Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Giải pháp hoàn thiện quy trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu fcl bằng đường biển tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ vận tải quốc tế thiên nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 58 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

SINH VIÊN: VƯƠNG THỊ THANH NGỌC
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tên đề tài: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY
TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO
NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU FCL BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI
QUỐC TẾ THIÊN NAM

Ngành: Quản trị kinh doanh
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Dương Hương Giang

\
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

SINH VIÊN: VƯƠNG THỊ THANH NGỌC
MSSV: 2054122029
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tên đề tài: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
HĨA NHẬP KHẨU FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ


VẬN TẢI QUỐC TẾ THIÊN NAM
Ngành: Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành: Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Dương Hương Giang

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2023


GVHD: ThS. Dương Hương Giang

Báo cáo thực tập

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ThS. Dương Hương
Giang, người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo thực
tập tốt nghiệp này. Cảm ơn cơ đã tận tình góp ý, chỉnh sửa và hỗ trợ
em trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành báo cáo một
cách tốt nhất. Em cũng xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trường
Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức
chuyên ngành bổ ích giúp em xây dựng nền tảng vững chắc cho bài
báo cáo này. Em cũng xin gửi lịng biết ơn đến cơng ty Cổ phần
Thương mại và Dịch vụ Vận Tải Quốc tế Thiên Nam, đặc biệt là anh
chị Phịng Chứng từ đã nhiệt tình chỉ dẫn trong quá trình thực tập, tạo
điều kiện cho em học hỏi và thực hành nhiều hơn để em hiểu sâu và
tích lũy thêm kiến thức mới về lĩnh vực giao nhận và xuất nhập khẩu.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành thật tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
nhưng chắc chắn em vẫn cịn nhiều thiếu sót và lỗi sai. Em rất mong
nhận được ý kiến đóng góp từ Q thầy cơ để báo cáo được hồn
thiện một cách tốt nhất. Cuối cùng, em xin gửi lời chúc sức khỏe và
thành công đến ThS. Dương Hương Giang, Quý thầy cơ trường Đại

học Mở TP. Hồ Chí Minh, cũng như các anh chị trong công ty.
TP.HCM, ngày 29 tháng 12 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Vương Thị Thanh Ngọc

SVTH: VƯƠNG THỊ THANH NGỌC

i


GVHD: ThS. Dương Hương Giang

Báo cáo thực tập

MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3. MƠ TẢ VỊ TRÍ THỰC TẬP ...................................................................................... 2
1.4. KẾT CẤU CỦA BÁO CÁO....................................................................................... 4
PHẦN 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN
HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI QUỐC TẾ THIÊN NAM. ............................ 6
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI
QUỐC TẾ THIÊN NAM ................................................................................................... 6
2.1.1. Thông tin cơng ty................................................................................................. 6
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 7

2.1.3. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 7
2.1.4. Chức năng của các phịng ban ............................................................................. 8
2.1.5. Tình hình nhân sự .............................................................................................. 10
2.1.6. Tình hình kinh doanh......................................................................................... 11
2.2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ VẬN TẢI QUỐC TẾ THIÊN NAM .............................................................. 13
2.2.1. Cơ sở lý luận về giao nhận hàng hóa bằng đường biển ..................................... 13
2.2.2. Phân tích thực trạng của đề tài........................................................................... 15
2.3. NHẬN XÉT .............................................................................................................. 35
2.3.1. Điểm mạnh ........................................................................................................ 35
2.3.2. Hạn chế .............................................................................................................. 36
PHẦN 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ
GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI QUỐC TẾ THIÊN NAM . 37
3.1. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGHIỆP VỤ CHO NHÂN VIÊN ........................... 37
3.2. TẬP TRUNG ĐẦU TƯ ĐỘI NGŨ XE CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA .................. 38
3.3. TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ VÀO CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT CỦA CÔNG
TY .................................................................................................................................... 39
3.4. CHỦ ĐỘNG LIÊN HỆ ĐỐC THÚC KHÁCH HÀNG ............................................ 40
PHẦN 4: KẾT LUẬN ........................................................................................................ 41
SVTH: VƯƠNG THỊ THANH NGỌC

iii


GVHD: ThS. Dương Hương Giang

Báo cáo thực tập


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình nhân sự của Cơng ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Vận tải
Quốc tế Thiên Nam (2023) ....................................................................................... 10
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại và Dịch
vụ Vận tải Quốc tế Thiên Nam giai đoạn 2021- 06/2023 ........................................ 11
Bảng 2.3. Cơ cấu dịch vụ của công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Vận tải
Quốc tế Thiên Nam giai đoạn 2021- 06/2023 ........................................................... 12

