Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.18 KB, 101 trang )

Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nơng sản Biển Đơng”

Chương I
THƠNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu tư:
- Tên Chủ đầu tư dự án: Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản
Biển Đông
- Địa chỉ văn phịng: Xóm 17, xã Hải Nam, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư dự án: Ông Vũ Trọng
Nghĩa; Chức danh: Tổng Giám đốc.
- Điện thoại: 0975500517
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số 0601171842 chứng nhận
lần đầu ngày 24/12/2018, chứng nhận thay đổi lần thứ 02 ngày 10/02/2023 cấp
bởi Phịng đăng kí kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định.
- Quyết định số 927/QĐ-UBND ngày 10/05/2023 của UBND tỉnh phê
duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án “Nhà máy chế biến thực phẩm nông
sản Biển Đông” tại xã Hải Nam, huyện Hải Hậu.
2. Tên dự án đầu tư:
- Tên dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông”
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Xóm 17, xã Hải Nam, huyện Hải Hậu,
tỉnh Nam Định với vị trí tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc giáp tỉnh lộ 481 và tiếp đến là khu dân cư xóm 17 xã Hải Nam
huyện Hải Hậu
+ Phía Đơng Nam giáp Cơng ty TNHH Biển Đơng DHS, tiếp đến là
đường đê sơng Sị.
+ Phía Tây giáp mương tiêu, tiếp đến ruộng lúa xóm 17 xã Hải Nam.
+ Phía Nam giáp ruộng lúa xã Hải Nam.
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật
về đầu tư công):
+ Dự án hoạt động thuộc lĩnh vực chế biến nông sản, nuôi trồng thủy sản
(thuộc điểm a, khoản 4, điều 8 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14).


+ Theo Quyết định số 2147/QĐ-UBND ngày 06/10/2021 của UBND tỉnh
Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án thì tổng vốn
đầu tư của dự án là 86.282.255.000 đồng (nằm trong khoảng từ 60 tỷ đồng đến
dưới 1.000 tỷ đồng).
Do đó theo khoản 3, điều 9 của Luật Đầu tư cơng số 39/2019/QH14 ngày
13/06/2019 thì dự án thuộc nhóm B.
Chủ dự án đầu tư: Cơng ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông

1


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông”

* Thông tin chung về q trình triển khai thực hiện Dự án:
Cơng ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Biển Đông được thành lập năm
2010 theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần mã số doanh
nghiệp là 0600720320 do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư Nam Định cấp đăng ký lần đầu ngày 15/07/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 4
ngày 24/12/2018 với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất, chế biến đông
lạnh các sản phẩm từ thịt gia súc, gia cầm. Năm 2015, Công ty Cổ phần Thương
mại và Đầu tư Biển Đông triển khai dự án: “Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến
thực phẩm sạch xã Hải Nam, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định” tại xã Hải Nam,
huyện Hải Hậu trên diện tích 206.722,8m2. Dự án này đã được UBND tỉnh Nam
Định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số
2772/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 với quy mô công suất giết mổ là 500
con/ngày, khối lượng sản phẩm đầu ra bao gồm lợn thịt 11.000 tấn/năm, thịt
đóng hộp (thịt lợn, pate gan) 1.000 tấn/năm, thịt nguội ăn liền (xúc xích, giị chả,
jambong) 1.500 tấn/năm, nem đông lạnh 1.500 tấn/năm.
Năm 2018, Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Biển Đông tách dự
án “Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến thực phẩm sạch xã Hải Nam, huyện Hải

Hậu, tỉnh Nam Định” diện tích 206.722,8 m 2 thành 02 dự án riêng biệt (01 dự án
có diện tích 70.000 m2 và 01 dự án có diện tích 136.722,8 m2). Trong đó, dự án
có diện tích 136.722,8 m2 thì Cơng ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Biển
Đông đã đổi tên thành Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản Biển
Đông; đồng thời thay đổi quy mô công suất dự án và đổi tên dự án thành “Nhà
máy chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông”.
Năm 2023, UBND tỉnh Nam Định đã phê duyệt điều chỉnh chủ trương
đầu tư tại Quyết định số 927/QĐ-UBND ngày 10/05/2023 cho dự án “Nhà máy
chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông” tại xã Hải Nam, huyện Hải Hậu với
quy mô chế biến rau quả 100 tấn/năm; chế biến thịt 300 tấn/năm; chế biến hải
sản 200 tấn/năm; bảo quản hàng nông sản với khả năng lưu trữ 2.000 tấn; chế
biến thức ăn chăn nuôi 500 tấn/năm; nuôi trồng thủy hải sản với diện tích 7ha,
cơng suất 150 tấn/năm; sơ chế, chế biến thủy sản với công suất 2.000 tấn/năm;
tổng diện tích thực hiện dự án là 136.722,8 m2.
Công ty đã được UBND huyện Hải Hậu phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 10569/QĐ-UBND ngày 07/10/2022. Hiện
tại Công ty đã xây dựng xong các hạng mục sau: 04 xưởng chế biến (993,69
m2), khu nuôi tôm (14.038 m2), nhà điều hành (284,58 m2) và các hạng mục phụ
trợ (chi tiết thể hiện tại Bảng 6). Hiện tại các xưởng chế biến chưa đi vào hoạt
động, khu nuôi tôm đang trong giai đoạn nuôi thử nghiệm.

Chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông

2


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông”

Dự kiến Quý I/2024, Công ty sẽ tiến hành xây dựng thêm 03 hạng mục
bảo vệ môi trường bao gồm: trạm xử lý nước thải (375 m2), kho chất thải rắn (20

