Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Câu hỏi thi nghiệp vụ cán bộ đoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.91 KB, 29 trang )

CÂU HỎI THI NGHIỆP VỤ CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN

Câu 1: Bộ luật Lao động 2012 nêu khái niệm và quy định mức thời gian
của Hợp đồng lao động xác định thời hạn là bao nhiêu ?
Trả lời: là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm
dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
Câu 2: Bộ luật Lao động 2012 bổ sung một mục riêng về đối thoại tại nơi làm
việc; và quy định đối thoại tại nơi làm việc được thực hiện như thế nào ?
Trả lời: Đối thoại tại nơi làm việc được thực hiện thông qua việc trao đổi
trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động hoặc giữa tập thể lao
động với người sử dụng lao động, bảo đảm việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ
sở.
Câu 3: Bộ luật Lao động 2012 quy định thời gian của người lao động
làm thêm trong ngày như thế nào ?
Trả lời: Số giờ làm thêm của người lao động trong ngày không quá 50% số
giờ làm việc bình thường trong 1 ngày.
Câu 4: Bộ luật Lao động 2012 quy định thời gian làm thêm của người
lao động tính theo tuần như thế nào ?
Trả lời: Người lao động làm việc theo tuần thì số giờ làm thêm trong tuần bằng
tổng số giờ làm việc bình thường trong tuần và tổng số giờ làm thêm trong tuần, bình quân
với số ngày làm việc trong tuần; không quá 12 giờ trong 1 ngày.
Câu 5: Bộ luật Lao động 2012 quy định thời gian làm thêm của người
lao động tính theo tháng như thế nào ?
Trả lời: Thời gian làm thêm của người lao động làm việc theo tháng thì tổng
số giờ làm thêm trong 1 tháng không quá 30 giờ.
Câu 6: Bộ luật Lao động 2012 quy định tổng số giờ làm thêm của người
lao động trong 1 năm là bao nhiêu giờ ?
Trả lời: Tổng số giờ làm thêm của người lao động trong 1 năm là không
quá 200 giờ. Một số trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định thì được làm thêm
giờ không quá 300 giờ trong 1 năm.
Câu 7: Anh (chị) nêu khái niệm về Hợp đồng lao động ?


Trả lời: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người
sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ
của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Câu 8: Theo quy định của Bộ luật lao động 2012, hợp đồng lao động
được giao kết như thế nào ?
Trả lời: Hợp đồng lao động được giao kết trực tiếp giữa người lao động với
người sử dụng lao động. Có thể được ký kết giữa người sử dụng lao động với
người được ủy quyền hợp pháp thay mặt cho nhóm người lao động. Trường hợp
do người ủy quyền hợp pháp ký kết phải kèm theo danh sách ghi rõ họ tên, tuổi,
địa chỉ thường trú, nghề nghiệp và chữ ký của từng người lao động.
Câu 9: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng như thế nào ?
1
Trả lời: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong
đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
Câu 10: Bộ luật Lao động 2012 quy định thời gian người
sử dụng lao động thử việc người lao động như thế nào ?
Trả lời: Không được quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần
trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên. Không quá 30 ngày đối với
chức danh nghề cần trình độ trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
Không quá 06 ngày làm việc đối với những lao động khác.
Câu 11: Bộ luật Lao động 2012 quy định tiền lương của người lao động
trong thời gian thử việc ít nhất là bao nhiêu ?
Trả lời: Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc ít nhất phải
bằng 85 % mức lương cấp bậc của công việc đó.
Câu 12: Bộ luật Lao động 2012 quy định người lao động có
những nghĩa vụ nào?
Trả lời: Người lao động có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước
lao động tập thể. Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động, tuân theo sự điều
hành hợp pháp của người sử dụng lao động. Thực hiện các quy định của pháp luật
về bảo hiểm xã hội và pháp luật về bảo hiểm y tế.

Câu 13: Những hành vi nào dưới đây người sử dụng lao động không
được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động ?
Trả lời: Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao
động. Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài
sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động.
Câu 14: Trong thời gian thử việc nếu việc làm thử không đạt yêu cầu
mà hai bên đã thỏa thuận, người lao động tự ý hủy bỏ thỏa thuận thử việc, có
phải báo trước với người sử dụng lao động và người lao động có bồi thường
không ?
Trả lời: Người lao động có quyền hủy bỏ thỏa thuận thử việc mà không cần
báo trước với người sử dụng lao động và không phải bồi thường.
Câu 15: Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với
hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết
trước ít nhất bao nhiêu ngày ?
Trả lời: Người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít
nhất 03 ngày làm việc.
Câu 16: Theo Bộ luật lao động 2012, sau khi hết thời hạn tạm hoãn hợp
đồng lao động, việc nhận lại người lao động được tiến hành như thế nào ?
Trả lời: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết hạn tạm hoãn hợp đồng lao
động, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải
nhận người lao động trở lại làm việc, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
Câu 17: Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu người sử
dụng lao động hoặc người lao động có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp
đồng lao động thì phải báo trước cho bên kia ít nhất là bao nhiêu ngày ?
2
Trả lời: Nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động
thì phải báo trước cho bên kia ít nhất là 03 ngày làm việc về những nội dung cần sửa
đổi, bổ sung.
Câu 18: Trường hợp người sử dụng lao động và người lao động không
thỏa thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì giải

quyết như thế nào ?
Trả lời: Thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết.
Câu 19: Trường hợp người lao động chết, bị tòa án tuyên bố mất năng
lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết có được xem là chấm dứt hợp
đồng lao động không ?
Trả lời: Được xem là chấm dứt hợp đồng lao động.
Câu 20: Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời
hạn, không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không
được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động có
được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không ?
Trả lời: Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
Câu 21: Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời
hạn, bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực
hiện hợp đồng lao động có được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động không ?
Trả lời: Được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
Câu 22: Người lao động nữ làm việc theo hợp đồng lao
động xác định thời hạn, mang thai phải nghỉ việc theo chỉ
định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, có
được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
không ?
Trả lời: Được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
Câu 23: Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời
hạn, không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không
được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động thì
có được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không? Nếu có, phải
thực hiện điều kiện nào?
Trả lời: Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, nhưng phải báo
trước cho người sử dụng lao động ít nhất là 03 ngày làm việc.
Câu 24: Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời

hạn, khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng quy định của pháp
luật, phải báo trước cho người sử dụng lao động bao nhiêu ngày ?
Trả lời: Phải báo trước cho người sử dụng lao động ít nhất là 30 ngày.
Câu 25: Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác
định thời hạn, khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng quy định
pháp luật, phải báo trước cho người sử dụng lao động bao nhiêu ngày ?
Trả lời: Phải báo trước cho người sử dụng lao động ít nhất là 45 ngày.
Câu 26: Trong thời gian người lao động đang nghỉ hàng
năm, nghỉ việc riêng và những trường hợp nghỉ khác được
3
người sử dụng lao động đồng ý; người sử dụng lao động có
được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hay
không ?
Trả lời: Người sử dụng lao động không được quyền đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động.
Câu 27: Người lao động đang trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ
thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, người sử dụng lao
động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hay không ?
Trả lời: Người sử dụng lao động không được quyền đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động.
Câu 28: Khi người sử dụng lao động đơn phương chấm
hợp đồng lao động trái pháp luật, người sử dụng lao động
có nghĩa vụ gì đối với người lao động?
Trả lời: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ phải nhận người lao động trở
lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết và phải trả tiền lương, bảo biểm xã
hội, bảo hiểm y tế trong những ngày người lao động không được làm việc cộng với
ít nhất 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
Câu 29: Nếu người lao động đơn phương chấm hợp đồng lao động trái
pháp luật thì phải thực hiện những nghĩa vụ gì theo quy định của pháp luật
lao động ?

