Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Quy hoạch mạng lưới cấp nước khu tái định cư Tân Vĩnh Hiệp xã Tân Vĩnh Hiệp huyện Tân Uyên tỉnh Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 90 trang )

ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết tiến hành lập quy hoạch chi tiết các Khu tái định cư:
Bình Dương với vị trí nằm giáp với Thành phố Hồ Chí Minh, là trung tâm kinh
tế của cả nước, là điều kiện tốt để phát triển dịch vụ và nền địa chất khá tốt để phát
triển cơng nghiệp.
Trong xu thế đó, Khu liên hợp đơ thị - dịch vụ - cơng nghiệp Bình Dương ra đời
là sự cố gắn của Đảng bộ Tỉnh và Nhân dân Bình Dương, với mong muốn xây
dựng tỉnh Bình Dương trở thành một đơ thị, dịch vụ, cơng nghiệp hiện đại nhằm
đáp ứng những nhu cầu cần thiết cho sự phát triển tồn diện của tỉnh nhà.
Khu liên hợp thực chất là những đơ thị mới, đơ thị vệ tinh mang tính chất tổng
hợp trong đó có cả những khu cơng nghiệp, dịch vụ giải trí chất lượng cao…mặt
khác khu liên hợp hàm chứa về mọi chủ trương lớn và thống nhất trong quản lý đầu
tư cũng như xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
Việc lập quy hoạch chi tiết các Khu tái định cư là vấn đề cần thiết và cấp bách
sắp xếp tái định cư cho các hộ dân địa phương và là cơ sở để quy hoạch đồng bộ hệ
thống hạ tầng kỹ thuật xây dựng khu nhà ở cho các hộ dân di dời.
2. Cơ sở lập quy hoạch chi tiết các Khu tái định cư:
- Quyết định số: 295/CP-CN ngày 19/03/2003 của Thủ tướng Chính phủ
về việc giao cho UBND tỉnh Bình Dương triển khai xây dựng Khu Liên hợp Cơng
nghiệp - Dịch vụ - Đơ thị Bình Dương.
- Cơng văn số: 3421/UBSX ngày 04/09/2002 của UBND Tỉnh, V/v thuận
chủ trương quy hoạch.
- Quyết định số: 237/2003/QĐ.UB, ngày 18/09/2003 của UBND tỉnh Bình
Dương. V/v phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng Khu liên hợp Cơng nghiệp
- Dịch vụ - Đơ thị Bình Dương.
3. Mục đích nghiên cứu:
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 1 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH


HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
Đầu tư xây dựng Khu TĐC Tân Vĩnh Hiệp nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở của
nhân dân trong khu quy hoạch và nhân dân các vùng lân cận.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp luận: Do hệ thống cấp nước khu vực vẫn chưa có, khơng đáp
ứng được nhu cầu xây dựng và phát triển của khu tái định cư.
- Phương pháp thu thập số liệu: Các số liệu tính tốn được thu thập từ các
nguồn đáng tin cậy, cách tính tốn theo các sách do các chun gia đầu nghành viết.
Bên cạnh đó thì có tham khảo một số thơng tin trên Internet.
- Phương pháp xử lý số liệu: Phần mềm xử lý số liệu là: Excel, EPANET sau
đó sẽ dùng Autocad để vẽ.
- Phạm vi và giới hạn đề tài: Trong phạm vi thực hiện luận văn tốt nghiệp,
nhiệm vụ của em là thực hiện Quy hoạch mạng lưới cấp nước Khu tái định cư Tân
Vĩnh Hiệp – xã Tân Vĩnh Hiệp – huyện Tân Un – tỉnh Bình Dương có diện tích
106,4 ha.
- Hiệu quả của đề tài mang lại: Khi dự án hồn thành sẽ đáp ứng được nhu cầu
sử dụng nước sạch, đảm bảo sức khõe cho người dân trong khu vực.
- Kết cấu của đồ án tốt nghiệp: Gồm có 4 chương:

SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 2 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỈNH BÌNH DƯƠNG
1. Vị Trí Địa Lý :
Bình Dương là một tỉnh thuộc miền Đơng Nam Bộ, diện tích tự nhiên
2.681,01km
2
(chiếm 0,83% diện tích cả nước và xếp thứ 42/61 về diện tích tự

nhiên), có toạ độ địa lý:
Vĩ độ Bắc: 11
0
52' - 12
0
18', kinh độ Đơng: 106
0
45' - 107
0
67'30".
Phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước.
Phía Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh.
Phía Đơng giáp tỉnh Đồng Nai.
Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và thành phố Hồ Chí Minh.
Bình Dương có 1 thành phố, 3 thị xã, 4 huyện. Tỉnh lỵ là thị xã Thủ Dầu Một -
trung tâm hành chính - kinh tế - văn hố của tỉnh Bình Dương, và thời gian tới trung
tâm hành chính - kinh tế - văn hố sẽ được dời về Trung tâm Thành phố mới Bình
Dương.
2. Khí Hậu.
Khí hậu mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm với 2 mùa rõ rệt: Mùa
mưa, từ tháng 5 - 11, mùa khơ từ khoảng tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau.
Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.800 - 2.000mm với số ngày có mưa là
120 ngày. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 9, trung bình 335mm, năm cao nhất có
khi lên đến 500mm, tháng ít mưa nhất là tháng 1, trung bình dưới 50mm và nhiều
năm trong tháng này khơng có mưa.
Nhiệt độ trung bình hằng năm là 26,5
0
C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
29
0