m2), kho chất thải nguy hại (20 m2) và một số hạng mục phụ trợ khác.
Căn cứ vào khoản 1, điều 39 và điều 41 của Luật bảo vệ môi trường năm
2020 thì dự án thuộc đối tượng phải tiến hành lập Giấy phép mơi trường trình Sở
Tài ngun và Mơi trường tỉnh Nam Định tổ chức thẩm định và trình UBND
tỉnh Nam Định phê duyệt. Nội dung báo cáo đề xuất cấp Giấp giấy phép môi
trường của dự án theo mẫu Phụ lục số IX Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính Phủ.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư
3.1. Công suất của dự án đầu tư:
Theo Quyết định số 927/QĐ-UBND ngày 10/05/2023 của UBND tỉnh
Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án “Nhà máy chế
biến thực phẩm nông sản Biển Đông” thì cơng suất thiết kế của dự án như sau
+ Hệ thống chế biến rau quả: công suất 100 tấn/năm ( chỉ sơ chế, đóng gói
rau quả)
+ Hệ thống chế biến thịt: cơng suất 300 tấn/năm (sản xuất xúc xích, giị chả)
+ Hệ thống bảo quản hàng nơng sản với khả năng lưu trữ 2.000 tấn;
+ Chế biến thức ăn chăn nuôi: công suất 500 tấn/năm;
+ Nuôi trồng thủy, hải sản: diện tích 7ha, cơng suất 150 tấn/năm (ni tơm)
+ Hệ thống chế biến hải sản: công suất 200 tấn/năm (sơ chế, cấp đông
tôm, cá)
+ Hệ thống dây chuyền sơ chế - chế biến thủy sản: công suất 2.000
tấn/năm (sơ chế, cấp đông tôm, cá)
Tuy nhiên do nhu cầu của thị trường và khả năng tài chính hiện tại thì
Cơng ty cam kết sẽ không đầu tư xây dựng hệ thống chế biến thức ăn chăn nuôi.
- Số lượng CBCNV: 100 người.
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:
* Quy trình chế biến rau quả
Sơ đồ 1.Quy trình chế biến rau quả
Rau các loại


Xuất bán

Sơ chế

Rửa sạch

CTR

Nước
thải
Bảo quản

Dán nhãn

Để ráo

Đóng túi

Chủ dự án đầu tư: Cơng ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông

3


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông”

Ghi chú
Đường quy trình
Đường dịng thải
*Thuyết minh quy trình
Rau các loại theo mùa được đưa đến xưởng chế biến tiến hành sơ chế, loại

bỏ lá úa, sâu,.. sau đó được rửa thủ cơng một cách nhẹ nhàng, tránh làm dập nát.
Rửa qua 2 lần nước, trong đó lần thứ 2 rửa trong bồn có máy sục khí và để ráo
tại các bồn rửa. Rau sau khi ráo nước sẽ được đóng gói trong túi nilong hoặc
khay nhựa có gắn màng co thực phẩm, đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy
định của Bộ Y Tế.
Thành phẩm được đóng túi, dán nhãn mác, bảo quản trong kho với nhiệt
độ khoảng 2℃, và xuất bán trong ngày.
* Quy trình giết mổ lợn
Sơ đồ 2: Quy trình giết mổ lợn
Lợn mang về
cơng ty
Nhốt
chuồng

Đem
xuất bán
Làm xúc
xích, giị
chả

Chọc tiết

Nước thải,
phân, CTR,
tiếng ồn
Kho bảo
quản lạnh

Cạo lông


Mổ

Làm sạch

Nước thải,
phân, CTR
CTR
Hầm cấp
đơng

Đóng gói

Cân hàng

Ghi chú
Đường cơng nghệ
Đường dịng thải
*Thuyết minh quy trình sản xuất thịt lợn
Lợn được thu mua ở các trang trại trong nước và được kiểm dịch tại trang
trại trước khi nhập về công ty, đưa vào chuồng nhốt trong khoảng 2 - 3 giờ mà
không cho ăn để loại bỏ những thức ăn dư thừa trong bụng sau đó lợn được tắm
rửa sạch sẽ trước khi đưa vào giết mổ. Lợn trước khi chọc tiết sẽ được kích ngất
Chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông

4


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông”

rồi chọc tiết, trụng nóng và đánh lơng. Q trình đánh lơng được thực hiện bằng

máy tuy nhiên ở những bộ phận như tai, chân,.. thì phải cạo bằng tay. Lợn sau
khi được đánh lông sạch sẽ được đưa lên bàn Inox để mổ lấy nội tạng rồi chuyển
qua khu vực làm sạch nội tạng riêng. Sau khi lấy nội tạng lợn được rửa qua một
lần nước để làm sạch máu trong khoang ngực và bụng rồi treo lên móc. Theo
các yêu cầu về kích cỡ, chủng loại của khách hàng, sản phẩm được cơng nhân
pha lọc, kiểm tra đóng dấu, chuyển sang chuyền cân, tiến hành đóng gói nilon,
sau đó chuyển qua hầm cấp đông và chuyển qua kho bảo quản lạnh (nhiệt độ
bảo quản từ -18oC đến -22oC).
*Quy trình chế biến xúc xích
Sơ đồ 3: Quy trình chế biến xúc xich
Phụ gia

Thịt đơng
lạnh

Rã đơng

Ghim
đầu
Luộc chín
+ tiệt trùng

Xơng khói

Nghiền

Cắt nhỏ

Đùn vỏ


Tiếng ồn

Nhồi, định
lượng

- Hồn thiện.
- Kho lạnh

Xuất
xưởng

Ghi chú
Đường cơng nghệ
Đường dịng thải

*Thuyết minh quy trình
- Cắt nhỏ: Thịt được lấy từ thịt lợn giết mổ tại công ty. Sau khi để rã
đông, thịt được cắt nhỏ nhằm làm giảm kích thước của khối thịt lạnh đơng, tạo
điều kiện cho q trình xay nhuyễn, phối trộn về sau.
- Quá trình nghiền (xay nhuyễn): Q trình này nhằm mục đích tạo nên
một hệ nhũ tương bền của tất cả các thành phần vật chất có trong xúc xích như:
ngun liệu (thịt nạc, mỡ, bì lợn), gia vị, phụ gia…tạo nên một hệ đồng nhất.
- Quá trình nhồi và định lượng: Hỗn hợp nhũ tương sau khi xay nhuyễn
sẽ được chuyển qua máy nhồi. Tại đây, hỗn hợp sẽ được đưa qua một hệ thống
đường ống và được bao gói. Một hệ thống cân điện tử sẽ lập chương trình sẵn để
điều khiển lưỡi dao cắt sản phẩm vớí những khoảng bằng nhau (tức khối lượng
Chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông

5



Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông”

tương đương nhau). Sau đó, sản phẩm sẽ được đóng clip nhơm ở 2 đầu và được
đưa ra khỏi máy nhồi để chuẩn bị cho q trình tiệt trùng. Tồn bộ q trình
được thực hiện ở chế độ chân không nhằm hạn chế tối đa sự nhiễm khuẩn cho
sản phẩm.
- Quá trình nhồi nhằm tạo cho sản phẩm có hình dạng, kích thước ổn định
và đồng nhất. Ngồi ra, q trình nhồi (chân khơng) cộng với việc đùn vỏ và
ghim đầu cịn có tác dụng hạn chế sự xâm nhập của oxy và các loại vi sinh vật
gây hại cho sản phẩm. Hơn nữa, q trình nhồi & vơ bao cịn đóng vai trị như
một q trình chuẩn bị cho q trình tiệt trùng, làm cho sản phẩm có độ kết dính
cao, đồng thời cố định gel và làm cho sản phẩm căng đều, tăng giá trị cảm quan.
- Luộc chín, tiệt trùng:
+ Làm chín sản phẩm.
+ Tiêu diệt vi sinh vật.
+ Cải thiện cấu trúc.
- Xơng khói: Trong q trình tiệt trùng, cây xúc xích được trương nở
trong mơi trường nước, nên khi đưa vào bảo quản vi sinh vật sẽ phát triển và
xâm nhập vào cây xúc xích ở hai đầu clip, nơi có độ ẩm cao. Vậy mục đích của
sấy là làm khô nước ở hai đầu clip của cây xúc xích, hạn chế sự hư hỏng của sản
phẩm, kéo dài thời gian bảo quản.
- Hoàn thiện: Đây là giai đoạn bao gồm các q trình: làm nguội, dán
nhãn, đóng thùng. Q trình hồn thiện sản phẩm được thực hiện ở phịng hồn
thiện có nhiệt độ bình thường. Ở giai đoạn này thì ta có thể sử dụng các băng
chuyền tự động dán nhãn và các thiết bị đếm tự động để vào thùng carton. Thành
phẩm được bảo quản ở phòng lạnh ở nhiệt độ từ 1-40C và xuất đi trong ngày.
* Quy trình sản xuất giị, chả
Sơ đồ 4: Quy trình sản xuất giị, chả
Phụ gia


Thịt đơng
lạnh

Rã đơng

Cắt nhỏ

Xay
nhuyễn

Xay thơ

Tiếng ồn
Xuất bán

Ghi chú

Bảo quản

Hấp chín

Định hình,
bao gói

Đường quy trình
Chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông

6



Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nơng sản Biển Đơng”

Đường dịng thải
Thuyết minh quy trình
- Cắt nhỏ: Thịt được lấy từ các đơn vị giết mổ có kiểm định chất lượng.
Sau khi để rã đông, thịt được cắt nhỏ nhằm làm giảm kích thước của khối thịt
lạnh đơng, tạo điều kiện cho q trình xay nhuyễn, phối trộn về sau.
- Xay thơ: Q trình này nhằm mục đích phối trộn các ngun liệu
(thịt nạc, mỡ), gia vị, phụ gia…tạo nên một hệ đồng nhất. Sau đó các nguyên
liệu được xay nhuyễn tạo nên một hệ nhũ tương bền, bề mặt bóng mịn, độ mịn
cao, khơng dính thành cối xay, mùi thơm đặc trưng.
- Định hình – hấp: Sau khi xay xong thì cân và định hình rồi cho vào túi
P.E định dạng hình trục, hấp chín.
Sản phẩm sau khi để nguội thì được bảo quản trong phòng lạnh và xuất bán.
* Quy trình sơ chế tơm, cá
Sơ đồ 5. Quy trình sơ chế tôm, cá
Nguyên liệu

Máy rửa

Phân
loại

Phân cỡ

Bảo quản
lạnh

CTR, nước

thải

Xuất bán

Ghi chú
Đường quy trình
Đường dịng thải

* Thuyết minh quy trình sản xuất
- Nguyên liệu: đánh bắt ở các ao nuôi tôm của Công ty và của các ao nuôi
cá lân cận được đưa đến xưởng chế biến, sau đó đưa sang cơng đoạn rửa.
- Rửa tơm, cá:
+ Mục đích: Rửa để loại bỏ rác bám vào tôm, cá và loại bỏ một phần vi
sinh.
+ Tiến hành: Tôm sau khi được tiếp nhận được đưa sang thùng rửa.
Thùng rửa được làm bằng thép khơng rỉ có đục lỗ.
- Phân loại tơm, cá:
+ Mục đích: Phân loại nhằm loại bỏ những con tơm, cá không đủ tiêu
chuẩn chế biến và phân tôm ra thành các loại khác nhau có chất lượng khác nhau
để chế biến thành các mặt hàng khác nhau.
Chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông

7


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông”

+ Tiến hành: Công đoạn phân loại tôm được tiến hành trên mặt bàn thép
không rỉ. Sau khi phân loại tôm xong, tôm được đưa sang phân cỡ tôm.
- Phân cỡ tôm, cá: Tôm, cá được phân loại thành các size theo quy cách

từng đơn hàng. Tôm, cá đạt chuẩn được chuyển sang bảo quản đông lạnh. Nhiệt
độ bảo quản là -200C. Khi xếp hàng vào kho phải xếp theo lô và ghi nhật ký theo
dõi bảo quản và xuất bán ra ngoài thị trường. Tôm, cá không đạt chuẩn được
công ty bán cho người dân.
*Quy trình ni tơm:
Sơ đồ 6. Quy trình ni tơm
Chuẩn bị ao

CTR, nước
thải

Thả tơm
giống

CTR, tiếng ồn

Chăm sóc và
quản lý

Thu hoạch

CTR, nước thải

Sơ chế

CTR, khí thải,
tiếng ồn

Thuyết minh
- Chuẩn bị ao: Khi nuôi tôm lần đầu chủ dự án phải tiến hành chuẩn bị