Trả lời: Không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng
lao động nữa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động. Nếu vi phạm quy định thời
hạn báo trước thì phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản tiền
tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước.
Phải hoàn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng lao động (nếu có) theo quy định
của pháp luật lao động.
Câu 30: Khi hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn, thì người sử
dụng lao động phải thông báo trước thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động
bằng văn bản cho người lao động ít nhất là bao nhiêu ngày ?
Trả lời: Người sử dụng lao động phải thông báo trước thời điểm chấm dứt
hợp đồng lao động bằng văn bản cho người lao động ít nhất là 15 ngày.
Câu 31: Kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động và
người lao động có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến
quyền lợi của mỗi bên trong thời hạn bao nhiêu ngày ?
Trả lời: Hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan
đến quyền lợi của mỗi bên trong thời hạn 07 ngày và trong trường hợp đặc biệt, có
thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày.
Câu 32: Khi chấm dứt hợp đồng lao động, ngoài việc người sử dụng lao
động phải thực hiện đúng thời hạn báo trước thời điểm chấm dứt hợp đồng
lao động, thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền, lợi của mỗi
bên; người sử dụng lao động còn có trách nhiệm gì?
Trả lời: Người sử dụng lao động còn có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác
nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác mà người sử dụng lao
động đã giữ lại của người lao động.
4
Câu 33: Khi hợp đồng lao động chấm dứt đúng quy định của pháp luật
lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc cho
người lao động như thế nào ?
Trả lời: Người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc cho
người lao động đã làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm

việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương.
Câu 34: Bộ luật lao động 2012 quy định việc trả trợ cấp mất việc làm
cho người lao động như thế nào ?
Trả lời: Người sử dụng lao động trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động
đã làm việc thường xuyên cho người sử dụng lao động từ 12 tháng trở lên mà bị
mất việc làm đúng theo quy định của pháp luật lao động, mỗi năm làm việc trả 01
tháng tiền lương nhưng ít nhất phải bằng 02 tháng tiền lương.
Câu 35: Theo Bộ Luật lao động 2012, khi xảy ra tranh
chấp lao động người sử dụng lao động hoặc đại diện tập thể
lao động có quyền yêu cầu thương lượng tập thể; nhưng có
một bên từ chối thương lượng hoặc không tiến hành thương
lượng trong thời hạn quy định thì bên kia có quyền gì?
Trả lời: Trường hợp một bên từ chối thương lượng hoặc không tiến hành
thương lượng trong thời hạn quy định thì bên kia có quyền tiến hành các thủ tục
yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động theo quy định của pháp luật.
Câu 36: Khi xảy ra tranh chấp lao động Trường hợp thương lượng
không thành, một trong hai bên (người sử dụng lao động và người lao động)
có quyền gì?
Trả lời: Một trong hai bên có quyền tiếp tục đề nghị thương lượng hoặc tiến
hành các thủ tục giải quyết tranh chấp lao động theo quy định của Bộ luật lao động 2012.
Câu 37: Theo Bộ luật lao động 2012 qui định Thỏa ước lao động tập
thể là gì?
Trả lời: Là văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động
về các điều kiện lao động mà hai bên đã đạt được thông qua thương lượng tập thể.
Câu 38: Chi phí thương lượng tập thể, ký kết thỏa ước lao động tập
thể do ai chi trả?
Trả lời: Mọi chi phí cho việc thương lượng, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gửi
và công bố thoả ước lao động tập thể do người sử dụng lao động chi trả.
Câu 39: Theo quy định của Bộ Luật Lao động năm 2012, lao động nữ
được nghỉ chế độ thai sản mấy tháng?

Trả lời: 06 tháng.
Câu 40: Theo quy định của Bộ Luật Lao động năm 2012, trong thời
gian lao động nữ hưởng chế độ thai sản có phải đóng Bảo hiểm xã hội không?
Trả lời: Trong thời gian hưởng chế độ thai sản người lao động và người sử
dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.
Câu 41: Theo quy định của Bộ Luật Lao động năm 2012, người lao
động được nghỉ Lễ, Tết bao nhiêu ngày trong một năm?
5
Trả lời: Người lao động được nghỉ Lễ, Tết 10 ngày. Ngoài ra, nếu người
lao động là người nước ngoài thì được nghỉ thêm ngày Quốc khánh và ngày Tết cổ
truyền dân tộc của nước họ.
Câu 42: Người lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc, khi bị ốm đau nghỉ để điều trị, được hưởng bao nhiêu %
tiền lương, tiền công?
Trả lời: Được hưởng 75% tiền lương, tiền công của tháng liền kề.
Câu 43: Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất bao nhiêu
giờ trước khi chuyển ca khác ?
Trả lời: Được nghỉ ít nhất 12 giờ.
Câu 44: Người lao động làm việc liên tục 8 giờ được nghỉ
giữa giờ bao nhiêu phút?
Trả lời: NLĐ được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút, làm việc ban đêm NLĐ
được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút tính vào giờ làm việc.
Câu 45: Theo quy định của Bộ luật Lao động 2012, mỗi tuần người lao
động được nghỉ làm việc ít nhất mấy ngày?
Trả lời: Được nghỉ ít nhất 01 ngày (24 giờ liên tục).
Câu 46: Theo Bộ luật Lao động 2012, người sử dụng lao động có
quyền quyết định ngày nghỉ hàng tuần của người lao động không?
Trả lời: Có. Ngày nghỉ hàng tuần vào ngày chủ nhật hoặc một ngày cố định
khác trong tuần do người sử dụng lao động có quyền quyết định nhưng phải ghi
vào nội quy lao động.

Câu 47: Bộ luật Lao động 2012 quy định trong trường hợp đặc biệt do
chu kỳ lao động không thể nghỉ hàng tuần thì người sử dụng lao động phải bố
trí cho người lao động nghỉ ít nhất mấy ngày trong một tháng?
Trả lời: Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm cho người lao
động được nghỉ tính bình quân trong một tháng ít nhất là 4 ngày.
Câu 48: Bộ luật Lao động 2012 quy định số ngày nghỉ
phép hàng năm của người lao động tăng thêm theo thâm
niên được tính như thế nào?
Trả lời: Cứ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì người lao
động được nghỉ thêm 01 ngày.
Câu 49: Bộ Luật Lao động 2012 định nghĩa về tiền lương
như thế nào?
Trả lời: Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người
lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận.
Câu 50: Tiền lương của người lao động bao gồm các khoản nào?
Trả lời: Tiền lương của người lao động bao gồm mức lương theo công việc
hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Câu 51: Bộ luật Lao động 2012 quy định mức lương của người lao động
như thế nào?
Trả lời: Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương
tối thiểu do Chính phủ quy định.
6
Câu 52: Để xác định được Mức lương tối thiểu phải dựa trên
những căn cứ nào?
Trả lời: Mức lương tối thiểu được xác định theo tháng, ngày, giờ và được
xác lập theo vùng, ngành.
Câu 53: Bộ luật Lao động 2012 quy định các hình thức trả lương cho
người lao động như thế nào?
Trả lời: các hình thức trả lương cho người lao động: Trả theo thời gian, theo
sản phẩm hoặc khoán.

Câu 54: Bộ luật Lao động 2012 quy định lương của người lao động
được trả bằng tiền mặt hay bằng hình thức nào?
Trả lời: Lương của người lao động được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài
khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng.
Câu 55: Bộ luật Lao động 2012 quy định Người lao động hưởng
lương tháng được trả lương như thế nào?.
Trả lời: Người lao động hưởng lương tháng được trả lương tháng một lần
hoặc nửa tháng một lần.
Câu 56: Bộ luật Lao động 2012 quy định Người lao động được trả lương
theo nguyên tắc nào?
Trả lời: Người lao động được trả lương trực tiếp, đầy đủ và đúng thời hạn.
Câu 57: Bộ luật Lao động 2012 quy định Người lao động làm thêm
giờ vào ngày thường được trả thêm bao nhiêu % tiền lương?
Trả lời: Ít nhất bằng 150%;
Câu 58: Bộ luật Lao động 2012 quy định NLĐ làm thêm giờ vào ngày
nghỉ hàng tuần được trả thêm bao nhiêu % tiền lương?
Trả lời: Ít nhất bằng 200%;
Câu 59: Bộ luật Lao động 2012 quy định NLĐ làm thêm giờ vào ngày
nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương thì được trả thêm bao nhiêu % tiền lương?
Trả lời: Ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng
lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
Câu 60: Bộ luật Lao động 2012 quy định NLĐ làm việc vào ban đêm
thì được trả thêm ít nhất bao nhiêu % so với tiền lương của ngày làm việc
bình thường?
Trả lời: Ít nhất bằng 30% tiền lương của ngày làm việc bình thường.
Câu 61: Bộ luật Lao động 2012 quy định Người sử dụng lao động chỉ
được khấu trừ tiền lương của người lao động để bồi thường thiệt hại do làm
hư hỏng dụng cụ, thiết bị của người sử dụng lao động, mức khấu trừ hằng
tháng là bao nhiêu?
Trả lời: Mức khấu trừ tiền lương hằng tháng không được quá 30% tiền

