm:
Để bảo vệ sự đa dạng của TV, là HS em hãy đề xuất - Tuân theo các biện pháp và
những biện pháp bảo vệ thực vật?
tuyên truyền các biện pháp này


- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
B2: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân theo dõi các câu hỏi TNKQ, khai thác
thông tin SGK, kết hợp quán sát hình ảnh thực hiện
nhiệm vụ học tập, liên hệ thực tế ở địa phương xác định
đáp án câu hỏi trị chơi.
- Hoạt động nhóm theo u cầu của GV, thảo luận
nghiêm túc.
- GV hỗ trợ, nêu thông tin gợi ý để HS tìm ra đáp án,
câu trả lời đúng.
B3:Báo cáo kết quả thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.
B4: Đánh giá/ nhận xét:
- GV đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động viên.
- Đánh giá bằng điểm số những câu trả lời đúng, sáng
tạo, khoa học, có sự gợi mở kiến thức, HS tự liên hệ.

cho người thân, hàng xóm để
bảo vệ sự đa dạng thực vật ở địa
phương.
- Tham gia bảo vệ, chăm sóc và
trồng cây xanh ở trường, địa
phương.

- Khơng chặt phá bừa bãi cây
xanh.
- Không vứt rác bừa bãi, thường
xuyên dọn dẹp sạch sẽ môi
trường sống.
- Báo với cơ quan chức năng,
chính quyền khi phát hiện các
hành vi săn bắn, khai thác, bn
bán các lồi q hiếm.

Nhiệm vụ 2:
Hoạt động của GVvà HS
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi bằng các câu hỏi nhanh, kèm hình
ảnh, kết hợp hoạt động trải nghiệm, tích hợp với đa dạng TV ở địa
phương.
Theo dõi video về thảm họa cháy rừng ở Úc, năm 2020.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
B2: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân theo dõi video khai thác thơng tin SGK, kết hợp quan
sát hình ảnh thực hiện nhiệm vụ học tập, liên hệ thực tế ở địa phương
xác định đáp án câu hỏi trong quá trình theo dõi video
- Hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV, thảo luận nghiêm túc.
- GV hỗ trợ, nêu thông tin gợi ý để HS tìm ra đáp án, câu trả lời đúng.
B3:Báo cáo kết quả thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.
B4: Đánh giá/ nhận xét:

Sản phẩm dự
kiến



- GV đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động viên.
- Đánh giá bằng điểm số những câu trả lời đúng, sáng tạo, khoa học,
có sự gợi mở kiến thức, HS tự liên hệ.
D – HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG/ TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
a) Mục tiêu hoạt động: HS vận dụng hiểu biết về một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu,
LTTP trong cuộc sống, khái quát nội dung bài học.
b) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1:
Hoạt động của GVvà HS

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân (hoặc nhóm đôi) thảo
luận nhiệm vụ sau:
GV yêu cầu HS ở nhà vận dụng những kiến thức đã học để
chăm sóc cây xanh, lựa chọn được cây xanh làm sạch khơng
khí cho gia đình, lựa chọn thực phẩm sạch,….
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
B2: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân theo dõi các câu hỏi TNKQ, khai thác thơng tin
SGK, kết hợp qn sát hình ảnh thực hiện nhiệm vụ học tập,
liên hệ thực tế ở địa phương xác định đáp án câu hỏi trò chơi.
- Hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV, thảo luận nghiêm túc.
- GV hỗ trợ, nêu thông tin gợi ý để HS tìm ra đáp án, câu trả lời
đúng.
B3:Báo cáo kết quả thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.

B4: Đánh giá/ nhận xét:
- GV đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động viên.
- Đánh giá bằng điểm số những câu trả lời đúng, sáng tạo, khoa
học, có sự gợi mở kiến thức, HS tự liên hệ.
Nhiệm vụ 2:
Hoạt động của GVvà HS

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân (hoặc nhóm đơi) thảo
luận và trả lời câu hỏi.
Nêu những hậu quả Ô nhiễm môi trường từ thuốc bảo vệ thực

Gây ra ô nhiễm môi
trường, nguồn nước,
ảnh hưởng đến môi
trường sinh thái và sức


vật?

khỏe con người.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
B2: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân theo dõi các câu hỏi TNKQ, khai thác thông tin
SGK, kết hợp quán sát hình ảnh thực hiện nhiệm vụ học tập,
liên hệ thực tế ở địa phương xác định đáp án câu hỏi trị chơi.
- Hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV, thảo luận nghiêm túc.