ao nuôi, cho nước vào ao ngâm 4-5 ngày, sau đó xả ra, lặp lại như vậy 2-3 lần
mới bón vơi, dùng vơi để cải tạo đáy ao và diệt tạp. Dùng vôi bột (7-10 kg/100
m2) rải khắp ao để diệt địch hại tôm, giảm độ phèn. Sau đó phơi nắng 5 – 7 ngày
đến khi nứt chân chim thì tiến hành lấy nước. Sau mỗi lần thu hoạch tùy thuộc
vào chất lượng nước ao chủ dự án chuẩn bị ao nuôi cho lần nuôi tiếp theo.
- Thả tôm giống: Tôm giống được công ty chọn lựa đảm bảo tiêu chuẩn
chất lượng: Tơm có chiều dài ≥1cm, kích cỡ đồng đều, ruột đầy thức ăn, hoạt
động nhanh nhẹn, khơng dị hình, hình dáng cân đối, khơng cong thân, râu thẳng
kéo dài tới tận đi, có màu sáng trong. Thả tôm lúc sáng sớm hoặc chiều mát.
- Chăm sóc và quản lý:
Thức ăn dùng trong ni tơm thẻ chân trắng chủ yếu là thức ăn cơng
nghiệp có chất lượng cao (đảm bảo lượng đạm thô 40-45%) đã qua kiểm tra chất
lượng của các cơ quan chức năng.
Số lần cho tôm ăn từ 4-5 lần/ngày phụ thuộc vào kích cỡ của tơm. Số lần
cho ăn tăng lên khi tơm càng lớn.
Ngồi ra, hàng ngày cơng ty phải cử người quan sát hoạt động bắt mồi và
sức khỏe của tơm trong ao, xem biểu hiện bên ngồi của tơm thơng qua màu sắc,
thức ăn trong ruột,...để có phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường kịp thời xử lý.
Sử dụng ít nhất từ 02 sàn ăn trở lên để kiểm tra sức khỏe tôm nuôi và điều
chỉnh khẩu phần ăn cho hợp lý.

Chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông

8


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông”

Định kỳ từ 7-10 ngày chài tôm để xác định tỷ lệ sống, tốc độ tăng trưởng,
sức khỏe tôm cũng như xác định trọng lượng, sản lượng tôm trong ao nhằm điều

chỉnh lượng thức ăn cho phù hợp.
Tăng cường bổ sung vitamin C, men tiêu hóa đường ruột, kháng chất cần
thiết và có thể bổ sung thêm nhóm dinh dưỡng tăng cường chức năng gan, giải
độc gan trộn cho tôm ăn hàng ngày.
- Thu hoạch, sơ chế: Tơm ni khoảng 80-90 ngày có thể đạt trọng
lượng từ 50-60 g/con thì tiến hành thu hoạch, sau đó chuyển sang xưởng sơ chế
tơm cá để tiến hành sơ chế. Sau khi tiến hành thu hoạch tiến hành cải tạo nhanh,
khoảng 5-7 ngày sau thì thả giống vụ 2, trong một năm ta tiến hành nuôi 3 vụ,
sản lượng dự kiến 130 tấn/năm.
*Quy trình hệ thống bảo quản hàng nơng sản
Sơ đồ 7: Quy trình hệ thống bảo quản hàng nơng sản
Ngun liệu

Sơ chế sạch

Đóng gói

Sắp xếp

Vận hành
kho lạnh
Tại mỗi xưởng sản xuất sẽ bố trí khu vực kho bảo quản với nhiệt độ và độ
ẩm phù hợp, cụ thể:
- Đối với kho bảo quản rau thì nhiệt độ bảo quản khoảng 2-4oC,

- Đối với kho bảo quản thịt lợn sau mổ nhiệt độ bảo quản từ -18oC đến -22oC.
- Đối với kho bảo quản xúc xích, giị chả bảo quản ở phịng lạnh ở nhiệt
độ từ 1-40C;
- Đối với kho bảo quản tơm cá thì nhiệt độ bảo quản là -200C.
Nguyên liệu là các sản phẩm rau, quả, xúc xích, giị chả, tơm, cá đã qua

sơ chế sạch của Cơng ty được tiến hành đóng gói thành phẩm vào các loại túi
theo yêu cầu của khách hàng để dễ quản lý, sắp xếp kho.
Sắp xếp hàng hóa theo thứ tự vị trí, đảm bảo khơng xếp quá dày, tránh
dập nát và tạo khe hở khoảng trống để hơi lạnh dàn đều
Kiểm tra lần cuối, đóng cửa và vận hành kho lạnh.
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư:
Bảng 1. Sản phẩm của dự án án

Chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông

9


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông”

TT

Chủng loại sản phẩm

Đơn vị tính

Khối lượng

1 Rau, quả sơ chế

Tấn/năm

100

2 Xúc xích, giị, chả


Tấn/năm

300

3 Tơm, cá sơ chế

Tấn/năm

2.200

4 Ni tơm

Tấn/năm

150

4. Ngun liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử
dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:
4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng
a. Nguyên liệu phục vụ dự án
Bảng 2. Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu của Công ty
TT

Nguyên liệu

I
1
II
1

2
III
1
2
IV
1

Chế biến rau củ
Rau, củ các loại
Chế biến thịt, xúc xích, giị chả
Lợn thịt (100-110 kg/con)
Phụ gia, gia vị
Sơ chế hải sản
Tôm


Đơn vị

Khối lượng

tấn/năm

100

Con/ngày
tấn/năm

10
0,5


tấn/năm
tấn/năm

1.500
700

Ni tơm
Cám cơng nghiệp
tấn/năm
200
Nhóm dinh dưỡng (thuốc bổ gan, men
Kg/tháng
3
2
tiêu hóa,..)
b. Nhiên liệu, hóa chất sử dụng: Dự án sử dụng các nhiên liệu cho hoạt
động nấu ăn, hoạt động của lị hơi, hóa chất dùng cho hệ thống xử lý nước
ngầm, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống xử lý khí thải cụ thể:
Bảng 3. Khối lượng nhiên liệu, hóa chất sử dụng
TT

Tên hóa chất

1

Cloramin B

-

Cloramin B khử trùng HTXL

nước ngầm

Đơn vị tính

Khối lượng

Kg/tháng

200
40

Chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông

10


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông”

-

Cloramin B khử trùng HTXL
nước thải

2

Mùn gỗ ép (cấp cho lò hơi)

Tấn/tháng

5


3

Dầu DO dùng cho máy phát
điện và máy nén khí

Lít/tháng

200

4

Gas (sử dụng nấu ăn)

Kg/tháng

6.000

5

Vơi bột (xử lý khí thải lị hơi)

Kg/tháng

20

6

Clo dùng để khử trùng nước tại
bể bơi


Kg/tháng

3

160

c. Vật liệu sử dụng:
Bảng 4. Khối lượng vật liệu sử dụng
TT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Khối lượng sử
dụng

