Tải bản đầy đủ (.docx) (107 trang)

Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần lilama

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.41 KB, 107 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đào Vân Anh
MỤC LỤC
Trang

LỜI NĨI ĐẦU ...............................................................................................
PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TỔ CHỨC CƠNG TÁC
KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ........................................................
I.Đặc điểm u cầu và nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.........................................
1. Đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản...........................................................
2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp..........
3. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
II. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp........................................
1. Khái niệm, bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp xây lắp...................................................................................................
2 Phân loại chi phí sản xuất ..............................................................................
2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí......................................
2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo chức năng chi phí...............................
2.3 Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí............................................
2.4 Phân loại chi phí theo các thức kết chuyển..........................................
2.5 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ các chi phí với khối
lượng cơng việc, sản phẩm hồn thành.............................................................
III. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp................................
1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp.........................................................
2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp...........................................................
2.1 Giá thành dự tốn cơng trình xây lắp....................................................
2.2.Giá thành kế hoạch cơng trình xây lắp..................................................
2.3.Giá thành thực tế cơng trình xây lắp.....................................................


IV. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh xây lắp...
1. Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất................................................................
2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây
lắp......................................................................................................................
3. Kế tốn phân bổ chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp...
3.1 Kế toán chi phí ngun vật liệu trực tiếp..............................................
3.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.......................................................
3.3 Kế tốn chi phí máy thi cơng.................................................................
3.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung.............................................................
3.5 Hạch tốn các khoản thiệt hại trong xây lắp.........................................
3.6 Hạch toán chi phí sản xuất theo phương thức khốn...........................
4. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm khi đang tại đơn vị xây
Sinh viên: Phạm Thị Hường

1

Lớp: KT38B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Vân Anh
lắp......................................................................................................................
4.1 Tổng hợp chi phí sản xuất........................................................................
4.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang...............................................
V. Tính giá thành sản phẩm xây lắp..................................................................
1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp..................................................
2. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp.............................................................
3. Các phương pháp tính giá thành sản phảm xây lắp....................................
VI. Hình thức kế tốn........................................................................................
PHẦN II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN

XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
LILAMA 10.....................................................................................................
I. Khái quát chung về Công ty cổ phần Li LAMA 10.......................................
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần LILAMA 10.........
2. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý.................
2.1 Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh.........................................
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh..................
2.3 Đặc điểm quy trình cơng nghệ...............................................................
3. Đặc điểm bộ máy kế tốn và cơng tác kế toán..............................................
3.1 Đặc điểm bộ máy kế toán.......................................................................
3.2 Ap dụng chế độ kế tốn.........................................................................
II. Thực trạng sản xuất và tính giá tại Công ty cổ phần LILAMA 10..............
1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại Cơng ty......................................
2. Đối tượng, phương pháp và trình tự hạch tốn chi phí.................................
3. Nội dung và trình tự kế tốn các khoản mục, chi phí sản xuất ở Cơng ty...
3.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp...............................................
3.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.......................................................
3.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng....................................................
3.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung..............................................................
4. Tập hợp chi phí sản xuất, kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang..................
4.1 Tập hợp chi phí sản xuất.......................................................................
4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang...................................................................
4.3 Tính giá thành sản phẩm........................................................................
PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10 ...............................
1. Đánh giá khái qt tình hình kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm....
1. Những thành tựu đạt được.............................................................................
2. Những tồn tại, hạn chế...................................................................................
II . Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và

Sinh viên: Phạm Thị Hường

2

Lớp: KT38B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Vân Anh
tính giá thành sản phẩm.....................................................................................
1. Hồn thiện cơng tác ln chuyển chứng từ...................................................
2. Hồn thiện kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.............................................
3. Hồn thiện chi phí máy thi cơng...................................................................
KẾT LUẬN.....................................................................................................