C (tháng 4), tháng thấp nhất 24
0
C (tháng 1). Chế độ gió tương đối ổn định,
khơng chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp thấp nhiệt đới. Về mùa khơ gió thịnh
hành chủ yếu là hướng Đơng, Đơng - Bắc, về mùa mưa gió thịnh hành chủ yếu là
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 3 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
hướng Tây, Tây - Nam. Tốc độ gió bình qn khoảng 0,7m/s, tốc độ gió lớn nhất
quan trắc được là 12m/s thường là Tây, Tây - Nam.
Chế độ khơng khí ẩm tương đối cao, trung bình 80-90% và biến đổi theo
mùa. Độ ẩm được mang lại chủ yếu do gió mùa Tây Nam trong mùa mưa, do đó độ
ẩm thấp nhất thường xảy ra vào giữa mùa khơ và cao nhất vào giữa mùa mưa.
Giống như nhiệt độ khơng khí, độ ẩm trong năm ít biến động.
Với khí hậu nhiệt đới mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt độ cao quanh
năm, ẩm độ cao và nguồn ánh sáng dồi dào, rất thuận lợi cho phát triển nơng
nghiệp, đặc biệt là trồng cây cơng nghiệp ngắn và dài ngày. Khí hậu Bình Dương
tương đối hiền hồ, ít thiên tai như bão, lụt…
3. Tài Ngun Nước.
3.1. Nước mặt
Có 3 sơng chính thuộc hệ thống sơng Sài Gòn - Đồng Nai chảy qua địa phận
tỉnh Bình Dương:
Sơng Bé: Bắt nguồn từ vùng núi phiá tây của Nam Tây Ngun ở cao độ 650
- 900m. Sơng dài 350km, diện tích lưu vực 7.650km
2
, chảy qua tỉnh Bình Phước,
phần hạ lưu chảy qua Phú Giáo dài khoảng 80km rồi đổ vào sơng Đồng Nai.
Do lòng sơng hẹp, lưu lượng dòng chảy khơng đều, mùa khơ thì kiệt nước,
mùa mưa nước chảy xiết, nên ít có giá trị về giao thơng vận tải, nhưng có giá trị về

thủy lợi trên một số nhánh phụ lưu như suối Giai và là nguồn bổ sung nước ngầm
cho vùng phía Bắc của tỉnh.
Sơng Đồng Nai: Bắt nguồn từ cao ngun Lang Biang, ở độ cao 1.700m,
chảy qua địa phận các tỉnh Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương, Tp. Hồ Chí Minh.
Sơng Đồng Nai là một con sơng lớn, dài 635km, diện tích lưu vực 44.100km
2
, tổng
lượng dòng chảy bình qn nhiều năm 16,7 tỷ m
3
/năm. Tổng lượng cát, bùn mang
theo là 3,36 triệu tấn/năm, đây là một trong những nguồn cung cấp cát cho nhu cầu
xây dựng đang gia tăng trong khu vực kinh tế trọng điểm phiá Nam.
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 4 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
Đoạn sơng chảy qua địa phận tỉnh thuộc huyện Tân Un, dài 90km với lưu
lượng trung bình 485m
3
/s, độ dốc 4,6%.
Sơng Đồng Nai có giá trị lớn về giao thơng vận tải, khống sản, cung cấp
nước cho khu cơng nghiệp, đơ thị, du lịch, sản xuất nơng nghiệp, đặc biệt đối với
Tân Un, một vùng trồng cây cơng nghiệp và ăn trái quan trọng của tỉnh.
Sơng Sài Gòn: Bắt nguồn từ Campuchia, chảy qua vùng đồi núi phiá Tây
Bắc huyện Lộc Ninh (Bình Phước) ở cao độ 200 - 250m.
Sơng Sài Gòn dài 256km, diện tích lưu vực 5.560km
2
, đoạn chảy qua địa bàn
tỉnh từ Dầu Tiếng đến Lái Thiêu dài 143km. Ở thượng lưu sơng hẹp, nhưng đến
Dầu Tiếng, sơng mở rộng 100m và đến thị xã Thủ Dầu Một là 200m. Lưu lượng

bình qn 85m/s, độ dốc của sơng nhỏ chỉ 0,7%, nên sơng Sài Gòn có nhiều giá trị
về vận tải, nơng nghiệp, thủy sản và du lịch sinh thái.
Ngồi ba sơng chính, còn có sơng Thị Tính (chi lưu của sơng Sài Gòn), rạch
Bà Lơ, Bà Hiệp, Vĩnh Bình, rạch cầu Ơng Cộ Mật độ kênh rạch trong tỉnh từ 0,4 -
0,8 km/km
2
, lưu lượng khơng lớn, dòng chảy nước mặt chỉ tập trung ở các sơng suối
lớn, còn kênh rạch ở vùng cao có mực nước thấp, thường khơ kiệt vào mùa khơ, ảnh
hưởng tới cấp nước cho sản xuất nơng nghiệp.
Tóm lại, tiềm năng nguồn nước mặt trong tỉnh khá dồi dào, hàng năm các
sơng suối trong tỉnh truyền tải đến cho khu vực một khối lượng nước rất lớn, nhưng
do chịu ảnh hưởng của chế độ mưa và chế độ gió mùa nên dòng chảy mặt cũng
phân theo hai mùa: mùa lũ và mùa kiệt, đây là một vấn đề bất lợi cho việc sử dụng
nguồn nước mặt cho sinh hoạt và phát triển sản xuất nơng nghiệp của tỉnh nhà .
3.2. Nước ngầm
Nước ngầm tỉnh Bình Dương tương đối phong phú, được tồn tại dưới 2 dạng
là lổ hổng và khe nứt và được chia làm 3 khu vực nước ngầm:
Khu vực giàu nước ngầm: Phân bố ở phiá Tây huyện Bến Cát đến sơng Sài
Gòn; có những điểm ở Thanh Tuyền mực nước có thể đạt đến 250l/s. Khả năng tàng
trữ và vận động nước tốt, tầng chứa nước dày từ 15-20m.
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 5 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
Khu giàu nước trung bình: Phân bố ở huyện Thuận An (trừ vùng trũng phèn).
Các giếng đào có lưu lượng 0,05-0,6l/s. Bề dày tầng chưá nước 10-12m.
Khu nghèo nước: Phân bố ở vùng Đơng và Đơng Bắc Thủ Dầu Một hoặc rải
rác các thung lũng ven sơng Sài Gòn, Đồng Nai thuộc trầm tích đệ tứ. Lưu lượng
giếng đào Q = 0,05-0,40l/s thường gặp Q = 0,1-0,2l/s.
4. Địa Hình