SVTH: VƯƠNG THỊ THANH NGỌC

iv


GVHD: ThS. Dương Hương Giang

Báo cáo thực tập

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Logo cơng ty ............................................................................................... 6
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Vận tải Quốc
tế Thiên Nam .............................................................................................................. 8
Hình 2.3. Sơ đồ mối liên hệ giữa các bên liên quan ................................................. 15
Hình 2.4. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu FCL bằng đường biển ... 16
Hình 2.5. Đăng nhập vào hệ thống ECUS5 VNACCS ............................................ 20
Hình 2.6. Chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu ......................................................... 20
Hình 2.7. Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu ............................................................... 21
Hình 2.8. Tab “Thơng tin chung” phần mở đầu ....................................................... 21
Hình 2.9. Tab “Thông tin chung” phần Đơn vị xuất nhập khẩu .............................. 22
Hình 2.10. Tab “Thơng tin chung” phần Vận đơn ................................................... 23
Hình 2.11. Tab “Thơng tin chung 2” phần Hóa đơn thương mại và Tờ khai trị giá 23

Hình 2.12. Tab “Thơng tin chung 2” phần Thơng tin khác ...................................... 24
Hình 2.13. Tab “Danh sách hàng” ............................................................................ 24
Hình 2.14. Các thơng tin cụ thể của một mặt hàng trong lô hàng ............................ 25
Hình 2.15. Tra phân nhóm hàng hóa ........................................................................ 26
Hình 2.16. Mã HS của hàng hóa............................................................................... 26
Hình 2.17. Đăng ký file đính kèm (HYS) ................................................................ 27
Hình 2.18. File excel dùng để khai báo danh sách container ................................... 27
Hình 2.19. Khai trước thơng tin tờ khai (IDA)......................................................... 28
Hình 2.20. Khai chính thức tờ khai (IDC) ................................................................ 28
Hình 2.21. Kết quả phân luồng ................................................................................. 29
Hình 2.22. Khai báo chứng từ đính kèm .................................................................. 29
Hình 2.23. Khai báo phí cơ sở hạ tầng của lơ hàng trên Ecus5 ................................ 30
Hình 2.24. Nhập thơng tin để in mã vạch ................................................................. 32
Hình 2.25. Nhập thơng tin đăng ký nhận container dựa theo EDO ......................... 33
Hình 2.26. Phiếu làm hàng sau khi đăng ký thành công nhận container hàng nhập 33

SVTH: VƯƠNG THỊ THANH NGỌC

v


GVHD: ThS. Dương Hương Giang

Báo cáo thực tập

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt


Tiếng Anh

Tiếng Việt

ASEAN-China Free Trade

Khu vực Mậu dịch Tự do

Area

ASEAN – Trung Quốc

CIC

Container Imbalance Charge

Phí cân bằng container

3

C/O

Certificate of Origin

Giấy chứng nhận xuất xứ

4

CTNS


Cartons

Thùng giấy

5

D/O

Delivery Order

Lệnh giao hàng

6

EIR

7

EMF

Equipment Management Fee

Phí quản lý thiết bị

8

FCL

Full Container Load


Xếp hàng nguyên container

9

FOB

Free on board

Giao lên tàu

10

GTGT

1

ACFTA

2

Equipment Interchange
Receipt

Giá trị gia tăng
Harmonized Commodity

11

HS


Phiếu giao nhận container

Description and Coding
System

Hệ thống hài hịa mơ tả và
mã hóa hàng hóa
Khai trước thơng tin tờ khai

12

IDA

13

IDB

14

NĐ-CP

15

QĐ-KH&ĐT

16

THC

Terminal Handling Charge


Phí dịch vụ xếp dỡ

17

T/T

Telegraphic Transfer

Chuyển tiền bằng điện

Lấy thơng tin tờ khai từ Hải
quan
Nghị định của Chính phủ
Quy định của Sở Kế hoạch
và Đầu tư