LỜI NĨI ĐẦU
Mục tiêu của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, điều đó
cịn thể hiện rõ khi trong nền kinh tế thị trường với xu thế hội nhập nền kinh tế
tồn cầu thì tính cạnh tranh ngày các khốc liệt, vì thế doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển thế giới không ngừng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản
phẩm. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp phải thực hiện bằng nhiều cách
khác nhau. Một trong những biện pháp được các nhà sản xuất đặc biệt quan tâm
là cơng tác hạch tốn nói chung, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành nói
riêng. Các doanh nghiệp sản xuất ln xác định hạch tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành là khâu trung tâm trong cơng tác kế tốn các doanh nghiệp vì chi
phí sản xuất là đầu vào của q trình sản xuất, tiết kiệm chi phí sản xuất là nhân
tố cơ bản để hạ giá thành sản phẩm làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp mà vẫn
đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Việt Nam đang trong q trình cơng nghiệp hố đất nước tiến tới trở
thành 1 quốc gia cơng nghiệp, vì thế ngành xây dựng cơ bản đóng 1 vai trị quan

trọng trong việc trang bị tài sản cố định cho các ngành khác, góp phần xây dựng
cơ sở hạ tầng, nâng cao năng lực cho nền kinh tế. Hơn nữa ngành xây dnựg nước
ta còn non trẻ, đứng trước sự cạnh tranh của nền kinh tế thị trường, bên cạnh đó
Sinh viên: Phạm Thị Hường

3

Lớp: KT38B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Vân Anh
còn là nhiệm vụ của tổ quốc nhằm đưa đất nước phát triển lên bằng chính năng
lực của mình từ nền móng. Vì thế cơng việc hạch tốn chi phí sản xuất trong
doanh nghiệp xây lắp rất cần thiết và quan trọng, đó là biện pháp quản lý chặt
chẽ, tránh lãng phí... để có thể giảm giá thành giúp doanh nghiệp làm ăn có lãi,
đứng vững và phát triển trước những thách thức.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này em đã chọn đề tài “ Tổ
chức công tác kế tốn tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm tại Công ty
cổ phần LILAMA “ để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp. Mục đích của bài viết
là vận dụng lý thuyết về hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
đã lĩnh hội trên giảng đường cao đẳng vào nghiên cứu thực tiễn công tác kế tốn
tại Cơng ty cổ phần LILAMA 10. Từ đó, phân tích những sự khác biệt và tồn tại
trong cơng tác kế tốn, góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp.
Nội dung của báo cáo ngồi lời nói đầu và kết luận được trình bày 3 phần
chính.
Phần 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Phần II: Thực trạng công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại “ Công ty cổ phần LILAMA 10”.

Phần III : Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp
chí phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại “Công ty cổ phần LILAMA 10”.
Dù cố gắng học hỏi, nghiên cứu tìm hiểu song do kiến thức chun mơn
cịn nhiều hạn chế, phạm vi đề tài khá rộng nên chắc chắn không tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong nhận được sự hướng dẫn, đóng góp ý kiến của cơ
giáo hướng dẫn Đào Vân Anh cùng các cơ chú, anh chị phịng tài chính kế tốn
Cơng ty Cổ phần LILAMA 10 để bài viết được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!.

Sinh viên: Phạm Thị Hường

4

Lớp: KT38B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Phạm Thị Hường

GVHD: Đào Vân Anh

5

Lớp: KT38B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đào Vân Anh


PHẦN I
TỔ CHỨC CƠNG TÁC
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.
I. ĐẶC ĐIỂM YÊU CẦU VÀ NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP.
1. Đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây lắp:
Trong quá trình vận hành của nền kinh tế thị trường đòi hỏi mỗi mắt
xích, mỗi bộ phận của nền kinh tế phải hoạt động trơn tru có hiệu quả thì mới
đem lại kết quả cao cho nền kinh tế. Nếu mỗi mắt xích bị đứt sẽ kéo theo sự
khủng hoảng của nền kinh tế.
Một nền kinh tế vững mạnh ổn định phải có sự kết hợp có hiệu quả của
các ngành sản xuất then chốt đóng vai trị chủ đạo và có tác động lớn đến nền
kinh tế. Chúng có quan hệ chặt chẽ bổ sung cho nhau cũng phát triển hoặc cùng
kìm hãm lẫn nhau nếu một trong những ngành đó hoạt động khơng có hiệu quả.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất
cơng nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Thông thường,
công tác XDCB do các đơn vị xây lắp nhận thầu tiền hành. Ngành sản xuất này
có đặc điểm sau :
- Sản phẩm các ngành xây lắp là các cơng trình, hạng mục cơng trình, vật
kiến trúc...có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản
xuất dài. Do vậy, việc tổ chức quản lý và hạch tốn nhất thiết phai có các dự
tốn thiết kế và thi cơng.

