Tải bản đầy đủ (.docx) (158 trang)

GIÁO ÁN TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 158 trang )

KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2I HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2 KIỂM TRA CHK1 CHK2M TRA CHK1 CHK2

BÀI 1. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
1.1 Năng lực Tin học
Biết được trong các ví dụ đưa ra, đâu là thông tin và đâu là quyết định;
Nêu được ví dụ đơn giản minh họa cho vai trị quan trọng của thông tin thu thập
hằng ngày đối với quyết định của con người.
1.2 Năng lực chung
Tự chủ và tự học: Học sinh ưa tìm tịi khám phá thơng tin, tích cực, chủ động
sáng tạo trong q trình học tập.
Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm
để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
1.3 Phẩm chất
Chăm chỉ: Giúp học sinh hiểu biết thêm về thơng tin ngồi cuộc sống. Có thể
sử dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày.
Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm
với bản thân với gia đình và cộng đồng.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
2.1 Phương pháp dạy học: Bài học sử dụng phương pháp quan sát, thảo luận, giải
quyết vấn đề.
2.2 Phương tiện dạy học:
a) Đối với giáo viên
- Chuẩn bị SGK Tin học.
- Máy tính kết nối tivi (hoặc máy chiếu).
- Bài giảng trình chiếu.
b) Đối với học sinh: SGK, vở ghi, bút, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (4 phút)
1.1. Mục tiêu:


- Tạo hứng thú để bắt đầu giờ học;
- Xác định được bố nói gì, An làm gì sau khi nghe bố nói trong tình huống Mở đầu
trang 4 SGK.
1.2. Nội dung:
- Đọc đoạn hội thoại của bố và An.
Trả lời câu hỏi:


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2I HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2 KIỂM TRA CHK1 CHK2M TRA CHK1 CHK2

- Bố đã nói điều gì với An?
- An đã làm gì?
1.3. Sản phẩm của hoạt động
– HS hứng thú vào bài học mới.
– Nắm được nội dung cuộc thoại giữa Bố và An.
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV trình chiếu hình ảnh tình huống An nghe bố nói: - HS quan sát, lắng nghe
“Chiều nay cả nhà mình sẽ về quê”.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc tình huống Mở đầu trang 4 SGK - Đọc, quan sát, nghe, suy
và trả lời câu hỏi:
nghĩ thảo luận với bạn để trả
lời hai câu hỏi.
- Bố đã nói điều gì với An?
- Trả lời câu hỏi...


- An đã làm gì?
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV gọi một số HS trả lời;

- HS trả lời câu hỏi

- Giáo viên khen ngợi, động viên hoặc chỉnh sửa - HS lắng nghe
những câu trả lời chưa rõ nghĩa;
- Giới thiệu vào bài mới: “Bài học này giúp các em
biết đâu là thông tin, đâu là quyết định.”
2. Hoạt động 2: Khám phá (15 phút)
2.1. Mục tiêu:
- Nhận biết được đâu là thông tin, đâu là quyết định.
- Biết được vai trò quan trọng của thông tin.
2.2. Nội dung:
- Đọc phần dự báo trong SGK để nhận biết được nội dung thông tin và quyết định khi
nhận được thơng tin đó;
- Xác định vai trị của thông tin đối với việc ra quyết định.
2.3. Sản phẩm của hoạt động
- Nội dung thông tin và quyết định trong các tình huống.
- Hiểu rõ tầm quan trọng của thông tin đối với việc ra quyết định.
2.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- Cho HS đọc nội dung mục 1 trang 4 SGK và trả lời - Nhận nhiệm vụ



KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2I HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2 KIỂM TRA CHK1 CHK2M TRA CHK1 CHK2

câu hỏi về thông tin và quyết định của An; thông tin
và quyết định của các bác ngư dân;
- Cho HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 trang 5 SGK.
b) Thực hiện nhiệm

HS trao đổi nhóm và:

- Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần.

