Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

thiết kế mạng lưới cấp nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 40 trang )

Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước
GVHD : Th.S Đặng Quốc Dũng
Chương 2 :
THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
A. Xác đònh lưu lượng thiết kế
2.1. Diện tích và dân số các tiểu khu
Dựa vào mặt bằng khu dân cư TL 1/5000 , ta đo được diện tích thực và tính được số dân cư của
từng tiểu khu theo bảng sau :
E
N
S
W
5.27
CC5
5.27
CC6
3.62
HC
5.48
NP13
5.74
NP12
3.80
TH
4.25
BV
2.92
NP10
4.41
NP11
5.21


NP9
3.45
NP8
5.02
TM
9.61 300
BT1
3.74
CC4
2.57
NP6
3.88
NP7
4.94
CC7
5.08
CV
9.84 300
BT5
4.53
CX3
3.11
CX2
8.33 300
BT2
4.65
CC3
7.6
CC2
6.26 800

CC1
3.21
NP4
3.13
NP5
3.21
NP3
3.68 450
NP2
2.66 450
NP1
14.59
CX1
450
450
450
450
450
450
450
450
450
450
450
800
800
800
800
800
800

ĐI TRUNG TÂM HUYỆN
ĐI TRUNG TÂM TP
SÔNG PHÚ XUÂN
RẠCH TÔM
KHU NHÀ PHỐ
(Ký hiệu : NP)
KHU BIỆT THỰ
(Ký hiệu : BT)
KHU CHUNG CƯ
(Ký hiệu : CC)
KHU CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
(Ký hiệu : HC, TM, BV, TH)
KHU CÔNG VIÊN CÂY XANH
(Ký hiệu : CX, CV)
Hình 2.1 : Mặt bằng khu quy hoạch
SVTH : Võ Duy Trung - 6 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước
GVHD : Th.S Đặng Quốc Dũng
Bảng 2.1 : Diện tích, dân số các tiểu khu
Stt Tiểu khu Ký hiệu
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Mật độ
(Người/ ha)
Dân số
(Người)
1
Nhà phố

NP1 2.66 1.43 450 644
NP2 3.68 1.99 450 895
NP3 3.21 1.73 450 778
NP4 3.21 1.73 450 778
NP5 3.13 1.69 450 760
NP6 2.57 1.39 450 625
NP7 3.88 2.09 450 940
NP8 3.45 1.86 450 837
NP9 5.21 2.81 450 1264
NP10 2.92 1.57 450 706
NP11 4.41 2.38 450 1071
NP12 5.74 3.1 450 1395
NP13 5.48 2.96 450 1332
Biệt thự
BT1 9.61 5.19 300 1557
BT2 8.33 4.49 300 1347
BT3 9.84 5.31 300 1593
Chung cư
CC1 6.26 3.38 800 2704
CC2 7.60 4.1 800 3280
CC3 4.65 2.51 800 2008
CC4 3.74 2.02 800 1616
CC5 5.27 2.84 800 2272
CC6 5.27 2.84 800 2272
CC7 4.94 2.67 800 2136
2
Trung tâm hành chính HC 3.62 1.95
Thương mại dòch vụ TM 5.02 2.71
Bệnh viện BV 4.25 2.29
Trường học TH 3.08 1.66

3
Cây xanh cảnh quan
CX1 14.59 7.87
CX2 3.11 1.68
CX3 4.53 2.44
Công viên - TDTT CV 5.08 2.75
Giao thông GT 23.2 12.52
4 Kênh rạch KR 3.80 2.05
5 Tổng 185.34 100 32810
2.2. Tính toán lưu lượng nước tiêu thụ của khu vực
2.2.1. Tiêu chuẩn dùng nước
Tiêu chuẩn dùng nước là lượng nước trung bình tính cho một đơn vò tiêu thụ nước trong một
đơn vò thời gian (ngày đêm) hay cho một đơn vò sản phẩm (lít/người, lít/đơn vò sản phẩm). Đây là thông
số cơ bản khi thiết kế hệ thống cấp nước, dùng để xác đònh quy mô hay công suất cấp nước cho khu
vực.
Các tiêu chuẩn dùng nước để tính toán cấp nước trong khu dân cư được tra theo TC 33-85 :
SVTH : Võ Duy Trung - 7 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước
GVHD : Th.S Đặng Quốc Dũng
- Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư :Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu
cầu sinh hoạt của khu dân cư xác đònh theo mức độ trang thiết bò vệ sinh cho các khu nhà.
+ Khu nhà ở hỗn phố : có hệ thống cấp thoát nước, dụng cụ vệ sinh và thiết bò tắm nước
nóng cục bộ, chọn q
np
= 200 lít/người.ngàêm.
+ Khu chung cư : có hệ thống cấp thoát nước, dụng cụ vệ sinh và thiết bò tắm thông
thường, chọn q
cc
= 180 lít/người.ngàêm.
+ Khu biệt thự : có hệ thống cấp thoát nước, dụng cụ vệ sinh và thiết bò tắm nước nóng

cục bộ, chọn q
bt
= 250 lít/người.ngàêm.
- Tiêu chuẩn dùng nước cho bệnh viện : q
bv
= 250 lít/người.ngàêm.
- Tiêu chuẩn dùng nước cho trường học : q
th
= 20 lít/họcsinh.ngàêm.
- Tiêu chuẩn dùng nước cho trung tâm thương mại, q
tm
= 12 lít/m
2
.ngàêm
- Tiêu chuẩn dùng nước cho khu hành chính văn phòng : q
hc
= 10 lít/m
2
.ngàêm.
- Tiêu chuẩn nước tưới rửa đường : q
td
= 1 lít/m
2
.lần tưới.
- Tiêu chuẩn nước tưới cây xanh, công viên : tiêu chuẩn này phụ thuộc vào cách tưới, loại cây và
các điều kiện đòa phương khác: q
cv
= 5 lít/m
2
.lần tưới.