Sinh viên: Phạm Thị Hường

6


Lớp: KT38B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Vân Anh
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn có các điều kiện khác
phục vụ cho thi cơng cơng trình như : Máy móc thiết bị, vật tư, người lao động...
đều phải di chuyển theo địa điểm khi thi cơng.
- Sản phẩm xây lắp hồn thành được tiêu thụ ngay theo giá dự toán hoặc
giá thoả thuận với chủ đầu tư trước. Vì thế tính chất hàng hố của sản phẩm
không thể hiện rõ.
- Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp thường kéo dài hàng chục năm nên
bên bán sản phẩm xây lắp phải có thời gian bảo hành vài 3 năm. Do đó doanh
nghiệp phải thực hiện cơng tác quản lý chặt chẽ tới từng cơng trình.
- Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nước ta hiện nay phổ
biến theo phương thức “ khốn gọn” các cơng trình, hạng mục cơng trình, khối
lượng hoặc công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp ( đội, xí
nghiệp...). Trong giá khốn gọn khơng chỉ có tiền lương mà cịn có đủ các chi
phí về vật liệu công cụ, dụng cụ thi công, chi phí chung của bộ phận nhận khốn.
2. u cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp:
Để tiến hành sản xuất kinh doanh nói chung, xây dựng cơ bản nói riêng
các doanh nghiệp phải bỏ ra 1 khoản chi phí về lao động sống đó là tiền lương,
thường và các khoản phải trả cho người lao động cùng các chi phí khác về lao
động vật hố như : Chi phí ngun vật liệu, phụ tùng, dịch vụ mua ngồi, chi phí
khấu hao tài sản cố định.
Các loại chi phí này thường xuyên phát sinh và gắn liền với các hoạt động
của doanh nghiệp. Nhận biết được tầm quan trọng của quản lý chi phí sản xuất
như vậy mà trong mỗi loại hình doanh nghiệp có những hình thức quản lý chi

phí khác nhau. Tuy vậy yêu cầu quản lý chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp
xây dựng cơ bản là quản lý chi phí theo dự toán. Dự toán được lập trên cơ sở các
định mức kinh tế- kỹ thuật, định giá xây dựng cơ bản, tỷ suất vốn đầu tư, lợi

Sinh viên: Phạm Thị Hường

7

Lớp: KT38B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Vân Anh
nhuận định mức, các thông tư, chế độ quản lý theo chế độ hiện hành của Nhà
nước.
Tổng dự tốn cơng trình là tổng chi phí cần thiết cho việc đầu tư xây
dựng cơng trình gồm các khoản chi phí có liên quan như : Chi phí xây lắp, chi
phí mua sắm thiết bị, chi phí dự phịng và các chi phí khác.
3. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp :
Để đảm bảo yêu cầu quản lý thì cơng tác kế tốn tổng hợp chi phí tính
giá thành sản phẩm xây lắp phải có những nhiệm vụ sau:
- Xác định đối tượng tính giá thành là các cơng trình, hạng mục cơng trình
đã hồn thành từ đó xác định phương pháp tính giá thành hợp lý.
- Tổ chức ghi chép tính tốn phản ánh đầy đủ chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm một cách chính xác theo từng đối tượng cụ thể.
- Tham gia xác định các chỉ tiêu hạch toán nội bộ và giao các chỉ tiêu đó
cho bộ phận sản xuất.
- Xác định giá trị sản phẩm xây lắp dở dang và tính giá thành thực tế của
khối lượng cơng tác xây lắp hay khối lượng cơng việc hồn thành trong kỳ một

cách chính xác để kiểm tra việc thực hiện dự tốn chi phí sản xuất và kế hoạch
giá thành sản phẩm.
- Định kỳ lập báo cáo về chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm cho
ban lãnh đạo doanh nghiệp, tiến hành phân tích các chi phí định mức, dự tốn
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm, phát
hiện kịp thời những yếu tố làm tăng chi phí sản xuất để có biên pháp khắc phục.
II. CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.
1. Khái niệm bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất trong
doanh nghiệp xây lắp :
- Chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ
các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có
Sinh viên: Phạm Thị Hường