- Đọc HS đọc nội dung mục
1 trang 4 SGK và trả lời câu
hỏi về thông tin và quyết
định của An; thông tin và
quyết định của các bác ngư
dân
- Trả lời các câu hỏi ở mục 2
trang 5 SGK.
- HS khác nhận xét lắng
nghe.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá (khen ngợi) nhận xét nội
dung trả lời của HS;
- HS lắng nghe.
- Kết luận: Dựa vào thơng tin thu nhận được mà mọi
người có quyết định phù hợp.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)

3.1. Mục tiêu
- HS nắm vững đâu là thông tin, đâu là quyết định với tình huống được giao.
3.2. Nội dung
- Cho HS đọc hai tình huống trong SGK trang 5;
- Xác định được đâu là thông tin, đâu là quyết định.
3.3. Sản phẩm của hoạt động
- HS nhận biết được trong mỗi tình huống, đâu là thơng tin, đâu là quyết định và vai
trị của thơng tin trong việc ra quyết định.
3.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đưa hai tình huống a, b phần luyện tập lên màn hình;

- HS quan sát và nhận nhiệm
- Giao nhiệm vụ cho HS xác định đâu là thông tin, đâu là vụ
quyết định.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm thảo luận về nhiệm vụ đã - HS làm việc cá nhân sau đó


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2I HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2 KIỂM TRA CHK1 CHK2M TRA CHK1 CHK2

giao và giúp đỡ khi cần.

trao đổi nhóm để trả lời câu
hỏi;
- Đại diện nhóm chia sẻ

trước lớp về câu trả lời của
nhóm;
- Nhóm khác nhận xét.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá các nhóm làm việc và đưa ra - HS lắng nghe.
kết luận:
a. Thông tin là sáu tiếng trống, quyết định là nhanh
chóng vào lớp.
b. Thơng tin là tiếng cịi ơ tơ đằng sau, quyết định là
tránh sang bên phải nhường đường cho ô tô đi qua.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (6 phút)
4.1. Mục tiêu:
Xác định đúng thơng tin và quyết định.
4.2. Nội dung:
- Đọc tình huống và trả lời các câu hỏi đặt ra trong bài học ở SGK;
- Hoạt động mở rộng (nếu còn thời gian): HS tự đưa ra các thông tin cho các bạn ra
quyết định.
4.3. Sản phẩm của hoạt động
- HS phân tích được trong tình huống đâu là thơng tin, đâu là quyết định và vai trị
của
thơng tin trong việc ra quyết định của Minh.
4.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đưa tình huống ở trang 5 SGK lên màn hình.
Yêu cầu HS xác định thông tin và quyết định của - HS nhận nhiệm vụ.

Minh;
- Yêu cầu HS tự đưa ra các thông tin đố các bạn ra
quyết định phù hợp.

- HS nhận nhiệm vụ.

b) Thực hiện nhiệm vụ
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm về tình huống đưa ra.
Trả lời các câu hỏi: Minh nhận thơng tin gì? Quyết
định của Minh là gì? Thơng tin mà Minh nhận được
quan trọng như thế nào trong việc ra quyết định;

- HS trao đổi trong nhóm.
Đại diện nhóm chia sẻ trước
lớp về câu trả lời của nhóm;
- Nhóm khác nhận xét;


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2I HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2 KIỂM TRA CHK1 CHK2M TRA CHK1 CHK2

- HS đưa ra thông tin đã gặp
- Yêu cầu HS đưa ra thông tin và HS khác đưa ra trong thực tế cuộc sống hoặc
tự nghĩ ra. HS khác đưa ra
quyết định.
quyết định tương ứng.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV khen ngợi, động viên hoặc chỉnh sửa những câu - HS lắng nghe;
trả lời, thông tin hoặc quyết định chưa phù hợp;
- HS chia sẻ trước lớp.
- Bài học ngày hôm nay, các em đã biết thêm được

điều gì?
Kết luận: Thơng tin mang lại sự hiểu biết cho con
người. Nhờ có thơng tin mà con người có được quyết
định kịp thời, phù hợp.
- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ cuối trang 5 trong SGK.
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
BÀI 2: DẠNG THÔNG TIN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
1.1 Năng lực Tin học
Nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp: chữ, hình ảnh, âm thanh; nhận biết
được trong các ví dụ thơng tin thu nhận và được xử lý là gì? Kết quả xử lý là hành
động hay ý nghĩ gì?
1.2 Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Học sinh say mê với môn học, ưa tìm tịi khám phá thơng tin
về hình ảnh, âm thanh, chữ. HS tích cực chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS hiểu biết và phân biệt được thông tin tiếp
nhận ngồi cuộc sống.
1.3 Phẩm chất
- Trách nhiệm: HS có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường
vào đời sống hằng ngày.
- Chăm chỉ: Tích cực trong việc hoàn thành các nhiệm vụ học tập cá nhân.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC



KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2I HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2 KIỂM TRA CHK1 CHK2M TRA CHK1 CHK2

2.1 Phương pháp dạy học: Bài học sử dụng phương pháp dạy học cộng tác
nhóm, giải quyết vấn đề.
2.2 Phương tiện dạy học
a) Đối với giáo viên
- Chuẩn bị SGK Tin học 3.
- Máy tính kết nối tivi hoặc máy chiếu.
- Bài giảng trình chiếu.
b) Đối với học sinh: SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
1.1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú để bắt đầu giờ học.
- Xác định được vấn đề chính cần giải quyết ở bài học này.
1.2. Nội dung:
- Xem video về ngã tư trên đường bộ khi có tín hiệu giao thơng.
1.3. Sản phẩm:
- HS biết khi gặp đèn tín hiệu giao thơng màu đỏ mọi người dừng lại, đèn chuyển
màu xanh thì đi tiếp.
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- Xem video về ngã tư trên đường bộ khi có
tín hiệu đèn giao thơng.


- HS chăm chú xem đoạn video.

b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV đưa ra yêu cầu cho HS nhận xét về
người tham gia giao thơng nhìn thấy hình
ảnh đèn tín hiệu giao thơng màu gì thì dừng
lại, màu gì thì đi tiếp.

- HS: Quan sát video, trao đổi với bạn.
- Trả lời câu hỏi: đèn đỏ thì phương
tiện giao thơng dừng lại, đèn xanh thì
đi tiếp.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- Giáo viên khen ngợi, động viên hoặc chỉnh
sửa những câu trả lời chưa rõ nghĩa.
- Giới thiệu vào bài mới: “Bài học này giúp
các em biết ba dạng thông tin và kết quả xử
lí thơng tin là hành động hay ý nghĩ gì.”

- HS lắng nghe

2. Hoạt động 2: Khám phá
2.1. Dạng thông tin (8 phút)


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2I HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2 KIỂM TRA CHK1 CHK2M TRA CHK1 CHK2

2.1.1 Mục tiêu:
- Nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp.

2.1.2 Nội dung:
- Quan sát hình ảnh để nhận biết các dạng thông tin.
2.1.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Câu trả lời đúng về ba dạng thông tin thường gặp.
2. 1.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2, 2.3
và cho biết: ở mỗi hình thơng tin thuộc dạng
nào? Thơng tin đó là gì?

b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ và
giúp đỡ khi cần.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá (khen ngợi) câu trả
lời của HS:
Khi đi học, em nhận được 3 dạng thơng
tin: hình ảnh, chữ, âm thanh.
- u cầu HS tìm thêm ví dụ về từng dạng
thơng tin.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS nhận nhiệm vụ.

- HS quan sát hình ở bài học trong
SGK.
- Trao đổi cặp đơi nói cho bạn nghe về

ý kiến của mình.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về
câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.

- HS trao đổi nhóm tìm thêm ví dụ.
Chia sẻ ví dụ trước lớp:
Dạng chữ: nội quy lớp.
Dạng âm thanh: tiếng trống, tiếng cơ
giáo…
Dạng hình ảnh: Hình ở bồn rửa tay.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về
câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá (khen ngợi) phần trả - Hs lắng nghe.
lời của HS.


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2I HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2 KIỂM TRA CHK1 CHK2M TRA CHK1 CHK2

Hoạt động 3: Khám phá (tiếp)
2.2. Xử lý thông tin (9 phút)
2.2.1 Mục tiêu:
- Nhận biết được kết quả xử lí thơng tin là hành động hay ý nghĩ gì.
2.2.2 Nội dung:
- Đọc tình huống và quan sát hình ảnh để biết được kết quả xử lý thông tin là hành
động hay ý nghĩ gì.
2.2.3 Sản phẩm của hoạt động:

- Câu trả lời đúng về kết quả xử lý thông tin là hành động hay ý nghĩ gì.
2. 2.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc các mục a,b,c ở trang
7 trong SGK.
- Trả lời câu hỏi: kết quả xử lí ở các mục a,
b, c là hành động hay ý nghĩ gì?
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm thảo luận để trả lời
các yêu cầu của bài.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV đánh giá các nhóm HS trả lời câu hỏi
và đưa ra kết luận.
a. Thông tin thu nhận là ba tiếng trống, kết
quả xử lí là ý nghĩ giờ ra chơi đã tới.
b. Với ti vi: Chuyển sang kênh bóng đá.
Với Nam: Thơng tin thu nhận và được xử
lí là đến giờ có bóng đá; kết quả của xử lý là
hành động bấm nút chuyển kênh trên điều
khiển tivi.
c. Thơng tin thu nhận và được xử lí là:
Em nào biết đáp số của biểu thức 6 + 8 : 2?
Kết quả xử lí:
Với các bạn giơ tay là hành động giơ tay.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS nhận nhiệm vụ.


- HS đọc các mục theo yêu cầu.
- Chia sẻ trong nhóm về đáp án của
em.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về
câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.

- HS tự đọc yêu cầu của bài trong SGK
- Trao đổi với bạn về câu trả lời.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về
câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2I HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2 KIỂM TRA CHK1 CHK2M TRA CHK1 CHK2

Với các bạn khơng giơ tay là ý nghĩ mình
chưa biết đáp số chính xác.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (7 phút)
3.1. Mục tiêu:
- Xác định được thông tin thu nhận và được xử lí thuộc dạng thơng tin nào, kết quả xử
lí là hành động hay ý nghĩ gì.
3.2. Nội dung:
- Xác định được thông tin thu nhận và thông tin được xử lý thế nào.
- Xác định được dạng thông tin, kết quả xử lí là hành động hay ý nghĩ gì.
3.3. Sản phẩm hoạt động của HS:
- HS trả lời được thông tin mà bố và Minh thu nhận được, nó ở dạng nào và kết quả

xử lí là hành động hay ý nghĩ gì.
3.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc tình huống ở phần luyện
tập trang 8 SGK .
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi và hỗ trợ các nhóm khi cần.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV đánh giá HS trả lời câu hỏi và đưa ra
kết luận.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-

HS nhận nhiệm vụ

- HS trao đổi với bạn trong nhóm và
cho biết Minh thu nhận và xử lý thơng
tin gì? Nó thuộc dạng nào?
Bố Minh thu nhận và xử lý thơng tin
gì? Nó thuộc dạng nào? Kết quả xử lý
là hành động hay ý nghĩ gì?
- HS sinh báo cáo kết quả trước lớp.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.

4. Hoạt động 4: Vận dụng (6 phút)
4.1. Mục tiêu:

- Xác định thông tin, dạng thông tin và kết quả xử lí là hành động hay ý nghĩ gì trong
các tình huống thực tế.
4.2. Nội dung:
- Đọc tình huống, quan sát hình ảnh trả lời các câu hỏi trong SGK.
4.3. Sản phẩm của hoạt động:
- HS phân tích được trong tình huống, đâu là thơng tin, nó ở dạng nào và kết quả xử lí là


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2I HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2 KIỂM TRA CHK1 CHK2M TRA CHK1 CHK2

hành động hay ý nghĩ gì.
4.4. Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS đọc các tình huống ở phần vận
dụng, trang 8 SGK.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm thảo luận và hỗ trợ
khi cần.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá và đưa ra kết luận.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-

HS nhận nhiệm vụ.

- HS trao đổi nhóm:

Thơng tin Minh thu nhận và được xử
lý là gì? Nó thuộc dạng nào? Kết quả
xử lý là hành động hay ý nghĩ gì?
Nhìn hình 2.6 và đưa ra câu trả lời.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về
câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................
BÀI 3: CON NGƯỜI XỬ LÝ THÔNG TIN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
1.1. Năng lực Tin học
- HS nêu được ví dụ minh họa cho nhận xét: Bộ não của con người là một bộ phận xử
lý thông tin.
1.2. Năng lực chung


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2I HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2 KIỂM TRA CHK1 CHK2M TRA CHK1 CHK2