lương hằng tháng của người lao động sau khi trích nộp các khoản bảo hiểm xã hội
bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập.
Câu 62: Bộ luật Lao động 2012 quy định Thời giờ làm việc bình thường
được tính như thế nào?
Trả lời: Không quá 08 giờ trong một ngày và 48 giờ trong một tuần.
7
Câu 63: Bộ luật Lao động 2012 quy định Người sử dụng lao động có
quyền quy định làm việc theo giờ hoặc ngày hoặc tuần không?
Trả lời: Có. Trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không
quá 10 giờ trong một ngày, nhưng không quá 48 giờ trong một tuần.
Câu 64: Đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội chủ
trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành thì làm việc bao nhiêu giờ trong 01 ngày?
Trả lời: Không quá 06 giờ trong 01 ngày .
Câu 65: Bộ luật Lao động 2012 quy định giờ làm việc ban đêm được
tính từ thời điểm nào?
Trả lời: Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
Câu 66: Bộ luật Lao động 2012 quy định Người lao động có đủ 12
tháng làm việc (trong điều kiện bình thường) cho một người sử dụng lao động
thì được nghỉ phép hằng năm, hưởng nguyên lương bao nhiêu ngày?
Trả lời: 12 ngày làm việc.
Câu 67: Bộ luật Lao động 2012 quy định Người lao động có thể thoả
thuận với người sử dụng lao động để nghỉ phép hằng năm không?
Trả lời: Có. NLĐ có thể thỏa thuận với NSDLĐ để nghỉ hằng năm thành
nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
Câu 68: Bộ luật Lao động 2012 quy định ngày Tết Dương lịch, người lao
động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương mấy ngày?
Trả lời: Người lao động được nghỉ, hưởng nguyên lương 01 ngày.
Câu 69: Bộ luật Lao động 2012 quy định ngày Tết âm lịch, người lao
động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương mấy ngày?

Trả lời: Người lao động được nghỉ, hưởng nguyên lương 05 ngày.
Câu 70: Bộ luật Lao động 2012 quy định ngày Chiến thắng, người lao
động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương mấy ngày? đó là ngày nào ?
Trả lời: Người lao động được nghỉ, hưởng nguyên lương 01 ngày. Đó là
ngày 30/4
Câu 71: Bộ luật Lao động 2012 quy định ngày Quốc tế lao động, người lao
động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương mấy ngày?
Trả lời: Người lao động được nghỉ, hưởng nguyên lương 01 ngày.
Câu 72: Bộ luật Lao động 2012 quy định ngày Quốc khánh, người lao
động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương mấy ngày? đó là ngày nào ?
Trả lời: Người lao động được nghỉ, hưởng nguyên lương 01 ngày. Đó là
ngày 2/9
Câu 73: Bộ luật Lao động 2012 quy định ngày Giổ Tổ Hùng Vương, người
lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương mấy ngày?đó là ngày nào ?
Trả lời: Người lao động được nghỉ, hưởng nguyên lương 01 ngày. Đó là
ngày Mùng mười tháng ba âm lịch.
Câu 74: Bộ luật Lao động 2012 quy định Người lao động kết
hôn được nghỉ, hưởng nguyên lương mấy ngày?
Trả lời: Người lao động được nghỉ, hưởng nguyên lương 03 ngày.
8
Câu 75: Bộ luật Lao động 2012 quy định con kết hôn, người lao động
được nghỉ hưởng nguyên lương mấy ngày?
Trả lời: Người lao động được nghỉ, hưởng nguyên lương 01 ngày.
Câu 76: Bộ luật Lao động 2012 quy định khi bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ
hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết, người lao
động được nghỉ hưởng nguyên lương mấy ngày?
Trả lời: Người lao động được nghỉ, hưởng nguyên lương 03 ngày.
Câu 77: Theo quy định của Bộ luật Lao động 2012, trước khi ban hành
nội quy lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của cơ quan,
tổ chức nào?

Trả lời: Người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của cơ quan, tổ chức
đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
Câu 78: Nội quy lao động phải được thông báo như thế nào?
Trả lời: Nội quy lao động phải được thông báo đến người lao động và những
nội dung chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.
Câu 79: Đối với người lao động đang trong thời gian nghỉ ốm đau; nghỉ
việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động có bị xử lý kỷ luật lao động
không?
Trả lời: không.
Câu 80 Đối với lao động nữ có thai, nghỉ thai sản; người lao động nuôi con nhỏ
dưới 12 tháng tuổi có bị xử lý kỷ luật lao động không?
Trả lời: không.
Câu 81: Nêu các hình thức xử lý kỷ luật lao động theo Bộ
luật lao động 2012?
Trả lời: Khiển trách. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; cách
chức. Sa thải.
Câu 82: So với Bộ luật lao động hiện hành thì Bộ luật lao động 2012 bỏ
hình thức kỷ luật lao động nào?
Trả lời: bỏ hình thức kỷ luật chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn
trong thời hạn 6 tháng.
Câu 83: Khi nào Người lao động bị kỷ luật lao động bằng hình thức
khiển trách đương nhiên được xoá kỷ luật?
Trả lời: Sau 03 tháng, kể từ ngày bị xử lý, nếu không tái phạm
Câu 84: Việc tạm đình chỉ công việc của người lao động do vi phạm kỷ
luật chỉ được thực hiện khi nào?
Trả lời: chỉ được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện
tập thể lao động tại cơ sở.
Câu 85: Thời hạn người sử dụng lao động tạm đình chỉ công việc của
người lao động do vi phạm kỷ luật là bao lâu?
Trả lời: Không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá

90 ngày.
Câu 86: Người lao động đã tạm ứng tiền lương mà bị xử lý kỷ luật lao
động có phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng không?
Trả lời: Người lao động không phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng.
9
Câu 87: Người lao động sau thời gian bị tạm đình chỉ công việc
nếu không bị xử lý kỷ luật lao động thì thời gian bị tạm đình
chỉ công việc có được người sử dụng lao động trả tiền lương
không?
Trả lời: Có. Người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cho thời gian
người lao động bị tạm đình chỉ công việc.
Câu 88: Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được
trả lương như thế nào?
Trả lời: Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương
theo thoả thuận của hai bên; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng
được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.
Câu 89: Bộ Luật lao động 2012 quy định, trong thời gian người lao
động nghỉ việc do ốm đau, người sử dụng lao động có phải trả lương cho
người lao động không?
Trả lời: Trong thời gian người lao động nghỉ việc do ốm đau, người sử
dụng lao động không phải trả lương cho người lao động, mà do Bảo hiểm xã hội
chi trả theo chế độ hiện hành.
Câu 90: Theo quy định của pháp luật hiện hành, bảo hiểm xã hội bắt
buộc dùng để chi các chế độ nào ?
Trả lời: chi các chế độ: Ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp; hưu trí; tử tuất.
Câu 91: Theo quy định của pháp luật hiện hành, bảo hiểm thất nghiệp
dùng để chi các chế độ nào ?
Trả lời: chi các chế độ: Trợ cấp thất nghiệp; hỗ trợ người lao động tìm việc
làm; hỗ trợ người lao động học nghề, Bảo hiểm y tế.

Câu 92: Nêu khái niệm: quyền Công đoàn?
Trả lời: Quyền của CĐ là quyền thành lập, gia nhập và hoạt động công
đoàn của người lao động, đoàn viên công đoàn và quyền của tổ chức công đoàn
theo quy định của pháp luật và quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Câu 93: Quyền thành lập, gia nhập và hoạt động Công đoàn của người
lao động?
Trả lời:
- Người lao động là người Việt Nam làm việc trong cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp có quyền thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn.
-Trình tự, thủ tục thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn theo quy định
của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
Câu 94: Trách nhiệm của đoàn viên công đoàn?
Trả lời: đoàn viên Công đoàn có trách nhiệm:
- Chấp hành và thực hiện Điều lệ Công đoàn Việt Nam, nghị quyết của Công
đoàn; tham gia các hoạt động công đoàn, xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh.
- Học tập nâng cao trình độ chính trị, văn hoá, chuyên môn, kỹ năng nghề
nghiệp; rèn luyện phẩm chất giai cấp công nhân; sống và làm việc theo Hiến pháp
và pháp luật.
10
- Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp,
lao động có hiệu quả và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao
động và tổ chức công đoàn.
Câu 95: Cán bộ công đoàn không chuyên trách trong những ngày tham
dự cuộc họp, tập huấn do công đoàn cấp trên triệu tập có được người sử dụng
lao động trả lương không?
Trả lời: Có. Cán bộ công đoàn không chuyên trách được nghỉ làm việc và
được hưởng lương do đơn vị sử dụng lao động chi trả trong những ngày tham dự
cuộc họp, tập huấn do công đoàn cấp trên triệu tập.
Câu 96: Cán bộ công đoàn không chuyên trách do cơ quan, tổ chức nào
trả lương ?