8

Lớp: KT38B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Vân Anh
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp cấu thành nên sản phẩm
xây lắp trong đó :
+ Chi phí về lao động sống : Là các chi phí về tiền lương, các khoản trích
theo lương tính vào chi phí sản phẩm xây lắp.
+ Chi phí về lao động vật hố : Bao gồm các chi phí về TSCĐ chi phí
ngun liệu, nhiên liệu, máy móc, cơng cụ dụng cụ.
2. Phân loại chi phí sản xuất :
Do chi phí sản xuất kinh doanh có nhiều loại nên cần thiết phải phân loại
chi phí sản xuất kinh doanh tạo thuận lợi cho cơng tác quản lý và hạch tốn chi
phí.

Phân loại chi phí là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng
nhóm theo từng đặc trưng nhất định. Trên thực tế có nhiều cách phân loại khác
nhau, tuy nhiên lựa chọn tiêu thức phân loại nào là phải dựa vào yêu cầu của
công tác quản lý và hạch toán ta co tiêu thức sau :
2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí.
Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí là việc sắp xếp các chi phí
có tính chất, nội dung kinh tế giống nhau xếp vào 1 yếu tố, không phân biệt chi
phí đã phát sinh trong lĩnh vực nào, ở đâu. Tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh
được chia thành các yếu tố sau :
- Yêú tố nguyên vật liệu.
- Yếu tố nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
- Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương.
- Yếu tố BHXH, BHYT, KTGĐ.
- Yếu tố khấu hao TSCĐ.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngồi.
- Yếu tố chi phí bằng tiền khác .
2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo chức năng của chi phí.
Sinh viên: Phạm Thị Hường

9

Lớp: KT38B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Vân Anh
Cách phân loại này dựa vào chức năng của chi phí tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh như thế nào? Gồm hai loại :
- Chi phí tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh; chi phí ngun vật

liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng, chi phí sản xuất
chung.
- Chi phí tham gia vào q trình bán hàng : Là các chi phí phát sinh trong
quá trình bán thành phẩm.
- Theo cách phân loại này giúp ta biết được chức năng của các chi phí
tham gia vào q trình sản xuất kinh doanh để phân bổ chi phí phù hp, xác định
được những chi phí nào để tính giá thành, những chi phí nào để xác định kết quả.
2.3 Phân loại chi phí theo khoản mục của chi phí trong giá thành
sản phẩm xây lắp:
Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục là căn cứ vào mục đích sử dụng
và đặc điểm phát sinh của từng khoản mục trong giá thành xây dựng cơ bản.
Theo cách này, chi phí bao gồm những khoản mục sau :
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Chi phí máy thi cơng.
- Chi phí sản xuất chung.
2.4 Phân loại chi phí theo cách thức kết chuyển .
Theo hình thức kết chuyển, tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được
chia thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ. Chi phí sản phẩm là những chi
phí gắn liền với các sản phẩm được sản xuất ra hoặc được mua. Các chi phí thời
kỳ là những chi phí làm giảm lợi tức trong 1 kỳ nào đó, nó khơng phải là một
phần giá trị sản phẩm được sản xuất ra hoặc được mua mà được xem là các phí
tổn, cần được khấu trừ ra từ lợi nhuận của thời kỳ mà chúng phát sinh.
2.5 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ chi phí với khối
lượng cơng việc, sản phẩm hoàn thành.
Sinh viên: Phạm Thị Hường