- Năng lực tự chủ và tự học: HS biết tự học, chuẩn bị đồ dùng cần thiết; biết trao đổi với
bạn để tìm ra cách giải quyết nhằm hồn thành nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giúp học sinh có phương pháp tốt để xử lý
thơng tin khi nhận được ngồi cuộc sống.
2. Phẩm chất
Trách nhiệm: Có ý thức giúp đỡ người cao tuổi, trách nhiệm với gia đình; bảo vệ sức
khỏe bản thân, vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng
ngày.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Phương pháp trò chơi học tập, vấn đáp, cộng tác nhóm.
2. Phương tiện dạy học
a) Đối với giáo viên
SGK, laptop, phòng máy, máy chiếu (ti vi).
b) Đối với học sinh
Sách giáo khoa, vở, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
1.1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú để bắt đầu giờ học.
- Xác định được vấn đề chính cần giải quyết ở bài học này.
1.2. Nội dung:
Phân tích thơng tin và xử lý thơng tin phù hợp thơng qua chơi trị chơi “Trời nắng –
trời mưa”.
1.3. Sản phẩm của hoạt động:
- HS cả lớp vui tươi, thích thú, tập trung vào bài học
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Trời
nắng – trời mưa”.
- GV đưa ra luật chơi.

Quản trị: (hơ): Trời nắng
Cả lớp hô: Che ô, đội mũ đồng thời

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2I HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2 KIỂM TRA CHK1 CHK2M TRA CHK1 CHK2

hai tay vòng lên phía trên đầu
Quản trị: Mưa nhỏ
Cả lớp hơ: Tí tách, tí tách đồng thời
vỗ nhẹ hai tay vào nhau.
Quản trị: Trời chuyển mưa rào
Cả lớp hơ: Lộp độp, lộp độp đồng
thời vỗ tay to hơn.
Quản trò: Sấm nổ
Cả lớp hơ: Đì đồng, đì đồng đồng
thời nắm bàn tay phải, giơ lên cao hai lần.

- Nhận nhiệm vụ

HS thực hiện động tác khơng đúng quy
định sẽ phải nhảy lị cị 2 vịng trên bục
giảng.
b) Thực hiện nhiệm vụ
Phân cơng HS làm quản trò.

- HS khác tham gia chơi trò chơi

c) Tổng kết nhiệm vụ

- GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS.

- HS lắng nghe.

- Các em vừa tham gia trò chơi, những
hành động các em vừa thực hiện theo hiệu
lệnh của quản trò đều được xử lý bởi bộ
não. Vậy để hiểu rõ hơn thì cơ và các em
cùng đi vào bài học hôm nay.

- HS lắng nghe.

2. Hoạt động 2: Khám phá (16 phút)
2.1. Mục tiêu:
- Xác định được thơng tin trong các tình huống.
- Biết được bộ não của con người là bộ phận xử lí thơng tin.
2.2. Nội dung:
- Quan sát tranh, đọc các tình huống xác định thơng tin và biết được thơng tin đó
được xử lí ở đâu.
2.3. Sản phẩm của hoạt động
- Hiểu được bộ não của con người là bộ phận xử lí thơng tin.
2.4. Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- Giao nhiệm vụ cho HS:
Yêu cầu HS đọc mục a,b,c phần khám phá,
trang 9 SGK.


- HS nhận nhiệm vụ


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2I HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2 KIỂM TRA CHK1 CHK2M TRA CHK1 CHK2

b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm HS thực hiện
nhiệm vụ và giúp đỡ khi cần.
- GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận

- HS đọc các mục a,b,c và cho biết
thơng tin các bạn nhận được là gì và
những thơng tin đó được các bạn xử lý
ở đâu?
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về
câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét, tuyên dương HS, rút ra kết
luận: Bộ não của con người là bộ phận xử
lý thông tin thu nhận được.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
3.1. Mục tiêu:
- Xác định được thơng tin Nam nhận được là gì và được xử lí ở đâu.
3.2. Nội dung:

- Đọc tình huống trong phần luyện tập và quan sát hình 3.2, thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi phần luyện tập trang 10 trong SGK.
3.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Câu trả lời của các nhóm HS sau khi thảo luận.
3.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV gọi 1-2 HS đọc ví dụ trong phần
luyện tập ở trang 10 SGK, đồng thời GV
đưa hình 3.2 lên màn chiếu hoặc ti vi cho
HS quan sát.