- GV hỗ trợ, nêu thơng tin gợi ý để HS tìm ra đáp án, câu trả lời
đúng.
B3:Báo cáo kết quả thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.
B4: Đánh giá/ nhận xét:
- GV đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động viên.
- Đánh giá bằng điểm số những câu trả lời đúng, sáng tạo, khoa
học, có sự gợi mở kiến thức, HS tự liên hệ.
Nhiệm vụ 3:
Hoạt động của GVvà HS
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
- GV nêu yêu cầu: Vẽ sơ đồ tư duy về vai trò của TV.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
B2: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân khai thác thơng tin SGK, kết hợp qn sát hình
ảnh thực hiện nhiệm vụ học tập, liên hệ thực tế ở địa phương
xác định các bước vẽ sơ đồ tư duy
- Hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV, thảo luận nghiêm túc.
- GV hỗ trợ, nêu thông tin gợi ý để HS phát huy sự sáng tạo khi
trình bày sơ đồ tư duy
B3:Báo cáo kết quả thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.
B4: Đánh giá/ nhận xét:
- GV đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động viên.
- Đánh giá bằng điểm số những sơ đồ: Đẹp, trình bày đủ thành
phần kiến thức, sáng tạo, khoa học, logic.

Sản phẩm dự kiến
Sơ đồ khóa lưỡng phân

ở mục V. Hồ sơ dạy học


Nhiệm vụ 4:
Hoạt động của GVvà HS

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Sơ đồ khóa lưỡng phân
- GV nêu yêu cầu: Vẽ sơ đồ tư duy về đặc điểm chung của ở mục V. Hồ sơ dạy học
TV
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
B2: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân khai thác thơng tin SGK, kết hợp qn sát hình
ảnh thực hiện nhiệm vụ học tập, liên hệ thực tế ở địa phương
xác định các bước vẽ sơ đồ tư duy
- Hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV, thảo luận nghiêm túc.
- GV hỗ trợ, nêu thông tin gợi ý để HS phát huy sự sáng tạo khi
trình bày sơ đồ tư duy
B3:Báo cáo kết quả thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.
B4: Đánh giá/ nhận xét:
- GV đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động viên.
- Đánh giá bằng điểm số những sơ đồ: Đẹp, trình bày đủ thành
phần kiến thức, sáng tạo, khoa học, logic.
Nhiệm vụ 5:
Hoạt động của GVvà HS
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân.

- GV nêu yêu cầu: Vẽ sơ đồ khóa lưỡng phân về giới thực vật
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
B2: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân khai thác thông tin SGK, kết hợp quán sát hình
ảnh thực hiện nhiệm vụ học tập, liên hệ thực tế ở địa phương
xác định các bước vẽ sơ đồ khóa lưỡng phân.
- Hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV, thảo luận nghiêm túc.
- GV hỗ trợ, nêu thông tin gợi ý để HS phát huy sự sáng tạo khi
trình bày sơ đồ khóa lưỡng phân.
B3:Báo cáo kết quả thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.

Sản phẩm dự kiến
Sơ đồ khóa lưỡng phân
ở mục V. Hồ sơ dạy học


B4: Đánh giá/ nhận xét:
- GV đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động viên.
- Đánh giá bằng điểm số những sơ đồ: Đẹp, trình bày đủ thành
phần kiến thức, sáng tạo, khoa học, logic.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực hiện
tham gia tích cực của phong cách học khác nhau của PHT
người học
người học

- Phiếu học tập
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
- Hệ thống câu hỏi
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia tích và bài tập
hành cho người học
cực của người học
- Trao đổi, thảo luận
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Đặc điểm
Kích thước
Nơi sống
Cơ quan sinh
Vị trí hạt
Đại diện
sản
Ngành
Rêu
Dương xỉ
Hạt trần
Hạt kín




×