- Tiêu chuẩn dùng nước cho chữa cháy : Tiêu chuẩn này phụ thuộc vào quy mô dân số của khu
vực, số tầng cao, bậc chòu lửa và mạng lưới đường ống chữa cháy. Tiêu chuẩn dùng cho chữa
cháy để tính toán cho khu dự án : q
cc
= 20 lít/s và 2 đám cháy theo TC 2622-1995 bảng 12 mục
10.3.
2.2.2. Tính toán lượng nước tiêu thụ
Lượng nước tiêu thụ cho khu dân cư Phú Xuân bao gồm các lượng nước dùng cho nhu cầu sử
dụng của các khu trung tâm hành chính, thương mại dòch vụ, trường học, nhà phố, chung cư, biệt thự,
cây xanh cảnh quang, công viên và tưới đường giao thông .
a . Lưu lượng nước sinh hoạt cho khu dân cư
Lưu lượng sinh hoạt cho khu dân cư bao gồm lượng nước sử dụng cho nhà phố, chung cư, biệt
thự, được tính theo công thức sau :
max,ngd
.
1000
sh
ng
q N
Q K
=
(m
3
/ngđ)
Trong đó : - Q
max,ngd
: lưu lượng sinh hoạt lớn nhất ngày đêm.
- K
ng
: hệ số không điều hòa ngày đêm , chọn K

ng
=1.4
- N : dân số .
- q
sh
: tiêu chuẩn dùng nước : q
chungcư
= 180l/ng.ngđ, q
nhàphố
= 200l/ng.ngđ
q
biệtthự
= 250l/ng.ngđ .
- Lượng nước dùng cho nhu cầu sinh hoạt được thay đổi theo từng giờ trong cả ngày đêm, được
biểu thò bằng hệ số dùng nước không điều hòa giờ K
hmax
.
hmax max max
K =
α β
×
Với : -
α
: hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình , chế độ làm việc của các cơ
sở sản xuất và các điều kiện đòa phương . Chọn
max
α
= 1.25
-


β
: hệ số kể đến số dân trong khu dân cư được xác đònh theo bảng 3.2 mục 3.3
TCXDVN 33 – 2006 với số dân : 32810 ta có :
max

β
= 1.2
Vậy :
hmax max max
K = =1.25 1.2=1.5
α β
× ×
SVTH : Võ Duy Trung - 8 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước
GVHD : Th.S Đặng Quốc Dũng
Bảng 2.2 : Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư
Tiểu khu Ký hiệu
Diện tích
(ha)
q
sh
(l/ng.ngđ)
Dân số
(Người)
Q
(m
3
/ngđ)
Q
(m

3
/h)
Q
(l/s)
Nhà phố
NP1 2.66 200 644 180.32 7.51 2.09
NP2 3.68 200 895 250.6 10.44 2.9
NP3 3.21 200 778 217.84 9.08 2.52
NP4 3.21 200 778 217.84 9.08 2.52
NP5 3.13 200 760 212.8 8.87 2.46
NP6 2.57 200 625 175 7.29 2.03
NP7 3.88 200 940 263.2 10.97 3.04
NP8 3.45 200 837 234.36 9.76 2.71
NP9 5.21 200 1264 353.92 14.75 4.09
NP10 2.92 200 706 197.68 8.24 2.29
NP11 4.41 200 1071 299.88 12.5 3.47
NP12 5.74 200 1395 390.6 16.27 4.52
NP13 5.48 200 1332 372.96 15.54 4.32
Biệt thự
BT1 9.61 250 1557 544.95 22.71 6.30
BT2 8.33 250 1347 471.45 19.64 5.46
BT3 9.84 250 1593 557.55 23.23 6.45
Chung cư
CC1 6.26 180 2704 681.41 28.39 7.89
CC2 7.60 180 3280 826.56 34.44 9.57
CC3 4.65 180 2008 506.02 21.08 5.86
CC4 3.74 180 1616 407.23 16.97 4.71
CC5 5.27 180 2272 572.54 23.86 6.63
CC6 5.27 180 2272 572.54 23.86 6.63
CC7 4.94 180 2136 538.28 22.42 6.23

Tổng 32810 9045.53 376.9 104.69
b . Lưu lượng nước sinh hoạt cho khu trung tâm hành chính, thương mại dòch vụ
t
ngd
tmhc
qFQ ..10
,
=
(m
3
/ngđ)
Với : -
,
ngd
hc tm
Q

: lưu lượng nước sử dụng cho trung tâm hành chính trong một ngày đêm.
- F : diện tích khu ( ha).
- q
t
: tiêu chuẩn nước cho khu trung tâm hành chính , thương mại dòch vụ
q
tm
= 12lít/m
2
.ngđ, q
hc
=10lít/m
2

