Cơng thức chung của tư
bản
Hàng hóa sức lao động
Sự sản xuất giá trị
thặng dư
Nguồn gốc của giá trị
thặng dư
Tư bản bất biến và tư
bản khả biến
Tiền công
Lý luận của C.Mác về giá
Tuần hoàn và chu
trị thặng dư
chuyển của tư bản
Bản chất của giá trị
thặng dư
Các phương pháp sản
Bản chất của tích lũy tư
xuất giá trị thặng dư
bản
Những nhân tố ảnh
hưởng đến quy mơ tích
lũy
Chi phí sản xuất
Chương 3: Giá trị thặng
Tích lũy tư bản
dư trong nền kinh tế thị
trường
Bản chất lợi nhuận
Một số hệ quả của tích
Tỷ suất lợi nhuận và các
lũy tư bản
Lợi nhuận
nhân tố ảnh hưởng tới
tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận bình quân
Các hình thức biểu hiện
của giá trị thặng dư
Lợi nhuận thương
trong nền kinh tế thị
nghiệo
trường
Lợi tức
Địa tô tư bản chủ nghĩa
Tiền trong nền sản xuất hàng hóa
giản đơn: H-T-H
Tiền trong nền sản xuất tư bản
chủ nghĩa: T-H-T
Tư bản: giá trị lớn hơn
Điểm khác nhau cơ bản giữa hai
Công thức chung của tư
hình thức: mục đích của q trình
Giản đơn: giá trị sử
lưu thông
bản
dụng
Công thức chung của tư bản: T-H-T'; T'
= T + t (>0)
Số tiền trội hơn được gọi là giá trị thặng dư; tiền biến thành
tư bản khi được dùng để mang lại giá trị thặng dư
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư
Một, người lao động được tự do
về thân thể
Hai điều kiện để sức lao
động trở thành hàng
Hai, người lao động khơng có đủ
hóa
các tư liệu sản xuất cần thiết
nên phải bán sức lao động
Thỏa mãn nhu cầu
người mua
Hàng hóa sức lao động
Được thể hiện trong quá trình
sử dụng sức lao động
Giá trị sử dụng
Nguồn gốc của giá trị thặng dư
là do hao phí sức lao động mà
có
Thuộc tính của hàng
Do số lượng lao động xã hội cần
hóa sức lao động
thiết để sản xuất và tái sản xuất
ra sức lao động quyết định
Được đo lường gián tiếp thông qua
lượng giá trị của các tư liệu sinh hoạt
m': tỷ suất giá trị thặng
dư; m: giá trị thặng dư;
Công thức: m' = (m/v) x
Giá trị
100%
v: tư bản khả biến
để tái sx sức lao động
Một là, giá trị tư liệu
sinh hoạt cần thiết
Tỷ suất giá trị thặng dư
t': thời gian lao động
là tỷ lệ phần trăm giữa
thặng dư
m'= (t'/t) x 100%
giá trị thặng dư và tư
Hai là, phí tổn đào tạo
bản khả biến để sản
Bộ phận hợp thành
xuất ra giá trị thặng dư
t: thời gian lao động tất
người lao động
đó
yếu
Ba là, giá trị những tư
liệu sinh hoạt cần thiết
Bản chất của giá trị
Phản ánh trình độ khai thác sức lao
thặng dư
động làm thuê
Nguồn gốc của giá trị
nuôi con của người lao
thặng dư
động
M: khối lượng giá trị
thặng dư; V: tổng tư
Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dơi ra ngồi
Cơng thức: M= m'X V
bản khả biến
giá trị sức lao động do công nhân tạo ra, là kết quả
Khối lượng giá trị thặng
Sự sản xuất giá trị
dư: lượng GTTD bằng
Phản ánh quy mô giá trị thặng dư mà chủ
sở hữu TLSX thu được
của lao động không công của công nhân cho nhà tư
bản
thặng dư
tiền mà nhà tư bản thu
được
Kí hiệu GTTD: m
Lý luận của C.Mác về giá
trị thặng dư
Là GTTD thu được do kéo dài ngày lao động vượt
Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản
quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng
xuất mà giá trị được lao động cụ thể của công
suất lao động,giá trị sức lao động và thời gian
nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn
lao động tất yếu không thay đổi
vào giá trị sản phẩm, tức là giá trị không biến
Sản xuất GTTD tuyệt đối
Tư bản bất biến
đổi trong q trình sản xuất
Để có nhiều GTTD, người mua hàng hóa SLD phải tìm
mọi cách để kéo dài ngày lao động và tăng cường độ
Tư bản bất biến không tạo ra giá trị
lao động
thặng dư, nhưng là đk cần thiết cho quá
Các phương pháp sản
xuất GTTD
Là GTTD thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động tất yếu;
trình tạo ra GTTD
Tư bản bất biến và tư
bản khả biến
do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư trong khi độ dài
Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao
ngày lao động khơng thay đổi hoặc thậm chí rút ngắn
động khơng tái hiện ra, nhưng thông qua lao
động trừu tượng của công nhân mà tăng lên,
Sản xuất GTTD tương đối
tức biến đổi về số lượng trong quá trình sản
Để hạ thấp giá trị SLD thì phải giảm giá trị các tư liệu sinh
hoạt và dịch vụ cần thiết để tái sx SLD => tăng NSLD
xuất
Tư bản khả biến
trong các ngành sx ra TLSH và TLSX
G là giá trị hàng hóa; v +
m: bộ phận giá trị mới
của hh; c: giá trị của
TLSX => G = c + (v+m)
Tiền cơng
Giá cả của hàng hóa sức
lao động
Là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua ba
hình thái kế tiếp nhau (tb tiền tệ, tb sx, tb hàng
hóa) gắn với thực hiện những chức năng tương
ứng (cbi đk cần thiết để sx GTTD, sx GTTD, thực
Tuần hồn tư bản
hiện GTTD) và quay trở về hình thái ban đầu
cùng với GTTD
Phản ánh mqh khách quan giữa các hoạt động
cần kết hợp đồng thời, nhịp nhàng, đúng lúc
Tuần hồn tư bản được xét là q trình định
kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo
Khoảng thời gian mà một tb kể từ
thời gian
Tuần hoàn và chu
khi được ứng ra dưới một hình thái
chuyển của tư bản
nhất định cho đến khi quay trở về
Thời gian chu chuyển tb
dưới hình thái đó cùng GTTD
Gồm thời gian sx và
Được đo bằng thời gian chu chuyển hoặc tốc độ
thời gian lưu thông
chu chuyển tư bản
Số lần mà một tư bản được ứng ra dưới một
Tốc độ chu chuyển tb
Chu chuyển tư bản
hình thái nhất định quay trở về dưới hình
thái đó cùng với GTTD dự tính trong một
đơn vị thời gian nhất định
Bộ phận tb sản xuất tồn tại dưới hình thái
tư liệu lao động tham gia tồn bộ vào quá
Tư bản cố định
trình sản xuất nhưng giá trị của nó chỉ
chuyển dần dần, từng phần vào giá trị sản
phẩm theo mức độ hao mòn
Bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình
thái sức lao động, nguyên nhiên vật liệu,
Tư bản lưu động
vật liệu phụ, giá trị của nó được chuyển
một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm
khi kết thúc từng quá trình sản xuất
Q trình sản xuất
Khái niệm
được lặp đi lặp lại
khơng ngừng
Tái sản xuất giản đơn: sự lặp lại
quá trình sx với quy mơ như cũ
=> tồn bộ GTTD đã được nhà
tư bản tiêu dùng cho cá nhân
Tái sản xuất
Hai hình thức chủ yếu
Tái sản xuất mở rộng =>