1

Túi PE

Kg/tháng

100

2

Hộp carton


Kg/tháng

150

3 Nhãn mác
Kg/tháng
20
4.2. Nhu cầu sử dụng nước:
Nguồn nước sử dụng cho các hoạt động của dự án gồm nước cấp cho ao
nuôi tôm, cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt:
- Đối với nước cấp cho ao ni tơm: được cấp nước từ sơng Sị cách dự án
khoảng 380m về phía Đơng Nam.
- Đối với nước sinh hoạt: Công ty sử dụng nguồn nước ngầm khai thác
trong khuôn viên dự án, hệ thống xử lý nước ngầm công suất 90 m3/ngày đêm.
* Nước cấp cho sinh hoạt:
Theo TCXDVN 33:2006 Cấp nước - mạng lưới đường ống và cơng trình
tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn dùng nước tổng hợp khu vực thị trấn, trung tâm
công – nông nghiệp, công - ngư nghiệp, điểm dân cư nông thơn là 80 - 150
lít/người.ngày, lấy trung bình 100lít/người.ngày. Số lượng CBCNV là 100 người,
có nấu ăn tại Cơng ty thì lượng nước sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt là: 100 người
x 100lít/người.ngày = 10m3/ngày.
* Nước cấp cho sản xuất:

Chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông

11


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông”


- Nước cấp cho lị hơi: Cơng ty sử dụng 01 lị hơi cơng suất 1 tấn hơi/giờ
thì lượng nước cần cung cấp cho hoạt động của nồi hơi là 1 m 3/giờ x 8 giờ/ngày
= 8 m3/ngày.
- Nước sử dụng cho quá trình xử lý bụi, khí thải lị hơi: Tại khu vực lị hơi
thiết kế bể chứa nước vơi trong có thể tích 6m 3 để dập bụi từ q trình xử lý bụi,
khí thải lị hơi. Dự kiến Cơng ty định kỳ 1 tháng/lần thay thế 1/3 lượng nước cũ
trong bể (khoảng 2m3/lần) và bổ sung nước mới do quá trình bay hơi và sau một
thời gian nước trong bể bị đục.
- Nước giết mổ lợn: Tham khảo Công ty TNHH MTV chế biến thực phẩm
xuất khẩu Nghĩa Thành có cùng loại hình giết mổ thì lượng nước sử dụng để
giết mổ trung bình là 100l/con, mỗi ngày Cơng ty giết mổ tối đa 10 con thì
lượng nước giết mổ khoảng 10 x 100l/con = 1.000 l/ngày = 1 m3/ngày
- Nước rửa sơ chế rau củ: Tham khảo nhu cầu sử dụng nước của các Cơng
ty có cùng loại hình sản phẩm thì lượng nước sử dụng cho cơng đoạn rửa sơ chế
rau củ là 2 m3/tấn sản phẩm. Công suất sản phẩm của Công ty là 100 tấn/năm,
tương đương 0,33 tấn/ngày thì lượng nước sử dụng khoảng 0,66 m3/ngày.
- Nước sử dụng sơ chế tôm, cá: Theo số liệu thống kê về tổng lượng nước
sử dụng của nhà máy chế biến tôm bán thành phẩm của một số công ty có loại
hình tương tự trên địa bàn tỉnh Nam Định thì lượng nước sử dụng trung bình để
sơ chế 01 tấn tôm, cá nguyên liệu là 4-6 m 3 nước. Với công suất chế biến 2.200
tấn/năm, tương đương 7,33 tấn/ngày thì lượng nước sử dụng là 43,98 m3/ngày.
- Nước vệ sinh dụng cụ, thiết bị sản xuất, làm mát máy móc khoảng 15m3/
ngày.
* Nước cấp cho ao ni tơm: Nước sơng Sị được bơm trực tiếp theo
đường ống D200 về 03 ao lắng ban đầu, sau đó sang 03 ao sẵn sàng, trước khi
chuyển sang các ao nuôi tôm. Nước cấp vào ao ni tơm có độ sâu trung bình
khoảng 1m. Với tổng diện tích 36 ao ni khoảng 13.040 m 2 thì khối lượng
nước cấp ban đầu cho ao nuôi khoảng 13.040m3.
Định kỳ Công ty thực hiện thay nước trong ao nuôi tôm để đảm bảo môi
trường nước cho tôm phát triển. Khối lượng nước thay trong một lần chiếm 1/4

lượng nước trong ao. Khối lượng nước trong các ao ni tơm khoảng 13.040 m 3.
Do đó, tải lượng nước cần cung cấp để thay các ao khoảng 3.260 m3.
* Nước cấp cho bể bơi:
- Nước bổ sung cho bể bơi do chảy tràn vào ngày cao điểm với lượng bổ
sung khoảng 5 m3/ngày.
Chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông

12


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông”

- Nước cấp cho dịch vụ bể bơi: Đáp ứng nhu cầu của khách hàng vào ngày
cao điểm khoảng 100 lượt người/ngày nhu cầu sử dụng nước cho mỗi khách hàng
khoảng 60 lít/lượt người
100 lượt người/ngày x 60 lít/lượt người = 6.000 lít/ngày = 6 m3/ngày
Ngồi ra, Cơng ty định kỳ 1lần/năm thay tồn bộ nước bể bơi với lượng
900 m . Cơng ty sẽ thay nước vào mùa đông, dự kiến sẽ thay nước trong khoảng
20 ngày, mỗi ngày thay nước với lượng khoảng 45 m3/ngày.
* Nước tưới cây: Căn cứ theo định mức quy định tại TCXDVN 33:2006 –
Cấp nước – mạng lưới đường ống và cơng trình tiêu chuẩn thiết kế thì tiêu chuẩn
thì lượng nước để tưới cây khoảng 4 lít/m 2. Diện tích cây xanh hiện tại của Công
ty là 27.345 m2 như vậy khối lượng nước cần để tưới cây khoảng 109 m3/lần. Dự
kiến một ngày công ty sẽ thực hiện tưới cây 1 lần. Lượng nước này được lấy từ
hồ điều hịa của Cơng ty.
3

Nhu cầu sử dụng nước trung bình 1 ngày được ước tính như sau:
Bảng 5. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước tối đa của dự án
TT


Mục đích sử dụng nước

Khối lượng (m3/ngày)

1

Nước sinh hoạt

10

2

Nước sử dụng cho lò hơi

8

3

Nước sử dụng cho q trình xử lý
bụi, khí thải lị hơi

2

4

Nước giết mổ

1


5

Nước sơ chế rau, củ

0,66

6

Nước sơ chế tôm, cá

43,98

7

Nước vệ sinh dụng cụ, thiết bị sản
xuất, làm mát máy móc

15

8

Nước bổ sung vào bể bơi

5

9

Nước cấp cho dịch vụ bể bơi

6


Tổng

91,64

4.3. Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn điện cấp cho khu vực dự án lấy từ hệ thống lưới điện huyện Hải
Hậu thông qua đường dây 22kV và 35kV, cấp điện đến hàng rào công ty. Lượng
Chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông

13


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông”

điện sử dụng cho công ty hiện tại khoảng 6.315 kWh/tháng và khi đi vào hoạt
động ổn định dự kiến khoảng 200.000 kWh/tháng.
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư

T
T
I
1
II
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
III
1
2
3
4
IV
1
2
V
1
2
3
4

* Danh mục máy móc, thiết bị của dự án:
Bảng 6. Máy móc thiết bị của dự án
Số
Tên thiết bị
Đơn vị
lượng
Chế biến rau củ
Hệ thống phân loại, sơ chế làm sạch
HT
1
Chế biến xúc xích, giị chả

Cái
1
Máy rã đơng thịt
Cái
1
Máy chém thịt đông lạnh
Cái
2
Máy xay thô
Cái
1
Máy nhũ tương
Cái
1
Máy hút chân không
Cái
1
Tủ hun
Cái
1
Máy đùn chân không
Cái
1
Máy cạo lông
Cái
1
Máy châm tê
Cái
1
Máy tời cầu trục

Cái
1
Bể nhúng lông
Thiết bị dụng cụ cho nuôi tôm
Máy quạt nước
Cái
60
Thuyền man
Cái
6
Hệ thống cấp khí
Bộ
1
Hệ thống lọc trống
Bộ
1
Thiết bị sơ chế tôm
Máy rửa tôm
Cái
25
Bàn chế biến
Cái
50
Hệ thống bảo quản nông sản
Hệ thống kho lạnh
HT
4
Hầm cấp đơng
Cái
2

Tủ cấp đơng
Cái
5
Lị hơi cơng suất 1 tấn hơi/h

01

Xuất xứ

Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan

Việt Nam

* Quy mô hạng mục cơng trình của dự án:

Chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông

14


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông”

Các hạng mục chính của dự án đến nay đã xây dựng xong do kế thừa từ
dự án cũ, Công ty tiến hành xây dựng thêm các hạng mục phụ trợ và hạng mục
bảo vệ môi trường.
Bảng 7. Quy mô các hạng mục cơng trình của dự án
TT
Hạng mục cơng trình
Số lượng Diện tích Ghi chú
(m2)
A Hạng mục cơng trình chính
1 Xưởng chế biến số 1
01
993,69
993,69
2 Xưởng chế biến số 2
01
Đã xây
993,69
3 Xưởng chế biến số 3
01

dựng
993,69
4 Xưởng chế biến số 4
01
14.038
5 Khu ni tơm bằng bạt HDPE
01
B Hạng mục cơng trình phụ trợ
1 Nhà điều hành + văn phịng
01
284,58
2 Xưởng cơ khí
01
887,4
3 Trạm biến áp số 1
01
34,32
Đã xây
4 Trạm biến áp số 2
01
34,32
dựng
Nhà đón tiếp khách trải nghiệm giáo
5
01
280,44
dục
6 Khu trải nghiệm giáo dục
01
1.083

7 Bể lọc nước số 1
01
36
8 Bể lọc nước số 2
01
46,02
Hồ hiện
9 Hồ điều hịa
01
13.522
trạng có
10 Hồ nước dự trữ
30.096
sẵn
Đã xây
11 Nhà kho và nghỉ công nhân
01
145,95
dựng
12 Sân thể thao
01
446,52
13 Nhà dịch vụ
01
341,36
14 Mái che
01
154,29
Khu trưng bày, giới thiệu và tiêu thụ
15

01
476
sản phẩm 1 (2 tầng)
Chưa xây
dựng
Khu trưng bày, giới thiệu và tiêu thụ
16
01
421,6
sản phẩm 2
17 Bể bơi trong nhà
817,7
18 Chòi nghỉ
19,75
19 Nhà hậu cần
152,99
20 Nhà bảo vệ phụ trợ (06 nhà)
06
54
Đã xây
dựng
21 Nhà bảo vệ chính (cổng ra vào)
01
30
Chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông

15


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông”


22
23
24

Nhà để xe khu chuyên gia
Khu nghỉ chuyên gia
Nhà làm việc chuyên gia

1
01
01

99,16
36,21
500

Chưa xây
dựng

25

Bể bơi ngoài trời

01

172,38

Chưa xây
dựng


26

02

124,44

1
2
3
4
5
6
7

Bể nước sạch
Nhà xử lý nước sạch (khai thác nước
ngầm)
Hệ thống cung cấp nước
Hệ thống cung cấp điện
Hệ thống PCCC
Sân đường giao thơng
Hạng mục cơng trình bảo vệ môi
trường
Trạm xử lý nước thải
Kho chứa chất thải rắn
Kho chứa chất thải nguy hại
Hệ thống xử lý khí thải lị hơi
Hệ thống thu gom, thốt nước mưa
Hệ thống thu gom, xử lý nước thải

Ao xử lý nước thải nuôi tôm

8

Ao xử lý nước cấp nuôi tôm

9

Cây xanh (20%)
Tổng

27
28
29
30
31
C

Đã xây
dựng

29
01HT
01HT
01HT
-

47.559,01

01

01
01
01HT
01HT
01HT
02

375
20
20
4.705

06

16.302

-

27.345
136.722,8

Chưa xây
dựng
Đã xây
dựng
Hồ hiện
trạng có
sẵn

*Giải pháp, kết cấu thi cơng các hạng mục cơng trình:

a. Hạng mục cơng trình chính:
1. Xưởng chế biến (Đã xây dựng)
a. Xưởng chế biến số 1: diện tích 993,69 m2, là xưởng sơ chế các loại rau,
củ
b. Xưởng chế biến số 2: diện tích 993,69 m2, là xưởng sản xuất xúc xích,
giị chả
c. Xưởng chế biến số 3: diện tích 993,69m2, là xưởng sơ chế tơm, cá
d. Xưởng chế biến số 4: diện tích 993,69m2 là xưởng sơ chế tôm, cá
Bên trong mỗi xưởng được bố trí các khu vực sản xuất: khu sơ chế, khu
chế biến; phịng đóng gói; kho ngun liệu; kho đơng lạnh; kho vật tư; phòng
thay đồ; nhà vệ sinh phù hợp thuận lợi cho hoạt động sản xuất của công ty.
Chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông

16


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nơng sản Biển Đơng”

Kết cấu móng cơng trình sử dụng móng cọc BTCT dự ứng lực, kích thước
tiết diện cọc D300, chiều dài cọc 30m. Bê tơng đài và giằng móng mác 250#, lót
móng bằng bê tơng đá 4x6 mác 100#. Hệ thống chịu lực chính của nhà là khung
tiền chế, cột và vì kèo bằng thép tấm tổ hợp. Hệ thống giằng dọc và giằng chéo
cột bằng thép hình và thép trịn. Giằng mái bằng thép trịn, xà gồ bằng thép hình
chữ Z200. Tường bao che xây gạch vữa XM 75#, khung cột giằng bằng BTCT
mác 250#. Tường trong và ngoài nhà được trát vữa XM 75#. Nền nhà đổ BTCT
đá 2x4 mác 200# dày 20cm. Mái lợp tơn sóng dày 0,45mm dưới có lớp cách
nhiệt.
2. Khu ni tơm bằng bạt HDPE: diện tích 14.038 m2.
Chủ dự án xây dựng khu nuôi tôm gồm 36 ao nhỏ: 06 ao diện tích 90m 2;
18 ao diện tích 250m2; 4 ao diện tích 400m2; 08 ao diện tích 800m2 ; chiều sâu

của ao trung bình 1m để nuôi tôm thẻ chân trắng, xung quanh bờ ao xây dựng
vững chắc.
b. Hạng mục cơng trình phụ trợ:
1. Nhà bảo vệ: gồm nhà bảo vệ chính (cổng ra vào) diện tích 30 m 2 và 04
nhà bảo vệ phụ trợ, diện tích mỗi nhà 9m2 (Đã hồn thiện)
Nhà khung bê tơng cốt thép chịu lực, móng gia cố bằng cọc tre L = 4m,
mật độ 15 cọc/m2, móng cột BTCT đá 1x2 M200. Nền nhà lấp cát đen tôn nền
tưới nước đầm chặt. Bê tơng lót nền M150 dày 20cm, lát gạch Ceramic 500 x
500, ốp gạch chân tường ceramic 80 x 500. Trần BTCT M200, trát vữa xi măng
M75, bả vestonic sơn màu. Tường bao xây gạch chỉ trát VXM M75. Cửa ra vào,
cửa sổ dùng nhơm kính.
2. Nhà điều hành + văn phịng (284,58 m2) (Đã hồn thiện)
Nhà điều hành được xây dựng 02 tầng với diện tích là 284,58m 2. Mỗi
tầng cao 3,9m, có hiên sảnh rộng 2,5m, dài 45m. Sàn và mái BTCT. Nền lát
gạch LD500*500, hệ thống cửa bằng nhơm Việt Pháp, kính dày 7ly, khu vệ
sinh nền lát gạch chống trơn 300*300, tường ốp gạch men kính cao 1,7m.
Kết cấu nhà là khung chịu lực, cột BTCT, móng bằng BTCT. Hình thức kiến
trúc hiện đại, tường sơn màu sáng, hệ thống gờ phào sơn màu tối.
3. Nhà đón tiếp khách trải nghiệm giáo dục (280,44 m2) (Đã hồn thiện)
Kết cấu tịa nhà: Nhà khung bê tơng cốt thép chịu lực, xây dựng 2 tầng,
móng gia cố bằng cọc tre L =4m, mật độ 15 cọc/m 2, móng cột BTCT đá 1x2
M200. Bê tơng lót nền M150 dày 20cm, lát gạch Ceramic 500x500, ốp gạch
chân tường ceramic 80x500. Trần BTCT M200, trát vữa xi măng M75, bả
vestonic sơn màu. Tường bao xây gạch chỉ trát VXM M75. Cửa ra vào, cửa sổ
dùng nhơm kính
4.Khu trải nghiệm giáo dục (1.083 m2) (Đã hoàn thiện)
Chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông

17



Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nơng sản Biển Đơng”

Với mục đích là nơi cho học sinh đến tham quan mơ hình sản xuất,
Công ty xây dựng 3 ao nuôi tôm, mỗi ao có diện tích 200 m 2, sâu trung bình
1,5m.
5.Xưởng cơ khí (887,4 m2); Nhà kho và nghỉ cơng nhân (145,95 m 2) (Đã
hoàn thiện)
Kết cấu tường xây 220mm, mái đổ bê tông, nền lát gạch Ceramic
500x500. Cửa ra vào, cửa sổ dùng nhơm kính.
6.Khu nghỉ chun gia (02 tầng) (diện tích 36,21m 2), Nhà làm việc
chuyên gia (02 tầng) (diện tích 500m2), Nhà để xe chuyên gia (99,16 m2) (đã
xây dựng);
Khu trưng bày giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm 1 (diện tích 476m 2), Khu
trưng bày giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm 2 (diện tích 421,6m2) (Chưa xây dựng)
Kết cấu các tịa nhà: Nhà khung bê tơng cốt thép chịu lực, xây dựng 2
tầng, móng gia cố bằng cọc tre L =4m, mật độ 15 cọc/m 2, móng cột BTCT đá
1x2 M200. Bê tơng lót nền M150 dày 20cm, lát gạch Ceramic 500x500, ốp gạch
chân tường ceramic 80x500. Trần BTCT M200, trát vữa xi măng M75, bả
vestonic sơn màu. Tường bao xây gạch chỉ trát VXM M75. Cửa ra vào, cửa sổ
dùng nhơm kính.
7. Hồ điều hịa (13.522 m2) (Đã hồn thiện)
Hồ có chiều sâu trung bình là 3m và được kè bờ bằng đá xung quanh. Hồ
có nhiệm vụ chứa nước và cấp nước cho mục đích cứu hỏa, tưới cây.
8. Bể chứa nước sạch (124,44 m 2); bể lọc nước số 1 (36 m 2); bể lọc nước
số 2 (46,02 m2) (Đã hồn thiện)
Cơng ty xây dựng bể chứa nước và lọc nước để phục vụ nhu cầu sản xuất
và sinh hoạt.
9.Sân thể thao (984,4 m2); nhà dịch vụ (341,36 m2); bể bơi (172,38 m2);
Bể bơi trong nhà (817,7 m2) (Chưa xây dựng)

