Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Thiết kế mạng lưới cấp nước thị trấn Phước An huyện Krông Păk ĐăkLăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.52 KB, 69 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC THỊ TRẤN
PHƯỚC AN - HUYỆN KRÔNGPĂK - ĐĂK LĂK
Ngành: MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
GVHD : Ths LÂM VĨNH
SƠN
SVTH : NGUYỄN VĂN

MSSV : 09B1080175
LỚP : 09HMT03

SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
TP. Hồ Chí Minh, Ngày 6 tháng 09 năm 2011
Chương 1: Mở đầu
1.1. Đặt vấn đề:
- Với sự phát triển công nghiệp hoá - đô thị hoá - tốc độ tăng dân số như vũ
bão hiện nay, kéo theo nhu cầu về cấp thoát nước ngày càng trở nên cấp thiết.
Cũng như không khí và ánh sáng nước không thể thiếu được trong mọi sự sống
trên trái đất. Có thể nói nước là dung môi của nhiều chất và đóng vai trò tiên
phong cho các muối đi vào cơ thể con người. Ngoài ra nước còn phục vụ cho các
mục đích khác như : sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, sản xuất…như chúng ta
đã biết nhiều nơi trên thế giới còn khan hiếm về nguồn nước ngọt và còn nhiều
nguồn nước đã và đang bị ô nhiễm trầm trọng gây bao tai họa, bệnh dịch, phá huỷ
môi trường sinh thái. Lượng nước trên trái đất hiện nay ước tính có khoảng 1.4 tỉ
km ( trong đó 97.2% là đại dương, 2.2% trên các cực và 0.6% trên các lục địa). Hệ
thống cấp thoát nước đã có từ 4000 năm trước công nguyên, điều đó chứng tỏ một


điều từ xa xưa loài người đã biết cách vận dụng những kỹ thuật CTN từ thô sơ đến
hiện đại như ngày nay. Nhiệm vụ của chúng ta hiện nay là luôn học hỏi tiếp thu
trình độ khoa hoc kỹ thuật tiên tiến trên thế giới để áp dụng vào lĩnh vực CTN.
Hơn nữa lĩnh vực CTN phát triển luôn song hành với sự phát triển kinh tế _ xã hội
của một Quốc Gia và là động lực góp phần thay đổi bộ mặt đô thị, nông thôn.
Nâng cao cuộc sống con người ngày càng tiện nghi, hiện đại văn minh hơn.
- Để huyện krôngpăk- ĐăkLăk và các tỉnh Tây Nguyên, phát triển nhanh và
bền vững, ngày 29/12/2004 của UBND tỉnh Đăk Lăk v/v: “Phê duyệt quy hoạch
tổng thể hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Đăk Lăk đến năm 2025”.
Xác định chiến lược phát triển và đầu tư trên cơ sở quy hoạch xây dựng mở rộng
không gian đô thị, không gian du lịch nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, đô thị hoá. Tập trung sức mạnh xây dựng và phát triển huyện
krôngpăk theo định hướng chung là trở thành trung tâm đô thị, giao thông, hiện
đại của tỉnh.
1.2. Mục đích nghiên cứu:
- Do sự phát triển của Thị trấn và với sự phát triển các huyện và thị trấn lân cận
- Khai thác tiềm năng của Thị trấn để phục vụ cho sự phát triển của vùng.
- Quy mô dân số, hướng phát triển không gian đô thị, mặt bằng quy hoạch sử
dụng đất, cơ sở hạ tầng đô thị, phù hợp với điều kiện và yêu cầu của giai đoạn phát
triển kinh tế - xã hội, phục vụ đời sống cho dân cư, bảo vệ tốt môi sinh môi trường
để trong tương lai được công nhận là đô thị loại IV của tỉnh.
1.3. Nhiệm vụ đồ án:
- Nhằm đảm bảo cung cấp nguồn nước sạch cho nhu cầu sử dụng, sản xuất, sinh hoạt
của người dân trong khu vực.
1.4. Nội dung của đồ án:
- Tính toán thiết kế, hệ thống cấp nước cho thị trấn Phước An – KrôngPăk –
ĐăkLăk.
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
- Đề tài bám sát thực tế nhu cầu cấp nước của dự án, thông số thự tế khảo xác.

Đề tài mang đầy đủ tất cả các bước thực hiện một đồ án Quy hoạch và đưa ra khái
toán sơ bộ để từ đó nắm rõ vấn đề cần làm của một dự án.
Chương 2: Giới thiệu về thị trấn Phước An
2.1. Điều kiện tự nhiên:
2.1.1. Vị trí địa lý:
- Thị trấn Phước An thuộc trung tâm huyện KrôngPăk tỉnh Đăklăk. Có Quốc
lộ 26 đi qua, cách Thành phố Buôn Ma Thuột 30 km về phía Đông. Địa điểm dự
kiến phát triển thị trấn Phước An, thuộc phạm vi hành chính thị trấn Phước An
huyện KrôngPăk, Ranh giới qui hoạch đô thị được xác định như sau:
+ Phía Đông giáp xã Hoà An, huyện KrôngPăk, tỉnh Đăklak.
+ Phía Đông Nam giáp xã Hoà Tiến, huyện KrôngPăk.
+ Phía Tây Bắc giáp xã Ea Yông, huyện KrôngPăk .
- Quy mô về đất đai:
- Tổng diện tích tự nhiên : 981,00 ha
- Quy mô diện tích :
+ Hiện trạng (năm 2004): 275,00 ha
+ QH ngắn hạn đến năm 2015: 350,00 ha
+ QH dài hạn đến năm 2025: 670,00 ha
- Quy mô dân số:
+ Hiện trạng (năm 2004): 21.000 người
+ QH ngắn hạn đến năm 2015: 30.000 - 35.000 người
+ QH dài hạn đến năm 2025: 45.000 - 50.000 người
2.1.2. Khí hậu thời tiết:
- Theo thống kê của trung tâm dự báo khí tượng thuỷ văn Đăklăk, thị trấn
Phước An nằm trong vùng khí hậu thời tiết khu vực Krông Păk, là khu vực chuyển
tiếp giữa hai vùng khí hậu tây nam và trung tâm tỉnh Đăklăk. Là vùng có địa hình
tương đối bằng phẳng, hàng năm khu vực này chịu ảnh hưởng của hai hệ thống khí
đoàn:
+ Khí đoàn Tây – Nam có nguồn gốc xích đạo đại dương hoạt động từ tháng
5 đến tháng 10.