.ngđ
- Lượng nước sử dụng cho trung tâm hành chính được phân bổ sử dụng đều trong 10giờ ( từ 7
giờ sáng đến 5 giờ chiều ).
- Lượng nước sử dụng cho thương mại dòch vụ được phân bổ sử dụng đều trong 14giờ ( từ 8 giờ
sáng đến 10 giờ tối ).
Bảng 2.3 : Lượng nước cho nhu cầu sử dụng của khu trung tâm hành chính & thương mại dòch vụ
SVTH : Võ Duy Trung - 9 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước
GVHD : Th.S Đặng Quốc Dũng
Tiểu khu Ký hiệu
Diện tích
(ha)
q
( l/m
2
,ngđ)
Q
(m
3
/ngđ)
Q
(m
3
/h)
Q
(l/s)
Trung tâm hành chính HC 3.62 10 362 36.2 10.06
Thương mại dòch vụ TM 5.02 12 602.4 43.03 11.95
c . Lưu lượng nước sinh hoạt cho trường học, bệnh viện
1000

.
,
Nq
Q
sh
ngd
thbv
=
(m
3
/ngđ)
Với : - Q
ngd
: lưu lượng nước sử dụng trong một ngày đêm.
- q
sh
: tiêu chuẩn nước cho bệnh viện và trường học ,
q
bv
= 250lít/người.ngđ , q
trườnghọc
= 20lít/họcsinh.ngđ.
- N : số giường của bệnh viện hay số học sinh .
Theo quy hoạch, bệnh viện có 500 giường, trường học có 2000hs .
- Lượng nước sử dụng cho bệnh biện được phân bổ sử dụng theo hệ số pattern bệnh viện.
- Lượng nước sử dụng cho trường học được phân bổ sử dụng theo hệ dố pattern trường học.
Bảng 2.4: Lượng nước cho nhu cầu sử dụng của bệnh viện & trường học
Tiểu khu Ký hiệu N
q
( l/m

2
,ngđ)
Q
(m
3
/ngđ)
Q
(m
3
/h)
Q
(l/s)
Trường học TH 2500 20 50 2.08 0.58
Bệnh viện BV 500 250 125 5.21 1.45
d . Lưu lượng nước tưới đường, công viên
t
ngd
tuoi
qFQ ..10
=
(m
3
/ngđ)
Với : - Q
ngd
: lưu lượng nước tưới đường và công viên trong một ngày đêm.
- q
t
: tiêu chuẩn nước tưới đường và công viên , cây xanh cảnh quang , q


=1
lít/m
2
.ngđ , q
cv
= 5lít/m
2
.ngđ.
- F : diện tích (ha).
- Lượng nước tùi đường được phân bổ đều trong 8h ( từ 8h – 16h ).
- Lượng nước tùi công viên được phân bổ đều trong 6h ( từ 5h – 8h, từ 16h – 19h).
Bảng 2.5: Lượng nước cho tưới công viên & tưới đường
Tiểu khu Ký hiệu S (ha)
q
(l/m
2
,ngđ)
Q
(m
3
/ngđ)
Q
(m
3
/h)
Q
(l/s)
Cây xanh cảnh quang
CX1 14.59 5 729.5 120.59 33.78
CX2 3.11 5 155.5 25.92 7.2

CX3 4.53 5 226.5 37.75 10.49
Công viên CV 5.08 5 254 42.33 11.75
Đường giao thông GT 23.2 1 232 29 8.06
Tổng 1597.5 256.59 71.28

SVTH : Võ Duy Trung - 10 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước
GVHD : Th.S Đặng Quốc Dũng
e . Lưu lượng nước chữa cháy
Q
cc
=n × q
cc
=2 × 10 = 20 lít/s = 72m
3
/h
Trong đó :
n : số đám cháy đồng thời xảy ra, do tổng dân số N = 20310 người

lấy n = 2.
q
cc
: tiêu chuẩn nước cho chữa cháy, q
cc
= 10 lít/s
- Lưu lượng nước chữa cháy không tính vào lượng nước sử dụng trong ngày đêm mà tính vào
lượng nước dự trữ trong bể chứa và đài nước.
2.2.3. Thống kê lưu lượng dùng nước cho toàn khu dự án
a . Tổng lượng nước sử dụng
- Tổng lượng nước sử dụng trong 1 ngày đêm :

Q
ngđ
= Q
dâncư
+ Q
thươngmại
+ Q
hànhchính
+ Q
bệnhviện
+ Q
trườnghọc
+ Q
tưới
= 9045.53 + 602.4 + 362 + 125 + 50 + 1597.5
= 11782.43 (m
3
/ngđ)
- Lượng nước rò rỉ : lượng nước rò rỉ lấy bằng 10% lượng nước sử dụng
Q
rr
= 10%×Q
ngđ
= 10%×11782.43 = 1178.24 (m
3
/ngđ)