1
0


Lớp: KT38B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Vân Anh
Theo cách này, chi phí được chia thành biến phi và định phi. Biến phí là
những chi phí thay đổi về tổng số so với khối lượng cơng việc hồn thành, chẳng
hạn chi phí ngun liệu, nhân cơng trực tiếp... Tuy nhiên các chi phí biến đổi
nếu tính trên 1 đơn vị sản phẩm thì lại có tính cố định. Định phi là những chi phí
khơng đổi về tổng số so với khối lượng cơng việc hồn thành, chẳng han các chi
phí về thuê mặt bằng.
III. GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY
LẮP.
1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp.
Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất gồm g2 mặt. Hao phí sản
xuất và kết quả sản xuất. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất còn giá
thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí phát
sinh ( cả phát sinh trong kỳ và từ kỳ trước chuyển sang) những khoản chi phí
trích trước có liên quan đến khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành
trong kỳ sẽ tạo ra chỉ tiêu giá thành sản phẩm.
Như vậy, giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao
phí về lao động sống và lao động vật hố phát sinh trong q trình sản xuất có
liên quan đến khối lượng xây lắp đã hoàn thành.
Giá thành là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản
xuất, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản vật tư lao động, tiền vốn trong
quá trình sản xuất kinh doanh cũng như các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh
nghiệp đã thực hiện nhằm đạt mục đích là sản xuất được khối lượng sản phẩm
nhiều nhất đối với chi phí tiết kiệm và hạ giá thành sản phẩm.
2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp.
Giá thành sản phẩm xây lắp có thể phân thành các loại sau :

2.1 Giá thành dự tốn cơng trình xây lắp.
Sản phẩm xây lắp của ngành xây dựng cơ bản thường có giá trị lớn thời
gian thi cơng dài, mang tính đơn chiếc. Kết cấu phức tạp, quy mô lớn, đồng thời
Sinh viên: Phạm Thị Hường

1
1

Lớp: KT38B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Vân Anh
việc đầu tư xây lắp mỗi cơng trình đều liên quan đến vốn đâù tư. Do đó mỗi giai
đoạn thiết kế có 1 dự tốn tương ứng với mức độ chính xác và cụ thể khác
nhau, phù hợp với mỗi giai đoạn thiết kế. Căn cứ vào giá trị dự toán của từng
cơng trình trong hạng mục cơng trình , chúng ta có thể xác định được giá thành
dự tốn của cơng trình, hạng mục cơng trình
Giá trị dự
tốn của từng
cơng trình hạng

Giá thành dự tốn của
=

từng cơng trình, hạng

Giá trị dự tốn
trình hạng mục


Lãi định mức

mục cơng trình

mục cơng trình
Do đó :
của từng cơng

+

Giá thành dự tốn của
=

từng cơng trình, hạng

-

mục cơng trình

Thu nhập chịu thuế
tính trước

cơng trình
2.2 Giá thành kế hoạch cơng trình xây lắp :

Giá thành kế hoạch được xây lắp trên những định mức tiên tiến của nội
bộ doanh nghiệp. Từng công việc đều được đánh giá, xây lắp dựng định mức của
nhà nước.
Giá thành công tác xây dựng phản ánh trình độ quản lý giá thành của
doanh nghiệp, đồng thời là cơ sở để doanh nghiệp phấn đấu hạ giá thành sản

phẩm xây dựng có cơng thức sau :
Giá thành kế
hoạch cơng tác

=

Giá thành dự tốn

cơng
xây lắp
2.3 Giá thành thức tế cơng trình xây lắp

-

Mức hạ giá thành kế
hoạch

Giá thành thực tế xây lắp phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hồn
thành, bàn giao khối lượng xây lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá thành
thực tế đã bao gồm các chi phí theo định mức, vượt định mức và không định

Sinh viên: Phạm Thị Hường

1
2

Lớp: KT38B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đào Vân Anh
mức ( như lãng phí vật tư, thiệt hại xây lắp...) được tính váo giá thành giá thành
thực tế được xác định theo số liệu của kế toán.
Mối quan hệ giữa các loại giá thành như sau :
Giá thành dự toán >= giá thành kế hoạch> = giá thành thực tế.
IV. KẾ TỐN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.
1. Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất.
Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí
sản xuất phát sinh được đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất ở từng doanh
nghiệp cần că cứ vào các yếu tố sau:
- Tính chất sản xuất, đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất, sản phẩm
(sản xuất đơn giản hay phức tạp) quá trình sản xuất kiểu liên tục bổ sung.
- Loại hình sản xuất : Sản xuất đơn chiếc hay sản xuất hàng loạt.
- Đặc điểm tổ chức sản xuất: Có hay khơng có phân xưởng, bộ phận cơng
trường, tổ đội sản xuất.
- Yêu cầu và trình độ quản lý doanh nghiệp.
- Dựa vào những căn cứ ở trên, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong
doanh nghiệp xây lắp thường được xác định mà từng cơng trình hay hạng mục
cơng trình.
2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
Trên cơ sở đối tượng tập hợp chi phí, kế tốn lựa chọn phương pháp tập
hợp chi phí thích ứng. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là các cách hình
thức được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong phạm vi
giới hạn của đối tượng tập hợp chi phí.
Về cơ bản phương pháp kế tốn chi phí sản xuất bao gồm: các phương
pháp kế tốn chi phí sản phẩm, theođơn đặt hàng, theo giai đoạn công nghệ,
theo phân xưởng, theo nhóm sản phẩm.