+ Khí đoàn Đông - Bắc có nguồn gốc cực đới lục địa hoạt động từ tháng 11
đến tháng 4 năm sau.
- Chế độ khí hậu của khu vực mang đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió
mùa cao nguyên.
-Nhiệt Độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm: 23.9
0
C
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 29.5
0
C
+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 20.4
0
C
- Biên độ nhiệt của các tháng trong năm dao động ít nhất từ 4 đến 6
0
C . Biên
nhiệt độ ngày đêm từ 10 đến 12
0
C
-Độ ẩm:
+ Độ ẩm tương đối trung bình năm: 82%
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
+ Độ ẩm thấp nhất năm: 21 %
- Lượng mưa trung bình trong năm 1400 – 1500 mm, phân thành 2 mùa:
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Lượng mưa bình quân hàng tháng trên
150 mm (trừ tháng 6). Lượng mưa mùa mưa chiếm 85% cả năm, mưa nhiều nhất
trong tháng 10. Số ngày mưa trung bình trong mùa mưa trên 19 ngày/tháng.
+ Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa chiếm 15% cả năm.

+ Từ tháng 1 đến tháng 3 hầu như không mưa.
- Chế độ bốc hơi:
+ Lượng bốc hơi trung bình năm: 85.5 mm.
+ Lượng bốc hơi trung bình vào các tháng mùa mưa là: 73.5 mm.
+ Lượng bốc hơi trung bình váo các tháng mùa khô là: 102.4 mm.
- Chế độ Gió: Thịnh hành theo hai hướng chính:
+ Gió đông bắc thổi vào các tháng mùa mưa, tốc độ gió trung bình 3m/s.
+ Gió tây nam thổi vào các tháng mùa khô, tốc độ gió trung bình 6m/s.
- Sương mù: Trong vùng vào các tháng mùa mưa thường có sương mù với tần
số xuất hiện trung bình 3.4%/năm.
- Số giờ nắng trung bình trong năm: 2473 giờ
2.1.3. Địa hình:
- Thị trấn Phước An có địa hình tương đối bằng phẳng. Phía đông bắc địa hình
hơi dốc do sự phân bố của các hợp thuỷ. Độ cao trung bình 500m so với mặt nước
biển. Độ dốc trung bình từ 3 – 8%.
2.1.4. Thuỷ văn:
- Khả năng tập trung nước tương đối nhanh do đặc trưng dòng chảy của hệ
thống thuỷ văn ở đây cao nhất thường gấp hơn 40 lần nhỏ nhất, mô đun dòng chảy
trung bình năm của lưu vực lớn hơn 30l/s.km
2
- Trên địa bàn thị trấn có suối Ea Kuang chạy bao quanh ở phía đông bắc dài
3500 mét và một số nhánh của suối Ea Yông phân bổ khu vực phía tây nam thị
trấn dài khoảng 2000 mét. Ngoài ra, trên địa bàn còn có một số hồ đập đá lớn như:
Đập Tân An, Đập 31, Đập khối 14
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội:
2.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế:
- Thị trấn Phước An là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, trung
tâm công nghiệp và khai khoáng, chế biến nông lâm sản, vật liệu xây dựng và tiểu
thủ công nghiệp của huyện KrôngPăk, có một vị trí quan trọng trong việc phát
triển kinh tế xã hội của huyện KrôngPăk nói riêng và tỉnh Đăklăk nói chung. Đây

là điều kiện thuận lợi giúp cho thị trấn đẩy nhanh quá trình đô thị hoá và nâng cao
đời sống của nhân dân.
- Cơ cấu phát triển kinh tế của thị trấn Phước An trong những năm qua là nông
nghiệp – thương mại dịch vụ, công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. Trong năm
2001, dưới sự chỉ đạo trực tiếp của đảng uỷ, HĐND và sự điều hành của UBND
thị trấn, cán bộ và nhân dân thị trấn đã đạt được những kết quả trên các lĩnh vực
sản xuất như sau:
a. Ngành nông nghiệp:
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
-Trồng trọt: tính đến cuối năm 2005.
+ Diện tích lúa cả năm 102 ha, tổng sản lượng đạt 1056 tấn.
+ Diện tích ngô 30 ha, đậu các loại 20 ha.
+ Diện tích cà phê 343.28 ha, thâm canh nơi khác 600 ha. Sản lượng cà phê
đạt 2357 tấn.
+ Tổng sản lượng thóc đạt 1.400 tấn.
+ Tổng thu nhập bình quân đầu người ước tính 2.980.000 đồng/người/năm.
- Chăn nuôi:
+ Tổng số đàn bò: 103 con.
+ Tổng số đàn lợn: 7.400 con. tổng số thu hơi xuất chuồng 575 kg/ năm.
+ Tổng đàn gia cầm: 29.000 con.
+ Sản lượng cá nuôi ước tính đạt: 27 tấn.
+ Ngoài ra, một số hộ gia đình trong thị trấn đã phát triển nghề làm nấm, nuôi
cá trê phi trong vườn để tăng thêm thu nhập. Tuy nhiên những mô hình này còn
nhỏ lẻ, cần phải được nhân rộng trong thời kỳ tới.
b. Thương mại dịch vụ:
- Cùng với ngành nông, trong những năm qua ngành thương mại dịch vụ cũng
có nhiều mặt phát triển. Toàn thị trấn có 551 hộ thương mại và 112 hộ làm dịch vụ
ăn uống. Hệ thống cơ sở hạ tầng đã và đang phát triển là một động lực rất lớn để
đẩy mạnh các dịch vụ thương mại của thị trấn phát triển.

c. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp:
- Đến cuối năm 2001, trên địa bàn thị trấn có 194 hộ công nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp. Các sản phẩm chính là sản xuất ống nước nhựa, vật liệu xây dựng,
hàng trang trí nội thất, chế biến nông lâm sản và một số nghề khác. Nhìn chung,
do nằm trên địa bàn có diện tích cà phê lớn nên thị trấn Phước An sẽ là nơi thu hút
nhiều ngành công nghiệp phát triển.
2.2.2. Dân số, lao động và việc làm:
- Theo số liệu thống kê năm 2005 toàn thị trấn có 3619 hộ gia đình với tổng
nhân khẩu là 19.272 người. Trong đó nam chiếm 9.665 khẩu, nữ chiếm 9.607
khẩu. Thành phần dân tộc như sau:
+ Dân tộc Ê Đê: 17 hộ/92 khẩu.
+ Dân tộc Tày: 19 hộ /96 khẩu.
+ Dân tộc Nùng: 13 hộ/68 khẩu.
+ Dân tộc M’ Nông: 1 hộ/khẩu.
+ Dân tộc Kinh: 3.569 hộ.
- Tổng số lao động 12.219 khẩu. Trong năm vừa qua UBND thị trấn đã kết hợp
với một số đơn vị trong và ngoài tỉnh tiến hành tuyển dụng lao động nhằm giải
quyết một phần lao động của thị trấn. Đây là việc làm rất có ý nghĩa nhằm tạo
công việc làm cho người lao động và nâng cao đời sống nhân dân.
2.2.3. Thực trạng phát triển các khu dân cư:
- Dân cư sống tập trung tại khu trung tâm thị trấn. Do đã có quy hoạch chi tiết
nên việc bố trí các khu dân cư của thị trấn rất thuận lợi cho việc bố trí các công
trình hạ tầng cơ sở cũng như công trình phúc lợi phục vụ nhân dân. Tổng diện tích
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
đất khu dân cư 456 ha, trong đó đất ở đô thị 76.14 ha, bình quân diện tích đất ở là
210.4 m² / hộ
2.2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng:
a. Hệ thống giao thông
- Giao thông đối ngoại:

+ Quốc lộ 26 đi qua thị trấn dài 4km, mặt đường nhựa rộng 21m, chỉ giới xây
dựng 37m.
+ Tỉnh lộ 9 nối thị trấn với huyện KrôngBông dài 1.51m, mặt đường nhựa
rộng 10m, chỉ giới xây dựng 20m.
-Tuyến giao thông nội thị: Trong những năm qua, thực hiện dự án quy hoạch
chi tiết trung tâm thị trấn huyện KrôngPăk, các tuyến giao thông trong thị trấn đã
được đầu tư xây dựng và nâng cấp làm cho mạng lưới giao thông nội thị liền
mạch, thuận tiện cho nhu cầu đi lại của người dân. Một số tuyến đường nhựa như:
đường Lê Duẩn, đường Quang Trung, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh.
b. Hệ thống thuỷ lợi:
- Các công trình thuỷ lợi đã cung cấp phần lớn nước cho nhu cầu phát triển
nông nghiệp của thị trấn. Các công trình lớn như: Đập Rừng Già rộng 3.6 ha, hồ
Tân An rộng 9.38 ha, Đập Sình Tre rộng 6.03 ha, … Trong năm 2001 nhân dân thị
trấn đã tổ chức nạo vét được 4.500m kênh mương nội đồng và hoàn thành tuyến
kênh thuỷ lợi Krông Búk hạ với tổng diện tích 3.200 km.
c. Hệ thống điện:
- Đến nay toàn bộ các hộ dân trong thị trấn đã được dùng điện. Đây là điều
kiện thuận lợi giúp nâng cao dân trí và hoạt động của các cơ quan hành chính cũng
như hoạt động sản xuất kinh doanh của thị trấn. Ngoài ra, hệ thống điện chiếu sáng
cũng đã được xây dựng trên một số trục đường chính và các trục đường trong khối
như: khối 1, 2, 4, 7, 8, 15, 16.
d. Hệ thống thông tin liên lạc:
- Trên địa bàn thị trấn có bưu điện huyện KrôngPăk, cho đến nay bưu điện này
đã phục vụ rất tốt cho nhu cầu thông tin liên lạc của nhiều tầng lớp nhân dân. Toàn
thị trấn có 1.042 máy điện thoại, bình quân 4 hộ/máy.
- Đài phát thanh, truyền hình huyện KrôngPăk đã tiếp, phát sóng truyền hình
trung ương giúp cho người dân thị trấn nắm bắt kịp thời các thông tin mới, các
chính sách của Đảng và Nhà nước cũng như của địa phương.
2.2.5. Nhận xét chung về điều kiện kinh tế - xã hội
a.Thuận lợi: Nền kinh tế của thị trấn tuy vẫn lấy nông nghiệp làm động lực