Tổng lượng nước cần cung cấp trong 1 ngày đêm :
Q = Q
ngđ

+ Q
rr
= 11782.43 + 1178.24 = 12960.67 (m
3
/ngđ)
b . Hệ số sử dụng nước
SVTH : Võ Duy Trung - 11 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước GVHD : Th.S Đặng Quốc Dũng
Bảng 2.6 : Hệ số sử dụng nước cho toàn khu
Giờ
Nước sinh hoạt TTHC
(m
3
/h)
TMDV
(m
3
/h)
Bệnh viện Trường học Nước tưới (m
3
/h) Q
rr
(m
3
/h)
Q
tc
(m
3
/h)

%Q
ngđ
Pattern
%Q (m
3
/h) %Q (m
3
/h) %Q (m
3
/h) Đường CX, CV
0-1 1.50 135.68 0.2 0.250 0.15 0.075 49.093 185.10 1.428 0.343
1-2 1.50 135.68 0.2 0.250 0.15 0.075 49.093 185.10 1.428 0.343
2-3 1.50 135.68 0.2 0.250 0.15 0.075 49.093 185.10 1.428 0.343
3-4 1.50 135.68 0.2 0.250 0.15 0.075 49.093 185.10 1.428 0.343
4-5 2.50 226.14 0.5 0.625 0.15 0.075 49.093 275.93 2.129 0.511
5-6 3.50 316.59 0.5 0.625 0.25 0.125 227.583 49.093 594.02 4.583 1.1
6-7 4.50 407.05 3 3.750 0.3 0.15 227.583 49.093 687.63 5.306 1.273
7-8 5.50 497.50 36.2 5 6.250 23.5 11.75 227.583 49.093 828.38 6.391 1.534
8-9 6.50 587.96 36.2 43.029 8 10.000 6.8 3.4 29 49.093 758.68 5.854 1.405
9-10 6.25 565.35 36.2 43.029 10 12.500 4.6 2.3 29 49.093 737.47 5.69 1.365
10-11 6.25 565.35 36.2 43.029 6 7.500 3.6 1.8 29 49.093 731.97 5.648 1.355
11-12 6.25 565.35 36.2 43.029 10 12.500 2 1 29 49.093 736.17 5.68 1.363
12-13 5.00 452.28 36.2 43.029 10 12.500 3 1.5 29 49.093 623.60 4.811 1.155
13-14 5.00 452.28 36.2 43.029 6 7.500 6.25 3.125 29 49.093 620.23 4.786 1.149
14-15 5.50 497.50 36.2 43.029 5 6.250 6.25 3.125 29 49.093 664.20 5.125 1.23
15-16 6.00 542.73 36.2 43.029 8.5 10.625 3 1.5 29 49.093 712.18 5.495 1.319
16-17 6.00 542.73 36.2 43.029 5.5 6.875 4 2 227.583 49.093 907.51 7.002 1.68
17-18 5.50 497.50 43.029 5 6.250 3.6 1.8 227.583 49.093 825.26 6.367 1.528
18-19 5.00 452.28 43.029 5 6.250 3.3 1.65 227.583 49.093 779.89 6.017 1.444
19-20 4.50 407.05 43.029 5 6.250 5 2.5 49.093 507.92 3.919 0.941

20-21 4.00 361.82 43.029 2 2.500 2.6 1.3 49.093 457.74 3.532 0.848
21-22 3.00 271.37 43.029 0.7 0.875 18.6 9.3 49.093 373.67 2.883 0.692
22-23 2.00 180.91 3 3.750 1.6 0.8 49.093 234.55 1.81 0.434
23-24 1.25 113.07 0.5 0.625 1 0.5 49.093 163.29 1.26 0.302
Tổng 100 9045.53 362 602.4 100 125 100 50 232 1365.5 1178.24 12960.67 100 24
Bảng 2.7: Hệ số pattern cho từng tiểu khu
Giờ
Sinh hoạt TTHC TMDV Bệnh viện Trường học CX, CV Đường GT
Q(m
3
/h) Pattern Q(m
3
/h) Pattern Q(m
3
/h) Pattern Q(m
3
/h) Pattern Q(m
3
/h) Pattern Q(m
3
/h) Pattern Q(m
3
/h) Pattern
SVTH : Võ Duy Trung - 12 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước GVHD : Th.S Đặng Quốc Dũng
0-1 135.68 0.36 0 0 0.25 0.048 0.075 0.036 0 0
1-2 135.68 0.36 0 0 0.25 0.048 0.075 0.036 0 0
2-3 135.68 0.36 0 0 0.25 0.048 0.075 0.036 0 0
3-4 135.68 0.36 0 0 0.25 0.048 0.075 0.036 0 0
4-5 226.14 0.6 0 0 0.625 0.12 0.075 0.036 0 0