Địa hình tương đối bằng phẳng, nền địa chất ổn định, vững chắc, phổ biến là
những dãy đồi phù sa cổ nối tiếp nhau với độ dốc khơng q 3 - 150. Đặc biệt có
một vài đồi núi thấp nhơ lên giữa địa hình bằng phẳng như núi Châu Thới (Dĩ An)
cao 82m và ba ngọn núi thuộc huyện Dầu Tiếng là núi Ơng cao 284,6m, núi La Tha
cao 198m, núi Cậu cao 155m.
Từ phía Nam lên phiá Bắc, theo độ cao có các vùng địa hình:
- Vùng thung lũng bãi bồi, phân bố dọc theo các sơng Đồng Nai, sơng Sài
Gòn và sơng Bé. Đây là vùng đất thấp, phù sa mới, khá phì nhiêu, bằng phẳng, cao
trung bình 6 - 10m.
- Vùng địa hình bằng phẳng, nằm kế tiếp sau các vùng thung lũng bãi bồi,
địa hình tương đối bằng phẳng, độ dốc 3 - 120, cao trung bình từ 10 - 30m.
- Vùng địa hình đồi thấp có lượn sóng yếu, nằm trên các nền phù sa cổ, chủ
yếu là các đồi thấp với đỉnh bằng phẳng, liên tiếp nhau, có độ dốc 5 - 120, độ cao
phổ biến từ 30 - 60m.
Với địa hình cao trung bình từ 6 - 60m, nên trừ một vài vùng thung lũng dọc
sơng Sài Gòn và sơng Đồng Nai, đất đai ở Bình Dương ít bị lũ lụt, ngập úng. Địa
hình tương đối bằng phẳng thuận lợi cho việc mở mang hệ thống giao thơng, xây
dựng cơ sở hạ tầng, khu cơng nghiệp và sản xuất nơng nghiệp.
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 6 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
II. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN VĨNH HIỆP –
XÃ TÂN VĨNH HIỆP – HUYỆN TÂN UN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
1. Hiện Trạng - Điều Kiện Tự Nhiên Kiến Trúc và Xây Dựng:
1.1. Hiện Trạng - Điều Kiện Tự Nhiên:
1.1.1. Vị trí địa lí và giới hạn:
Khu đất thiết kế quy hoạch Khu tái định cư Tân Vĩnh Hiệp, thuộc xã Tân Vĩnh
Hiệp, huyện Tân Un, tỉnh Bình Dương, có tứ cận như sau:
• Phía Bắc giáp: Khu quy hoạch cơng nghiệp trong khu liên hợp

• Phía Nam giáp: Đất trung đồn 1-65F7 và đất dân cư (ngồi quy hoạch)
• Phía Tây giáp : Đường quy hoạch dự kiến
• Phía Đơng giáp: Đường dân cư hiện hữu.
Diện tích tồn bộ khu đất, khu đất tự nhiên là: 1.064.052 m
2
1.1.2. Đặc điểm địa hình:
Khu đất quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng.
Cuối khu đất về phía Nam, có khu vực đất khoảng 12 ha, đã khai thác đất phún
và hiện nay khu vực này cũng trũng tạo thành các hồ có vách đứng từ 8 -10m.
Trong quy hoạch Khu liên hợp thì tại đây có quy hoạch hồ điều hồ, có tác dụng
điều hồ lượng nước mưa trong hai mùa mưa nắng.
Thành phần của đất chủ yếu là cát pha sét, bên dưới là đá ong đỏ.
1.1.3. Đặc điểm khí hậu:
Khu vực quy hoạch nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, mùa mưa từ tháng 4
đến tháng 10, mùa khơ từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
1.1.3.1. Nhiệt độ khơng khí:
- Nhiệt độ trung bình : 26.7
0
c/năm
- Nhiệt độ tháng cao nhất : 28 .7
0
c/năm (tháng 4).
- Nhiệt độ tháng thấp nhất : 25.5
0
c/năm (tháng 12).
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 7 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Nhiệt độ cao tuyệt đối : 39.5

0
c
- Nhiệt độ thấp tuyệt đối : 16.5
0
c
1.1.3.2. Độ ẩm khơng khí:
- Độ ẩm trung bình năm : 82%
- Độ ẩm tháng thấp nhất : 91% (tháng 9)
- Độ ẩm tháng cao nhất : 75% (tháng 2)
1.1.3.3. Mưa:
- Lượng mưa trung bình : 1.633 mm/năm.
- Các tháng mùa mưa 5, 6, 7, 8, 9 và 10 chiếm 92% lượng mưa cả năm.
- Tháng 9 có lượng mưa cao nhất trên: 400 mm
- Tháng 1 và tháng 2 hầu như khơng có mưa.
- Lượng mưa năm cao nhất: 2.683 mm
- Lượng mưa năm thấp nhất: 1.376 mm
1.1.3.4. Nắng:
- Số giờ nắng trung bình trong năm: 2.526 giờ.
1.1.3.5. Gió:
- Mỗi năm có hai mùa gió đi theo hai mùa mưa và khơ. Về mùa mưa, gió
thịnh hành Tây - Nam. Về mùa khơ có gió Đơng - Bắc. Chuyển tiếp giữa hai mùa
còn có gió Đơng và Đơng Nam.
- Tốc độ gió trung bình đạt 10-15 m/s, lớn nhất 25-30 m/s ( 90-110 km/h).
Khu vực này khơng chịu ảnh hưởng của bão.
1.1.4. Địa chất cơng trình:
Dựa theo tài liệu của đồn 500, liên đồn địa chất 6 xác định cốt địa tầng của
khu vực thị xã Thủ Dầu Một như sau:
- Hệ tầng chánh lưu : ( N23 – QLCL) cát, bộ sét chứa cao lanh.
- Hệ tầng thứ tư trầm tích hiện đại ( QIV) gồm cát, bộ sét lẫn sỏi hạt.
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 8 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC

TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
Nhìn chung tồn khu này bị phủ một lớp phù sa cổ thuộc hệ tầng chánh lưu
nên địa chất cơng trình tốt. Việc xây dựng sẽ giảm chi phí lớn về nền móng cơng
trình cũng như nền móng hạ tầng.
2.1. Hiện Trạng - Kiến Trúc và Xây Dựng:
2.1.1. Hiện trạng sử dụng đất:
Hiện trạng khu đất quy hoạch chủ yếu là đất trồng hoa màu và một số nhà tạm.
Đây là khu vực nhiều nhà tạm nhất, có khoảng 400-500 căn.
2.1.2. Hiện trạng giao thơng:
Đa số các tuyến giao thơng hiện hữu trong Khu tái định cư là đường mòn đất
đỏ có bề rộng từ 1.5m - 4m. Có tuyến đường giao thơng nơng thơn DH04 (Đường
Đồng Cây Viết) đi ngang khu đất.
2.1.3. Hiện trạng cấp điện:
Điện sinh hoạt của các hộ dân được lấy từ đường điện chạy dọc tuyến giao
thơng từ ĐT746 vào.
2.1.4. Hiện trạng cấp - thốt nước:
2.1.4.1. Hiện trạng cấp nước:
Khu đất dự kiến xây dựng hiện nay chưa có nguồn cấp nước tập trung, dân cư
quanh khu đang sử dụng nước ngầm qua các giếng khoan cá nhân là chủ yếu, với
chiều sâu từ 30m trở lên, chất lượng nước tốt.
2.1.4.2. Hiện trạng thốt nước:
Địa hình khu vực xây dựng: Có cao độ tương đối bằng phẳng, nước thốt theo
địa hình từ cao xuống thấp thốt ra suối Chợ.
Thốt nước: Khu vực quy hoạch nằm trong vùng trồng cao su nên phần lớn
nước thốt từ nơi cao xuống thấp hoặc thấm xuống đất.
3.1. Đánh Giá Chung:
3.1.1. Thuận lợi
Có vị trí thuận lợi vì nằm gần trung tâm thị xã Thủ Dầu Một và tiếp cận với

khu Liên hợp Cơng nghiệp – Dịch Vụ – Đơ Thị Bình Dương.
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 9 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
Đất trống thuận lợi cho cơng tác đền bù và san lắp mặt bằng.
3.1.2. Khó khăn
Khu đất có hình dáng khá phức tạp ảnh hưởng nhiều đến bố trí cảnh quan và
diện tích dành cho giao thơng phải lớn để ránh các lơ nhà khơng vng.
2. Quy Hoạch Chi Tiết Khu Tái Định Cư Tân Vĩnh Hiệp:
2.1. Xác Định Phạm Vi Khu Đất và Quan Hệ Với Khu Vực Xung Quanh:
2.1.1. Phạm vi:
- Quy mơ dân số dự kiến là : 18.000 người.
- Tổng diện tích khoảng: 1.064.052 m
2
2.1.2. Quan hệ với khu vực xung quanh:
Khu tái định cư Tân Vĩnh Hiệp toạ lạc tại xã Tân Vĩnh Hiệp, huyện Tân
Un, tỉnh Bình Dương. Nằm trong khu Liên hợp Cơng nghiệp – Dịch vụ – Đơ thị
Bình Dương. Việc quy hoạch Khu tái định cư nhằm đáp ứng tái định cư cho các hộ
dân bị giải toả đền bù và hỗ trợ một phần nhu cầu nhà ở cho người dân trong khu
vực.
2.2. Tính Chất và Quy Mơ Dân Số Của Khu TĐC:
2.2.1. Tính chất:
Đây khơng phải là một khu ở độc lập mà sẽ gắn với mảng ở trong khu vực và
có sự tính tốn trong quy hoạch chung của Khu liên hợp Dịch vụ.
2.2.2. Quy mơ dân số:
Dự kiến phục vụ được khoảng 18.000 người.
Tổng cộng:
Lơ có diện tích: 300m
2

: 1.191 lơ
Lơ có diện tích : 100m
2
: 2.314 lơ
2.3. Bố Cục Quy Hoạch Kiến Trúc:
2.3.1. Phương án cơ cấu quy hoạch:
Đất ở : 620.349m
2
, chiếm 58.3%
Đất giao thơng : 327.073m
2
, chiếm 30.73%
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 10 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
Đất cơng trình cơng cộng : 59.636m
2
, chiếm 5.60%
Đất hành lang cơng viên cây xanh : 42.464m
2
, chiếm 3.98%
Đất thương mại dịch vụ : 14.630m
2
, chiếm 1.39%
Tổng diện tích khu đất: 1.064.052m
2
2.3.2. Quy hoạch tổng mặt bằng phân lơ:
- Dạng lơ có kích thước 5m x 20m
- Dạng lơ có kích thước 10m x 30m

2.3.3. Tổ chức khơng gian quy hoạch kiến trúc:
Được tổ chức phân lơ theo dạng ơ. Có tổ chức các mãng cây xanh tập trung
và cây xanh cho bóng mát theo dọc các lề đường.
Đường giao thơng được tổ chức theo dạng bàn cờ để các đường giao thơng
tiếp cận từng lơ đất.
2.3.3.1. Vườn hoa, cây xanh:
- Cây xanh đường phố: Trên các đường của khu ở đều trồng cây xanh,
khoảng cách giữa các cây từ 8 -10m.
- Loại cây: Là các loại cây xanh đảm bảo các u cầu như: Xanh quanh
năm, khơng có gai, khơng gây thương hại khi người tiếp xúc. Ngồi ra một số u
cầu khác cũng quan trọng như màu sắc, có hoa, tán rộng,…
2.3.4. Tổ chức giao thơng:
- Tận dụng hai trục giao thơng số 00 của Khu liên hợp đi ngang qua khu tái
định cư.
- Mở trục đường chính 00 đi ngang qua Khu quy hoạch Dịch vụ thương mại và
kết nối các khu quy hoạch cơng trình cơng cộng ( Trường mẫu giáo, cơng viên,…)
tạo cảnh quan đẹp cho khu tái định cư và thuận lợi trong việc phục vụ người dân
sinh hoạt cộng đồng.
- Từ các trục chính được xem là xương sống của khu quy hoạch, ta tổ chức hệ
thống đường dạng bàn cờ tạo điều kiện tốt cho việc phân lơ của hộ.
2.4. Bảng cân bằng đất xây dựng:
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 11 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH (m
2
) TỶ LỆ (%)
1 Đất ở
Đất ở dạng 10m x 30m