thúc đẩy chính nhưng đã có sự chuyển dịch về cơ cấu. Ngành thương mại dịch vụ
và tiểu thủ công nghiệp đã có bước phát triển rõ rệt, đặc biệt là trong một vài năm
trở lại đây, cảnh quan đô thị được chỉnh trang, hệ thống cơ sở hạ tầng khu trung
tâm thị trấn đã dần đáp ứng được vai trò là trung tâm chính trị, kinh tế - xã hội của
huyện KrôngPăk.
b.Khó khăn: Sự phát triển dân số nhanh trong những năm gần đây đã gây một
áp lực lớn đối với đất đai, nhất là đất ở và đất sản xuất nông nghiệp. Các công
trình công cộng của các khối còn nhỏ hoặc chưa có, cần phải bố trí trong thời kỳ
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
tới. Ngoài ra, hệ thống giao thông trong các khu dân cư và khu vực sản xuất nông
nghiệp vẫn còn nhỏ hẹp gây khó khăn cho sinh hoạt và vận chuyển nông sản phẩm
của người dân.
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
Chương 3 : Thuyết minh tính tốn
3.1. Tính toán lượng nước tiêu thụ cho khu dân cư :
3.1.1. Tính toán số dân khu dân cư :
- Diện tích khu dân cư : S = 275 ha
- Dân số hiện tại : 21000 người
- Dân số sau 10 năm : 35000 người
- Đăklăk là thành phố thuộc khu đô thò loại II. Dựa vào bảng 3.1 (TCVN 33
-2006) ta chọn q
tc
= 150 l/người ngày.
3.1.2. Tính toán lượng nước sinh hoạt :
- Lưu lượng nước sinh hoạt của khu dân cư:
D
qfN
Q

tb
ng
+
××
=
1000

- Trong đó :
+ q : Tiêu chuẩn dùng nước lấy theo bảng 3.1 (TCVN 33 – 2006)
+ f : Tỉ lệ dân được cấp nước lấy theo bảng 3.1 (TCVN 33 – 2006)
+ N : số dân tính toán
+ D : Là lượng nước dự phòng cho phát triển, công nghiệp, dân cư và các
lượng nước khác chưa tính cho phép lấy thêm 5-10% tổng lưu lượng nước cho
ăn uống sinh hoạt của khu dân cư, khi có lí do xác đáng được phép lay thêm
nhưng không quá 15% (theo TCVN 33-2006)
- Lưu lượng nước dự phòng cho sự phát triển khu dân cư (theo TCVN 33-
2006)
ngày
m
qfN
D
3
88.259
1000
15099.035000
05.0
1000
%5
=
××

×=
××
=
- Lưu lượng ngày tính toán trung bình:
D
qfN
Q
tb
ng
+
××
=
1000
=
38.545788.259
1000
15099.035000
=+
××
ngày
m
3
- Lưu lượng tính toán trong ngày dùng nước nhiều nhất :
ngày
m
KQQ
ngày
tb
ngng
3

maxmax
86.65482.138.5457
=×=×=
- Trong đó:
max
àyng
K
là hệ số khơng điều hòa ngày lớn nhất. Hệ số này phụ thuộc
vào qui mơ đơ thị, cách tổ chức đời sống xã hội, mức độ trang thiết bị vệ sinh cơng
trình, chế độ làm việc của xí nghiệp, sự thay đổi nhu cầu dùng nước theo mùa.
max
ngày
K
= 1.2 – 1.4. Chọn :
2.1
max
=
ngày
K
-Lưu lượng giờ dùng nước nhiều nhất.
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
max
ày
max max
h
24
ng
h
Q

Q K
= ×
- Trong đó:
max
h
K
là hệ số dùng nước không điều hòa giờ
max
h
K
=
max max
α β
×
-Trong đó:
max
α
là hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình , chế độ làm
việc của các cơ sở sản xuất và các điều kiện địa phương khác.
max
α
=1,2-1,5 (Theo TCXDVN 33-2006)
- Chọn
max
α
=1,28
+
max
β
là hệ số kể đến số dân trong khu dân cư lấy theo bảng 3.2 (TCVN 33-

2006)
-Ta tính được
max
β
=1,175

max
h
K
=
max
α
×
max
β
=1,28
×
1,175=1,5

max
ày
max max
h
24
ng
h
Q
Q K
= ×
=1,5

24
86.6548
×
=409.3(m
3
/h)
-Lưu lượng dùng nước lớn nhất theo giây
6.3
3.409
6.3
max
max
==
Q
Q
h
s
=113.69(l/s)
3.1.3. Lưu lượng nước tưới cây, tưới đường:
- Lưu lượng nước phục vụ cho công trình công cộng(tưới cây, tưới đường,…)
tính theo tiêu chuẩn TCVN 33-2006
Q
tưới
=10%
max
ày ng
Q
=0,1
×
6548.86=654.89(m

3
/ ngày)
-Thời gian tưới trong 8 giờ:(8h-16h)
8
89.654
8
.
==
T
hT
Q
Q
=81.86(m
3
/h)
3.1.4.Lưu lượng nước cho công nghiệp dịch vụ trong đô thị :
- Theo TCVN 33-2006. Tính theo % lưu lượng nước sinh hoạt giai đoạn 2020.
Q
DV
=10%
max
àng y
Q
×
=0,1
×
6548.86=654.89(m
3
/ ngày)
3.1.5.Lưu lượng nước cho khu công nghiệp :

-Theo TCVN 33-2006. Tính theo lưu lượng nước sinh hoạt trong giai đoạn
2020.
Q
CN
=F
CN
×
q
cn
max
àyng