Bể bơi sử dụng móng cọc BTCT tiết diện 200x200, chiều dài cọc dự tính
7m. Tồn bộ đáy và thành bể được đổ bê tơng tồn khối mác 250 và ốp lát gạch
men kính chuyên dụng. Bể bơi được thiết kế 02 vị trí: ngồi trời và trong nhà,
sàn gạch chống trơn có rãnh hoặc đường khía.
Sân thể thao: Cơng trình được xây dựng theo các tiêu chuẩn ngành quy
định cho từng môn thể thao riêng.
10. Hệ thống cung cấp điện:

Chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông

18


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông”

Điện sử dụng cho hoạt động của công ty được lấy từ lưới điện của điện
lực huyện Hải Hậu dẫn về trạm biến áp của công ty để cấp cho các khu vực có
nhu cầu sử dụng.
11. Hệ thống cung cấp nước:
Dự án sử dụng nguồn nước ngầm khai thác trong khuôn viên dự án.
12. Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
Khu vực xưởng sản xuất, nhà điều hành… được trang bị các bình chữa
cháy. Ngồi ra tại nhiều nơi cịn bố trí các họng nước, ống nước chữa cháy…
13. Sân, đường giao thông nội tuyến:
Lớp móng làm bằng đất đá tổng hợp lu nèn chặt dày 150mm. Mặt đường
đổ bêtông đá 2x4 mác 150 dày 200mm.
14. Nhà xử lý nước sạch (khai thác nước ngầm) (29 m2)
Nguồn nước sử dụng cho hoạt động sinh hoạt và sản xuất của Công ty là
nước ngầm, được lấy từ giếng khoan trong khuôn viên nhà máy với cơng suất
90m3/ngàyđêm, quy trình như sau:

Sơ đồ 8: Quy trình xử lý nước ngầm
Máy bơm

Nước ngầm

Hệ thống
làm thống

Bể lắng

Thiết bị lọc
cặn huyền phù

Bồn chứa

Hệ lọc tinh

Cột làm
mềm

Thiết bị xử lý
hữu cơ

Nước ngầm từ giếng khoan được máy bơm hút lên cột làm thoáng cao tải.
Tại đây những tia nước nhỏ tiếp xúc trực tiếp với ơxy trong khơng khí tạo điều
kiện cho q trình khử sắt, mangan có trong nước giếng khoan. Sau đó, nước
được chảy sang các bể lắng.
- Bể lắng: Đây là nơi tách pha nước và pha bùn cặn, điểm chảy tràn của bể
được thiết kế có chiều cao khác nhau để thu gom phần nước trong trên bề mặt
sang bể chứa nước, chất lơ lửng trong nước nhờ trọng lực tĩnh lắng xuống đáy

bể, bùn tại đáy bể định kỳ được hút và đem đi xử lý.
- Thiết bị lọc cặn huyền phù: tại đây các hạt cặn và một số hợp chất ô
nhiễm khác sẽ bị loại bỏ. Thiết bị gồm 3 lớp: sỏi thạch anh, cát thạch anh, lớp
hạt lọc đa năng ODM. Lớp vật liệu giúp loại bỏ các kim loại nặng như sắt,
mangan trong nước. Sự sắp xếp, phân tầng các lớp vật liệu lọc như vậy cho phép
Chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông

19


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án: “Nhà máy chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông”

loại bỏ các chất bẩn có kích thước lớn ở ngay tầng vật liệu lọc đầu tiên từ trên
xuống, các chất bẩn có kích thước càng nhỏ thì được giữ lại ở các tầng vật liệu
lọc sâu hơn. Điều này cho phép thời gian hoạt động của thiết bị lọc sẽ lâu hơn
giữa các lần rửa ngược và hiệu quả loại bỏ cặn bẩn cũng như độ đục cũng sẽ cao
hơn. Kích thước của các vật liệu lọc trên được bố trí giảm dần giúp tăng hiệu
quả của thiết bị lọc và đặc biệt là giúp thiết bị không bị tắc nghẽn bởi huyền
phù một cách nhanh chóng.
- Thiết bị lọc cặn hữu cơ: Sau khi qua thiết bị lọc cặn huyền phù, nước
tiếp tục qua thiết bị lọc cặn hữu cơ chứa than hoạt tính (AF), với vật liệu hấp
phụ sử dụng là than hoạt tính sẽ hấp phụ dư lượng Chlorine, Fluoride, khử
mùi, độc tố hữu cơ hịa tan có trong nước, giảm các tác hại cho sức khỏe người
sử dụng và bảo vệ các hạt Cation làm mềm nước ở cột phía sau.
- Cột làm mềm: nước qua 1 lớp vật liệu chứa các ion dương hoạt động
mạnh (Na+ hoặc H+), vật liệu này hấp thụ các ion Ca 2+ và Mg2+ trong nước và
nhả ra các ion kia, do đó tạo ra các hợp chất cacbonat khơng kết tủa. Khi các hạt
nhựa đã hết khả năng trao đổi, sẽ tiến hành bổ sung thêm muối NaCl đ ể hoàn
nguyên (phục hồi các ion dương). Qúa trình hồn ngun cũng được cài đặt ở
van điện tử từ ban đầu, có thể thay đổi thời gian tái sinh, chu kỳ tái sinh dựa

vào thực tế vận hành hệ thống.
- Hệ lọc tinh: Phin lọc chứa các lõi lọc có kích thước khe lọc là 5
micromet. Lõi được cấu tạo bởi từ sợi bơng xốp của nhựa polyproplene. Sau đó,
nó được nén chặt tạo ra khe lọc có kích thước 5 micron. Lõi lọc PP có chức
năng lọc cặn lớn hơn 5 micron có trong nguồn nước như bụi, rong rêu, huyền
phù hoặc các vật liệu lọc bị cuốn trơi theo dịng nước.
- Bồn chứa nước: Nước sau khi qua hệ thống lọc sẽ được châm bổ sung
hóa chất cloramin B để khử trùng nước, loại bỏ các vi sinh vật tồn tại trong nước
ngầm. Nước tại bồn chứa nước đạt QCVN 01-1:2018/BYT – Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trước khi bơm đến
nơi sử dụng.
c. Hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường:
1. Kho chứa chất thải rắn công nghiệp (20 m2); Kho chứa chất thải nguy
hại (20 m2)
Được xây dựng trong xưởng cơ khí, tường xây gạch M75, vữa XM M75.
Tường trát vữa XM M50. Trần trát vữa XM M75.
2. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa
Chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm nông sản Biển Đông

20



×