- HS đọc to trước lớp.

b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm thảo luận và trợ
giúp khi cần.

- HS trao đổi với bạn trong nhóm và
cho biết thơng tin Nam nhận được là
gì? Nam đã xử lý thơng tin đó ở đâu?
- Các nhóm HS sinh báo cáo kết quả
trước lớp.
- Các nhóm HS khác nhận xét.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV đánh giá câu trả lời của các nhóm và

đưa ra kết luận.

- HS lắng nghe.


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2I HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2 KIỂM TRA CHK1 CHK2M TRA CHK1 CHK2

4. Hoạt động 4: Vận dụng: (9 phút)
4.1. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức cho HS, vận dụng vào các tình huống thực tế.
4.2. Nội dung:
- Đọc hai tình huống trong phần vận dụng, trang 10 SGK và trả lời các câu hỏi.
4.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Báo cáo của các nhóm sau khi thảo luận.
4.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm theo số
chẵn, lẻ.

- Các nhóm HS nhận nhiệm vụ.

b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát, giúp đỡ nhóm cịn lúng
túng.

- Các nhóm tiến hành thực hiện nhiệm

vụ theo sự phân công của GV.

- GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả.

- Các nhóm số chẵn nghiên cứu ví dụ
(a) phần vận dụng trang 10, SGK và
trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm số lẻ nghiên cứu ví dụ (b)
phần vận dụng trang 10, SGK và trả
lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
cho nhóm bạn (nếu có).
- HS lắng nghe, ghi nhớ.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét các nhóm, rút ra kết luận.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- GV cho HS lấy ví dụ về bộ óc con người
là một bộ phận xử lí thơng tin.

- HS nối tiếp nêu ví dụ.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

- HS lắng nghe.


- Qua bài học ngày hôm nay, các em đã biết - HS chia sẻ trước lớp.
thêm được điều gì?
- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ cuối trang 10
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà tìm thêm ví dụ.

- HS đọc to trước lớp.
- HS theo dõi.


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2I HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2 KIỂM TRA CHK1 CHK2M TRA CHK1 CHK2

- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................

BÀI 4: MÁY XỬ LÍ THƠNG TIN
I. U CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
1.1 Năng lực Tin học
- HS nêu được ví dụ minh họa cho nhận xét: Cuộc sống quanh ta có những máy
móc tiếp nhận thơng tin để quyết định hành động.
- HS nhận ra được trong ví dụ, máy đã xử lí thơng tin nào và kết quả xử lí ra
sao.

1.2 Năng lực chung
Tự chủ và tự học: Học sinh ưa tìm tịi khám phá thơng tin, tích cực, chủ động
sáng tạo trong quá trình học tập.
Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm
để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
1.3 Phẩm chất
- Nhân ái: HS thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình
thảo luận nhóm.
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân và gia đình.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
2.1 Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp, cộng tác nhóm, giải quyết vấn đề, trị chơi học tập.
2.2 Phương tiện dạy học
a) Đối với giáo viên
- SGK, laptop, phòng máy, máy chiếu (ti vi), bài giảng trình chiếu.
b) Đối với học sinh
- SGK, vở, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2I HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2 KIỂM TRA CHK1 CHK2M TRA CHK1 CHK2

1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
1.1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS.
- Nói được tên đồ dùng điện của gia đình.
1.2. Nội dung:
- Kể tên các thiết bị hoạt động bằng điện trong gia đình thơng qua trị chơi “Truyền điện”.
1.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Tên các thiết bị sử dụng điện mà HS kể được.

1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Truyền
điện”.
- GV nêu luật chơi.

- HS lắng nghe luật chơi

- HS kể tên một đồ dùng hoặc thiết bị hoạt
động sử dụng điện trong gia đình. HS kể xong
một thiết bị chỉ bạn khác nêu tiếp, HS nào
không nêu được tên sẽ bị điện giật thua cuộc.
b) Thực hiện nhiệm vụ
Tổ chức cho HS chơi trò chơi trong thời gian
2 phút

- HS tham gia chơi kể tên các đồ
dùng, thiết bị hoạt động bằng điện
trong gia đình.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV tổng kết trò chơi, khen ngợi sự hiểu biết
của HS về các đồ dùng trong gia đình.
- GV đưa tình huống, dẫn dắt vào bài mới: Ti
vi là đồ dùng sử dụng điện trong gia đình mà
các em đã kể tên. Vậy gia đình em dùng ti vi

để làm gì?
Kết luận: Trong thời đại hiện nay, nhiều máy
móc phục vụ nhu cầu của con người, làm thay
một số việc của con người. Vậy các máy đó
hoạt động như thế nào, nội dung bài học hôm
nay sẽ phần nào trả lời câu hỏi đó.