SVTH: VƯƠNG THỊ THANH NGỌC

vi


GVHD: ThS. Dương Hương Giang

Báo cáo thực tập
- TNHH
18

Limited Liability Company


Công ty trách nhiệm hữu hạn

- Co., Ltd
19

COR

Cargo On Receipt

Biên bản dỡ hàng

20

LOR

Letter of Reservation

Thư dự kháng

21

ROROC

Report on Receipt of Cargo

22

VNACCS

23


V5

Vietnam Automated Cargo

Biên bản kết toàn nhận hàng
với tàu
Hệ thống thơng quan hàng

And Port Consolidated System hóa tự động

SVTH: VƯƠNG THỊ THANH NGỌC

Hệ thống Thông quan điện
tử phiên bản 5 của VNACCS

vii


GVHD: ThS. Dương Hương Giang

Báo cáo thực tập

PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế sôi động như hiện nay, thương mại quốc tế nói chung và hoạt
động xuất nhập khẩu nói riêng là lĩnh vực chủ đạo, đóng vai trị quan trọng trong
việc thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển, hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế
giới.
Tuy nhiên việc xuất khẩu hay nhập khẩu, thực tế đã cho thấy bản thân các doanh

nghiệp khó có thể chủ động trực tiếp vận chuyển hàng hóa đến khách hàng ở các
quốc gia vốn có đặc thù cách xa nhau về khoảng cách địa lý. Chính vì vậy, dịch vụ
giao nhận hàng hố quốc tế xuất hiện và trở thành hoạt động không thể tách rời, tác
động qua lại thống nhất với hoạt động xuất nhập khẩu hàng hố. Từ đó việc đưa sản
phẩm trong nước đến tay khách hàng nước ngoài, hay mang những sản phẩm ưu
việt, hiện đại về đến tay người tiêu dùng nội địa trở nên dễ dàng hơn. Một ví dụ tiêu
biểu là trong năm 2022, hoạt động xuất nhập khẩu tiếp tục là điểm sáng của nền
kinh tế, với kim ngạch xuất khẩu năm 2022 đạt 371,3 tỷ USD, tăng 10,5% so với
năm trước, vượt xa chỉ tiêu Chính phủ giao (tăng trên 8%). (Báo cáo Xuất nhập
khẩu Việt Nam 2022, 2023)
Đối với các công ty logistics, việc ký được hợp đồng dịch vụ đã khó nhưng thực
hiện quy trình giao nhận sao cho hiệu quả và kịp thời lại càng khó hơn. Nhận thức
được tầm quan trọng của hoạt động giao nhận hàng hoá quốc tế và trong q trình
thực tập tại cơng ty, em đã nhận thấy một số bất cập, những điểm hạn chế cần khắc
phục. Chính vì thế, việc đi sâu nghiên cứu quy trình các bước giao nhận hàng hoá
quốc tế để đưa ra giải pháp cải thiện là hết sức cần thiết và có ý nghĩa quan trọng.
Đó cũng là lý do em chọn đề tài “Giải pháp hồn thiện quy trình thực hiện nghiệp
vụ giao nhận hàng hoá nhập khẩu FCL bằng đường biển tại công ty Cổ phần
Thương mại và Dịch vụ Vận tải Quốc tế Thiên Nam” làm báo cáo thực tập tốt
nghiệp. Việc chọn đề tài này em mong muốn củng cố kiến thức đã học, nâng cao
kinh nghiệm thực tế đồng thời đề xuất ý kiến cho sự phát triển của công ty.
SVTH: VƯƠNG THỊ THANH NGỌC

