Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Kinh tế chính trị mindmap chương 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.14 KB, 3 trang )

Khái niệm và sự cần
thiết khách quan hội
nhập KTQT

Khái niệm và nội dung
hội nhập KTQT

Nội dung hội nhập KTQT

Tác động tích cực của
hội nhập KTQT

Khái quát về cách mạng

Tác động của hội nhập
KTQT đến phát triển của

Tác động tiêu cực của

Khái qt cách mạng

VN

cơng nghiệp và cơng

HN KTQT

nghiệp hóa
Chương 6: Công nghiệp

Nhận thức sâu sắc về


thời cơ và thách thức
do HN KTQT mang lại

Hội nhập kinh tế quốc

hóa, hiện đại hóa và hội

Cơng nghiệp hóa, hiện

tế của VN

nhập kinh tế quốc tế

đại hóa ở VN

của VN

Tính tất yếu của CNH

HDH ở VN

lộ trình hội nhập kinh tế
phù hợp

tham gia vào các liên

KTQT và khu vực

Hoàn thiện thể chế kinh
tế và luật pháp


Nâng cao năng lực canh
tranh quốc tế của nền
KT

Xây dựng nền kinh tế
độc lập, tự chủ của VN

HDH ở VN

Nội dung CNH HDH ở
VN

Tích cực, chủ động

VN trong các liên kết

mơ hình cơng nghiệp

và nội dung của CNH

Xây dựng chiến lước và

đầy đủ các cam kết của

Cơng nghiệp hóa và các
hóa trên TG

Tính tất yếu khách quan


kết KTQT và thực hiện

công nghiệp

Phương hướng nâng
cao hiệu quả HN KTQT
trong phát triển của VN


Khái niệm: CMCN là những bước phát triển nhảy vọt về
chất trình độ của tư liệu lao động trên cơ sở những phát
minh đppjt phá về kỹ thuật và công nghệ trong quá trình
phát triển của nhân loại kéo theo sự thay đổi căn bản về
phân công lao động xã hội cũng như tạo bước phát triển
năng suất lao động cao hơn hăne nhờ áp dụng một cách
phổ biến những tính năng mới trong kỹ thuật - cơng nghệ
đó vào đời sống xã hội

Tiền đề: xuất phát từ sự trưởng
thành về lực lượng sản xuất,
trước hết trong lĩnh vực dệt

Cách mạng công nghiệp

Phát minh quan trọng: Phát

lần thứ nhất (Anh, giữa

minh máy móc ngành dệt John


XVIII đến giữa XIX)

Kay, xe kéo sợi Jenny, máy dệt
Edmund Cartwright,...

Mốc khởi đầu quá trình cơ giới hóa sx:
phát minh cơng nghiệp luyện kim

Sử dụng năng lượng điện và động cơ
điện => dây chuyền sx có tính chun
mơn hóa cao

Chuyển từ sx cơ khí => sx điện - cơ khí,

CNH HDH: q trình chuyển đổi căn bản, tồn diện các hoạt động

tự động hóa cục bộ trong sản xuất

Cách mạng công nghiệp

sx, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kt-xj, từ sử dụng sức lao động

lần thứ hai (cuối XIX

thủ cơng là chính sang sử dụng một cách phổ biến SLD với công

đến đầu XX)

nghệ, phơng tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự


Sản phẩm: điện, xăng dầu, động cơ đốt

phát triển của công nghiệp và tiến bộ KHCN, nhằm tạo ra NSLDXH

trong

cao

Một là, lý luận thực tiễn cho thấy, CNH là quy

Khái quát về cách mạng

luật phổ biến của sự phát triển LLSXXH ở mọi

công nghiệp

quốc gia

Hai là, đối với các nước có nền kt kém phát
triển quá độ lên CNXH => xây dựng cơ sở VCKT
phải thực hiện từ đầu thông qua CNHHDH

H.For, Taylor => sx theo dây chuyền, phân
Khái quát lịch sử cm

cơng lao động chun mơn hóa => nâng

cơng nghiệp

cao NSLD


Đặc trưng: xuất hiện công nghệ thông tin,
Lý do khách quan VN
phải thực hiện CNHHDH

tự động hóa sx
Tính tất yếu của CNH
HDH ở VN

Chất bán dẫn, siêu máy tính (1960s), máy

=> CNHHDH là nhân tố quyết định sự thắng lợi
của con đường đi lên cnxh mà Đảng và nhân

CMCN lần thứ 3 (đầu

tính cá nhân (1970s & 1980s), Internet

60s tk XX đến cuối XX)