nhà tư bản phải biến
một bộ phận GTTD
thành tư bản phụ thêm
Cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v) là cấu tạo giá
trị được quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật và
phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật của
tư bản
Bản chất của tích lũy tư
bản
Thứ nhất, tích lũy tư
Sự chuyển hóa một phần GTTD thành tư bản
gọi là tích lũy tư bản
bản làm tăng cấu tạo
hữu cơ tư bản
Bản chất: Quá trình sản xuất mở rộng tbcn thơng qua việc
chuyển hóa GTTD thành tư bản phụ thêm để tiếp tục mở rộng
Tích tụ tư bản: sự tăng thêm
sx => Nhà tư bản không sử dụng hết GTTD thu được cho tiêu
quy mô của tư bản cá biệt bằng
dùng cá nhân mà biến nó thành tư bản phụ thêm
cách tư bản hóa GTTD => là KQ
trực tiếp của tích lũy tư bản
Tập trung tư bản: Tăng lên quy mô tư bản cá
Quy mơ của tư bản cá
biệt tăng lên thơng qua
q trình tích tụ và tập
biệt mà khơng làm tăng quy mơ tư bản xã hội
trung tư bản
Thứ hai, tích lũy tư bản
làm tăng tích tụ và tập
Một số hệ quả của tích
trung tư bản
lũy tư bản
Sử dụng các phương
Tích lũy tư bản
pháp sản xuất có GTTD
tuyệt đối và sx GTTD
Thứ nhất, trình độ khai
do hợp nhất các tư bản cá biệt => tư bản cá
tương đổi
thác sức lao động
biệt lớn hơn
Biện pháp cắt xén tiền
Bần cùng hóa giai cấp
cơng nhân làm th
biểu hiên dưới 2 hình
thức: bần cùng hóa
tương đối và tuyệt đối
cơng, tăng ca tăng
kíp,...
Thứ ba, q trình tích lũy tư bản làm không
ngừng làm tăng chênh lệch giữa thu nhập của
nhà tư bản với thu nhập của người lao động
làm thuê cả tuyệt đối lẫn tương đối
Những nhân tố ảnh
hưởng tới quy mơ tích
lũy
Thứ hai, năng suất lao
động xã hội
Thứ ba, sử dụng hiệu
quả máy móc
Thứ tư, đại lượng tư
bản ứng trước
=> chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng
Chi phí sx tbcn là phần giá trị của hàng hóa, bù lại giá của những tư
liệu sx đã tiêu dùng và giá cả của sức lao động đã được sủ dụng để sx
ra hàng hóa ấy => Chi phí mà nhà tư bản đã bỏ ra để sx ra hàng hóa
Ký hiệu: k
Chi phí sản xuất
Về mặt lượng: k = c + v
Chi phí sản xuất: Giá trị hàng hóa G = c + (v+m)
=> G = k + m
Vai trò: bù đắp tư bản về giá trị và hiện vật; đảm bảo
đk cho tái sx; tạo cơ sở cho cạnh tranh
Sau khi bán hàng hóa, nhà tư bản khơng những bù đắp đủ
số chi phí đã ứng ra mà còn thu được số chệnh lệch bằng
GTTD => Số chênh lệch này là lợi nhuận
Ký hiệu: p
G = k + p => p = G - k
Là một phần của lợi nhuận bình quân mà người đi vay
phải trả cho người cho vay vì đã sử dụng lượng tiền
nhàn rỗi của người cho vay => một phần của gttd mà
Bản chất lợi nhuận
người đi vay đã thu được thông qua sử dụng tiền vay
GTTD, được quan niệm là con đẻ của tồn bộ tư bản ứng trước,
mang hình thái chuyển hóa là lợi nhuận => lợi nhuận là hình thái
đó
biểu hiện của GTTD trên nền KTTT
Thứ nhất, quyền sử dụng tách khỏi quyền sở
Lợi tức
hữu => chủ thể sở hữu tư bản khơng phải là
Giá cả > chi phí sx => có lợi nhuận; Giá cả = chi phí sx => khơng
có lợi nhuận; Hàng hóa < giá trị và > chi phí sx => lợi nhuận <
chủ thể sử dụng, chỉ được sd trong một thời