620.349
362.280
58.2%
34.1
Đất ở dạng 5m x 30m 231.618 21.72
Đất chung cư thấp tầng 26.451 2.48
2 Đất cơng trình cơng cộng 59.636 5.60
3 Đất thương mại – dịch vụ 14.630 1.39
4 Đất cơng viên cây xanh 42.364 3.98
5 Đất giao thơng 327.073 30.73
6 Tổng cộng 1.064.052 100.00%
3. Quy Hoạch Hệ Thống Cấp Nước:
3.1. Mục tiêu cấp nước:
- Mục tiêu chính là cung cấp nước sạch cho sinh hoạt trong khu vực dân cư
này.
- Đảm bảo cấp nước an tồn, liên tục, đúng lưu lượng, đủ áp lực để phục vụ
cho nhu cầu sinh hoạt của khu vực tuyến ống đi qua và các tuyến ống đấu nối tiếp
theo.
3.2. Đối tượng và phạm vi cấp nước:
Đối tượng được nghiên cứu cấp nước sạch là tồn bộ người dân trong khu
TĐC Tân Vĩnh Hiệp – xã Tân Vĩnh Hiệp – Tân Un – Bình Dương.
Để đạt được mục tiêu cần tiến hành:
- Xây dựng đường ống nước sạch cấp nước được lấy trên đường ống nước
D300 trong KLH làm đường ống chính cung cấp cho Khu TĐC.
- Xây dựng mạng lưới đường ống phân phối bên trong khu dân cư.
3.3. Nguồn nước cấp:
- Theo biên bản họp ngày 15/10/2003, V/v thơng qua tóm tắt quy hoạch tổng
thể cấp nước sạch các khu đơ thị và cơng nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2020.
Khu quy hoạch sử dụng nước cấp từ đường ống cấp nước Þ300 trong khu liên hợp
làm đường ống chính cung cấp cho khu tái định cư.

3.3.1. Hệ thống cấp nước chữa cháy:
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 12 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Dựa vào các tuyến ống cấp nước chính cho cả khu bố trí các trụ lấy nước
chữa cháy Þ100 ở các điểm thuận tiện lấy nước với bán kính phục vụ trên dưới
150m.
- Ngồi ra khi có sự cố cháy, cần phải gọi xe chữa cháy chun dùng để hổ trợ
3.4. Thống kê ban đầu:
Thiết kế mạng lưới cấp nước cho Khu quy hoạch và lập biện pháp thi cơng
cho thiết kế, với các số liệu sau:
- Diện Tích Tự Nhiên:
+ Diện tích mặt bằng tổng thể của khu quy hoạch là: 1.064.052 (m
2
)
Trong đó:
+ Đất ở: 620.349 (m
2
) , chiếm 58,3%
+ Đất giao thơng: 327.073 (m
2
) , chiếm 30,73%
+ Đất cơng trình cơng cộng: 59.636 (m
2
) , chiếm 5,60%
+ Đất hành lang cơng viên cây xanh: 42.464 (m
2
) , chiếm 3,98%
+ Đất thương mại dịch vụ: 14.630 (m

2
) , chiếm 1,39%
- Dân Cư:
- Tổng số dân trong khu quy hoạch là: 18.000 người
- Tiêu chuẩn dùng nước bình qn cho người dân là : 200 (l/người/ngđ) (theo
TCVN 33:2006)
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 13 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHƯƠNG II: TÍNH TỐN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN VĨNH HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP –
HUYỆN TÂN UN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
I. Cơ Sở Số Liệu Phục Vụ Cho Việc Tính Tốn:
- Theo Cơng văn số 4284/UB.SX ngày 28/10/2002 của UBND Tỉnh Bình
Dương, V/v lập quy hoạch tổng thể hệ thống cấp nước sạch Tỉnh Bình Dương.
+ Quy hoạch quy mơ dân số khu TĐC Tân Vĩnh Hiệp: 18.000 người.
+ Diện tích khu quy hoạch: 1.064.052 m
2


106,4 ha
+ Tiêu chuẩn cấp nước: 200 l/người.ngàyđêm.( Theo TCXDVN 33 : 2006 )
+ Tỉ lệ dân số được cấp nước: 99%.( Theo TCXDVN 33 : 2006 )
+ Tầng cao xây dựng của khu quy hoạch: 2 – 3 tầng.
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 14 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG


Bảng 2.1. Bảng thống kê đối tượng dùng nước và thành phần cấp nước
Số
TT
Đối tượng dùng nước và thành phần cấp nước
Giai đoạn
2010 2020
I. Đơ thị loại đặc biệt, đơ thị loại I, khu du lịch, nghỉ mát
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 15 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
a) Nước sinh hoạt:
- Tiêu chuẩn cấp nước (l/người.ngày): + Nội đơ
+ Ngoại vi
- Tỷ lệ dân số được cấp nước (%): + Nội đơ
+ Ngoại vi
b) Nước phục vụ cơng cộng (tưới cây, rửa đường,
cứu hoả,…); Tính theo % của (a)
c) Nước cho cơng nghiệp dịch vụ trong đơ thị; Tính
theo % của (a)
d) Nước khu cơng nghiệp (lấy theo điều 2.4-Mục 2
TCXDVN 33 : 2006
e) Nước thất thốt; Tính theo % của (a+b+c+d)
f) Nước cho u cầu riêng của nhà máy xử lý nước;
Tính theo % của (a+b+c+d+e)
165
120
85
80
10

10
22÷ 45
< 25
7 ÷10
200
150
99
95
10
10
22÷ 45
< 20
5 ÷ 8
Bảng 2.2. Bảng bậc tin cậy của hệ thống cấp nước
Đặc điểm hộ dùng nước
Bậc tin cậy
của hệ thống
cấp nước
Hệ thống cấp nước sinh hoạt của điểm dân cư trên 50.000 I
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 16 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
người và của các đối tượng dùng nước khác được phép giảm
lưu lượng nước cấp khơng q 30% lưu lượng nước tính tốn
trong 3 ngày và ngừng cấp nước khơng q 10 phút.
Hệ thống cấp nước sinh hoạt của điểm dân cư đến 50.000
người và của các đối tượng dùng nước khác được phép giảm
lưu lượng nước cấp khơng q 30% lưu lượng trong 10 ngày
và ngừng cấp nước trong 6 giờ.