(1990s)

dân ta đã lựa chọn
Công nghệ nổi bật: hệ thống mạng, máy
tính cá nhân, thiết bị điện tử sử dụng công

CNHHDH theo định hướng xhcn, thực hiện

nghệ số và robot công nghiệp


mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh"

Thay đổi về chất trong lực lượng
CNHHDH gắn với phát triển kinh tế tri thức

CNHHDH trong điều kiện kinh tế thị trường định

sx trong nền kinh tế thế giới
Đặc điểm của CNHHDH
ở VN

Cơ sở: cuộc cm số, gắn với sự phát
Cách mạng công nghiệp lần thứ 4

hướng xhcn

(Hội chợ triển lãm công nghệ
Hannover - Đức; 2011)

Biểu hiện đặc trưng:

CNHHDH trong bối cảnh tồn cầu hóa kinh tế và VN

cơng nghệ mới có tính

đang tích cực, chủ động hội nhập KTQT

đột phá về chất: trí tuệ
Tính tất yếu khách quan


Tư duy phát triển, thể

và nội dung của CNH

chế và nguồn lực

HDH ở VN

Môi trương quốc tế

Điều kiện chủ yếu cần


thuận lợi và trình độ

triển Internet kết nối vạn vật

Cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa ở VN

nhân tạo, big data, in

Khái qt cách mạng

3D,...

cơng nghiệp và cơng
nghiệp hóa
Một là, phát triển lực


Một là, tạo lập những điều kiện để có thể

lượng sản xuất

thực hiện chuyển đổi từ nền sxxh lạc hậu
sang nền sãh tiến bộ

văn minh của xã hội, ý

Biến đổi về sỏ hữu tư liệu sản xuất

thức của người dân
Vai trò của cm cn đối
với phát triển

Khái niệm: Nền kinh tế trong đó sự sản

Hai là, thúc đẩy hoàn
thiện quan hệ sản xuất

Hoàn thiện thể chế thị trường => hội
nhập KTQT

sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ
vai trò quyết định nhất đối với sự phát
triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao

Ba là, thúc đẩy đổi mới


chất lượng cuộc sống

phương thức quản trị
phát triển
Đẩy mạnh ứng dụng

Tri thức trở thành lực lượng sx trực tiép, là vốn quý
nhất, là lực lượng quan trọng hàng dâud, quyết định
sự tăng trưởng và phát triển kinh tế

Cần gắn liền với nền

những thành tựu khoa

kinh tế tri thức

học, cơng nghệ mới

Cơng nghiệp hóa: q trình chuyển đổi nền sxxh từ dựa trên lao
động thủ cơng là chính sang nền sx xh chủ yếu dựa trên lao

hiện đại

động bằng máy móc nhằm tạo ra NSLD XH cao

Cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động có
những biến đổi sâu sắc => ngày cảng căng, chiếm

Tiêu biểu là nước Anh, giữa tk XVIII =>


Nội dung CNH HDH ở

đa số

xuất phát là công nghiệp nhẹ

VN
Đặc điểm

Công nghệ thông tin được ứng dụng rộng

Nguồn vốn: lao động làm thuê, làm phá sản

rãi

Mơ hình CNH cổ điển
Cơng nghiệp hóa và các

những người sx nhỏ trong nơng nghiệp,
xâm chiếm và cướp bóc thuộc địa

mơ hình cơng nghiệp

Nguồn nhân lực nhanh chóng được tri thức

hóa trên TG

hóa

Diễn ra trog thời gian tương đối dài: 60

- 80 năm

Mọi hoạt động đều có liên quan đến vấn đề tồn
cầu hóa kinh tế

1930 ở Liên Xơ => Đơng Âu sau 1945 và VN
Mơ hình cơng nghiệp

những năm 1960

hóa kiểu Liên Xơ (cũ)

Cơ cấu kinh tế: mối quan hệ tỷ lệ giữa
ngành, vùng và thành phần kinh tế

Ưu tiên phát triển cơng nghiệp nặng

Các mơ hình cơng
nghiệp hóa tiêu biểu
trên TG

Cơ cấu ngành kinh tế

Hai là, thực hiện các

giữ vị trí quan trọng

nhiệm vụ để chuyển đổi

nhất => phản ánh trình

độ phát triển của nền kt

Hàn Quốc, Singapore

Chuyển đổi cơ cấu kinh tế
theo hướng hiện đại, hợp lý

nền sx-xh lạc hậu sang

Cơng nghiệp hóa rút ngắn, đẩy mạnh

nền sx-xh hiện đại

xuất khẩu, phát triển sx trong nước thay
thế hàng nhập khẩu

và hiệu quả

Cho phép ứng dụng
thành tựu khch

Khai thác, phân bổ, thu
hút và phát huy hiệu quả
nguồn lực trong nước và
bên ngoài