=20
×
45
×
1,2=1080(m
3
/ ngày)
3.1.6. Lưu lượng cấp cho trường học:
- Trường mầm non:2450 người,tiêu chuẩn dùng nước 15-20 L/người.ngày.đ
Theo sách cấp nước đô thị của TS.Nguyễn Ngọc Dung
49
1000
245020
1000
=
×
=
×

=
Nq
Q
SH
Mamnon
(m
3
/ ngày)
- Trong đó:
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
+ q=20(L/người.ngày.đ)
+ N=2450(người) số học sinh
- Trường tiểu học:46200người,tiêu chuẩn dùng nước 15-20 L/người.ngày.đ
- Theo sách cấp nước đô thị của TS.Nguyễn Ngọc Dung
924
1000
4620020
1000
=
×
=
×
=
Nq
Q
SH
Tieuhoc
(m
3

/ ngày)
-Trong đó:
+ q=20(L/người.ngày.đ)
+ N=46200(người) số học sinh
- Trường trung học cơ sở:3500 người chuẩn dùng nước 15-20 L/người.ngày.đ
- Theo sách cấp nước đô thị của TS.Nguyễn Ngọc Dung
70
1000
350020
1000
cos
=
×
=
×
=
Nq
Q
SH
oTrunghoc
(m
3
/ ngày)
- Trong đó:
+ q=20(L/người.ngày.đ)
+ N=3500(người) số học sinh
- Tổng lưu lượng cấp cho hệ thống trường học:
10437092449 =++=++=

QQQQ

SH
THCS
SH
Tieuhoc
SH
Mamnon
SH
TH
(m
3
/ ngày)
3.1.7. Lưu lượng cấp cho bệnh viện:
- Bệnh viện đa khoa Đăklăk có 28 giường, tiêu chuẩn dùng nước là 250-300
(L/người.ngày.đ) .Theo sách cấp nước đô thị của TS.Nguyễn Ngọc Dung
4.8
1000
30028
1000
=
×
=
×
=
Nq
Q
SH
BENHVIEN
(m
3
/ ngày)

- Trong đó:
+ q=300(L/người.ngày.đ)
+ N=28 (người)
3.1.8. Lưu lượng nước tiêu thụ của khu dân cư :
DVCN
SH
THTuoingayngdTT
QQQQQQ ++++=
max

89.65410804.8104389.65486.6548
+++++=
=9990.04(m
3
/ ngày)
3.1.9. Lưu lượng nước thất thoát :
Q
thất thoát
=20%
ngaydTT
Q
.
=1998(m
3
/ ngày)
3.1.10.Tổng lượng nước phát ra mạng lưới:
TC
Q
=
ngdTTTT

QQ
.
+
=1998+9990.04=11988.04(m
3
/ ngày)
3.1.11. Lưu lượng nước sử dụng cho bản thân trạm sử lí nước :
Q
BTTXL
=8%Q
TC
=959.04 (m
3
/ ngày)
3.1.12. Tổng công suất trạm sử lí nước :
Q
TR
=
TC
Q
+Q
BTTXL
=12947.08 (m
3
/ ngày)
Chọn Q
TR
= 13000 (m
3
/ngày)

SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 10
N TT NGHIP GVHD: Ths. LM VNH SN
Baỷng 1: Toồng lửu lửụùng duứng nửụực:
SVTH: NGUYN VN T LP 09HMT03 TRANG 11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
3.2. Tính tốn các cơng trình điều hòa :
3.2.1 . Biểu đồ dùng nước trong ngày :
Biểu đồ 1 : Biểu đồ dùng nước khu dân cư
3.2.2. Trạm bơm cấp 2:
a. Yêu cầu đối với việc chọn bơm cấp 2 :
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
+ Bơm cấp 2 được chọn phải đảm bảo lưu lượng,cột áp yêu cầu và làm với
hiệu suất cao.
+ Các bơm được chọn có thể thay thế được nhau trong quá trình vận hành.
b. Chọn bơm cấp 2: Căn cứ vào biểu đồ tiêu thụ nước có thể chọn chế độ
bơm trong trạm bơm cấp 2 như sau:
+ Từ 23h -3h:Bơm làm việc với chế độ :Q=1.96%Qngd
+ Từ 4-5h và từ 20-22h: Bơm làm việc với chế độ :Q=3.53% Qngd
+ Từ 6-19h Bơm làm việc với chế độ:Q=5.18% Qngd
+ Trạm bơm cấp 1 bơm điều hòa suốt ngày đêm:4.17% Qngd
Bảng 2: Dung tích đài nước
DUNG TÍCH ĐÀI NƯỚC
Giờ %Qng bơm cấp 2
Vào
Ra
Còn
0 1.55 1.96 0.41 2.11
1 1.55 1.96 0.41 2.52
2 1.55 1.96 0.41 2.94

3 1.55 1.96 0.41 3.35
4 2.27 3.53 1.26 4.61
5 3.82 3.53 0.29 4.32
6 4.55 5.18 0.63 4.95
7 7.67 5.18 2.49 2.46
8 6.49 5.18 1.31 1.15
9 5.44 5.18 0.26 0.89
10 4.76 5.18 0.42 1.31
11 5.17 5.18 0.01 1.32
12 4.37 5.18 0.81 2.12
13 4.71 5.18 0.47 2.60
14 5.07 5.18 0.11 2.71
15 5.09 5.18 0.09 2.79
16 6.02 5.18 0.84 1.96
17 5.61 5.18 0.43 1.53
18 5.22 5.18 0.04 1.49
19 5.04 5.18 0.14 1.63
20 4.18 3.53 0.65 0.98
21 4.54 3.53 1.01 0.00
22 2.06 3.53 1.47 1.47
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
23 1.73 1.96 0.23 1.70
100.00
-Nhận xét: chọn thời điểm đài hết nước thường xảy ra một giai đoạn nước ở đài
ra liên tục nhiều nhất. Theo bảng ta chọn thời điểm đài hết nước là 19h
3.3. Đài nước:
3.3.1.Sự cần thiết khi đặt đài:
- Lưu lượng trạm bơm cấp 2 bơm nước từ bể chứa nước sạch cấp vào mạng
lưới. Do đó, chế độ dùng nước trên mạng luôn luôn thay đổi nên lượng nước