- HS lắng nghe.

- HS nối tiếp nhau kể công dụng của
ti vi (xem thời sự biết tin tức, xem
phim, tìm tin tức trên mạng…)

2. Hoạt động 2: Khám phá
2.1. Máy xử lí thơng tin. (8 phút)
2.1.1 Mục tiêu:


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2I HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2 KIỂM TRA CHK1 CHK2M TRA CHK1 CHK2

- HS biết được máy đã nhận thông tin và xử lý thông tin như thế nào, kết quả xử lí ra sao.
2.1.2 Nội dung:
- Đọc tình huống, quan sát hình ảnh, trao đổi nhóm và trả lời các câu hỏi phần khám
phá trang 11trong SGK.
- Trả lời câu hỏi của GV về việc xử lý của máy.
2.1.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Phiếu trả lời câu hỏi của các nhóm.
2.1.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc mục a, b trang 11 SGK,
trả lời câu hỏi và báo cáo kết quả.
- GV đưa hình 4.1a và hình 4.1b lên màn
chiếu và yêu cầu HS trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ.

- Đưa ra một số câu hỏi mở rộng để HS trả
lời.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS đọc mục a, trả lời câu
hỏi trang 11, SGK.

- HS đọc mục a phần khám phá,
trang 11 SGK

- GV đưa hình 4.1a và 4.1b lên màn chiếu và
đưa ra câu hỏi:

- Đọc câu hỏi, suy nghĩ, trao đổi với
bạn ngồi bên cạnh về câu trả lời của
mình.

+ Hình 4.1a cho biết người sử dụng thang
máy muốn đi lên hay đi xuống?
+ Hình 4.1b cho biết người sử dụng thang
máy muốn đến tầng nào?


- Một số HS báo cáo trước lớp
- HS quan sát hình 4.1a và hình 4.1b,
thảo luận câu trả lời trong nhóm.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về
câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV đánh giá các câu trả lời của HS, của các
nhóm và đưa ra kết luận:

- HS lắng nghe.

Ti vi, thang máy,… nhận được thông tin qua
bảng điều khiển và đáp ứng yêu cầu của con
người
2. Hoạt động 2: Khám phá (tiếp)
2.2. Rô-bốt làm việc thay con người. (7 phút)
2.2.1 Mục tiêu:


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2I HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2 KIỂM TRA CHK1 CHK2M TRA CHK1 CHK2

- Biết được rơ-bốt đã nhận thơng tin gì và kết quả xử lý như thế nào.
2.2.2 Nội dung:
- Đọc tình huống, quan sát hình ảnh, trao đổi nhóm và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Trả lời câu hỏi của GV về việc xử lý của máy.
2.2.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Phiếu trả lời kết quả của các nhóm.

2.2.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đưa ví dụ và hình ảnh 4.2 lên màn chiếu
cho HS quan sát: Với rô-bốt lau nhà, khi
người dùng chọn chế độ “Hoạt động cạnh
tường”, rô-bốt sẽ thực hiện hút bụi cạnh
tường.

- HS nhận nhiệm vụ

b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm thảo luận và trợ giúp
khi cần.

- HS trao đổi với bạn và cho biết:
Rơ-bốt lau nhà đã nhận được thơng
tin gì? Kết quả xử lí như thế nào?
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về
câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV đánh giá câu trả lời của các nhóm và đưa - HS lắng nghe.
ra kết luận:
Rô-bốt nhận được thông tin “Hoạt động cạnh
tường” đã hút bụi cạnh tường.