1


GVHD: ThS. Dương Hương Giang

Báo cáo thực tập


1.2. MỤC TIÊU, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích quy trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hố nhập khẩu FCL bằng
đường biển tại cơng ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Vận tải Quốc tế Thiên
Nam.
- Đánh giá về mặt đạt được và hạn chế của quy trình trên tại cơng ty.
- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện quy trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng
hoá nhập khẩu FCL bằng đường biển tại công ty.
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu từ 02/10/2023 đến 22/12/2023 (Nghiên cứu
sử dụng số liệu thông tin thu thập từ năm 2021 đến 06 / 2023).
- Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ vận tải quốc tế Thiên
Nam.
1.2.3. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập dữ liệu thứ cấp:
• Các tài liệu của cơng ty cung cấp.
• Các tài liệu tìm kiếm trên Internet.
• Các tài liệu trong sách về xuất nhập khẩu.
- Phương pháp phân tích, đánh giá, thống kê, tổng hợp dữ liệu.
- Phương pháp quan sát thực tiễn: Quan sát và tìm hiểu thực trạng nghiệp vụ giao
nhận hàng hóa tại cơng ty.
1.3. MƠ TẢ VỊ TRÍ THỰC TẬP
1.3.1. Những cơng việc được giao trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp
Kiểm tra bộ chứng từ: Kiểm tra và xác nhận tính chính xác của bộ chứng từ liên
quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu. Cụ thể là giữa hợp đồng, vận đơn đường biển,
hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ với thông báo hàng

SVTH: VƯƠNG THỊ THANH NGỌC

2



GVHD: ThS. Dương Hương Giang

Báo cáo thực tập

đến. Việc này đảm bảo rằng mọi thông tin trên các chứng từ là chính xác và đầy đủ,
giúp tránh những sai sót và vấn đề pháp lý.
Khai báo hải quan trên Ecus: Thực hiện điền thông tin vào hệ thống khai báo hải
quan, check kĩ lại thông tin và truyền tờ khai tới hải quan, sau đó upload chứng từ
lên hệ thống và khai báo phí cơ sở hạ tầng. Hệ thống khai báo hải quan điện tử giúp
giảm thủ tục giấy tờ truyền thống, tăng tính hiệu quả và giảm thời gian làm thủ tục
hải quan.
Khai báo phiếu giao nhận container trên eport: Tạo và in các phiếu giao nhận
container chứa thông tin chi tiết về thông tin container, số bill, tên khách hàng, số
lệnh và hạn lệnh giao hàng. Giúp đảm bảo sự hiểu biết đồng nhất về thông tin hàng
hóa và điều kiện giao nhận.
In mã vạch: Chờ tờ khai thông quan và in mã vạch để đánh dấu và theo dõi từng đợt
hàng hóa hoặc container cụ thể. Mã vạch giúp tự động hóa q trình theo dõi và
quản lý hàng hóa. Nó cung cấp thơng tin chính xác và nhanh chóng khi cần thiết và
giảm nguy cơ sai sót trong q trình đọc và ghi thơng tin. Nhờ việc in mã vạch hải
quan, công chức hải quan có thể nhanh chóng kiểm tra, xử lý, giám sát container.
1.3.2. Những thuận lợi và khó khăn trong q trình thực tập
Quá trình thực tập mang lại nhiều cơ hội học hỏi và phát triển những kỹ năng cho
bản thân. Tuy nhiên, ngồi những lúc thuận lợi vẫn có những khó khăn gặp phải
trong q trình thực tập.
❖ Thuận lợi:
Việc tiếp xúc nhiều với các bộ chứng từ và làm các cơng việc trong quy trình giao
nhận giúp em hiểu rõ bản chất của nó hơn và có cơ hội để áp dụng kiến thức học
được trong trường. Cùng với đó em có thể phát triển kỹ năng thực tế trong môi

trường làm việc.
Việc tiếp xúc với nhiều anh chị, mọi người trong công ty giúp em cải thiện kỹ năng
giao tiếp và tập làm quen với môi trường làm việc hơn. Bên cạnh đó, anh chị giúp
em hiểu rõ hơn về các kiến thức học được áp dụng trong thực tế và giải quyết các
vấn đề ấy.
SVTH: VƯƠNG THỊ THANH NGỌC

3


GVHD: ThS. Dương Hương Giang

Báo cáo thực tập
❖ Khó khăn:

Khi mới bắt đầu làm việc, em cũng gặp nhiều khó khăn trong việc đọc hiểu chứng từ
và không biết phải nhập các con số vào hệ thống một cách chính xác như thế nào.
Nhưng sau một thời gian tiếp xúc nhiều với nó thì em đã thành thạo hơn, làm việc
một cách cẩn thận và áp dụng những con số đó thật chính xác.
Do mới bước vào một mơi trường mới nên em cịn khá rụt rè và khó hịa nhập với
mọi người xung quanh. Phải thích ứng với mơi trường làm việc mới, các quy tắc,
thói quen và yêu cầu khác biệt so với môi trường đại học.
Lượng kiến thức, kinh nghiệm trong nghề vẫn còn hạn hẹp nên trong lúc làm việc
vẫn cịn khó khăn, cần nhờ anh chị hỗ trợ, dạy bảo nhiều.
Thời gian thực tập không được dài nên em chưa hiểu biết sâu sắc về các cơng việc ở
các phịng ban cũng như làm quen được hết các anh chị ở công ty và tạo mối quan hệ
tốt với mọi người.
→ Mặc dù có những khó khăn, nhưng khi thực tập tại cơng ty Cổ phần Thương mại
và Dịch vụ Vận tải Quốc tế Thiên Nam em đã tích lũy được rất nhiều bài học quý
báu mà khi còn ngồi trên ghế nhà trường em vẫn chưa được học. Từ những khó khăn

đó giúp em có cơ hội phát triển bản thân, trưởng thành hơn trong nghề nghiệp của
mình. Giúp em hiểu sâu hơn các vấn đề đã biết, mở rộng và tiếp thu những điều mới,
biết cách giải quyết các vấn đề gặp phải trong thực tế.
1.4. KẾT CẤU CỦA BÁO CÁO
Bài báo cáo gồm 4 phần:
Phần 1: Mở đầu – Lý do chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
bài báo cáo, mơ tả vị trí thực tập.
Phần 2: Thực trạng quy trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hố nhập khẩu
FCL bằng đường biển tại cơng ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Vận tải Quốc tế
Thiên Nam.
- Giới thiệu về công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Vận tải Quốc tế Thiên
Nam.

SVTH: VƯƠNG THỊ THANH NGỌC

4


GVHD: ThS. Dương Hương Giang

Báo cáo thực tập

- Quy trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hoá nhập khẩu FCL bằng đường
biển tại công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Vận tải Quốc tế Thiên Nam.
- Nhận xét
Phần 3: Giải pháp hồn thiện quy trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hoá nhập
khẩu FCL bằng đường biển tại công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Vận tải
Quốc tế Thiên Nam.
Phần 4: Kết luận


SVTH: VƯƠNG THỊ THANH NGỌC

5


GVHD: ThS. Dương Hương Giang

Báo cáo thực tập

PHẦN 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP
VỤ GIAO NHẬN HÀNG HỐ NHẬP KHẨU FCL BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ VẬN TẢI QUỐC TẾ THIÊN NAM.
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
VẬN TẢI QUỐC TẾ THIÊN NAM
2.1.1. Thông tin công ty
• Tên doanh nghiệp: Cơng ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Vận tải Quốc tế
Thiên Nam
• Tên quốc tế: Thien Nam International Freight And Trading Services Corporation
• Tên viết tắt: TN Freight Corp
• Mã số thuế: 0310031583
• Tên người đại diện: Trần Văn Hiếu
• Ngày thành lập: 24/05/2010
• Địa chỉ: 9/26 Thăng Long, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam
• Fax: (84-8) 38116772
• Lĩnh vực hoạt động: Khai thuê hải quan; làm chứng từ; tư vấn khách hàng thủ
tục giao nhận; dịch vụ gom hàng; tổ chức giao nhận hàng hoá quốc tế và các
hoạt động dịch vụ giao nhận liên quan khác.
• Logo:


Hình 2.1. Logo công ty

SVTH: VƯƠNG THỊ THANH NGỌC

6


GVHD: ThS. Dương Hương Giang

Báo cáo thực tập
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển

Cơng ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Vận tải Quốc tế Thiên Nam được thành
lập ngày 24/05/2010 và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/06/2010 theo Giấy
phép kinh doanh số 0310031583/QĐ-KH&ĐT được cấp bởi Sở Kế Hoạch và Đầu
Tư Thành phố Hồ Chí Minh với 100% vốn tư nhân.
Trong những năm đầu mới thành lập, công ty đã khá chật vật, gặp phải vơ vàn
những khó khăn, trở ngại trong việc xây dựng thương hiệu và tìm chỗ đứng cho
riêng mình. Nhưng nhờ triết lý kinh doanh ln đặt uy tín lên hàng đầu, cùng sự tận
tâm, trách nhiệm, linh hoạt trong công việc và chất lượng dịch vụ ngày càng được
nâng cao mà công ty đã từng bước khẳng định vị thế của mình trong ngành dịch vụ
giao nhận hàng hố xuất nhập khẩu. Trải qua hơn 13 năm trưởng thành, công ty đã
có cho mình những khách hàng trung thành cả trong và ngồi nước, ln tin tưởng
và tín nhiệm để đồng hành cùng nhau.
Trong q trình phát triển, cơng ty đã tích cực tìm kiếm những thị trường tiềm năng
mới để mở rộng mạng lưới kinh doanh, phát triển thêm các mối quan hệ khách hàng
mới cũng như giữ vững các mối quan hệ hiện có bằng các chính sách đãi ngộ tốt.
Bên cạnh đó, cơng ty cũng khơng ngừng tuyển chọn, đào tạo đội ngũ nhân viên
nhiều kinh nghiệm, ln tận tâm tư vấn cho khách hàng nhiệt tình để đưa ra những

kế hoạch vận chuyển hiệu quả nhất, tối thiểu hố chi phí và giảm đến mức thấp nhất
rủi ro cho khách hàng.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
Bộ máy tổ chức của công ty được thiết kế đơn giản, gọn nhẹ giúp Tổng Giám đốc
dễ quản lý và nắm bắt được tình hình hoạt động giữa các phịng ban. Có sự phân
chia rõ ràng về nhiệm vụ và quyền hạn cũng như sự gắn kết chặt chẽ giữa các phòng
ban chức năng và lãnh đạo. Cơ cấu tổ chức được thể hiện theo sơ đồ dưới đây:

SVTH: VƯƠNG THỊ THANH NGỌC

7


GVHD: ThS. Dương Hương Giang

Báo cáo thực tập

Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Vận tải
Quốc tế Thiên Nam

(Nguồn: Báo cáo tình hình nhân sự của Cơng ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ
Vận tải Quốc tế Thiên Nam)
2.1.4. Chức năng của các phịng ban
- Tổng giám đốc:


Là người đại diện theo pháp luật và chịu trách nhiệm trực tiếp về mọi hoạt động
của công ty với Nhà nước, là người đứng đầu cơng ty.




Là người ký kết hợp đồng trực tiếp với đối tác, điều khiển, phối hợp, duy trì
nhịp nhàng mọi hoạt động của cơng ty.



Xây dựng kế hoạch, hoạch định chiến lược kinh doanh hàng năm, quản lý điều
hành tồn bộ hoạt động kinh doanh của cơng ty.



Ban hành các quy chế quản lý nội bộ, lập quy chế tuyển dụng và hỗ trợ nhân
viên ở tất cả các bộ phận, đề xuất nhiệm vụ từng bộ phận và chế độ lương
thưởng nhân viên.

- Phịng kinh doanh:


Tìm kiếm khách hàng mới, duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng cũ.



Chào giá dịch vụ mà khách hàng cần, tư vấn, quảng cáo dịch vụ, chăm sóc
khách hàng.



Đàm phán, thương lượng với hãng tàu hoặc hãng hàng không để có giá cước
ưu đãi tốt nhất.




Soạn thảo, làm thủ tục để ký kết hợp đồng mua bán.

SVTH: VƯƠNG THỊ THANH NGỌC

8


GVHD: ThS. Dương Hương Giang

Báo cáo thực tập
- Phòng chứng từ:


Cập nhật thơng tin các văn bản pháp luật liên quan đến xuất nhập khẩu hàng
hố, các thơng tư liên quan.



Chịu trách nhiệm làm và xử lý các chứng từ xuất nhập khẩu, thủ tục khai báo
hải quan hàng hố.



Theo dõi q trình lơ hàng, liên lạc với khách hàng để thông báo những thông
tin cần thiết về lô hàng.

- Phịng giao nhận:



Liên hệ với bên vận tải để thúc đẩy làm việc đúng tiến độ, giao nộp chứng từ
và lệ phí với các bên liên quan như hải quan, hãng tàu…



Ra cảng, sân bay để làm thủ tục vận chuyển hàng hố.