cấp vào mạng cũng thay đổi sao cho đáp ứng nhu cầu dùng nước.Vì vậy,để
điều hòa sự chênh lệch giữa chế độ dùng nước và chế độ bơm cấp 2 cần phải
có sự chênh lệch hoặc trên mạng phải có đài.
3.3.2. Dung tích nước :
- Bao gồm: Dung tích điều hòa giữa trạm bơm cấp 2 và mạng lưới và dung tích
dự trữ chữa cháy trong vòng 10 phút
- Dung tích điều hòa của nước được tính theo cơng thức:
W
đ
=W
đh
+
10
cc
W
(m
3
)
- Trong đó:W
đ
dung tích tổng cộng của đài nước(m
3
)
+ W
đh
: dung tích phần điều hòa của đài nước
+
10
cc
W

: dung tích phục vụ chữa cháy trong 10 phút khi máy bơm chữa cháy
chưa kịp làm việc.
W
đh
=4.95%
TC
Q
=4.95%
×
11988.04=593.41(m
3
)
Bảng 3: Tiêu Chuẩn Dùng Nước Chữa Cháy
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
- Dựa vào tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy(TCXDVN:2622-1995)
- Với số dân 35000 người ta có số lượng đám cháy trong cùng một thời gian là
2 đám cháy và lưu lượng chữa cháy q
tc
=20(l/s)
- Dung tích nước phục vụ chữa cháy trong vòng 10 phút khi máy bơm chưa kịp
hoạt động
10
cc
W
=
1000
6010202
1000
6010

×××
=
×××
tc
qn
=24(m
3
)
- Dung tích đài nước
W
đ
=W
đh
+
10
cc
W
=593.41+24=617.41(m
3
)
-Ta xác định kích thước và chiều cao của đài theo quan hệ:
H
D
=0,7

H=0,7D
-Trong đó :
+ D: Là đường kính của đài(m)
+ H: Chiều cao bầu đài(m)
-Ta chọn hình dáng của đài là hình trụ

-Khi đó ta có cơng thức:
W
đ
=
2 2
3,14
0,7
4 4
D D
H D
π
×
× = ×
=0,55D
3
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 15
Số dân cư
trong khu
1000 người
Số lượng
đám cháy
trong cùng
một thời
gian
Lưu lượng nước cho một đám cháy (lít / giây)
Nhà 1-2 tầng có
bậc chòu lửa
Nhà xây hỗn
hợp các loại
tầng không

phụ thuộc bậc
chòu lửa
Nhà xây từ 3
tầng trở lên
không phụ
thuộc bậc chò
lửa
I, II và
III
IV và V
Đến 5
Đến10
Đến 25
Đến 50
Đến100
Đến 200
Đến 300
Đến 400
Đến 500
1
1
2
2
2
3
3
3
3
5
10

10
15
20
20
5
10
10
20
25
10
15
15
20
30
30
40
50
60
10
15
15
25
35
40
55
70
80
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
3
3

55.0
41.617
55.0
==→
d
W
D
=10.39(m)
- Chọn D=10.5m ,H=0.7 10.5=7.35m
- Chiều cao xây dựng đài:
HXD =0,25+H+0,25=0,25+7.35+0,25=7.85(m)
- Trong đó :
+ 0.25 là chiều cao có tính dến lớp cặn động lại
+ 0.25 là chiều cao thành đài
- Chọn H
XD
=8(m)
-Thể tích xây dựng đài
W
XD
=0,55
3
D
×
=0,55
×
10.5
3
=637(m
3

)
3.4. Tính dung tích bể chứa:
3.4.1 Bể chứa nước sạch:
- Có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng giữa trạm bơm cấp 1 và trạm bơm cấp 2.
Đồng thời có nhiệm vụ dự trữ lượng nước phục vụ chữa cháy trong vòng 3 giờ cho
tồn mạng lưới.
- Bể có thể làm bẳng kim loại hoặc bằng bê tơng cốt thép, đá học,…
- Bể có thể chìm hoặc nổi trên mặt đất, nữa nổi nữa chìm, phụ thuộc vào thủy
văn, địa chất và cơng nghệ xử lý nước, bể có thể làm hình tròn, hình trụ, nóc bể có
thể tròn hoặc phẳng…
- Bể chứa thường được trang bị các thiết bị và đường ống sau đây
+ Ống dẫn nước vào bể có khóa đóng mở được
+ Ống tràn, ống xả căïn nối với hệ thống thoát nước
+ Ống hút của máy bơm
+ Ống thông hơi
+ Cầu thang sắt lên xuống kiểm tra , sửa chửa
+ Thước báo hiệu mực nước trong bể…
Bảng 4: Dung tích bể chứa
DUNG TÍCH BỂ CHỨA
Giờ Bơm cấp 2 Bơm cấp 1 Vào Ra Còn lại
0 1.96 4.16 2.20 6.30
1 1.96 4.16 2.20 8.50
2 1.96 4.16 2.20 10.70
3 1.96 4.16 2.20 12.90
4 3.53 4.16 0.63 13.53
5 3.53 4.16 0.63 14.16
6 5.18 4.17 1.01 13.15
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
7 5.18 4.17 1.01 12.14