GTTD
gian nhất định, khơng có quyền sở hữu
Lợi nhuận là mục tiêu, động cơ, động lực của sx, kinh doanh
Thứ hai, hàng hóa đặc biệt
Đặc điểm của tư bản
cho vay
TBCV vận động theo
Tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn
bộ giá trị của tư bản ứng trước
công thức T - T'
Ký hiệu: p'
Tỷ suất lợi tức (z'): tỷ lệ
phần trăm giữa lợi tức
và tư bản cho vay; chịu
ảnh hưởng của các
Thứ ba, hình thái tư bản phiến diện nhất
song được sùng bái nhất
Tỷ suất lợi nhuận
nhân tố chủ yếu là tỷ
Công thức: p' = (p/(c+v)) x 100%
Các hình thức biểu hiện
suất lợi nhuận bình
của giá trị thặng dư
quân và tình hình cung
trong nền kinh tế thị
cầu về tư bản cho vay
Phản ánh mức doanh lợi đầu tư tư bản
Lợi nhuận
trường
Là động cơ quan trọng nhất của hoạt động cạnh
tranh tbcn
Tỷ suất lợi nhuận và các nhân
Tư bản kinh doanh nông nghiệp: bộ phận
tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi
tư bản xã hội đầu tư vào lĩnh vực nông
nhuận
Thứ nhất, tỷ suất GTTD. Tỷ suất GTTD tăng => tác
động trức tiếp làm tăng tỷ suất lợi nhuận
Nhà tư bản kinh doanh lĩnh vực nơng nghiệp phải trả một
lượng tiền cho địa chủ vì đã thuê đất của họ
Thứ hai, cấu tạo hữu cơ tư bản. (có tác động đến chi phí
sx)
Nhà tư bản kinh doanh nn cịn thu thêm được GTTD dơi ra =>
Các nhân tố ảnh hưởng
lợi nhuận siêu ngạch => trả cho địa chủ dưới dạng địa tô
tới tỷ suất lợi nhuận
Thứ ba, tốc độ chu chuyển của tư bản. Tốc độ càng lớn =>
GTTD càng tăng
Địa tô (R): phần GTTD còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần
lợi nhuận bình quân mà các nhà tư bản kinh doanh trên
lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ
Thứ tư, tiết kiệm tư bản bất biến. (tư bản khả biến không
Địa tô tư bản chủ nghĩa
đổi, GTTD giữ nguyên => tiết kiệm tư bản bất biến làm tỷ
suất lợi nhuận tăng)
i, địa tô chênh lệch
ii, địa tô tuyết đối => phần lợi nhuận siêu ngạch = số
Hình thức địa tơ
Cơ chế hình thành: cạnh tranh giữa các ngành
chênh lệch giữa giá trị nơng sản và giá cả sx chung
Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận bằng nhau của tư bản như
Địa tơ là căn cứ để tính tốn giá cả ruộng đất
nhau đầu tư vào các ngành khác nhau
Lợi nhuận bình quân
khi thực hiện bán quyền sử dụng đất
Khi lợi nhuận chuyển hóa thành lợi nhuận bình qn thì giá trị của
hàng hóa chuyển thành giá cả sản xuất.
Giá cả đất đai = địa tô / tỷ suất lợi tức nhận
gửi của ngân hàng
Điều kiện hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân, lợi nhuận bình quân, giá cả sản xuất: tư
bản tự do di chuyển và sức lao động tự do di chuyển
Do sự phân công lao động xã hội, xuất hiện bộ
phận chun mơn hóa việc lưu thơng hàng hóa
=> tư bản thương nghiệp
Lợi nhuận thương nghiệp: Số chênh lệch giữa giá bán và giá mua hàng hóa
Lợi nhuận thương nghiệp
Nguồn gốc: một phần của GTTD mà nhà tư bản sx trả cho nhà tư bản
thương nghiệp
Cách thức thực hiện: Nhà tư bản sx bán hàng hóa cho nhà tư bản
thương nghiệp với giá cả cao hơn chi phí sản xuất để đến lượt nhà tư
bản thương nghiệp bán hàng hóa đúng giá trị của hàng hóa