Hỗ trợ phịng chứng từ kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của chứng từ.



Hồn tất thủ tục với hải quan để thơng quan hàng hóa.



Làm các thủ tục kiểm dịch thực vật, kiểm tra chất lượng,..tùy theo u cầu của
từng lơ hàng.

- Phịng kế tốn:
• Lập các báo cáo tài chính, báo cáo thuế, theo dõi tình hình tài chính của cơng ty.
• Kiểm tra các hợp đồng đã thực hiện, lập chứng từ thanh toán, quyết toán với
khách hàng, thực hiện nộp các khoản thuế đúng thời hạn.
• Tham gia quản lý chứng từ, sổ sách của cơng ty.
• Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc sử dụng một cách hợp lý các tài sản
của cơng ty và vốn, tiết kiệm chi phí.
- Phịng nhân sự:
• Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc trích lập quỹ lương, đề ra các chính

sách đãi ngộ để thu hút và giữ chân nhân viên.
• Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực.
• Tổ chức hoạt động tuyển dụng
SVTH: VƯƠNG THỊ THANH NGỌC

9


GVHD: ThS. Dương Hương Giang

Báo cáo thực tập
2.1.5. Tình hình nhân sự

Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Vận tải Quốc tế Thiên Nam hiện nay có
34 nhân sự, được phân bổ khắp các phòng ban và 1 Tổng Giám đốc. Để làm rõ hơn,
em đã tổng hợp tình hình nhân sự của cơng ty như bảng dưới đây:
Bảng 2.1. Tình hình nhân sự của Cơng ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Vận
tải Quốc tế Thiên Nam (2023)
Phân loại

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Nam

15

44,1


Nữ

19

55,9

Tổng cộng

34

100

Dưới 30

20

58,8

30-45

12

35,3

Trên 45

2

5,9


Tổng cộng

34

100

Cao đẳng

8

23,5

Đại học

22

64,7

Thạc sĩ

4

11,8

Tổng cộng

34

100


Giới tính

Độ tuổi

Trình độ

(Nguồn: Báo cáo tình hình nhân sự của Cơng ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ
Vận tải Quốc tế Thiên Nam)
Xét về giới tính, số lao động nam và nữ ở mức tương đối cân bằng nhau, có sự
chênh lệch khơng lớn. Đối với các thủ tục chứng từ, kế tốn địi hỏi sự tỉ mỉ và độ
chính xác cao, nữ giới được đánh giá là cẩn thận, chi tiết và chu đáo hơn nam giới.
Nhân viên nam thực hiện những công việc địi hỏi sức khoẻ, chẳng hạn như các cơng
việc bên giao nhận hiện trường, đi lại thường xuyên nên đa số tập trung nhiều ở
“phòng giao nhận”.
Xét về độ tuổi, ta thấy độ tuổi dưới 30 chiếm phần lớn số lượng nhân sự trong cơng
ty. Do tính chất cơng việc liên quan nhiều đến xây dựng mối quan hệ và tìm kiếm
khách hàng, xử lý các vấn đề phát sinh trên chứng từ nên cần sự nhanh nhẹn, năng
SVTH: VƯƠNG THỊ THANH NGỌC

10


GVHD: ThS. Dương Hương Giang

Báo cáo thực tập

động và nhiệt huyết, những đặc điểm này phù hợp với đội ngũ nhân viên trẻ dễ thích
nghi với những biến động nhanh chóng của thị trường và cơng việc.
Xét về trình độ, tất cả nhân sự đều ở trình độ Cao đẳng trở lên, trong đó chiếm phần
lớn là trình độ Đại học. Tất cả các nhân viên đều được đào tạo kĩ càng về nghiệp vụ,

khả năng ngoại ngữ ở mức khá trở lên, giao tiếp cơ bản và thành thạo, giải quyết
vấn đề linh hoạt.
2.1.6. Tình hình kinh doanh
2.1.6.1. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai đoạn 2021 – 06/2023
Mặc dù quy mô hoạt động của công ty chỉ ở mức vừa phải, tiềm lực kinh tế vẫn còn
nhiều hạn chế và khó khăn nhưng nhờ có được chiến lược kinh doanh phù hợp, sự
nỗ lực, chăm chỉ của tất cả nhân viên các phòng ban, đặc biệt là sự lãnh đạo nhiệt
tình của cấp trên mà cơng ty đã nhận được những thành quả xứng đáng. Em sẽ
phân tích những số liệu của công ty về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong giai đoạn
2021- 06/2023 theo bảng dưới đây:
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại và
Dịch vụ Vận tải Quốc tế Thiên Nam giai đoạn 2021- 06/2023
(Đơn vị: Triệu đồng)
Năm
Chỉ tiêu
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận trước thuế