8 5.18 4.17 1.01 11.13
9 5.18 4.17 1.01 10.12
10 5.18 4.17 1.01 9.11
11 5.18 4.17 1.01 8.10
12 5.18 4.17 1.01 7.09
13 5.18 4.17 1.01 6.08
14 5.18 4.17 1.01 5.07
15 5.18 4.17 1.01 4.06
16 5.18 4.17 1.01 3.05
17 5.18 4.17 1.01 2.04
18 5.18 4.17 1.01 1.03
19 5.18 4.17 1.01 0.00
20 3.53 4.17 0.64 0.64
21 3.53 4.16 0.63 1.27
22 3.53 4.16 0.63 1.90
23 1.96 4.16 2.20 4.10
100
- Nhận xét:Tương tự như trên ta có, thời điểm cạn hết nước thường xảy ra 1
giai đoạn nước ở bể ra liên tục, nhiều nhất, theo bảng trên thì thời điểm đài cạn hết
nước là 19 giờ
3.4.2. Dung tích điều hòa của bể:
- Theo sách của TS. Nguyễn Ngọc Dung ta có công thức chung tính điều hòa
của bể như sau:
W
BC
=W
đh
+W
cc
+W

BT
(m
3
)
- Trong đó: W
đhbể
==14.16%
TC
Q
=14.16%
×
11988.04=1697.51(m
3
)
- Dung tích nước chữa cháy trong 3 giờ
W
cc
=
1000
60603202
1000
60603
××××
=
××××
h
tc
qn
=432(m
3

)
- Dung tích nước dự trữ cho nhu cầu riêng của nhà máy
W
BT
=8%
TC
Q
=959.04(m
3
)

W
BC
=1697.51+432+959.04=3088.55(m
3
)
- Kiến trúc bể chứa là hình chữ nhật
- Dựa theo TCXDVN 33-2006, điều 9.10. bể chứa ăn uống, sinh hoạt, phải
đảm bảo nước lưu thông trong thời gian không quá 48 giờ và không nhỏ hơn 1 giờ
- Dựa theo TCXDVN 33-2006, điều 9.8 số bể chứa trong trạm bơm cấp nước
không nhỏ hơn 2. Dựa vào dung tích xây dựng ta chia ra làm 2 bể
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
- Dung tích 1 bể:
2
55.3088
=1544(m
3
)
- Kích thước 1 ngăn bể chứa: chọn L=20m,B=15m

- Chiều cao của bể chứa là: H
BC
=
1520
1544
×
=5m
- Nhận xét: Kích thước của bể phụ thuộc vào chủ quan của người thiết kế trong
việc giả định lưu lượng nước chảy vào bể. Phụ thuộc vào số lượng và chế độ vận
hành của bơm.
3.5. Tính Toán Thuỷ Lực Mạng Lưới Cấp Nước:
3.5.1. Chiều dài tính toán :
a. Chiều dài thực tế :
- Tổng chiều dài thực tế của mạng lưới :
=

TT
L
7521 m
b. Mối liên hệ giữa chiều dài tính toán và chiều dài thực tế :
L
TH
= m x L
TT
- Trong đó :
+ m : Hệ số làm việc của từng đoạn ống. Các đoạn ống chỉ cấp nước cho 1
phía thì chiều dài tính toán sẽ bằng chiều dài thực của đoạn ống chia đôi, tương
ứng với m = 0.5. Đoạn ống cấp cho 2 phía thì chiều dài tính toán sẽ bằng chiều
dài thực của đoạn ống, tương ứng với m = 1
Bảng 5 : Xác định chiều dài tính tốn đoạn ống

STT ĐOẠN ỐNG
L THỰC TẾ
(m)
HỆ SỐ
LÀM
VIỆC
L TÍNH
TOÁN
(m)
1
1-2 91 0.5 45.5
2
2-3 161 0.5 80.5
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
3
3-4 188 0.5 94
4
4-5 304 0.5 152
5
5-6 168 0.5 84
6
6-7 270 0.5 135
7
7-8 168 0.5 84
8
5-8 278 1 278
9
8-9 151 0.5 75.5
10

9-10 147 0.5 73.5
11
4-10 289 1 289
12
10-11 222 0.5 111
13
11-12 316 0.5 158
14
10-14 191 1 191
15
3-14 405 1 405
16
12-13 168 0.5 84
17
13-14 240 1 240
18
1-13 824 1 824
19
2-2d 169 1 169
20
2d-2e 330 1 330
21
2d-2c 139 1 139
22
2b-2c 221 1 221
23
2a-2b 203 1 203
24
9a-9b 49 1 49
25

9b-9g 140 1 140
26
9b-9c 85 1 85
27
9c-9d 50 1 50
28
9c-9e 65 1 65
29
9i-9h 62 1 62
30
9h-9f 62 1 62
31
9f-9k 113 1 113
32
9e-9f 182 1 182
33
9-9e 62 1 62
34
14k-14i 165 1 165
35
14i-14g 69 1 69
36
14g-14h 162 1 162
37
14b-14g 51 1 51
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
38
14a-14b 130 1 130
39

14d-14e 73 1 73
40
14c-14d 100 1 100
41
14c-14f 89 1 89
42
14b-14c 85 1 85
43
14-14b 84 1 84
47 TỔNG CỘNG
7521 6344
c. Tổng chiều dài tính toán của toàn mạng lưới :
mL
TT
6344=

3.5.2. Lưu lượng dọc đường :
a. Tổng lưu lượng dọc đường của toàn mạng :
Q

= Q
vào
– Q
ra
(l/s)
- Trong đó: Q
vào
: tổng lượng nước phát vào mạng
- Với Q
vào