Sinh viên: Phạm Thị Hường


1
3

Lớp: KT38B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Vân Anh
Đối với đơn vị xây lắp do đối tượng hạch toán là các cơng trình hạng
mục cơng trình... nên các phương pháp tập hợp chi phí là theo chi tiết hoặc là
tồn bộ sản phẩm, phương pháp sản xuất theo sản phẩm, tập hợp chi phí sản
xuất theo nhóm sản phẩm, theo đơn đặt hàng, theo đơn vị sản xuất...Doanh
nghiệp xây lắp nói riêng và doanh nghiệp sản xuất nói chung việc tập hợp chi phí
qua các bước sau:
+ Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối
tượng sử dụng.
+ Bước 2: Tính tốn phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh
phụ cho các đối tượng liên quan trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và giá
thành đơn vị lao vụ.
+ Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản
phẩm có liên quan
+ Bước 4: Xác đinh chi phí sản xuất dỡ dang cuối kỳ, tính giá thành sản
phẩm hồn thành.
3. Kế tốn và phân bổ chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp xây lắp.
3.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các chi phí về vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu... tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp. Giá
trị vật liệu bao gồm cả chi phí thu mua, chi phí vận chuyển bốc dỡ tới tận chân

cơng trình, hao hút trong định mức. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm 1 tỷ
trọng lớn trong tổng giá thành công tác xây dựng cho nên việc hạch tốn chính
xác các chi phí về ngun vật liệu có tầm quan trọng đặc biệt là lượng tiêu hao
vật chất trong sản xuất và đảm bảo tính chính xác của giá thành công tác xây lắp.
- Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế tốn sử dụng
TK 621. Chi phí ngun vật liệu trực tiếp, mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng
mục cơng trìnnh. Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu dùng
Sinh viên: Phạm Thị Hường

1
4

Lớp: KT38B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Vân Anh
cho sản xuất phát sinh trong kỳ, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản tập hợp sản
xuất và tính giá thành sản phẩm.
Kết cấu tài khoản như sau:
Bên nợ : Giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất
chế tạo sản phẩm trong kỳ hạch tốn.
Bên có: + Kết chuyển, phân bổ giá trị nguyên vật liệu thực tế sử dụng
trong kỳ vào TK 154- Chí phí sản xuất KDDD.
+ Trị giá nguyên vật liệu sử dụng khơng kết nhập lại kho tài khoản này
khơng có số dư cuối kỳ.
Trình tự hạch tốn chi phí Ngun vật liệu trực tiếp được thể hiện ở sơ đồ :
Sơ đồ 1.1: Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Tk 152,153


Tk 621

Xuất kho NVL, CC cho xây lắp

Tk152
NVL sử dụng không hết
Nhập lại kho

Tk 111,112,141

Tk 154

Mua NVL sử dụng ngay hoặc

Kết chuyển CP NVL

T. ư CP để thực hiện khoán
Tk 133
Thuế GTGT
Được khấu trừ

Sinh viên: Phạm Thị Hường

1
5

Lớp: KT38B


Chun đề thực tập tốt nghiệp

3.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.