5-6 316.59 0.84 0 0 0.625 0.12 0.125 0.06 227.583 1 0
6-7 407.05 1.08 0 0 3.75 0.72 0.15 0.072 227.583 1 0
7-8 497.5 1.32 36.2 1 0 6.25 1.2 11.75 5.64 227.583 1 0
8-9 587.96 1.56 36.2 1 43.029 1 10 1.92 3.4 1.632 0 29 1
9-10 565.35 1.5 36.2 1 43.029 1 12.5 2.4 2.3 1.104 0 29 1
10-11 565.35 1.5 36.2 1 43.029 1 7.5 1.44 1.8 0.864 0 29 1
11-12 565.35 1.5 36.2 1 43.029 1 12.5 2.4 1 0.48 0 29 1
12-13 452.28 1.2 36.2 1 43.029 1 12.5 2.4 1.5 0.72 0 29 1
13-14 452.28 1.2 36.2 1 43.029 1 7.5 1.44 3.125 1.5 0 29 1
14-15 497.5 1.32 36.2 1 43.029 1 6.25 1.2 3.125 1.5 0 29 1
15-16 542.73 1.44 36.2 1 43.029 1 10.625 2.04 1.5 0.72 0 29 1
16-17 542.73 1.44 36.2 1 43.029 1 6.875 1.32 2 0.96 227.583 1 0
17-18 497.5 1.32 0 43.029 1 6.25 1.2 1.8 0.864 227.583 1 0
18-19 452.28 1.2 0 43.029 1 6.25 1.2 1.65 0.792 227.583 1 0
19-20 407.05 1.08 0 43.029 1 6.25 1.2 2.5 1.2 0 0
20-21 361.82 0.96 0 43.029 1 2.5 0.48 1.3 0.624 0 0
21-22 271.37 0.72 0 43.029 1 0.875 0.168 9.3 4.464 0 0
22-23 180.91 0.48 0 0 3.75 0.72 0.8 0.384 0 0
23-24 113.07 0.3 0 0 0.625 0.12 0.5 0.24 0 0
Tổng 9045.53 24 362 602.4 125 24 50 24 1365.5 232
SVTH : Võ Duy Trung - 13 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước GVHD : ThS . Đặng Quốc Dũng
Hình 2.2 : Biểu đồ tiêu thụ nước của toàn khu
Bảng 2.8 : Bảng thống kê lưu lượng nước sử dụng cho toàn khu
Sử dụng
Q
ngđ
( m
3
/ngđ)

Số giờ
sử dụng
Thời gian sử dụng
Sinh hoạt 9045.53 24 0 – 24 h ( phụ thuộc Kh)
Trung tâm hành chính 362 10 7h – 17 h
Thương mại, dòch vụ 602.4 14 8h – 22 h
Bệnh viện 125 24 0 – 24 h ( phụ thuộc Kh)
Trường học 50 24 0 – 24 h ( phụ thuộc Kh)
Công viên, cây xanh cảnh quang 1365.5 6 5h – 8h , 16h – 19h
Đường giao thông , bãi xe 232 8 8h – 16 h
Nước rò rỉ (10%Q
sửdụng
) 1178.24 24 0 – 24 h
Tổng Q
cung cấp
=12960.67 m
3
/ngđ
SVTH : Võ Duy Trung - 14 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước GVHD : ThS . Đặng Quốc Dũng
2.3. Xác đònh sơ bộ chế độ bơm và thể tích đài nước
2.3.1. Chế độ bơm
Chế độ bơm của trạm bơm cấp II được lựa chọn sao cho có đường làm việc gần với đường tiêu
thụ nước đồng thời thể tích đài nước và bể chứa là nhỏ nhất.
Xét các phương án bơm sau :
• Phương án 1 : bơm 1 cấp (bảng 3.1)
Q
h
= 4.1667 % Q
ngđ


• Phương án 2 : bơm 2 cấp, 2 bơm giống nhau (bảng 3.2)
- từ 0 - 5h & 21 - 24h : Q
h
= 2.5% Q
ngđ
- từ 5 - 21h : Q
h
= 5% Q
ngđ

• Phương án 3 : bơm 3 cấp, 3 bơm giống nhau (bảng 3.3)
- từ 0 - 4h & 22 -24h : Q
h
= 1.8182% Q
ngđ
- từ 4 - 6h & 19 -22h : Q
h
= 3.6364% Q
ngđ
- từ 6 - 19h : Q
h
= 5.4545% Q
ngđ
Với Q
ngđ
: tổng lượng nước sử dụng trong mạng lưới
Q
ngđ
= 12960.67 m

3
/ngđ .
2.3.2. Xác đònh sơ bộ thể tích đài nước theo các chế độ bơm
Thể tích đài nước được xác đònh theo phương pháp lập bảng : chọn giờ đài cạn hết nước thường
xảy ra sau một giai đoạn lấy nước liên tục, nước trong đài xem như cạn và bằng 0. Từ đó ta tính được
thể tích đài theo từng giờ, lượng nước trong đài lớn nhất và dung tích điều hòa của đài .
a. Xác đònh thể tích đài nước theo chế độ bơm 1 cấp
Bảng 2.9 : Bảng tính thể tích đài nước theo chế độ bơm 1 cấp
Giờ
Lưu lượng
tiêu thụ
Lưu lượng
bơm cấp
Lưu lượng
vào đài
Lưu lượng
ra đài
Q