Căn cứ vào bảng thống kê lưu lượng nước tiêu thụ các giờ trong
ngày dùng nước lớn nhất, đô thò dùng nước lớn nhất vào lúc 7 giờ, chiếm
7.67%Q
nga
tức là:
7.67% x 11988.04 = 919.48 m
3
/h =255.41 l/s
- Vào giờ này trạm bơm cấp II cung cấp vào mạng
5.18%Q
ngà
= 5.18% x 11988.04 = 620.98m
3
/h = 172.49 l/s
- Đài nước lúc đó phải cung cấp vào mạng lưới là:
2.49%Q
ngà
= 2.49% x 11988.04 = 298.5 m
3
/h = 82.91 l/s
- Trong giờ dùng nước lớn nhất ta có:
Q
vào
= Q
b
+ Q
Đ
= 172.49 + 82.91 = 255.4 ( l/s)
- Q
ttr

: tổng lượng nước lấy ra từ các điểm lấy nước tập trung trên mạng lưới:
Q
ttr
=
SH
BV
SH
THCN
QQQ ++
=1043+8.4+1080=2131 m
3
/h = 24.67 l/s.
- Tổng lưu lượng dọc đường của toàn mạng .
Q

= Q
vào
– Q
ra
=255.41 – 24.67 = 230.74 (l/s)
b. Lưu lượng dọc đường đơn vò :
04.0036.0
6344
74.230
≈===

TT
dd
dv
L

Q
q
(l/s.m)
- Trong đó:
+

TT
L
: Tổng chiều dài tính toán của toàn mạng lưới (m)
+ Q
d.d
: Tổng lưu lượng dọc đường của toàn mạng lưới (l/s)
c. Lưu lượng dọc đường lấy ra trên từng đoạn ống:
q

= q
đv
x L
TT
( l/s)
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
- Trong đó:
+ L
TT
: Chiều dài của đoạn ống tính toán , (m)
+ q
d.v
: Lưu lượng dọc đường đơn vò, (l/s.m)


Bảng 6 : Bảng tính tốn lưu lượng dọc đường các đoạn ống
STT ĐOẠN ỐNG
L TÍNH
TOÁN (m)
Q đvdd Qdd
1
1-2 45.5
0.04
1.82
2
2-3 80.5
0.04
3.22
3
3-4 94
0.04
3.76
4
4-5 152
0.04
6.08
5
5-6 84
0.04
3.36
6
6-7 135
0.04
5.4
7

7-8 84
0.04
3.36
8
5-8 278
0.04
11.12
9
8-9 75.5
0.04
3.02
10
9-10 73.5
0.04
2.94
11
4-10 289
0.04
11.56
12
10-11 111
0.04
4.44
13
11-12 158
0.04
6.32
14
10-14 191
0.04

7.64
15
3-14 405
0.04
16.2
16
12-13 84
0.04
3.36
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
17
13-14 240
0.04
9.6
18
1-13 824
0.04
32.96
19
2-2d 169
0.04
6.76
20
2d-2e 330
0.04
13.2
21
2d-2c 139
0.04

5.56
22
2b-2c 221
0.04
8.84
23
2a-2b 203
0.04
8.12
24
9a-9b 49
0.04
1.96
25
9b-9g 140
0.04
5.6
26
9b-9c 85
0.04
3.4
27
9c-9d 50
0.04
2
28
9c-9e 65
0.04
2.6
29

9i-9h 62
0.04
2.48
30
9h-9f 62
0.04
2.48
31
9f-9k 113
0.04
4.52
32
9e-9f 182
0.04
7.28
33
9-9e 62
0.04
2.48
34
14k-14i 165
0.04
6.6
35
14i-14g 69
0.04
2.76
36
14g-14h 162
0.04

6.48
37
14b-14g 51
0.04
2.04
38
14a-14b 130
0.04
5.2
39
14d-14e 73
0.04
2.92
40
14c-14d 100
0.04
4
41
14c-14f 89
0.04
3.56
42
14b-14c 85
0.04
3.4
43
14-14b 84
0.04
3.36
3.5.3. Lưu lượng các nút trên mạng lưới :

a. Lưu lượng nút tính toán :
q
nút
=

dd
q
2
1
(l/s)
Hay: q
nút
=

×
idv
Lq
2
1
(l/s)
- Trong đó :
+ ∑l
i
:

Tổng chiều dài đoạn ống có liên quan đến thứ i.(m)
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
+ q
d.v

: Lưu lượng dọc đường đơn vò, (l/s.m)
b. Thống kê cao độ nút :
Bảng 7: Thống kê cao độ nút
Tên nút Cao độ nút
1 523
2 526
2a 509
2b 515
2c 525
2d 522
2e 513
3 526
4 518
5 516
6 520
7 503
8 502
9 504
9a 518
9b 515
9c 506
9d 515
9e 506
9f 511
9g 508
9h 508
9i 511
9k 502
10 510
11 506

12 509
13 509
14 512
14a 511
14b 509
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
14c 509
14d 512
14e 509
14f 509
14g 506
14h 507
14i 505
14k 506
3.6. Hiệu chỉnh thủy lực bằng epanet :
3.6.1. Xuất kết quả trong giờ dùng nước lớn nhất 8h :
a.Xuất bảng đồ:
- Chiều dài:
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. LÂM VĨNH SƠN
168
84
62
289
62
140
152
168
168

824
240
91
161
169
188
405
191
222
316
50
65
147
278
270
139
221
203
130
100
73
330
62
113
49 85
51
69
165
304
182

162
85 89
1000
#N/A
#N/A
#N/A
Length
100
150
200
250
m
Day 1, 12:00 AM
- Đường kính :
SVTH: NGUYỄN VĂN TÚ LỚP 09HMT03 TRANG 25

×