II
Hệ thống cấp nước sinh hoạt của điểm dân cư đến 5000 người
và của các đối tượng dùng nước khác được phép giảm lưu
lượng cấp nước khơng q 30% trong 15 ngày và ngừng cấp
nước trong 1 ngày.
III
1. Các Cơng Trình Cơng Cộng, Thương Mại - Dịch Vụ Trong Khu TĐC:
1.1. Nhà Trẻ: Tiêu chuẩn khoảng 56 trẻ/1000 dân.Theo số liệu lấy từ dự án
với số dân dự kiến trong khu TĐC là 18.000 người. Ta tính được số trẻ trong khu
quy hoạch là 1.008 trẻ.
+ Tiêu chuẩn cấp nước là 100 l/trẻ.ngàyđêm ( TCVN 4513 – 88 ).
1.2. Cơng Trình Thương Mại - Dịch Vụ Khu TĐC: Bao gồm bưu điện, cửa
hàng dịch vụ mua sắm, …Ta lấy bằng 10%Q
sh
( TCXDVN 33 : 2006)
1.3. Nước tưới cây xanh cơng viên - rửa đường: Theo TCXDVN 33 : 2006, Ta
lấy bằng 10%Q
sh
Bảng 2.3. Bảng tiêu chuẩn tưới, rửa
Mục đích dùng nước Đơn vị tính
Tiêu chuẩn cho 1
lần tưới (l/m
2
)
Rửa bằng cơ giới, mặt đường và quảng
trường đã hồn thiện
1 lần rửa
1,2÷1,5
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 17 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG

ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
Tưới bằng cơ giới, mặt đường và quảng
trường đã hồn thiện.
Tưới bằng thủ cơng (bằng ống mềm) vỉa hè
và mặt đường hồn thiện
Tưới cây xanh đơ thị
Tưới thảm cỏ và bồn hoa
Tưới cây trong vườn ươm các loại.
1 lần tưới
1 lần tưới
1 lần tưới
-
1 ngày
0,5÷0,4
0,4÷0,5
3÷4
4÷6
10÷15
1.4. Tiêu Chuẩn Dùng Nước Cho Chữa Cháy: Tiêu chuẩn này dựa vào quy mơ
dân số khu vực, số tầng cao, bậc chịu lửa và mạng lưới đường ống chửa cháy.
Bảng 2.4. Bảng tiêu chuẩn dùng nước cho chửa cháy
Số dân
( 1000
người)
Số đám
cháy đồng
thời xảy ra
Lưu lượng nước cho một đám cháy (l/s)
Nhà 2 tầng trở

xuống với bậc
chòu lửa
Nhà hỗn hợp
các tầng không
phụ thuộc vào
bậc chòu lửa
Nhà 3 tầng trở
lên không phụ
thuộc vào bậc
chòu lửa
I,II,III IV,V
Đến 5 1 5 5 10 10
Đến 10 1 10 10 15 15
Đến 25 2 10 10 15 15
Đến 50 2 15 20 20 25
Đến 100 2 20 20 30 35
Đến 200 3
20
30 40
Đến 300 3 40 55
Đến 400 3
50
70
Đến 500 3
60
80
Với dân số của khu quy hoạch là 18.000 người. Ta chọn tiêu chuẩn cho nước
chửa cháy là: q
cc
= 15 l/s. Số đám cháy xảy ra đồng thời là 2 đám cháy.

II. Tính Tốn Lưu Lượng Nước Cấp Cho Khu TĐC:
1. Tính tốn lưu lượng nước cấp sinh hoạt cho khu TĐC Tân Vĩnh Hiệp với số
dân 18.000 người.
+ Lưu lượng nước sinh hoạt trung bình:
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 18 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
tb
sh
Q
=
1000
fNq ××
Trong đó:
+ q : Tiêu chuẩn cấp nước là 200 l/người.ngày (Theo TCXDVN 33 : 2006)
+ N : Số dân tính tốn. Theo dự án quy hoạch số dân dự kiến của khu TĐC
là 18.000 người.
+ f : tỉ lệ dân số được cấp nước là 99% (Theo TCXDVN 33 : 2006)
=>
tb
sh
Q
=
1000
fNq ××
=
1000
%9918000200 ××
= 3.564 (m

3
/ng.đ)
+ Lưu lượng nước tính tốn cho ngày dùng nước lớn nhất và ngày dùng nước
nhỏ nhất:
max
sh
Q
=
×
max
ngay
K
tb
sh
Q

min
sh
Q
=
×
min
ngay
K

tb
sh
Q
Trong đó:
+

max
ngay
K
,
min
ngay
K
: Hệ số dùng nước khơng điều hồ ngày kể đến cách tổ
chức đời sống xã hội, chế độ làm việc của các cơ sở sản xuất, mức độ tiện
nghi, sự thay đổi nhu cầu dùng nước theo mùa cần lấy như sau:
max
ngay
K
= 1,2 ÷ 1,4 . Ta chọn
max
ngay
K
= 1,3
min
ngay
K
= 0,7 ÷ 0,9 . Ta chọn
min
ngay
K
= 0,8
=>
max
sh
Q

=
×
max
ngay
K
tb
sh
Q
= 1,3 x 3.564 = 4.633,2 (m
3
/ng.đ)