Trong khoảng thời gian ngắn: 20 - 30
Mơ hình CNH của Nhật

năm


Bản và các nước cơng

Cơ cấu kt hợp lý,, hiện

nghiệp mới (NICs)

đại, hiệu quả đáp ứng

Một là, thông qua đầu tư nghiên cứu,

các yêu cầu sau

chế tạo và hồn thiện dần dần trình độ
cơng nghệ => thời gian dài, tốn quá

Phù hợp xu thể phát
triển chung

trình thử nghiệm

Từng bước hồn thiện
quan hệ sx phù hợp với
trình độ của LLSX

Các nước kém phát
triển => thực hiện theo

Thứ nhất, hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế


con đường cơ bản

Hai là, tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiên
đại từ nước phát triển hơn => vốn và ngoại
tệ, phụ thuộc

dựa trên nền tảng sáng tạo
Ba là, xây dựng chiến lược phát triển
khoa học, công nghệ nhiều tầng, kết hợp

Thứ hai, nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng

truyền thống và hiện đại => cơ bản, lâu

những thành tựu của cuộc cách mạng 4.0

dài, vững chắc => Nhật Bản và các nước
khác sd con đường này
Sẵn sàng thích ứng với

Xây dựng và phát triển hạ

tác động của bối cảnh

tầng kỹ thuật về cntt và

cmcn 4.0

truyền thông, chuẩn bị nền
tảng kinh tế số


Thực hiện chuyển đổi
nền kinh tế và quản trị
xã hội

Thứ ba, chuẩn bị các điều kiện cẩn thiết để ứng
phó với những tác động tiêu cực của cuộc cm 4.0

Đẩy mạnh CNHHDH
nông nghiệp, nông thôn

Phát triển nguồn nhân
lực, đặc biệt là nguồn
nhân lực chất lượng
cao


Hội nhập kinh tế là một thực tiến khách
quan, là xu thế khách quan của mọi thời đại

Hội nhập quốc tế không chỉ là "khẩu hiệu
thời thượng" mà phải là "phương thức tồn
tại và phát triển"

Nhận thức sâu sắc về
thời cơ và thách thức
do HN KTQT mang lại

Nhà nước là một chủ
thể quan trọng nhưng

không phải là duy nhất

Chủ thể tham gia hội
nhập

Doanh nghiệp và đội
ngũ doanh nhân sẽ là
lực lượng nịng cốt

Q trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền
kinh tế của mình với nền kinh tế thês giới dựa

Đánh giá đúng được bối cảnh quốc tế, xu hướng vận động kinh

trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các

tế, chính trị thế giới

chuẩn mực quốc tế chung

Khái niệm về hội nhập
KTQT

Đánh giá được những điều kiện khách quan và chủ quan có

Xét về hình thức, hội nhập KTQT là toàn bộ các hoạt

ảnh hưởng đến hội nhập kinh tế nước ta

động kinh tế đối ngoại: ngoại thương, đầu tư quốc

tế, hợp tác quốc tế, dịch vụ ngoại tệ,...

Trong xây dựng chiến lược hội nhập kinh tế cần nghiên cứu
kinh nghiệm của các nhước nhằm đúc rút bài học

Xây dựng phương hướng, mục tiêu, giải pháp hội nhập kinh
tế phải đề cao tính hiệu quả, phù hợp với thực tiễn về năng

Khái niệm và sự cần
Xây dựng chiến lước và
lộ trình hội nhập kinh tế

thiết khách quan hội

Tồn cầu hóa: Q trình tạo ra kiên kết và sự

nhập KTQT

phụ thuộc lẫn nhau ngày càng tăng giữa các

Thứ nhất: do xu thế

phù hợp

quốc gia trên quy mô tồn cầu

khách quan trong bối
cảnh tồn cầu hóa kinh

lực kinh tế


tế

Tồn cầu hóa diễn ra trên nhiều phương diện: kinh
tế, chính, trị, văn hóa,... => tồn cầu hóa kinh tế là

Tính tất yếu khách quan

xu thế nổi trội

của hội nhập KTQT

Chiến lược hội nhập kinh tế phải gắn với tiến trình hội
nhập tồn diện đồng thời có tính mở