Trả lời: Do đơn vị sử dụng lao động trả lương, được hưởng phụ cấp trách
nhiệm cán bộ công đoàn theo quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Câu 97: Trường hợp hợp đồng lao động hết hạn mà
người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách đang
trong nhiệm kỳ thì giải quyết thế nào?
Trả lời: Được gia hạn hợp đồng lao động đến hết nhiệm kỳ của CĐ.
Câu 98: Luật Công đòan 2012 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày, tháng, năm nào và có hiệu lực thi hành từ
ngày, tháng, năm nào?
Trả lời: Luật CĐ 2012 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/6/2012, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Câu 99: Theo quy định của luật Công đoàn 2012, lọai hình cơ quan,
doanh nghiệp nào phải nộp 2 % kinh phí Công đoàn?
Trả lời: Tất cả các cơ quan, doanh nghiệp có sử dụng lao động, kể cả đơn
vị chưa thành lập tổ chức công đoàn.
Câu 100: Bộ luật lao động 2012 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày, tháng, năm nào và có hiệu lực thi hành
từ ngày, tháng, năm nào?
Trả lời: Bộ luật lao động 2012 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18/6/2012, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 05 năm 2013./.
Câu 101: Anh (Chị) hãy cho biết đại biểu được bầu đi dự đại hội Công
đoàn cấp trên cần phải đảm bảo những tiêu chuẩn và điều kiện gì ?
Trả lời:
- Là cán bộ, đoàn viên công đoàn ưu tú của đơn vị.
- Có khả năng đại diện cho CNVCLĐ và đoàn viên công đoàn của đơn vị để
tham gia đóng góp, xây dựng nghị quyết của đại hội công đoàn cấp trên và truyền
đạt được tinh thần nghị quyết đại hội công đoàn cấp trên cho cán bộ, đoàn viên
công đoàn tại đơn vị.

Câu 102: Theo Điều lệ Công đoàn Việt Nam, thành phần đại biểu chính
thức của Đại hội đại biểu Công đoàn được quy định như thế nào ? .
Trả lời:
11
Thành phần đại biểu chính thức của Đại hội gồm:
- Các ủy viên đương nhiệm của BCH Công đoàn cấp triệu tập, trong nhiệm
kỳ có tham dự từ 50% số kỳ họp trở lên.
- Các đại biểu do đại hội hoặc hội nghị đại biểu, hội nghị toàn thể công đoàn
cấp dưới bầu lên theo đúng nguyên tắc, thể lệ bầu cử và quy định của ban chấp hành
công đoàn cấp triệu tập.
- Đại biểu chỉ định với số lượng không quá 3% (ba phần trăm) tổng số đại
biểu chính thức được triệu tập.
Câu 103: Những nguyên tắc cơ bản của hoạt động Công đoàn Việt Nam?
Trả lời:
Công đoàn Việt Nam hoạt động theo 4 nguyên tắc sau:
- Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng.
- Liên hệ mật thiết với quần chúng.
- Đảm bảo tính tự nguyện của quần chúng.
- Tập trung dân chủ.
Câu 104: Trong hoạt động Công đoàn, là Chủ tịch Công đoàn, Anh (Chị)
phải thường xuyên quan tâm giải quyết những mối quan hệ nào?
Trả lời:
Trong thực tế hoạt động, Chủ tịch Công đoàn phải giải quyết rất nhiều mối
quan hệ. Song cần tập trung giải quyết tốt 3 mối quan hệ sau:
- Quan hệ giữa Chủ tịch Công đoàn cơ sở với Thủ trưởng cơ quan đơn vị,
Giám đốc doanh nghiệp.
- Quan hệ giữa Chủ tịch Công đoàn cơ sở với đoàn viên, công nhân lao động.
Câu 105: Quá trình chuẩn bị đại hội, Ban Chấp hành công đoàn cần phối
hợp với chính quyền cùng cấp những vấn đề gì?
Trả lời:

- Ban Thường vụ công đoàn, trước hết là Chủ tịch công đoàn cần tranh thủ sự
ủng hộ, giúp đỡ của chính quyền đồng cấp, thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp, người sử dụng lao độngg để họ tạo điều kiện về cơ sở, vật chất, thời gian,
địa điểm tổ chức đại hội.
- Chuẩn bị nội dung đại hội sao cho sát thực, phù hợp với địa phương, ngành
và đơn vị mình.
- Đại diện chính quyền trình bày với đại hội về nhiệm vụ chính trị, kinh tế -
xã hội ở ngành, địa phương, đơn vị; tham gia các cuộc thảo luận của đại hội; giải
đáp, giải quyết những kiến nghị, những vấn đề liên quan mà đại biểu đại hội đặt ra.
Câu 106: Đoàn Chủ tịch Đại hội có quyền hạn và nhiệm vụ gì?
Trả lời:
Ngay sau khi được đại hội bầu, Đoàn Chủ tịch đại hội có các quyền hạn và
nhiệm vụ sau:
- Điều hành công việc của đại hội, làm việc theo nguyên tắc tập trung dân
chủ, quyết định theo đa số.
- Phân công thành viên, điều hành công việc của đại hội theo chương trình,
chuẩn bị nội dung để đại hội thảo luận, biểu quyết;
12
- Điều hành việc bầu cử, quyết định các trường hợp cho rút hoặc không cho
rút khỏi danh sách đề cử.
- Chỉ định triệu tập viên kỳ họp thứ nhất của Ban Chấp hành sau khi công bố
kết quả bầu cử Ban Chấp hành công đoàn.
Câu 107: Phiên họp thứ nhất của Ban Chấp hành công đoàn khóa mới
được tiến hành như thế nào?
Trả lời:
Kỳ họp thứ nhất của BCH cần được tiến hành trong thời gian đại hội.
Trường hợp chậm lại cũng không quá 15 ngày kể từ ngày bế mạc đại hội.
- Hội nghị lần thứ nhất của BCH công đoàn các cấp tiến hành như sau:
- Triệu tập viên khai mạc hội nghị
- Ban Chấp hành cử người chủ trì, cử Đoàn Chủ tịch hội nghị (nếu Ban

Chấp hành có từ 15 người trở lên) và thư ký hội nghị
- Hội nghị Ban thảo luận và quyết định số lượng, cơ cấu của cơ quan thường
trực và Ủy ban Kiểm tra.
- Bầu cử các chức danh theo đúng nguyên tắc và thể lệ như bầu Ban Chấp hành.
Câu 108: Anh (Chị) cho biết những nội dung hoạt động của tổ CĐ?
Trả lời:
- Vận động, giúp đỡ đoàn viên thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn, nâng
cao tay nghề.
- Phổ biến các chế độ chính sách, pháp luật có liên quan đến quyền lợi và
nghĩa vụ của đoàn viên, nội quy, quy chế cơ quan doanh nghiệp và vận động mọi
người thực hiện.
- Thăm hỏi, giúp nhau khi đoàn viên gặp khó khăn, ốm đau, gia đình có
việc hiếu, việc hỷ. Tập hợp những tâm tư, nguyện vọng của đoàn viên, phản ánh
với Công đoàn cấp trên kịp thời giải quyết.
- Tuyên truyền phát triển đoàn viên, Phân công đoàn viên hoạt động công
đoàn phù hợp với khả năng, giữ vững sinh hoạt tổ Công đoàn theo định kỳ .
Câu 109: Anh (Chị) cho biết vì sao phải xây dựng CĐCS vững mạnh?
Trả lời:
- Công đoàn cơ sở là nền tảng của tổ chức Công đoàn, trực tiếp phát triển
đoàn viên
- Nơi trực tiếp thực hiện chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật Nhà n-
ước, các chức năng và Nghị quyết của Công đoàn.
- Nơi quyết định hiệu quả hoạt động Công đoàn.
- Công đoàn cơ sở lớn mạnh là một đảm bảo để tổ chức Công đoàn lớn
mạnh.
Câu 110: Anh (Chị) hãy nêu các biện pháp chủ yếu xây dựng CĐCS
vững mạnh?
Trả lời:
- Xây dựng một BCH CĐCS có năng lực, tổ chức sinh hoạt theo định kỳ, th-
ực hiện tốt công tác phát triển đoàn viên.

- Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, phương pháp và kỹ năng hoạt động cho cán
bộ Công đoàn.
13
- Xây dựng được các kế hoạch và quy chế phối hợp hoạt động.
- Phối hợp tổ chức tốt Đại hội công nhân, viên chức; Hội nghị cán bộ, công
chức; Hội nghị người lao động.
- Xử lý tốt các mối quan hệ.
- Thường xuyên kiểm tra, tổng kết rút kinh nghiệm và đảm bảo công tác
thông tin hai chiều.
Câu 111: Giải thưởng Nguyễn Đức Cảnh do LĐLĐ tỉnh tổ chức mấy năm một
lần? Đối tượng là ai?
Trả lời:
- Thời gian: Giải thưởng được tổ chức 5 năm 2 lần theo nhiệm kỳ Đại hội
Công đoàn tỉnh; lần thứ nhất xét vào năm 2013.
- Đối tượng: Cá nhân là đoàn viên Công đoàn - cán bộ kỹ thuật, công nhân,
viên chức, lao động trực tiếp sản xuất hoặc làm chuyên môn nghiệp vụ trong các
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có tổ chức Công đoàn
đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Câu 112: Cá nhân được tặng Bằng khen của BCH Tổng Liên đoàn phải
đạt những tiêu chuẩn nào?
Trả lời:
a) Ở khu vực hành chính, sự nghiệp, doanh nghiệp Nhà nước: Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ, đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở liên tục từ 2 năm trở lên. Đã được tặng
Bằng khen của BCH LĐLĐ tỉnh, CĐ ngành Trung ương.
b) Ở khu vực kinh tế ngoài Nhà nước (nơi không bình xét danh hiệu thi đua
“Lao động tiên tiến”, “Chiến sỹ thi đua cơ sở” ): Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
đạt danh hiệu đoàn viên công đoàn xuất sắc liên tục từ 2 năm trở lên. Đã được tặng
Bằng khen của BCH LĐLĐ tỉnh, CĐ ngành Trung ương.
Câu 113: Tập thể được tặng Bằng khen của BCH TLĐ phải đạt những
tiêu chuẩn nào?

Trả lời:
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đạt 2 lần liên tục danh hiệu “Tập thể lao
động xuất sắc” đối với đơn vị hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp Nhà nước hoặc
CĐCS vững mạnh xuất sắc đối với khu vực kinh tế ngoài nhà nước (nơi không tổ
chức bình xét danh hiệu thi đua theo quy định Nhà nước). Đã được tặng Bằng
khen của LĐLĐ tỉnh hoặc CĐ ngành Trung ương.
Câu 114: CĐ cấp trên cơ sở được tặng Cờ thi đua toàn diện của LĐLĐ
tỉnh phải đạt những tiêu chuẩn nào?
Trả lời:
- Hoàn thành xuất sắc vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao
trong năm; làm tốt công tác xây dựng và nhân điển hình tiên tiến, phải có cá nhân
đạt Bằng lao động Sáng tạo;
- Là tập thể đạt thành tích xuất sắc dẫn đầu các khối, cụm thi đua CĐ cấp
trên cơ sở thuộc LĐLĐ tỉnh và có nhân tố mới, mô hình mới để các CĐ cấp trên cơ
sở trong tỉnh học tập;
14
+ Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống
tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác. Không để xảy ra tiêu cực, lãng phí trong
đơn vị, lãnh đạo chủ chốt không bị kỹ luật từ hình thức khiển trách trở lên;
+ Thu kinh phí CĐ và nộp ngân sách CĐ đầy đủ theo hướng dẫn của
LĐLĐ tỉnh.
Câu 115: Cá nhân được tặng Bằng khen của BCH LĐLĐ tỉnh phải đạt những
tiêu chuẩn nào?
Trả lời: Đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Cán bộ CĐ không chuyên trách, đoàn viên CĐ đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Có thành tích đặc biệt xuất sắc trong hoạt động CĐ, là gương tốt trong
CNVCLĐ của ngành, địa phương.
+ Đạt danh hiệu đoàn viên CĐ xuất sắc liên tục từ 03 năm trở lên, đã được CĐ
cấp trên cơ sở tặng Giấy khen.
- Cán bộ CĐ chuyên trách: đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” trở lên. Nếu

cán bộ được cử đi học tại chức thì kết qủa của các môn học phải đạt loại khá trở lên và
hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn của các tháng còn lại trong năm.
Câu 116: Hồ sơ đề nghị khen thưởng: Cờ, Bằng khen của TLĐ và của
LĐLĐ tỉnh gồm những loại văn bản nào?
Trả lời:
a) Tờ trình của Ban Thường vụ LĐLĐ cấp huyện, CĐ ngành hoặc Ban
chấp hành CĐCS trực thuộc LĐLĐ tỉnh;
b) Danh sách đề nghị khen thưởng;
c) Bảng chấm điểm của đơn vị được khen thưởng;
d) Tóm tắt thành tích (của tập thể hoặc cá nhân);
e) Bảng báo cáo thành tích (của tập thể hoặccá nhân).
Câu 117: Thời gian các đơn vị LĐLĐ cấp huyện, CĐ ngành, CĐCS trực
thuộc LĐLĐ tỉnh gửi hồ sơ khen thưởng hàng năm về LĐLĐ tỉnh?
Trả lời: Chậm nhất ngày 15 tháng 11 hàng năm.
Câu 118: Trình tự đề nghị công nhận sáng kiến kinh nghiệm của cán
bộ Công đoàn chuyên trách?
Trả lời:
- Đầu năm đăng ký tên đề tài sáng kiến kinh nghiệm chậm nhất là ngày 30/3
hàng năm.
- Chủ tịch LĐLĐ cấp huyện, Công đoàn ngành; lãnh đạo các đơn vị trực thuộc,
các Ban chuyên đề LĐLĐ tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn cho cán bộ, công chức đơn
vị mình viết đề tài, sáng kiến kinh nghiệm và tổng hợp những sáng kiến, kinh nghiệm
đạt yêu cầu gửi về Liên đoàn Lao động tỉnh (qua Ban Chính sách Pháp luật) hạn chót là
ngày 15/11 hàng năm.
Câu 119: Theo Nghị định số 71/1998/NĐ-CP thì loại hình cơ quan nào
phải tổ chức Hội nghị cán bộ công chức? Theo Nghị định số 60/2013/NĐ-CP
ngày 19/6/2013 thì các đơn vị nào phải tổ chức Hội nghị người lao động?
Trả lời:
- Cơ quan hành chánh nhà nước; cơ quan đảng, đoàn thể; các đơn vị sự
nghiệp phải tổ chức Hội nghị Cán bộ công chức.

15
- Doanh nghiệp có từ 10 lao động trở lên.
Câu 120: Những đơn vị nào phải bầu Ban thanh tra nhân dân để thực
hiện nhiệm vụ thanh tra, giám sát hoạt động của đơn vị?
Trả lời:
a) Các cơ quan hành chính, sự nghiệp, đảng, đoàn thể, xã, phường, thị trấn.
b) Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn có từ trên 50% vốn Điều
lệ do Nhà nước sở hữu.
c) Công ty Nhà nước.
Câu 121: Nghị quyết Đại hội IX Công đoàn Tiền Giang đưa ra chỉ tiêu
hàng năm bao nhiêu doanh nghiệp có tổ chức Công đoàn ký kết TƯLĐTT?
Bao nhiêu TƯLĐTT thỏa thuận được những điều khoản có lợi hơn cho người
lao động so với qui định của pháp luật?
Trả lời: Hàng năm, có 100% doanh nghiệp có tổ chức công đoàn ký kết
TƯLĐTT. Trong đó, ít nhất 50% TƯLĐTT thỏa thuận được những điều khoản có
lợi hơn cho người lao động so với qui định của pháp luật.
Câu 122: Đối tượng đề nghị xét tặng “Mái ấm Công đoàn” phải hội đủ những
điều kiện nào?
- Là cán bộ, đoàn viên Công đoàn đang công tác tại các đơn vị trên địa bàn tỉnh,
từ 30 tuổi trở lên, có thời gian tham gia tổ chức công đoàn trên 3 năm; có đất để cất nhà.
- Tích cực lao động, sản xuất, công tác, tham gia tốt các hoạt động công đoàn,
có hoàn cảnh gia đình khó khăn đang ở nhà tạm, nhà bị hư hỏng nặng không có tiền để
sữa chữa, không có nhà ở hoặc có nền nhà nhưng không tự cất được nhà.
Câu 123: Hồ sơ đề nghị xét tặng “Mái ấm Công đoàn”
gồm những thủ tục nào nào?
+ Đơn xin cất nhà ở của đoàn viên (có xác nhận của chính quyền địa phương,
ghi rõ hoàn cảnh của đối tượng cần xác nhận).
+ Biên bản họp Ban chấp hành Công đoàn cơ sở .
+ Văn bản đề nghị của Công đoàn cơ sở.
+ Biên bản họp xét của Công đoàn cấp trên cơ sở.