3. Hoạt động 3: Luyện tập (6 phút)
3.1. Mục tiêu:
- Nhận biết được rô-bốt thu nhận được thơng tin gì và kết quả xử lý ra sao.
3.2. Nội dung:
- Đọc tình huống, quan sát hình 4.3, làm việc cá nhân sau đó trao đổi với bạn trả lời
câu hỏi.
3.3. Sản phẩm hoạt động:
- Câu trả lời của HS trước lớp.
3.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2I HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2 KIỂM TRA CHK1 CHK2M TRA CHK1 CHK2

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV gọi HS đọc ví dụ trong phần luyện tập
trang 12, SGK đồng thời đưa ví dụ lên ti vi.

- HS nhận nhiệm vụ.

b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm thảo luận và trợ giúp
khi cần.

- HS nghiên cứu ví dụ, quan sát hình
4.3, suy nghĩ và trả lời câu hỏi trong
trang 12, SGK.
- HS chia sẻ kết quả trước lớp.

- HS khác lắng nghe, bổ sung.

c) Tổng kết nhiệm vụ
GV nhận xét, rút ra bài học.
- Rô-bốt bệnh viện nhận được thông tin là
phát thuốc, kết quả xử lí là đi phát thuốc cho
bệnh nhân.
- Rô-bốt giúp tiết kiệm được nhân lực, tránh
được sự lây lan của bệnh truyền nhiễm giữa
con người với nhau.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
4.1. Mục tiêu:
- Biết được máy bay không người lái phun thuốc trừ sâu nhận được thơng tin gì, kết
quả xử lí ra sao.
4.2. Nội dung:
- Đọc tình huống và quan sát hình 4.4, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi trong phần vận
dụng trang 12, SGK.
4.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Phiếu trả lời của cá nhân và các nhóm; HS viết được tên các loại máy móc có thể xử
lí thơng tin để quyết định hành động.
4.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc mục a phần vận dụng
trang 12, SGK và trả lời câu hỏi.

-


HS nhận nhiệm vụ.

- Chơi trị chơi kể tên một số máy có thể xử lí
thơng tin phục vụ trong cơng nghiệp, nơng
nghiệp và cuộc sống con người.

-

HS tham gia chơi trò chơi.

b) Thực hiện nhiệm vụ


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2I HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2C VINH CÓ ĐỀ KIỂM TRA CHK1 CHK2 KIỂM TRA CHK1 CHK2M TRA CHK1 CHK2

- GV theo dõi các nhóm HS đọc mục a phần
vận dụng trang 12, SGK và thảo luận để trả
lời câu hỏi.

- HS suy nghĩ cá nhân.

- GV tổ chức cho HS chơi trị chơi “Tiếp sức”
viết tên một số máy có thể xử lí thơng tin
phục vụ trong cơng nghiệp, nơng nghiệp và
cuộc sống con người

- HS thay mặt nhóm trình bày kết
quả trước lớp.


Luật chơi: Chơi theo nhóm, mỗi nhóm sẽ
được GV phát cho một tờ giấy, HS trong
nhóm lần lượt truyền tay nhau viết tên một
loại máy theo yêu cầu, cứ truyền đi truyền lại
cho đến khi hết giờ. Hết giờ, nhóm nào viết
được đúng nhiều tên máy hơn thì nhóm đó
thắng cuộc. (Trị chơi sẽ diễn ra trong 2 phút)
- GV lấy tên 1,2 loại máy mà HS viết ra hỏi
HS về tác dụng của máy đó.

- HS trao đổi, chia sẻ với bạn: Thông
tin mà máy bay nhận được là gì, kết
quả xử lí ra sao?

- Các nhóm HS khác nhận xét, chia
sẻ, bổ sung.
- HS tham gia chơi theo nhóm, thực
hiện đúng luật chơi.

- HS trao đổi trước lớp.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi.

- HS lắng nghe.

- GV kết luận: Ngày nay, nhiều loại máy có thể
xử lí thơng tin nhận được để quyết định hành
động giúp con người trong công việc.


- HS lắng nghe.

- GV kết luận chung.

- HS chia sẻ trước lớp.

- Qua bài học ngày hôm nay, các em đã biết
thêm được điều gì?
- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ cuối trang 12 trong
SGK.
- GV nhận xét tiết học.

- HS đọc to trước lớp.
- HS lắng nghe..

IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..................................
BÀI 5: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.1 Năng lực tin học



×