%Q
ngđ
%Q
ngđ
%Q
ngđ
%Q
ngđ
%Q
ngđ
0-1 1.428 4.1667 2.7387 10.1680

1-2 1.428 4.1667 2.7387 12.9067
2-3 1.428 4.1667 2.7387 15.6453
3-4 1.428 4.1667 2.7387 18.3840
4-5 2.129 4.1667 2.0377 20.4217
5-6 4.583 4.1667 0.4163 20.0053
6-7 5.306 4.1667 1.1393 18.8660
7-8 6.391 4.1667 2.2243 16.6417
8-9 5.854 4.1667 1.6873 14.9543
9-10 5.69 4.1667 1.5233 13.4310
10-11 5.648 4.1667 1.4813 11.9497
11-12 5.68 4.1667 1.5133 10.4363
12-13 4.811 4.1667 0.6443 9.7920
13-14 4.786 4.1667 0.6193 9.1727
14-15 5.125 4.1667 0.9583 8.2143
15-16 5.495 4.1667 1.3283 6.8860
16-17 7.002 4.1667 2.8353 4.0507
17-18 6.367 4.1667 2.2003 1.8503
18-19 6.017 4.1667 1.8503 0
19-20 3.919 4.1667 0.2477 0.2477
SVTH : Võ Duy Trung - 15 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước GVHD : ThS . Đặng Quốc Dũng
20-21 3.532 4.1667 0.6347 0.8823
21-22 2.883 4.1667 1.2837 2.1660
22-23 1.81 4.1667 2.3567 4.5227
23-24 1.26 4.1667 2.9067 7.4293
Tổng 100 100 20.4217 20.4217
⇒ Thể tích điều hòa của đài nước :
V
đh
= 20.4217% Q

ngđ
= 20.4217%×12960.67 = 2646.79 (m
3
)
Thể tích nước ban đầu trong đài :
V

= 7.4293% Q
ngđ
= 7.4293%×12960.67 = 962.89 (m
3
)
b. Xác đònh thể tích đài nước theo chế độ bơm 2 cấp
Bảng 2.10 : Bảng tính thể tích đài nước theo chế độ bơm 2 cấp
Giờ
Lưu lượng
tiêu thụ
Lưu lượng
bơm cấp
Lưu lượng
vào đài
Lưu lượng
ra đài
Q

%Q
ngđ
%Q
ngđ
%Q

ngđ
%Q
ngđ
%Q
ngđ
0-1 1.428 2.5 1.072 5.168
1-2 1.428 2.5 1.072 6.24
2-3 1.428 2.5 1.072 7.312
3-4 1.428 2.5 1.072 8.384
4-5 2.129 2.5 0.371 8.755
5-6 4.583 5 0.417 9.172
6-7 5.306 5 0.306 8.866
7-8 6.391 5 1.391 7.475
8-9 5.854 5 0.854 6.621
9-10 5.69 5 0.69 5.931
10-11 5.648 5 0.648 5.283
11-12 5.68 5 0.68 4.603
12-13 4.811 5 0.189 4.792
13-14 4.786 5 0.214 5.006
14-15 5.125 5 0.125 4.881
15-16 5.495 5 0.495 4.386
16-17 7.002 5 2.002 2.384
17-18 6.367 5 1.367 1.017
18-19 6.017 5 1.017 0
19-20 3.919 5 1.081 1.081
20-21 3.532 5 1.468 2.549
21-22 2.883 2.5 0.383 2.166
22-23 1.81 2.5 0.69 2.856
23-24 1.26 2.5 1.24 4.096
Tổng 100 100

⇒ Thể tích điều hòa của đài nước :
V
đh
= 9.172% Q
ngđ
= 9.172%×12960.67 = 1188.75 (m
3
)
Thể tích nước ban đầu trong đài :
V
đh
= 4.096% Q
ngđ
= 4.096%×12960.67 = 530.87 (m
3
)
SVTH : Võ Duy Trung - 16 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước GVHD : ThS . Đặng Quốc Dũng
c. Xác đònh thể tích đài nước theo chế độ bơm 3 cấp
Bảng 2.11 : Bảng tính thể tích đài nước theo chế độ bơm 3 cấp
Giờ
Lưu lượng
tiêu thụ
Lưu lượng
bơm cấp
Lưu lượng
vào đài
Lưu lượng
ra đài
Q


%Q
ngđ
%Q
ngđ
%Q
ngđ
%Q
ngđ
%Q
ngđ
0-1 1.428 1.8182 0.3902 1.8143
1-2 1.428 1.8182 0.3902 2.2045
2-3 1.428 1.8182 0.3902 2.5946
3-4 1.428 1.8182 0.3902 2.9848
4-5 2.129 3.6364 1.5074 4.4922
5-6 4.583 3.6364 0.9466 3.5455
6-7 5.306 5.4545 0.1485 3.6941
7-8 6.391 5.4545 0.9365 2.7576
8-9 5.854 5.4545 0.3995 2.3582
9-10 5.69 5.4545 0.2355 2.1227
10-11 5.648 5.4545 0.1935 1.9293
11-12 5.68 5.4545 0.2255 1.7038
12-13 4.811 5.4545 0.6435 2.3474
13-14 4.786 5.4545 0.6685 3.0159
14-15 5.125 5.4545 0.3295 3.3455
15-16 5.495 5.4545 0.0405 3.3050
16-17 7.002 5.4545 1.5475 1.7575
17-18 6.367 5.4545 0.9125 0.8451
18-19 6.017 5.4545 0.5625 0.2826