+ Văn bản đề nghị của Công đoàn cấp trên cơ sở.
+ Danh sách tóm tắt hoàn cảnh của đối tượng đề nghị xét tặng “Mái ấm Công đoàn”.
+ Bảng chiết tính vật tư và công lao động.
+ Hình căn nhà đang sử dụng (cỡ 10 x 15- chụp toàn cảnh ngôi nhà).
Riêng đối tượng có sổ nghèo thì photo sổ hộ nghèo kèm theo.
Câu 124: Hồ sơ, thủ tục quyết toán Mái ấm Công đoàn?
+ Quyết định tặng nhà.
+ Biên bản nghiệm thu.
+ Biên bản bàn giao.
+ Hóa đơn mua vật tư (hóa đơn đỏ theo quy định của Bộ Tài chính). Nếu không
có hóa đơn đỏ thì hóa đơn bán lẻ phải có xác nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn.
+ Bảng kê chi phí xây dựng, sửa chữa nhà (có xác nhận của chính quyền địa phương).
+ Một tấm ảnh nhà mới (10 x 15 cm, phải chụp trọn vẹn căn nhà).
Câu 125: Theo Quy định của Điều lệ Quỹ Mái ấm Công đoàn Tiền
Giang, số tiền mà đối tượng được cấp Mái ấm Công đoàn chi thêm để xây
16
dựng nhà không được vượt quá bao nhiêu lần số tiền do Quỹ Mái ấm Công
đoàn hỗ trợ?
Không được vượt quá 2 lần số tiền được Quỹ Mái ấm Công đoàn hỗ trợ.
Câu 126: Thành viên Hội đồng Bảo hộ lao động phải đảm bảo gồm các
thành phần nào?
Trả lời:
a) Đại diện người sử dụng lao động làm Chủ tịch Hội đồng.
b) Đại diện của Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc đại diện người lao
động nơi chưa có tổ chức Công đoàn làm Phó Chủ tịch Hội đồng.
c) Trưởng bộ phận hoặc cán bộ an toàn- vệ sinh lao động của cơ sở là ủy
viên thường trực kiêm thư ký Hội đồng.
Câu 127: Khi xảy ra tai nạn lao động chết người, tai nạn lao động nặng
thì cơ sở để xảy ra tai nạn lao động phải báo cho cơ quan nào xử lý?
Trả lời:

- Cơ sở để xảy ra tai nạn lao động ( trừ các cơ sở có các lĩnh vực như:
Phóng xạ, thăm dò, khai thác dầu khí; trên các phương tiện vận tải đường sắt,
đường thủy, đường bộ, đường hàng không; các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ
trang) phải khai báo bằng cách nhanh nhất ( điện thoại, fax, công điện…) với
Thanh tra Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, cơ quan công an cấp huyện nơi
xảy ra tai nạn lao động và cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có). Tai nạn lao
động xảy ra ở địa phương nào thì khai báo tại địa phương đó.
- Trường hợp người bị tai nạn lao động chết trong thời gian điều trị hoặc
chết do tái phát của chính vết thương do tai nạn lao động ( theo kết luận của biên
bản khám nghiệm tử thi) thì cơ sở phải khai báo với Thanh tra Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội ngay sau khi người bị tai nạn lao động chết để giải quyết
chế độ theo quy định của pháp luật.
- Nội dung khai báo theo mẫu số 01 Thông tư Liên tịch số
14/2005/TTLT/BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN của Bộ Lao động thương binh&Xã
hội, Bộ Y tế, Tổng LĐLĐ VN.
Câu 128: Phong trào do CĐ tổ chức để người lao động tham gia thực
hiện BHLĐ ở đơn vị, doanh nghiệp có tên là gì? Có mấy nội dung kể ra?
Trả lời:
- Tên gọi là phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm An toàn vệ sinh lao động”.
- Có 3 nội dung:
+ Công đoàn cơ sở phối hợp với người sử dụng lao động (NSDLĐ) tổ chức
phong trào “Xanh, Sạch, Đẹp - Bảo đảm ATVSLĐ”
+ Công đoàn cơ sở phối hợp với NSDLĐ xây dựng và thực hiện các quy
định, chế độ, chính sách về BHLĐ.
+ Cơ sở thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động , phòng chống cháy nổ.
Câu 129: Thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp được ký kết khi
nào?
Trả lời: Khi có trên 50% số người của tập thể lao động biểu quyết tán
thành nội dung thương lượng tập thể đã đạt được.
17

Câu 130: TƯLĐTT doanh nghiệp được làm bao nhiêu bản và được
gửi đến cơ quan, tổ chức nào?
Trả lời: 05 bản. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký kết, người sử dụng
lao động hoặc đại diện người sử dụng lao động phải gửi:
- Mỗi bên ký kết giữ 1 bản;
- 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
- 01 bản gửi Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và 01 bản gửi tổ chức đại
diện người sử dụng lao động mà người sử dụng lao động là thành viên
Câu 131: Tiêu chuẩn Ủy viên Ủy ban Kiểm tra công đoàn các cấp?
Trả lời:
Vận dụng theo tiêu chuẩn như Ủy viên Ban Chấp hành (UV BCH) cùng cấp,
ngoài ra UV UBKT cần có sự hiểu biết về kiến thức pháp luật, kinh tế, quản lý tài
chính…
Câu 132: Ai thuộc đối tượng không được cơ cấu vào UBKT công đoàn
cùng cấp?
Trả lời: Những cán bộ, đoàn viên là trưởng, phó ban phòng tài chính
công đoàn; Kế toán trưởng, chủ tài khoản và người được ủy quyền chủ tài khoản
của công đoàn.
Câu 133: Nhiệm kỳ của UBKT công đoàn?
Trả lời: Nhiệm kỳ của UBKT theo nhiệm kỳ của BCH công đoàn cùng cấp.
Câu 134: Thời gian hoạt động của UBKT công đoàn lâm thời là bao lâu?
Trả lời: Thời gian hoạt động của UBKT công đoàn lâm thời là không quá 12 tháng.
Câu 135: Nếu hết thời hạn lâm thời mà công đoàn chưa tổ chức được
Đại hội thì giải quyết thế nào?
Trả lời: Nếu quá 12 tháng chưa tổ chức được Đại hội thì công đoàn cấp
trên xem xét quyết định.
- Cho kéo dài thêm không quá 6 tháng.
- Giải thể UBKT lâm thời cũ và chỉ định UBKT lâm thời mới.
Câu 136: Chủ nhiệm và Phó chủ nhiệm UBKT công
đoàn các do cơ quan, tổ chức nào bầu ?

Trả lời: - Chủ nhiệm UBKT do BCH Công đoàn cùng cấp bầu.
- Phó chủ nhiệm UBKT do UBKT Công đoàn cùng cấp bầu.
Câu 137: Theo Điều lệ CĐVN, UBKT công đoàn các cấp có bao nhiêu
quyền, bao nhiêu nhiệm vụ?
Trả lời: - Quyền: 05
- Nhiệm vụ: 05
Câu 138: Trong một năm, đoàn viên bỏ họp bao nhiêu lần thì được
xem là vi phạm Điều lệ công đoàn?
Trả lời: Bỏ 50% số kỳ họp.
Câu 139: Nguyên tắc giải quyết và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo
của công đoàn là gì?
Trả lời: Đúng pháp luật, đúng Điều lệ Công đoàn Việt Nam và đảm bảo kịp
thời, khách quan.
18
Câu 140: Phương pháp giải quyết và tham gia giải quyết khiếu nại, tố
cáo của công đoàn?
Trả lời: Tuyên truyền, vận động, thuyết phục, tổ chức đối thoại và phối hợp.
Câu 142: Chế độ tiền ăn, nước uống hội nghị sơ kết, tổng kết Công đoàn
cấp Ngành, huyện ?
Trả lời:
- Hội nghị sơ kết:
+ Tiền nước uống: 20.000 đồng/ngày/người
+ Tiền ăn: 50.000 đồng /ngày/người
- Hội nghị tổng kết:
+ Tiền nước uống: 20.000 đồng/ngày/người
+ Tiền ăn: 80.000 đồng /ngày/người
Câu 143: Chế độ tiền ăn, nước uống hội nghị sơ kết, tổng kết Liên đoàn Lao
động tỉnh?
Trả lời:
- Hội nghị sơ kết:

+ Tiền nước uống: 20.000 đồng/ngày/người
+ Tiền ăn: 70.000 đồng /ngày/người
- Hội nghị tổng kết:
+ Tiền nước uống: 20.000 đồng/ngày/người
+ Tiền ăn: 100.000 đồng /ngày/người
Câu 144: Trong năm CĐCS quyết toán với Công đoàn cấp trêntrực
tiếp bao nhiêu tháng một lần?
Trả lời: Thời gian quyết toán 6 tháng 01 lần.
Câu 145: Thời hạn quy định Công đoàn ngành, LĐLĐ cấp huyện và cơ
sở trực thuộc LĐLĐ tỉnh quyết toán về LĐLĐ tỉnh?
Trả lời:
- Đối với Công đoàn Ngành, huyện:
+ Quyết toán 6 tháng đầu năm: là ngày 30 tháng 07 năm tài chính
+ Quyết toán 6 tháng cuối năm: là ngày 30 tháng 01 năm sau
- Đối với cơ sở trực thuộc:
+ Quyết toán 6 tháng đầu năm: là ngày 15 tháng 07 năm tài chính
+ Quyết toán 6 tháng cuối năm: là ngày 15 tháng 01 năm sau
Câu 147: Theo Quyết định số 170/QĐ-TLĐ ngày
09/01/2013 về việc ban hành Quy định tạm thời về thu, phân
cấp thu, sử dụng, quản lý nguồn thu kinh phí Công đoàn mức
thu kinh phí Công đoàn được quy định như thế nào ?
Trả lời:
Mức thu kinh phí công đoàn bằng 2% quỹ tiền lương, tiền công làm căn cứ
đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
Câu 148: Theo Quyết định số 170/QĐ-TLĐ ngày 09/01/2013 Về việc ban
hành Quy định tạm thời về thu, phân cấp thu, sử dụng, quản lý nguồn thu kinh phí
công đoàn; được quy định về nộp kinh phí lên công đoàn cấp trên, cấp kinh phí
công đoàn cho Công đoàn cơ sở như thế nào ?
19
Trả lời:

a- Công đoàn cơ sở có trách nhiệm nộp lên công đoàn cấp trên quản lý trực
tiếp 35% số thu kinh phí công đoàn; 40% số thu đoàn phí của đơn vị. Trong năm
nộp theo dự toán, khi có báo cáo quyết toán nộp theo số thu quyết toán.
b- Công đoàn cấp trên khi nhận được kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đóng phải cấp 65% số thu kinh phí công đoàn cho công đoàn
cơ sở. Khi cấp được dùng phương thức bù trừ 40% số thu đoàn phí công đoàn cơ
sở phải nộp lên.
c- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chưa thành lập Công đoàn cơ sở, Công
đoàn cấp trên được phân cấp thu kinh phí công đoàn của đơn vị, sử dụng 65% số
thu để chi cho hoạt động của đơn vị này theo quy định của Tổng Liên đoàn, nếu
chi chưa hết số kinh phí được sử dụng thì tích lũy và chuyển cho công đoàn cơ sở
của đơn vị đó sau khi được thành lập.
Câu 149: Theo Quyết định số 171/QĐ-TLĐ ngày 09/01/2013 Theo Quyết
định số 170/QĐ-TLĐ ngày 09/01/2013 Về việc ban hành Quy định, tỷ lệ để lại
công đoàn cơ sở được sử dụng như thế nào?
Trả lời:
1- Công đoàn cơ sở được sử dụng 65% số thu kinh phí Công đoàn, 60% số
thu đoàn phí Công đoàn, 100% số thu khác của đơn vị.
2- Phân bổ nguồn thu kinh phí, đoàn phí Công đoàn, Công đoàn cơ sở được
sử dụng cho các khoản, mục chi:
a- Chi lương cán bộ Công đoàn chuyên trách, cán bộ Công đoàn không
chuyên trách và phụ cấp chức vụ cho cán bộ Công đoàn không quá 30 %. Nếu chi
không hết được chuyển sang chi cho các hoạt động khác, trường hợp thiếu, Công
đoàn cơ sở phải xem xét giảm đối tượng, mục chiphụ cấp cán bộ công đoàn cho
phù hợp với nguồn tài chính được phân bổ.
b- Chi hoạt động phong trào 60%.
Trong đó Chi hỗ trợ tham quan, du lịch không quá 10%; Chi thăm hỏi, trợ
cấp khó khăn không quá 20% tổng số kinh phí và đoàn phí công đoàn cơ sở được
sử dụng.
c- Chi quản lý hành chính 10%.

3- Nguồn thu khác do công đoàn cơ sở sẽ quyết định việc phân bổ cho các
khoản mục chi.
Câu 150: Tài chính Công đoàn được quy định tại điều nào trong Luật
Công đoàn năm 2012?
Trả lời: Được quy định tại điều 26 Luật Công đoàn năm 2012
Câu 151: Người lao động là đối tượng để tính quỹ tiền lương thu kinh
phí công đoàn bao gồm những đối tượng nào?
Trả lời:
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, Công chức;
Luật Viên chức.
- Người lao động Việt Nam làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo
quy định của pháp luật về lao động.
Câu 152: Tiền lương làm căn cứ thu kinh phí công đoàn?
20
- Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc đối tượng thực hiện
chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, tiền lương làm căn cứ thu kinh phí công
đoàn là mức lương theo ngạch, bậc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm
niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương tối thiểu là tiền
lương tối thiểu đơn vị đang áp dụng theo quy định của Nhà nước.
- Người lao động hưởng chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết
định thì tiền lương làm căn cứ thu kinh phí công đoàn là mức tiền lương theo hợp
đồng lao động và các khoản phụ cấp lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc.
Câu 153: Theo quy định thì LĐLĐ cấp huyện, ngành, CĐCS trực thuộc
tỉnh định kỳ gửi báo cáo về Văn phòng LĐLĐ tỉnh gồm những báo cáo nào và
thời gian gửi?
- Báo cáo tháng trước ngày 28 của tháng.
- Báo cáo quí, trước ngày 20 của tháng cuối quý.
- Báo cáo 6 tháng, trước ngày 10 tháng 6 hàng năm.
- Báo cáo tổng kết năm, trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
Câu 154: Thẩm quyền của CĐCS được ban hành những

loại văn bản nào?
• Đại hội ban hành
- Nghị quyết
- Chương trình
- Quy chế
- Thông báo
• Ban Chấp hành được ban hành
- Nghị quyết
- Quyết định
- Thông báo
- Quy chế
- Quy định
- Báo cáo
- Kết luận
• Ban Thường vụ được ban hành
- Nghị quyết
- Chương trình
- Kết luận
- Thông báo
- Quyết định
- Báo cáo
Câu 155: Thẩm quyền của LĐLĐ cấp huyện, ngành được ban hành
những loại văn bản nào?
• Đại hội Đại biểu Công đoàn cấp huyện, ngành được ban hành
- Nghị quyết
- Quy chế
- Chương trình
- Thông báo
- Lời kêu gọi
• Ban Chấp hành LĐLĐ cấp huyện, CĐ ngành được ban hành

- Nghị quyết
- Quyết định
- Thông báo
- Chương trình
- Quy chế
- Báo cáo
- Kết luận
- Quy định
- Công văn
• Ban Thường vụ LĐLĐ cấp huyện, CĐ ngành được ban hành
21
- Nghị quyết
- Quy chế
- Quy định
- Hướng dẫn
- Quyết định
- Kết luận
- Thông báo
- Báo cáo
Câu 156: Thẩm quyền của LĐLĐ tỉnh được ban hành những loại văn
bản nào?
• Đại hội Đại biểu được ban hành
- Nghị quyết
- Quy chế
- Thông báo
- Chương trình
- Lời kêu gọi
• Ban Chấp hành LĐLĐ tỉnh được ban hành
- Nghị quyết
- Quyết định

- Quy chế
- Quy định
- Thông báo
- Kết luận
- Báo cáo
- Chương trình
- Lời kêu gọi
• Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh được ban hành
- Nghị quyết
- Nghị quyết liên tịch
- Quy chế
- Quy định
- Quyết định
- Thông báo
- Kết luận
- Báo cáo
- Chương trình
- Kế hoạch
- Hướng dẫn
- Đề án
- Các giấy tờ hành chính
khác
Câu 157: Quy trình ban hành một văn bản thể loại Báo
cáo gửi Công đoàn cấp trên?
- Xác định mục đích, yêu cầu, nội dung, thời gian báo cáo;
- Thu thập chọn lọc tài liệu có liên quan đến báo cáo, thống kê số liệu;
- Xây dựng đề cương, lấy ý kiến của người phụ trách chính về nội dung cần
báo cáo; soạn văn bản dự thảo;
- Trình duyệt dự thảo, sửa chữa nội dung đã được duyệt;
- Rà soát bố cục, cú pháp, ngữ pháp, thể thức phù hợp với nội dung;

