Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Quy trình báo cáo, lập biên bản tai nạn lao động trong doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.25 KB, 6 trang )

CƠNG TY ABC
Địa chỉ:………..
*****

QUY TRÌNH BÁO CÁO & LẬP BIÊN BẢN
TAI NẠN LAO ĐỘNG

Người soạn thảo

Người kiểm tra

Người phê duyệt

Nguyễn Văn A

Nguyễn Văn B

Nguyễn Văn C

Chức vụ

Nhân viên

Trưởng phong Nhân sự

Giám đốc

Ngày

22/5/2022


25/5/2022

26/5/2022

Họ và tên

Chữ ký


QUY TRÌNH

Mã số: TS-QT-NS-10
Ngày ban hành: 26/5/2022
Số sửa đổi/ban hành: 01/01
Trang /tổng số trang: 01/05

BÁO CÁO & LẬP BIÊN BẢN P BIÊN BẢN N
TAI NẠN LAO ĐỘNGN LAO ĐỘNGNG
PHÂN PHÁT TÀI LIỆU
Vị trí

Số bản

Vị trí

Số bản

Bản tin

1


Bộ phận cắt

1

Ban điều hành sản xuất

1

Bộ phận may

1

Bộ phận kế tốn

1

Hồn thiện

1

Kế hoạch sản xuất

1

Xuất nhập khẩu

1

Quản lý & nhân sự


1

Bộ phận chất lượng

1

Bộ phận tuận thủ

1

Bộ phận kho

1

LỊCH SỬ SỬA ĐỔI
Ngày

Phiên bản

26/5/2022

V2_26.5.2022

Ghi chú
Cập nhật tên Cơng ty

TS-QT-NS-10: QUY TRÌNH BÁO CÁO LẬP BIÊN BẢN TẠI NẠN LAO ĐỘNGP BIÊN BẢN TẠI NẠN LAO ĐỘNGN TẠI NẠN LAO ĐỘNGI NẠI NẠN LAO ĐỘNGN LAO ĐỘNGNG

1



QUY TRÌNH
BÁO CÁO & LẬP BIÊN BẢN P BIÊN BẢN N

Mã số: TS-QT-NS-10
Ngày ban hành: 26/5/2022
Số sửa đổi/ban hành: 01/01
Trang /tổng số trang: 02/05

TAI NẠN LAO ĐỘNGN LAO ĐỘNGNG

1. Phạm vi và đối tượng áp dụngm vi và đối tượng áp dụngi tượng áp dụngng áp dụngng
1.1. Phạm vi và đối tượng áp dụngm vi áp dụngng
- Tai nạn lao động có 1 người bị thương nặng.
- Tai nạn lao động nhẹ.

1.2. Đối tượng áp dụngi tượng áp dụngng áp dụngng:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động; người thử việc; người học nghề, tập
nghề để làm việc cho Công ty.

2. Khai báo TNLĐ
- TNLĐ nhẹ hoặc có 01 TNLĐ nặng trở xuống: Người bị tai nạn hoặc người biết sự việc
phải báo ngay cho chủ sử dụng lao động.
- Làm chết người hoặc làm từ 02 người bị tai nạn nặng trở lên: Cơ sở xảy ra tai nạn phải
báo bằng cách nhanh nhất cho Thanh tra Sở Lao động, Công an huyện và cơ quan cấp
trên trực tiếp của cơ sở đó.
3. Thẩm quyền của đoàn m quyền của đoàn n của đoàn a đoàn điền của đoàn u tra TNLĐ
- Đoàn điều tra tai nạn cấp cơ sở: Điều tra các vụ tai nạn nhẹ hoặc chỉ 01 người bị tai nạn
nặng trở xuống.