19-20 3.919 3.6364 0.2826 0
20-21 3.532 3.6364 0.1044 0.1044
21-22 2.883 3.6364 0.7534 0.8577
22-23 1.81 1.8182 0.0082 0.8659
23-24 1.26 1.8182 0.5582 1.4241
Tổng 100 100
⇒ Thể tích điều hòa của đài nước :
V
đh
= 4.4922% Q
ngđ
= 4.4922%×12960.67 = 582.22 (m
3
)
Thể tích nước ban đầu trong đài :
V
đh
= 1.4241% Q
ngđ
= 1.4241%×12960.67 = 184.57 (m
3
)
SVTH : Võ Duy Trung - 17 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước GVHD : ThS . Đặng Quốc Dũng
Hình 2.3 : Biểu đồ lưu lượng tiêu thụ và lưu lượng bơm các phương án
Bảng tổng kết thể tích đài nước theo các phương án :
Phương án Số bơm Thể tích điều hòa (m
3
) Thể tích ban đầu (m
3

)
1 1 2646.79 962.89
2 2 1188.75 530.87
3 3 582.22 184.57
 Lựa chọn phương án :
- Phương án 1 có thể tích đài nước lớn hơn nhiều so với phương án 2 & 3. Tuy nhiên do
chỉ có 1 máy bơm nên chế độ vận hành và bảo trì đơn giản, quy mô trạm bơm nhỏ.
- Phương án 3 có biểu đồ lưu lượng cấp bám tương đối sát biểu đồ lưu lượng dùng và có
thể tích đài nước nhỏ nhất trong 3 phương án, nhưng phương án 3 có 3 máy bơm nên
chế độ vận hành cũng như bảo trì khó khăn hơn, diện tích và quy mô trạm bơm sẽ lớn
hơn so với các phương án khác.
- Mặt khác, khu dự án có tổng lượng nước cung cấp trong ngày đêm không lớn nên
không nhất thiết phải sử dụng trạm bơm quy mô lớn. Vậy ta chọn phương án 2, trạm
bơm cấp II có 2 bơm cho khu dự án.
B. Tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước
2.4. Xác đònh sơ bộ mạng lưới cấp nước
2.4.1. Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới cấp nước
Do khu dự án có mật độ dân số đông, có nhiều đối tượng có yêu cầu cấp nước liên tục và đủ áp
lực. Do đó ta bố trí sơ đồ mạng lưới hỗn hợp cho khu dự án, để đảm bảo cấp nước liên tục cho khu dự
án ngay cả khi có sự cố hoặc khi có sửa chữa đường ống.
SVTH : Võ Duy Trung - 18 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước GVHD : ThS . Đặng Quốc Dũng
Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới cấp nước :
- Mạng lưới cấp nước phải bao trùm được các điểm tiêu thụ nước.
- Tuyến ống chính đặt theo hướng đi từ nguồn nước và chạy theo hướng nước chủ yếu.
- Các tuyến ống phải bố trí có chiều dài ngắn nhất, nước chảy thuận tiện nhất và lấy
nước được từ 2 phía. Phải tránh các ao hồ, đường tàu, bãi rác …
- Cần đặt ống ở những điểm cao để bản thân ống chòu áp lực bé mà vẫn đảm bảo đường
mực nước theo yêu cầu.
- Vò trí đặt ống trên mặt cắt ngang đường phố do quy hoạch xác đònh, tốt nhất nên đặt

trong vỉa hè. Khoảng cách nhỏ nhất trên mặt bằng tính từ thành ống đến các công trình
phải đảm bảo theo các quy đònh.
- Theo nguyên tắc trên, ta có các phương án vạch tuyến như sau :
2.4.2. Phương án 1
a . Sơ đồ tuyến ống
Hình 2.4 : Phương án tuyến ống không đài nước 1
SVTH : Võ Duy Trung - 19 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước GVHD : ThS . Đặng Quốc Dũng
b. Xác đònh chiều dài của các đoạn ống
Chiều dài các đoạn ống được xác đònh dựa vào bản đồ quy hoạch
Bảng 2.12 : Chiều dài các đoạn ống với phương án tuyến ống không đài nước 1
Đoạn ống L (m) Đoạn ống L (m) Đoạn ống L (m) Đoạn ống L (m)
1 205.4 18 160.0 35 180.0 52 280.0
2 126.6 19 210.0 36 230.0 53 240.0
3 160.0 20 180.0 37 220.0 54 300.0
4 210.0 21 230.0 38 270.0 55 540.0
5 180.0 22 220.0 39 270.0 56 540.0
6 230.0 23 169.8 40 270.0 57 270.0
7 220.0 24 170.6 41 270.0 58 270.0
8 119.4 25 190.0 42 270.0 59 270.0
9 198.1 26 190.0 43 270.0 60 270.0
10 285.0 27 190.0 44 160.0 61 270.0
11 285.0 28 190.0 45 210.0 62 192.9
12 285.0 29 190.0 46 180.0 63 245.9
13 285.0 30 190.0 47 230.0 64 280.0
14 285.0 31 258.4 48 220.0 65 210.0
15 285.0 32 252.8 49 266.2 66 180.0
16 259.2 33 160.0 50 476.3 67 230.0
17 202.9 34 210.0 51 300.0 68 220.0
c. Xác đònh lưu lượng tại các nút và hệ số pattern sử dụng