- Nhân bản;
- Trình ký, đóng dấu;
- Gửi;
- Lưu.
Câu 158: Chỉ tiêu phát triển đoàn viên theo Nghị quyết Đại hội IX Công
đoàn Tiền Giang (2013-2018) là bao nhiêu?
- 15.000 đoàn viên
Câu 159: Hãy kể tên các chương trình thực hiện Nghị quyết Đại hội IX
Công đoàn Tiền Giang (nhiệm kỳ 2013-2018) của BCH LĐLĐ tỉnh?
22
- Chương trình Phát triển 15.000 đoàn viên nhiệm kỳ 2013 - 2018 (số
03/CTr-LĐLĐ, ngày 10/4/2013);
- Chương trình Đẩy mạnh công tác thi đua và các hoạt động xã hội của Công
đoàn (số 04/CTr-LĐLĐ, ngày 10/4/2013);
- Chương trình Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật trong CBCCVC, LĐ nhiệm kỳ 2013 - 2018 (số 05/CTr-LĐLĐ, ngày
10/4/2013);
- Chương trình Thực hiện công tác tài chính Công đoàn nhiệm kỳ 2013 -
2018 (số 06/CTr-LĐLĐ, ngày 10/4/2013);
Câu 160: Hồ sơ kết nạp đoàn đoàn viên Công đoàn gồm những gì?
- Đơn xin gia nhập vào công đoàn.
- BCH CĐCS tổ chức phiên họp để xem xét đơn xin gia nhập vào tổ chức
Công đoàn (Phải có ý kiến biểu quyết của BCH CĐCS để trở thành Nghị quyết).
- Ban hành quyết định kết nạp.
- Tổ chức Lễ kết nạp đoàn viên công đoàn.
Câu 161: Nội dung cơ bản của Chương trình Lễ kết nạp đoàn viên Công
đoàn?
- Chào cờ.
- Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.
- Giới thiệu về quá trình công tác và đơn xin vào Công đoàn của những

người được kết nạp.
- Thông qua Quyết định kết nạp (Sau khi thông qua Quyết định, mời lên
đứng phía trên và trao Quyết định cho từng người).
- Trao thẻ đoàn viên.
- Đại diện những người được kết nạp phát biểu ý kiến.
- Phát biểu ý kiến của đại diện BCH CĐCS.
- Phát biểu ý kiến của đại diện cấp ủy Đảng (hoặc lãnh đạo đơn vị).
- Chào cờ kết thúc.
Câu 162:Anh (chị) hiểu thế nào là tuyên truyền, giáo dục (TTGD)?
Trả lời:
Tuyên truyền, giáo dục là một hoạt động có mục đích của một chủ thể, nhằm
truyền bá những tri thức, giá trị tinh thần, tư tưởng đến đối tượng, biến những tri
thức, giá trị tinh thần, tư tưởng đó thành nhận thức, niềm tin, tình cảm, cổ vũ đối
tượng hành động theo những định hướng do chủ thể tuyên truyền đặt ra.
Câu 163 :Hãy cho biết vị trí, vai trò của công tác tuyên truyền giáo dục?
Trả lời:
- Tuyên truyền là bộ phận quan trọng trong công tác tư tưởng của Đảng.
Trong điều kiện bùng nổ thông tin, công tác tuyên truyền giáo dục càng trở nên
quan trọng trong việc định hướng thông tin, làm cho CNVCLĐ tiếp nhận các chủ
trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước một cách đầy đủ, đúng đắn.
- Tuyên truyền là phương tiện quan trọng để phổ biến, truyền bá chủ nghĩa
Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, các quan điểm, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước, nhiệm vụ của tổ chức CĐ, những vấn đề thời sự,
23
chính trị của đất nước và quốc tế, qua đó nâng cao nhận thức chính trị của đoàn
viên, CNVCLĐ.
- Tuyên truyền, giáo dục là một trong 3 chức năng cơ bản của tổ chức CĐ.
Thông qua công tác TTGD để giác ngộ, tập hợp, vận động CNVCLĐ tạo nên sự
thống nhất trong nhận thức, tư tưởng và hành động, phấn đấu thực hiện mục tiêu,
nhiệm vụ đề ra.

Câu 164: Anh (chị) hãy cho biết những nội dung cơ bản của công tác TTGD
trong CNVCLĐ?
Trả lời:
- Giáo dục chính trị - tư tưởng
- TTGD về pháp luật
- TTGD nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn nghề nghiệp cho CNVCLĐ.
- TTGD truyền thống cách mạng của giai cấp công nhân, dân tộc Việt Nam.
- TTGD lối sống văn hóa, kỷ luật lao động và tác phong công nghiệp.
- Giáo dục thẩm mỹ, thể chất.
Câu 165: Anh (chị) hãy cho biết những hình thức chủ yếu của công tác
TTGD CNVCLĐ?
Trả lời:
- Tuyên truyền miệng
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Tuyên truyền thông qua tài liệu và công cụ trực quan khác.
- Tủ sách và phòng đọc.
- TTGD thông qua các cuộc thi tìm hiểu, hái hoa dân chủ
- TTGD qua các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa cơ sở.
- TTGD qua hệ thống loa truyền thanh cơ sở.
Câu 166: Anh (chị) hãy cho biết một số phương pháp và kỹ năng cơ bản của
công tác tuyên giáo CĐ?
Trả lời:
- Phương pháp nắm bắt dư luận xã hội
- Công tác tuyên truyền trên báo, đài
- Phương pháp và kỹ năng tổ chức đối thoại, hội thảo, diễn đàn
- Kỹ năng tuyên truyền miệng
- Kỹ năng tổ chức các cuộc thi
- Nội dung, phương pháp tổ chức các hoạt động văn hóa thể thao ở cơ sở
trong CNVCLĐ.
Câu 167: Anh (chị) hãy cho biết tuyên truyền miệng là gì?

Trả lời:
Tuyên truyền miệng là một hình thức đặc biệt của công tác tuyên truyền,
được tiến hành thông qua sự giao tiếp trực tiếp giữa người tuyên truyền (người
nói) với đối tượng tuyên truyền (người nghe), chủ yếu bằng lời nói trực tiếp.
Câu 168: Có mấy bước thực hiện? Hãy nêu nội dung cơ bản và những lưu ý
của bước trình bày một bài tuyên truyền miệng?
Trả lời:
- Có 02 bước thực hiện hoạt động tuyên truyền miệng:
24
+ Bước 1: Xác định đối tượng, thu thập tư liệu, chuẩn bị đề cương
+ Bước 2: Quá trình trình bày bài tuyên truyền miệng
- Những nội dung cơ bản và lưu ý của bước trình bày bài tuyên truyền miệng:
+ Trước khi nói: Cần bám vào đề cương chuyên đề cần hình dung lại nội
dung và cấu trúc đề cương của bài nói; chuẩn bị về trang phục, trạng thái tâm lý
sức khỏe.
+ Bắt đầu nói: nghệ thuật bắt đầu buổi nói chuyện để gây chú ý và thu hút
người nghe.
+ Trong quá trình nói: sử dụng cách nói thu hút sự chú ý và gây ấn tượng với
người nghe; khôi phục và tăng cường sự chú ý; kỹ năng trả lời câu hỏi khi đối
thoại.
+ Kết thúc bài nói: hệ thống lại bài nói; định hướng tư tưởng và kêu gọi hành
động của người nghe. Nếu người nghe có đặt câu hỏi cần căn cứ vào nội dung và
thời gian để trả lời chung hoặc xin trả lời riêng.
Câu 169: Anh (chị) hãy cho biết dư luận xã hội là gì?
Trả lời: DLXH là tập hợp các luồng ý kiến cá nhân trước các vấn đề, sự kiện,
hiện tượng có tính thời sự.
Câu 170: Hãy nêu nội dung cơ bản các phương pháp nghiên cứu dư luận xã
hội?
Trả lời:
1. Phương pháp nghiên cứu định tính

- Phương pháp phỏng vấn nhóm tập trung
- Phương pháp phỏng vấn sâu
2. Các phương pháp nghiên cứu định lượng
- Phương pháp phân tích nội dung
- Phương pháp thăm dò DLXH qua phỏng vấn mẫu ngẫu nhiên (hoặc điển hình)
Câu 171: Để góp phần đẩy mạnh công tác tuyên truyền, định hướng DLXH,
anh (chị) cần phải làm gì hay anh (chị) có đề xuất gì trong vấn đề nắm
bắt tư tưởng, tâm trạng của CNVCLĐ?
Trả lời:
1. Đối thoại trực tiếp
2. Quan tâm tác động tới các yếu tốn có ảnh hưởng tới việc hình thành và
thay đổi thái độ CNVCLĐ.
3. Thường xuyên vạch rõ những thủ đoạn tuyên truyền mà các thế lực thù
địch thường sử dụng để tác động lên sự hình thành dư luận tiêu cực và làm thay
đổi ý kiến, thái độ của CNVCLĐ.
* Ý kiến cá nhân:
- Xây dựng mạng lưới nắm bắt dư luận xã hội
- Thông qua đi cơ sở nắm tình hình
- Nắm bắt thông tin qua báo cáo, phiếu thăm dò
Câu 172: Anh (chị) hãy cho biết nội dung các tiêu chuẩn thực hiện cơ quan,
đơn vị văn hóa giao thông?
Trả lời:
* Đối với cơ quan, đơn vị
25

×