- Đoàn điều tra tai nạn cấp tỉnh: Điều tra các vụ tai nạn chết người hoặc làm từ 02 người
bị tai nạn nặng trở lên.
4. Quy trình điền của đồn u tra
4.1. Đoàn điều tra tai nạn cấp cơ sở:
- Thành lập đoàn điều tra tai nạn lao động bao gồm: Người sử dụng lao động làm trưởng
đoàn, thành viên ban chấp hành cơng đồn, người làm cơng tác an tồn, người làm cơng
tác y tế, và nhân sự.
- Nhiệm vụ của thành viên Đoàn Điều tra tai nạn lao động
- Trưởng Đồn Điều tra tai nạn lao động có nhiệm vụ sau đây:
- Quyết định tiến hành việc Điều tra ngay, kể cả trường hợp vắng một trong các thành
viên Đồn Điều tra;
- Phân cơng cụ thể nhiệm vụ đối với từng thành viên trong Đoàn Điều tra;
- Tổ chức thảo luận về kết quả Điều tra vụ tai nạn lao động; quyết định và chịu trách
nhiệm về quyết định của mình đối với kết quả Điều tra tai nạn lao động;
- Tổ chức, chủ trì cuộc họp cơng bố Biên bản Điều tra tai nạn lao động.
- Các thành viên Đồn Điều tra tai nạn lao động có nhiệm vụ sau đây:
- Thực hiện nhiệm vụ do Trưởng đồn phân cơng và tham gia vào hoạt động chung
của Đồn Điều tra;
- Có quyền nêu và bảo lưu ý kiến; trường hợp không thống nhất với quyết định của
Trưởng đồn Điều tra tai nạn lao động thì báo cáo lãnh đạo cơ quan cử tham gia
Đoàn Điều tra;
TS-QT-NS-10: QUY TRÌNH BÁO CÁO LẬP BIÊN BẢN TẠI NẠN LAO ĐỘNGP BIÊN BẢN TẠI NẠN LAO ĐỘNGN TẠI NẠN LAO ĐỘNGI NẠI NẠN LAO ĐỘNGN LAO ĐỘNGNG

2


QUY TRÌNH
BÁO CÁO & LẬP BIÊN BẢN P BIÊN BẢN N

Mã số: TS-QT-NS-10

Ngày ban hành: 26/5/2022
Số sửa đổi/ban hành: 01/01
Trang /tổng số trang: 03/05

TAI NẠN LAO ĐỘNGN LAO ĐỘNGNG

-

-

Không được Tiết lộ thơng tin, tài liệu trong q trình Điều tra khi chưa công bố
Biên bản Điều tra tai nạn lao động.
Sau khi điều tra sẽ lập biên bản điều tra TNLĐ theo mẫu tại phụ lục số 06.
Họp và lập biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra TNLĐ ngay sau khi hoàn thành
điều tra.
Đối với những trường hợp tai nạn lao động nặng thì tiến hành xác định thương tổn
( giám định y khoa) để xem giảm khả năng lao động là bao nhiêu %

4.2. Đoàn điền của đoàn u tra tai nạm vi và đối tượng áp dụngn cấp tỉnh:p tỉnh:nh:
- Lập biên bản điều tra TNLĐ theo mẫu tại phụ lục số 07.
- Họp và lập biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra TNLĐ tại cơ sở xảy ra tai nạn.
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày hoàn thành việc lập biên bản cuộc họp công bố biên
bản điều tra TNLĐ phải gửi 02 biên bản trên cho các cơ quan có thành viên trong đồn,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ sở xảy ra tai nạn, các nạn nhân hoặc thân
nhân người bị nạn.
- Đối với những trường hợp tai nạn lao động nặng thì tiến hành xác định thương tổn
(giám định y khoa) để xem giảm khả năng lao động là bao nhiêu %.
5. Một số quy định trong điều tra, xử lý TNLĐt sối tượng áp dụng quy định trong điều tra, xử lý TNLĐnh trong điền của đoàn u tra, xử lý TNLĐ lý TNLĐ
5.1. Thời hạn điều tra TNLĐi hạm vi và đối tượng áp dụngn điền của đoàn u tra TNLĐ
* Thời hạn điều tra TNLĐ được tính từ thời điểm xảy ra tai nạn đến khi công bố biên