Ta đã tính hệ số Pattern cho toàn bộ khu dự án, nhưng hệ số này chỉ phản ảnh chế độ dùng
nước của toàn bộ khu dự án mà không phản ảnh chế độ dùng nước tại từng khu vực nhỏ. Trong khi đó,
khu dự án có nhiều khu vực có yêu cầu sử dụng nước với nhiều chế độ sử dụng khác nhau. Do đó, lưu
lượng tại các nút sẽ được phân theo yêu cầu sử dụng với từng hệ số Pattern riêng cho từng yêu cầu sử
dụng.
Lưu lượng sử dụng được phân về các nút như sau :
• Lưu lượng sinh hoạt : ( lưu lượng dùng cho Nhà phố, Biệt thự, Chung cư )
Một cách gần đúng, lưu lượng sinh hoạt được phân về các nút theo nguyên tắc chia đều lưu
lượng của các tiểu khu về các nút xung quanh các tiểu khu đó. Chế độ dùng nước được biểu thò bằng hệ
số Pattern “ SH “( sử dụng từ 0h – 24 h ) , và hệ số này phụ thuộc vào K
hmax
.
• Lưu lượng cho khu trung tâm hành chính : lưu lượng cho trung tâm hành chính được phân đều
cho các nút xung quanh, với hệ số Pattern “ TTHC”.(sử dụng từ 7h–17h ).
• Lưu lượng cho khu thương mại, dòch vụ : lưu lượng cho khu thương mại, dòch vụ được phân đều
cho các nút xung quanh, với hệ số Pattern “ TMDV” ( sử dụng từ 8h – 22 h ).
• Lưu lượng cho khu Bệnh viện : lưu lượng cho khu bệnh viện được phân đều
cho các nút xung quanh, với hệ số Pattern “ BV ”. ( sử dụng từ 0h – 24 h ).
• Lưu lượng cho khu Trường học : lưu lượng cho trường học được phân đều cho
các nút xung quanh, với hệ số Pattern “ TH”. ( sử dụng từ 0h – 24 h ).
• Lưu lượng cho tưới Công viên , cây xanh cảnh quang : lưu lượng tưới cho công viên , cây xanh
cảnh quang được phân đều cho các nút xung quanh, với hệ số Pattern “ CV” (sử dụng từ 5h–
8h & 16h – 19h).
• Lưu lượng cho tưới đường : một cách gần đúng, lưu lượng cho tưới đường được
xem như chia đều cho tất cả các nút trong khu dự án, với hệ số Pattern “ D ”.
( sử dụng từ 8h – 16 h).
SVTH : Võ Duy Trung - 20 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước GVHD : ThS . Đặng Quốc Dũng
232
1000 1000

42 42
0.1918
8 3600 8 3600
ngd
tuoiduong
d
Q
Q
× ×
= = =
× ×
( l/s)
• Lưu lượng rò rỉ : một cách gần đúng, lưu lượng rò rỉ được xem như chia đều
cho tất cả các nút trong khu dự án, với hệ số Pattern của toàn bộ khu dự án ( do sự rò rỉ phụ thuộc
vào chế độ dùng nước ).
1178.24 1000
0.32469
86400 42 86400 42
ngd
rori
rr
Q
Q
×
= = =
× ×
( l/s)
Bảng 2.13 : Bảng tính toán lưu lượng tại các nút với phương án tuyến ống không đài nước 1
Nút
Sinh

hoạt(*)
Trường
học
Bệnh
viện
Hành
chính
Thương
mại
Cây xanh,
Công viên
Tưới
đường
Rò rỉ
104.69
(l/s)
0.58
(l/s)
1.45
(l/s)
10.06
(l/s)
11.95
(l/s)
63.22
(l/s)
8.0556
(l/s)
13.637
(l/s)

1 1.3267 0.1918 0.32469
2 1.2450 0.1918 0.32469
3 1.3750 0.1918 0.32469
4 1.7825 0.1918 0.32469
5 1.8900 0.1918 0.32469
6 1.9975 0.1918 0.32469
7 2.2100 0.1918 0.32469
8 1.0800 0.1918 0.32469
9 2.0517 0.1918 0.32469
10 2.6000 0.1918 0.32469
11 2.5125 0.1918 0.32469
12 2.9675 0.1918 0.32469
13 3.1400 0.1918 0.32469
14 2.5700 0.145 0.1918 0.32469
15 2.2100 0.145 2.515 0.1918 0.32469
16 1.0800 2.515 0.1918 0.32469
17 1.4217 0.1918 0.32469
18 1.3550 0.1918 0.32469
19 2.3150 4.8257 0.1918 0.32469
20 2.3625 2.9875 0.1918 0.32469
21 1.2500 0.3625 2.9875 0.1918 0.32469
22 0.5725 0.145 0.3625 2.9375 0.1918 0.32469
23 1.5575 0.145 2.515 2.9375 0.1918 0.32469
24 1.5575 2.515 0.1918 0.32469
25 2.6425 4.8257 0.1918 0.32469
26 4.2175 2.9875 0.1918 0.32469
27 2.9400 0.3625 2.9875 0.1918 0.32469
28 2.9775 0.3625 2.9375 0.1918 0.32469
29 4.8275 2.9375 0.1918 0.32469
30 3.2150 0.1918 0.32469

31 5.8300 4.8257 0.1918 0.32469
32 3.8575 0.1918 0.32469
33 3.3150 0.1918 0.32469
SVTH : Võ Duy Trung - 21 -

×