4.633 (m
3
/ng.đ)
=>
min
sh
Q
=
×
min
ngay
K

tb
sh
Q
= 0,8 x 3.564 = 2.851,2 (m
3

/ng.đ)

2.851 (m
3
/ng.đ)
+ Lưu lượng nước tính tốn cho giờ dùng nước lớn nhất và giờ dùng nước
nhỏ nhất:

max
h
Q

=
24
maxmax
hsh
KQ ×
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 19 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
min
h
Q
=
24
minmin
hng
KQ ×


Trong đó:
+
max
h
K
,
min
h
K
: là hệ số dùng nước khơng điều hồ K giờ ( Tỷ số giữa lưu
lượng tiêu thụ trong giờ dùng nước lớn nhất so với giờ dùng nước trung bình trong
ngày.)
Với :
max
h
K
=
α
max
×
β
max
min
h
K
=
α
min
×



β
min
Trong đó:
+
α
max ,
α
min
: Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của cơng trình, chế độ làm
việc của các cơ sở sản xuất và các điều kiện địa phương khác như sau:
α
max
= 1,2 ÷1,5
α
min
= 0,4 ÷0,6
β
:
Hệ số kể đến số dân trong khu dân cư lấy theo bảng sau.
Bảng 2.5. Tính hệ số
β
max
,
β
min
Số dân (1000
người)
0,1 0,15 0,20 0,30 0,50 0,75 1 2
β

max
4,5 4,0 3,5 3,0 2,5 2,2 2,0 1,8
β
min
0,01 0,01 0,02 0,03 0,05 0,07 0,10 0,15
Số dân (1000
người)
4 6 10 20 50 100 300
≥ 1000
β
max
1,6 1,4 1,3 1,2 1,15 1,1 1,05 1,0
β
min
0,20 0,25 0,40 0,50 0,60 0,70 0,85 1,0
Ta chọn: α
max
= 1,4 và
α
min
= 0,5 ; Với số dân 18.000 người, nội suy ta được
β
max
= 1,22 và
β
min
= 0,48
=>
max
h

K
=
α
max
×
β
max
= 1,4 x 1,22 = 1,708

1,7
=>
min
h
K
=
α
min
×


β
min
= 0,5 x 0,48 = 0,24
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 20 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
Vậy ta tính được:
max
h

Q

=
24
maxmax
hsh
KQ ×
=
24
7,14633×
= 328,2 (m
3
/h)
min
h
Q
=
24
minmin
hng
KQ ×
=
24
24,04633×
= 46,33 (m
3
/h)
+ Lưu lượng nước cho nhà trẻ:
Theo tính tốn thì tồn khu TĐC Tân Vĩnh Hiệp sẽ có khoảng 1008 trẻ, tiêu
chuẩn cấp nước là 100 l/trẻ/ng.đ (TCVN 4513 – 88 )

Q
nhà trẻ
=
1000
qN ×
=
=
×
1000
1001008
100,8 (m
3
/ng.đ)
+ Lưu lượng nước cho thương mại - dịch vụ khu TĐC: Lấy theo % lưu lượng
nước sinh hoạt. Ta chọn: 10%
Q
thương mại - dịch vụ
=

max
sh
Q
x 10% = 4.633 x 10% = 463,3 (m
3
/ng.đ)
+ Lưu lưọng nước tưới cây xanh, cơng viên - rửa đường: Dựa theo bảng cân
bằng đất đai: Ta có
 Nước tưới cây – cơng viên:
+ Tiêu chuẩn cho 1 lần tưới: 4 ÷ 6 l/m
2

. Ta chọn 5 l/m
2
+ Diện tích mặt đường: 42.364 m
2
Q
tưới cây
=
=
×
1000
5364.42
211,8 (m
3
/ng.đ).
Ngày thực hiện tưới 1 lần; chia làm 2 ca: 06h – 08 và 16h – 18h
 Nước rửa đường:
+ Tiêu chuẩn cho 1 lần rửa: 1,2 ÷ 1,5 l/m
2
. Ta chọn 1,4 l/m
2
+ Diện tích mặt đường: 327.073 m
2
Q
rửa đường
=
=
×
1000
4,1073.327
457,9 (m

3
/ng.đ).
Ta chọn thời gian rửa đường trong ngày là 6h, trong ngày thực hiện 1 lần rửa,
chia làm 2 ca rửa từ 9h – 11h và 14h – 16h
Vậy ta có: Q
tưới cây - rửa đường
= Q
tưới cây
+ Q
rửa đường
= 669,7 (m
3
/ng.đ).
+ Tổng Lưu Lượng Nước Sử Dụng:
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 21 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
max
sd
Q
=
max
sh
Q
+ Q
nhà trẻ
+ Q
thương mại - dịch vụ
+ Q

tưới cây - rửa đường

= 4633 +100,8 + 463,3 + 669,7 = 5.866,8 (m
3
/ng.đ).
+ Lưu lượng nước thất thốt: Theo TCXDVN 33 : 2006 (Bảng 2.1) lưu lượng
nước thất thốt < 20%. Ta chọn lượng nước thất thốt là 10%.
TT
Q
=
max
sh
Q
x 10% = 5.866,8 x 10% = 586,7 (m
3
/ng.đ).
Vậy Tổng Lưu Lượng Nước Cấp Cho Khu TĐC Tân Vĩnh Hiệp là:
Q
cấp
=
max
sd
Q
+
TT
Q
= 5.866,8 + 586,7 = 6.453,5 (m
3
/ng.đ).
Áp lực u cầu trên mạng :