bản điều tra TNLĐ.
- Không quá 02 ngày làm việc đối với TNLĐ nhẹ.
- Không quá 05 ngày làm việc đối với TNLĐ nặng.
- Không quá 15 ngày làm việc đối với TNLĐ làm từ 02 người bị TNLĐ nặng trở lên.
- Không quá 20 ngày làm việc đối với các vụ TNLĐ chết người tính từ khi Đồn điều tra
nhận được đầy đủ tài liệu, đồ vật, phương tiện có liên quan đến vụ tai nạn từ cơ quan
Cảnh sát điều tra.
- Không quá 40 ngày làm việc đối với vụ TNLĐ cần phải giám định kỹ thuật hoặc giám
định pháp y.
5.2. Một số quy định trong điều tra, xử lý TNLĐt sối tượng áp dụng quy định trong điều tra, xử lý TNLĐnh khác
- Đội sơ cấp cứu có trách nhiệm sơ cứu nạn nhân trong trường hợp khẩn cấp mà cán bộ y
tế chưa có mặt kịp thời (tham khảo hướng dẫn sơ cứu tai nạn lao động theo
phác đồ cấp cứu).
- Trưởng đơn vị phải tạo điều kiện cho người chứng kiến hỗ trợ trong công tác điều tra
xác định nguyên nhân.
- Người làm chứng phải mô tả đúng thực tế sự việc, không được phép che giấu sự thật.
- Quy định trình tự điều tra nguyên nhân: Đoàn điều tra khẩn trương đến nơi xảy ra tai
nạn lao động, tiến hành điều tra, lập biên bản theo trình tự sau:
TS-QT-NS-10: QUY TRÌNH BÁO CÁO LẬP BIÊN BẢN TẠI NẠN LAO ĐỘNGP BIÊN BẢN TẠI NẠN LAO ĐỘNGN TẠI NẠN LAO ĐỘNGI NẠI NẠN LAO ĐỘNGN LAO ĐỘNGNG

3


QUY TRÌNH
BÁO CÁO & LẬP BIÊN BẢN P BIÊN BẢN N

Mã số: TS-QT-NS-10
Ngày ban hành: 26/5/2022
Số sửa đổi/ban hành: 01/01
Trang /tổng số trang: 04/05


TAI NẠN LAO ĐỘNGN LAO ĐỘNGNG

-

Xem xét hiện trường và chụp hình hiện trường
Thu thập vật chứng, tài liệu có liên quan.
Lấy lời khai của nạn nhân, nhân chứng và những người có liên quan.
Phân tích thơng tin, bằng chứng để đưa ra kết luận.
Kết luận vào biên bản điều tra TNLĐ.
Công bố biên bản điều tra TNLĐ.

* Tai nạn chết người hoặc làm từ 02 người bị tai nạn nặng trở lên cần gia hạn thời
gian điều tra thì trước khi hết hạn điều tra 05 ngày làm việc, trưởng đoàn điều tra
phải báo cáo và xin phép người ban hành quyết định thành lập đoàn điều tra. Thời
gian gia hạn điều tra không vượt quá thời hạn quy định ở trên.
5.3. Trách nhiệm của người sử dụng lao động:m của đoàn a người hạn điều tra TNLĐi sử lý TNLĐ dụngng lao đột số quy định trong điều tra, xử lý TNLĐng:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc lập biên bản cuộc
họp công bố biên bản điều tra TNLĐ. Đoàn điều tra TNLĐ cấp cơ sở gửi (trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện) Biên bản điều tra TNLĐ và Biên bản cuộc họp công bố biên bản
điều tra TNLĐ tới:
- Người bị TNLĐ hoặc thân nhân người bị nạn;
- Thanh tra Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh;
- BHXH tỉnh;
- Cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp của cơ sở (nếu có)./.
5.3.1. Khai báo:
- Đối với NSDLĐ và người lao động. Việc báo cáo tai nạn, sự cố nguy hiểm,
nhiễm độc nghề nghiệp và các bệnh nghề nghiệp là trách nhiệm của NSDLĐ
và người lao động.
- Đối với người hành nghề y có đăng ký. Tất cả những người hành nghề y hoặc

các cán bộ y tế chăm sóc hoặc được mời đến khám cho bệnh nhân bị cho là
mắc các chứng nhiễm độc nghề nghiệp hoặc các bệnh liên quan đến nghề
nghiệp phải báo cáo lại cho Sở lao động TBXH theo mẫu quy định