GVHD: Đào Vân Anh

- Chi phí nhân công trực tiếp là khoản tiền tiền lương, tiền công phải trả
cho công nhân trực tiếp thực hiện công tác xây lắp và công nhân phục vụ công
tác xây lắp.
Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp của hoạt động xây lắp phải tôn trọng
những quy định sau :
+ Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân liên quan đến cơng trình,
hạng mục cơng trình thì phải hạch tốn trực tiếp cho cơng trình hạng mục cơng
trình đó trên cơ sở các chứng từ giá về lao động và tiền lương. Trong điều kiện
sản xuất xây lắp không cho phép trực tiếp chi phí nhân cơng cho từng cơng trình
thì kế tốn phải phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp cho các đối tượng theo tiền
lương địng mức hay gia cơng định mức.
+ Các khoản chi phí trích theo tiền lương phải trả của công nhận trực tiếp
xây lắp.
BHXH, BHYT, KPCĐ được tính vào chí phí sản xuất chung
Để theo dõi chi phí nhân cơng trực tiếp kế tốn sử dụng TK 622 chi phí
nhân cơng trực tiếp- mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí trực tiếp sản xuất
vào định giá thành sản phẩm. Chi phí nhân cơng bao gồm các khoản phải trả cho
người lao động th ngồi theo từng cơng việc.
Kết cấu tài khoản :
+ Bên nợ : Chi phí nhân cơng trực tiếp thực tế phát sinh.
+ Bên có : Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp.
TK622 khơng có số dư kỳ này.
- Chi phí nhân cơng trong doanh nghiệp xây lắp được tính theo hai hình
thức.
+ Nếu tính theo phương thức khốn ( cơng việc) thì chứng từ ban đầu là

các hợp đồng khốn trên đó thể hiện phần công việc phải làm,thời gian thực
Sinh viên: Phạm Thị Hường

1
6

Lớp: KT38B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Vân Anh
hiên,đơn giá,thời gian hoàn thành và quyền nghĩa vụ của hai bên. Tiền lương
được tính như sau :
Tiền lương phải

=

Khối lượng cơng việc

*

Đơn giá khối lượng

trả
hồn thành
cơng việc
+ Nếu tính lương theo thời gian thì chứng từ sử dụng là các bảng chấm
công, phiếu chấm công, bảng phân bổ lương...” tiền lương được tính như sau :
Tiền lương phải


=

Mức lương 1 ngày

*

Số ngày làm việc

trả trong tháng
cơng lao động
trong tháng
Chi phí nhân cơng trực tiếp có thể được thể hiện bằng sơ đồ sau
Sơ đồ 1.2 : Hạch tốn chi phí nhân công trực tiếp:
Tk 334,111,112
TK 622
Phải trả công nhân
Kết tuyển chi phí
Trong doanh nghiệp
NCTT
hoặc thuế ngồi
Tk 141

Tk 154

Tạm ứng để thực hiện
Khốn
3.3 Kế tốn chi phí máy thi cơng :
Chi phí máy thi cơng là những chi phí liên quan đến máy móc thiết bị có
thể th ngồi hoặc tự trang bị tham gia vào việc thi cơng các cơng trình bao
gồm.Chi phí về vật liệu, nhân cơng nhiên liệu và chi phí khác có liên quan đến

việc sử dụng chi phí máy thi cơng chia làm 2 loại là chi phí thường xuyên và chi
phí tạm thời.
+ Chi phí thường xun là chi phí phát sinh trong q trình sử dụng xe
máy thi cơng được tính thẳng vào giá thành của ca máy như : Tiền lương của
công nhân lái máy, phục vụ máy chi phí nhiên liệu, vật liệu khác dùng trong máy
thi công, khấu hao máy thi công, chi phí sửa chữa máy thi cơng, chi phí khác...
Sinh viên: Phạm Thị Hường

1
7

Lớp: KT38B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Vân Anh
+ Chi phí tạm thời là những chi phí phải phân bổ dần theo thời gian sử
dụng máy móc thi cơng như chi phí tháo máy, thử máy,chi phí chuyển máy thi
cơng đến cơng trình và di chuyển máy thi cơng trong q trình sử dụng máy thi
cơng ở cơng trường.
Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng phải phù hợp với hình thức quản
lý sử dụng máy của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng : TK 623- chi phí máy thi công.
Kết cấu TK 623.
+ Bên nợ : Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh theo từng yếu tố
+ Bên có : Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công.
Các khoản ghi giảm sử dụng máy thi công.
Tài khoản 623 được mở chi tiết cho từng loại máy, từng yếu tố chi phí
tài khoản cấp 2
TK 623.1 – Chi phí nhân cơng sử dụng máy thi cơng khơng bao gồm các