Khái niệm và nội dung

Thứ hai, hội nhập kinh tế quốc tế là phương

hội nhập KTQT

thức phát triển phổ biến của các nước, nhất

Chiến lược hội nhập kinh tế cần phải xác định rõ lội trình

là các nước đang và kém phát triển

hội nhập một cách hợp lý

Quan hệ ngoại giao với hơn 170 quốc gia


Thứ nhất, chuẩn bị các điều kiện để

Với VN, hội nhập không

thực hiện hội nhập thành công

phải bằng mọi giá

Quan hệ thương mại trên 230 thị trường

Thỏa thuận thương mại ưu đãi

Trên 90 Hiệp định thương mại song phương

(PTA)

Nội dung hội nhập KTQT

Việt Nam

Khu mực mậu dịch tự do ( FTA)
60 Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư

54 Hiệp đính chống đánh thuế hai lần

Tích cực, chủ động

Thứ hai, thực hiện đa dạng các


Mức độ của tiến trình

tham gia vào các liên

hình thức, các mức độ hội nhập

hội nhập từ thấp đến

kết KTQT và thực hiện

KTQT

cao

đầy đủ các cam kết của
VN trong các liên kết

Đặc trưng của hội nhập kinh tế là sự hành thành

KTQT và khu vực

Phương hướng nâng
cao hiệu quả HN KTQT
trong phát triển của VN

Hội nhập kinh tế quốc

Thị trường chung

tế của VN


các liên kết KTQT và khu vực để tạo ra sân chơi

Liên minh kinh tế - tiền tệ

chung

Đi đôi với hoàn thiện cơ chế thị trường cần đổi mới

Hoàn thiện thể chế kinh

cơ chế quản lý của nhà nước

tế và luật pháp

Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu KHCN, vốn, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế trong nước
Tác động tích cực của
hội nhập KTQT

Tìm kiếm cơ hội kinh

Tạo cơ hội để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

doanh
Tạo điều kiện để thúc đẩy hội nhập các lĩnh vực văn hóa chính trị,
củng cố an ninh quốc phịng

Học kết nối cùng chấp
nhận cạnh tranh


Học cách huy động vốn

Học hỏi cách thức kinh

Nâng cao năng lực canh

doanh trong bối cảnh

tranh quốc tế của nền

mới

KT

Học quản trị sự bất định

Hội nhập KTQT làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến nhiều

Tác động của hội nhập

doanh nghiệp và ngành kinh tế nước ta gặp khó khăn

KTQT đến phát triển của
VN

Làm gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia vào thị
trường bên ngồi

Học đồng hành với


Phân phối khơng cơng bằng lợi ích và rủi ro cho các nước và các

chính phủ
Tác động tiêu cực của
HN KTQT

Học "đối thoại pháp lý"

nhóm khác nhau trong xã hội => tăng khoảng cách giàu nghèo

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự nhiên bất lợi, do thiên hướng tập
trung vào ngành sử dụng nhiều tài nguyên, nhiều sức lao động =>
bãi thải công nghiệp

Nền kinh tế độc lập tự chủ là nền kinh tế không bị lệ thuộc, phụ thuộc
vào nước khác, người khác, đường lối, chính sách phát triển khơng bị
bất cứ ai dùng những điều kiện kinh tế tài chính, thương mại,...để áp

Gia tăng tình trạng khủng bố quốc tế, bn lậu,...

đặt, khống chế,..

Gia tăng nguy cơ bản sắc dân tộc và văn hóa truyền thống VN bị

Thứ nhất,hồn thiện, bổ sung đường lối chung và

xói mịn

đường lối kinh tế, xây dựng và phát triển đất nước


Đẩy mạnh tái cấu trúc nền kinh tế,
chuyển sang tăng cường chủ yếu
theo chiều sâu

Mở rộng và tièm kiếm thị trường mới, đa
dạng hóa thị trường

Thứ hai, đẩy mạnh
CNHHDH đất nước

Quy định chặt chẽ và mạn dạn trong đổi

Một số biện pháp

mới công nghệ

Xây dựng nền kinh tế
độc lập, tự chủ của VN

Thứ ba, đẩy mạnh quan hệ kinh tế đối
ngoại và chủ động HNKTQT

Thứ tư, tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
bằng điểm mới, hoàn thiện thể chế kinh tế

Thứ năm, kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng,
an ninh và đối ngoại trong hội nhập quốc tế

Hội nhập quốc tế cũng tạo nên những thách thức mới đối

với nhiệm vụ giữ vững độc lập, tự chủ

Để hội nhập có hiệu quả, khơng thể tuyệt đối hóa độc lập, tự
chủ và quan niệm về độc lập, tự chủ là bất biến

Liên minh thuế quan (CU)



×