5.3.2. Lưu hồ sơ sơ
NSDLĐ phải lập và lưu trữ hồ sơ ghi chép đầy đủ các tai nạn, ốm và suýt bị tai
nạn, sự cố nguy hiểm, nhiễm độc nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp được phát hiện tại
nơi làm việc bao gồm cả mỗi lần sơ cứu, tóm tắt kịp thời để theo dõi hồ sơ.
NSDLĐ cần áp dụng trong quá trình báo cáo và lưu trữ đối với một trường hợp
cụ thể. Quá trình ra quyết định gồm 5 bước:
Bước 1: Xác định tình huống mà một vụ việc có thể xảy ra; nghĩa là: liệu có xảy ra tử
vong, có sự cố nguy hiểm, có gây nhiễm độc, bệnh tật hay trấn thương…;

TS-QT-NS-10: QUY TRÌNH BÁO CÁO LẬP BIÊN BẢN TẠI NẠN LAO ĐỘNGP BIÊN BẢN TẠI NẠN LAO ĐỘNGN TẠI NẠN LAO ĐỘNGI NẠI NẠN LAO ĐỘNGN LAO ĐỘNGNG

4


QUY TRÌNH
BÁO CÁO & LẬP BIÊN BẢN P BIÊN BẢN N

Mã số: TS-QT-NS-10
Ngày ban hành: 26/5/2022
Số sửa đổi/ban hành: 01/01
Trang /tổng số trang: 05/05

TAI NẠN LAO ĐỘNGN LAO ĐỘNGNG

Bước 2: Chứng minh rằng vụ việc xảy ra có liên quan đến nghề nghiệp; nghĩa là: đó
chính là kết quả của một sự việc hoặc phơi nhiễm trong môi trường lao động;

Bước 3: Quyết định liệu vụ việc xảy ra là một tai nạn, một sự cố nguy hiểm, một trường
hợp nhiễm độc nghề nghiệp hay là bệnh nghề nghiệp;
Bước 4: Nếu là một trường hợp nhiễm độc nghề nghiệp hoặc bệnh nghề nghiệp thì phải
tiến hành báo cáo, lập hồ sơ lưu trữ và đối chiếu theo loại nhiễm độc hoặc loại bệnh nghề
nghiệp theo mẫu
Bước 5: Nếu xảy ra trường hợp tử vong, thương tích nặng hoặc nảy sinh sự cố nguy
hiểm thì bằng cách nhanh nhất lập báo cáo, sau đó gửi văn bản báo cáo trong vịng 7 ngày và
cùng với các trường hợp khác. Trong vòng bảy ngày có nghĩa là bảy ngày tính theo lịch, kể cả
ngày nghỉ.
Chú ý: phân loại hồ sơ theo các mức độ rủi ro khác nhau và điều tra theo mức độ rủi ro.
Người sử dụng lao động cần thực hiện các biện pháp cần thiết để loại bỏ tất cả các sơ hở
sau một cuộc điều tra để giảm thiểu tai nạn.
---------------------    --------------------------

TS-QT-NS-10: QUY TRÌNH BÁO CÁO LẬP BIÊN BẢN TẠI NẠN LAO ĐỘNGP BIÊN BẢN TẠI NẠN LAO ĐỘNGN TẠI NẠN LAO ĐỘNGI NẠI NẠN LAO ĐỘNGN LAO ĐỘNGNG

5



×