Theo thiết kế tầng cao xây dựng của khu TĐC là 3 tầng. Ta có
H
u cầu
= 4n +4 = 4 x 3 + 4 = 16m
2. Lưu lượng nước dùng cho chữa cháy:
Theo tiêu chuẩn tính tốn mạng lưới dựa vào lưu lượng nước chữa chay kéo
dài trong 3 giờ liền, lưu lượng dùng cho chữa cháy được tính như sau:

cc
Q
=
1000
36003 knq
cc
××××
=
1000
136003215 ××××
= 324 (m
3
/ngđ)
Trong đó:
+ q
cc
: Tiêu chuẩn nước chữa cháy (l/s), q
cc
= 15 l/s (theo Bảng 2.4 - Phụ lục
II: Tiêu chuẩn dùng nước chữa cháy và số đám cháy đồng thời trong các khu dân cư
- Bảng I ).
+ n : Số đám cháy xảy ra đồng thời, với số dân 18.000 người, ta chọn số đám

cháy xảy ra đồng thời n = 2. (theo Bảng 2.4 - Phụ lục II: Tiêu chuẩn dùng nước
chữa cháy và số đám cháy đồng thời trong các khu dân cư - Bảng I ).
+ 3 : Thời gian để khắc phục đám cháy, 3 giờ.
+ k : Hệ số xác định theo thời gian phục hồi nước dự trữ chữa cháy lấy theo
TCVN : k =1 đối với khu dân dụng.
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 22 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
Theo quy phạm thì lưu lượng nước chữa cháy khơng tính vào tổng nhu cầu mà
chỉ được xem như là một trong những trường hợp bất lợi nhất, xảy ra trong khi
mạng lưới làm việc.
Bảng 2.6: BẢNG THỐNG KÊ LƯU LƯỢNG DÙNG NƯỚC CHO KHU TĐC
THEO TỪNG GIỜ TRONG NGÀY.
STT GIỜ
Q
SH
Q
nhà trẻ
Q
TM-DV
(m
3
)
Q
tưới cây
Q
rửa đường
Q tổng cộng cấp cho mạng lưới
%Q

Q
sh
(m
3
)
%Q Q(m
3
) %Q Q(m
3
) %Q Q(m
3
) Qsd(m3) Qtt(m3) Qtổng(m3) %Qsh
1 0-1 1.0 46.33 4.63 50.96 5.10 56.06 0.87
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 23 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
2 1-2 1.0 46.33 4.63 50.96 5.10 56.06 0.87
3 2-3 1.00 46.33 4.63 50.96 5.10 56.06 0.87
4 3-4 1.0 46.33 4.63 50.96 5.10 56.06 0.87
5 4-5 2.0 92.66 9.27 101.93 10.19 112.12 1.74
6 5-6 3.0 138.99 6.0 6.05 13.90 16.67 35.30 194.24 19.42 213.66 3.31
7 6-7 5.0 231.65 5.0 5.04 23.17 16.67 35.30 295.16 29.52 324.67 5.03
8 7-8 6.5 301.15 3.0 3.02 30.11 16.67 35.30 369.58 36.96 406.54 6.30
9 8-9 6.5 301.15 15.0 15.12 30.11 16.67 76.32 422.70 42.27 464.97 7.20
10 9-10 5.5 254.82 5 5 5.54 25.48 16.67 76.32 362.16 36.22 398.37 6.17
11 10-11 4.5 208.49 3.4 3.43 20.85 16.67 76.32 309.08 30.91 339.99 5.27
12 11-12 5.5 254.82 0.4 0.40 25.48 280.70 28.07 308.77 4.78
13 12-13 7.0 324.31 15.0 15.12 32.43 371.86 37.19 409.05 6.34
14 13-14 7.0 324.31 8.1 8.16 32.43

16.6
7
76.32 441.22 44.12 485.34 7.52
15 14-15 5.5 254.82 5.6 5.64 25.48 16.67 76.32 362.26 36.23 398.48 6.17
16 15-16 4.50 208.49 4.0 4.03 20.85 16.67 35.30 16.67 76.32 344.98 34.50 379.48 5.88
17 16-17 5.0 231.65 4.0 4.03 23.17 16.67 35.30 294.15 29.41 323.56 5.01
18 17-18 6.5 301.15 15.0 15.12 30.11 16.67 35.30 381.68 38.17 419.85 6.51
19 18-19 6.5 301.15 3.0 3.02 30.11 334.28 33.43 367.71 5.70
20 19-20 5.0 231.65 2.0 2.02 23.17 256.83 25.68 282.51 4.38
21 20-21 4.5 208.49 2.0 2.02 20.85 231.35 23.13 254.48 3.94
22 21-22 3.0 138.99 3.0 3.02 13.90 155.91 15.59 171.50 2.66
23 22-23 2.0 92.66 9.27 101.93 10.19 112.12 1.74
24 23-24 1.0 46.33 4.63 50.96 5.10 56.06 0.87
TỔNG 100 4633.0 100 100.8 463.30 100
211.8
0
100 457.90 5866.8 586.68 6453.5 100
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 24 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tiêu thụ nước theo các giờ trong ngày.
ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU TĐC TÂN VĨNH
HIỆP – XÃ TÂN VĨNH HIỆP - HUYỆN TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
3. Xác định chế độ làm việc của TBC II, thể tích đài nước và bể chứa:
3.1 Chế độ bơm:
Chế độ bơm của trạm bơm cấp II được lựa chọn sao cho có đường làm việc gần
với đường tiêu thụ nước đồng thời thể tích đài nước và thể tích bể chứa nhỏ nhất.
Nếu có nhiều bơm ghép song song thì bước nhảy của các bậc làm việc của trạm
bơm phải thỏa điều kiện hệ số giảm lưu lượng α khi các bơm làm việc đồng thời:
+ 2 bơm làm việc đồng thời: α = 0.9
+ 3 bơm làm việc đồng thời: α = 0.88

+ 4 bơm làm việc đồng thời: α = 0.85
- Xét các phương án sau:
+ Phương án 1: Bơm 1 cấp
Qb = 4.17%
+ Phương án 2: Bơm 2 cấp, 2 bơm làm việc đồng thời.
- Từ 1h – 5h và 22h – 24h : Qb = 2.72% (bơm 1cấp, chạy 1 bơm)
SVTH: VÕ VĂN QUỐC - 25 - GVHD: TS.LÊ ĐỨC
TRUNG
M
3
Giờ trong ngày

×