01/2023 2021

2022

5.609,45
4.101,60
1.507,85

5.804,91
3.622,35
2.182,56


06/2023
3.123,30
1.821,20
1.302,10

(Nguồn: Báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Vận tải
Quốc tế Thiên Nam)
Năm 2022, ta thấy doanh thu cao hơn so với năm 2021, cụ thể là 195,46 triệu đồng
nhưng chi phí năm 2022 lại thấp hơn năm 2021 là 479,25 triệu đồng. Vì năm 2021
là một năm đầy biến động bởi đại dịch Covid-19 nhưng do nhu cầu lớn trong tiêu
thụ hàng thiết yếu cũng như vật dụng kéo theo nhu cầu dịch vụ logistics tăng lên
nên không tạo ra tác động quá tiêu cực đến doanh thu cơng ty. Tuy nhiên, tình trạng
thiếu hụt container rỗng, cước vận tải leo thang và các biện pháp giãn cách xã hội ở
SVTH: VƯƠNG THỊ THANH NGỌC

11


GVHD: ThS. Dương Hương Giang

Báo cáo thực tập

nhiều quốc gia đã khiến việc vận chuyển hàng hố trở nên khó khăn, phát sinh
thêm rất nhiều chi phí. Đây cũng là lý do lợi nhuận trước thuế của năm 2021 thấp
hơn 674,71 triệu đồng so với năm 2022.
Nửa đầu năm 2023, hầu hết các quốc gia đã bắt đầu trở về trạng thái bình thường
mới. Và đây cũng là lúc các doanh nghiệp xuất nhập khẩu đẩy nhanh sản xuất để bù
đắp lại khoảng thời gian dịch vừa qua, tạo điều kiện thuận lợi để công ty Cổ phần
Thương mại và Dịch vụ Vận tải Quốc tế Thiên Nam phát triển theo hướng tích cực.

Đến tháng 06/2023, lợi nhuận trước thuế đã đạt được 1.302,10 triệu đồng, đây là
một con số khả quan hơn so với những năm trước. Vì đã bước vào giai đoạn ổn
định hơn trong hoạt động và quy mô kinh doanh cũng cần thiết được mở rộng nên
dự tính cuối năm 2023, đầu năm 2024 sẽ tiến hành đầu tư thêm chi phí để tuyển
nhân viên, nâng cấp trang thiết bị giúp đáp ứng hiệu quả và nhanh chóng nhu cầu
của khách hàng, uy tín của cơng ty cũng từ đó được tăng lên.
2.1.6.2. Cơ cấu dịch vụ của công ty
Giao nhận đường biển và giao nhận đường hàng không là những dịch vụ chủ yếu,
mang lại cho công ty nguồn thu. Bảng dưới đây sẽ thể hiện rõ cơ cấu của các dịch vụ
trên:
Bảng 2.3. Cơ cấu dịch vụ của công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Vận tải
Quốc tế Thiên Nam giai đoạn 2021- 06/2023
(Đơn vị: Triệu đồng)
Năm
Dịch vụ

2021

2022

01/2023 - 06/2023

Doanh

Tỷ lệ

Doanh

Tỷ lệ


Doanh

Tỷ lệ

thu

(%)

thu

(%)

thu

(%)

4.196,99

74,82

4.019,90

69,25

2.409,31

77,14

1.412,46


25,18

1.785,01

30,75

713.99

22,86

5.609,45

100

5.804,91

100

Dịch vụ giao
nhận đường
biển
Dịch vụ giao
nhận đường
hàng không
Tổng cộng

SVTH: VƯƠNG THỊ THANH NGỌC

12


3.123,30

100



×