khoản trích theo lương.
TK 623.2 – Chi phí ngun vật liệu
TK 623.3 – Chi phí cơng dụ,dụng cụ.
TK 623.4 – Chi phí khấu hao máy thi cơng.
TK 623.7- Chi phí dịch vụ mua ngồi,
TK 623.8 – Chi phí khác bằng tiền.
Trình tự hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.
Nếu doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi cơng riêng biệt.
+ Khi phát sinh chi phí trong q trình sử dụng máy thi cơng chi phí được
theo dõi riêng theo từng khoản mục. Sử dụng TK 621, 623, 627( chi tiết theo
từng đội máy)

Sinh viên: Phạm Thị Hường

1
8

Lớp: KT38B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 621, 622, 627 ( chi tiết đội máy).

GVHD: Đào Vân Anh

Có TK 152, 153, 111, 112, 331.
+ Cuối kỳ chuyển chi phí để tính ra giá thành của 1 ca máy, giờ máy.
Nợ TK 154 ( chi tiết đội máy)
Có TK 621, 622, 627.
Tuỳ thuộc vào mối quan hệ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp mà giá

trị phục vụ được hạch toán theo các trường hợp sau :
TH1: Nếu đội máy thi cơng khơng có bộ máy kế tốn riêng thì phân bổ
chi phí sử dụng máy thi cơng cho các đối tượng xây lắp theo giá thành thực tế
của giờ máy hoặc ca máy.
Nợ TK 623 ( chi tiết từng đối tượng )
Có TK 154 ( chi tiết từng đội máy)
TH2: Nếu đội máy thi cơng có tổ chức bộ máy kế tốn riêng và thực hiện
cơng việc theo giá khốn của cấp trên thi quan hệ giữa đội máy thi công với
doanh nghiệp xây lắp giữa đội máy thi công với doanh nghiệp xây lắp về khối
lượng thi công xây lắp bằng máy được coi là quan hệ thanh toán nội bộ thì phản
ánh ở cả 2 nơi.
Ở đội máy thi cơng
Nợ TK 136, 111, 112
Có TK 512 Doanh thu nội bộ
Có TK 333 ( 11) VAT đầu vào phải nộp ( nếu có)
Đồng thời ghi
Nợ TK 632 Giá thành
Có TK 154
Ở đơn vị xây lắp ghi :
Nợ TK 623 ( Chi tiết từng đối tượng)
Nợ TK 133 thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 336, 111, 112
Sinh viên: Phạm Thị Hường

1
9

Lớp: KT38B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Vân Anh
Cuối kỳ kết chuyển chi phí sử dụng máy thi cơng cho từng cơng trình.
Nợ TK 154 ( chi tiết từng đối tượng )
Có TK 623
* Nếu doanh nghiệp khơng có tổ chức đội máy thi cơng riêng.
+ Phản ánh chi phí nhân cơng điều khiển máy.
Nợ TK 623.1
Có TK 334, 111, 112
+ Phản ánh chi phí về vật liệu, cơng cụ,dụng cụ sử dụng cho máy.
Nợ TK 623.2. 623.3
Có TK 152, 153, 142.1.242,
+Chi phí khấu hao máy móc thiết bị thi cơng:
Nợ TK 623.4
Có TK 21
+ Chi phí về dịch vụ mua ngoài ( điện,nước ,sửa chữa thường xuyên)
Nợ TK 623.7
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
+ Chi phí bằng tiền khác :
Nợ TK 623.8.
Nợ TK 133
Có TK 111, 112
+ Tạm ứng chi phí để thực hiện khốn xây lắp nội bộ
Nợ TK 623
Có TK 141.3
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí sử dụng máy thi cơng.
Nợ TK 154
Có TK 623 ( chi tiết)
* Trường hợp doanh nghiệp xây lắp thuê máy thi cơng.

+ Chi phí khi đi th máy
Nợ TK 623
Nợ TK 133.
Có TK 111, 112, 331, 311
Sinh viên: Phạm Thị Hường

2
0

Lớp: KT38B



×