Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thương mại mặt đất nội bài 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.75 KB, 54 trang )

Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài

Lời nói đầu
Ngay từ thời cổ đại, con ngời đà biết đốt lửa sởi ấm vào mùa đông và
dùng quạt hoặc vào các hang động mát mẻ vào mùa hè.
Con ngời sinh sống và phát triển đều phụ thuộc vào yếu tố môi trờng.
Mọi sự thay đổi của môi trờng (nhiệt độ, độ ẩm, các chất độc hại) đều tác
động trực tiếp đến con ngời và khoa học kỹ thuật.
Để hạn chế tối thiểu những tác nhân có hại, để nâng cao chất lợng
cuộc sống cũng nh chất lợng sản phẩm, muốn làm đợc những việc này chúng
ta phải làm sao để có thể khống chế đợc thiên nhiên, có thể tạo ra một môi
trờng hợp lý để phục vụ con ngời, đó chính là lý do để ngành điều hoà không
khí và thông gió ra đời, nó sẽ là một ngành không thể thiếu trong hiện tại
cũng nh trong tơng lai.
Việt Nam là một nớc nằm trong vùng khí hậu nóng và ẩm, vì vậy
ngành điều hoà không khí và thông gió sẽ là một ngành rất quan trọng,
không chỉ trong sản xuất mà còn cả trong đời sống.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế của cả nớc,
ngành điều hoà không khí cũng đà có bớc phát triển vợt bậc, ngày càng trở
nên quen thuộc trong đời sống và sản xuất.
Ngày nay, điều hoà tiện nghi không thể thiếu trong các toà nhà, khách
sạn văn phòng, nhà hàng, các dịch vụ du lịch, văn hoá, y tế, thể thao mà còn
cả trong các căn hộ, nhà ở, các phơng tiện đi lại nh ô tô, tầu hoả, tàu thuỷ..
Điều hoà công nghệ trong các năm qua cũng đà hỗ trợ đắc lực cho
nhiều ngành kinh tế, góp phần để nâng cao chất lợng sản phẩm, đảm bảo quy
trình công nghệ trong các ngành nh ngành: sợi, dệt, chế biến thuốc lá, chè, in
ấn, điện tử, bu điện, viễn thông, máy tính, quang học, cơ khí chính xác, hoá
học..
Tự hào là một sinh viên ngành Nhiệt-Lạnh của trờng đại học Bách
Khoa Hà Nội và để làm tốt đồ án tốt nghiệp em sẽ cố gắng hết mình để
không phụ công của tất cả các thầy cô giáo đà dạy dỗ và nâng đỡ chúng em


trong suốt mấy năm qua.
Em cũng xin cảm ơn tất cả các thầy các cô trong viện đà tạo điều kiện
và nâng đỡ em để em có thể hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình một cánh
suất sắc. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo
PGS - TS Nguyễn Đức Lợi ngời ®· trùc tiÕp tËn t×nh híng dÉn em trong
st thêi gian qua cho đến khi em hoàn thành đồ án của mình.
Hà nội tháng 5 năm 2004

Sinh viên thực hiện: Mai Văn Thảo
Giới thiệu công trình: Hệ thống ĐHKK cho nhà điều hành
sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt đất nội bài
Tất cả các tầng đều có diện tích 800m2. Tầng trệt là tầng dùng làm
gara ôtô, xe máy..
Tầng 2 bao gồm 3 phòng làm việc lớn với diện tích 80m 2 mỗi phòng
và 3 phòng làm việc cỡ nhỏ với diện tích 40m2 mỗi phòng, phòng khách và
một khu dành cho cầu thang và cầu thang máy mỗi phòng có diện tích 80m 2,
1 phòng giám đốc và 2 phòng phó giám đốc mỗi phòng có diện tích là 32m 2,
một khu vệ sinh, một cầu thang tay và hai phòng đặt hệ thống .
Tầng 3 và 4 có mặt bằng giống nhau gồm 4 phòng làm việc mỗi phòng
có diện tích 128m2, một phòmg khách có diện tích 80m2, một khu đặt hệ
thống cầu thang tay và cầu thang m¸y víi diƯn tÝch 64m 2, mét khu vƯ sinh, 2
đại học bách khoa hà nội

1


Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài

phòng máy phòng máy phía đông và phòng máy phía tây, cạnh phòng máy
phía tây có một cầu thang tay nữa.

Tầng 5 là tầng trên cùng, gồm 2 cầu thang tay để nên nóc nhà, hai
phòng họp nhỏ mỗi phòng có diện tích 128m2, 2 phòng học và huấn luyện
mỗi phòng có diện tích 128m2, khu vệ sinh.
Hệ thống điều hoà không khí chỉ cần phục vụ những phòng nh phòng
khách, phòng làm việc, phòng huấn luyện, hành lang. từ tầng 2 đến tầng 5.
Hệ thống điều hoà không khí phải đảm bảo tiện nghi, thoả mÃn yêu
cầu vi khí hậu nhng không đợc làm ảnh hởng đến kết cấu xây dựng và trang
trí nội thất bên trong toà nhà cũng nh cảnh quan toà nhà.
Hệ thống điều hoà không khí cần đáp ứng các chỉ tiêu yêu cầu cơ bản
sau cảu điều hoà tiện nghi:
- Đảm bảo các thông số nhiệt độ, độ ẩm, độ sạch của không khí theo
tiêu chuẩn nghi của tiêu chuẩn Việt Nam nhng cần chú ý mở rộng khoảng
điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm ở các phòng đặc biệt.
- Lợng khí tơi cần đảm bảo mức tối thiểu là 20m3/h cho mỗi ngời.
- Không khí tuần hoàn trong nhà phải đợc thông thoáng hợp lý và có
quạt thải trên tum, ránh hiện tợng không khí từ các khu vệ sinh lan truyền
vào hành lang và vào phòng. Tránh hiện tợng không khí ẩm từ ngoài vào gây
đọng sơng trong phòng và trên bề mặt thiết bị.
- Thiết kế các vùng đệm nh sảnh và hành lang để tránh sốc nhiệt do
chênh lệch nhiệt độ quá lớn giữa trong và ngoài nhà.
- Hệ thống điều hoà không khí cần có khả năng điều chỉnh năng suất
lạnh và tự động sởi nhằm tiết kiệm chi phí vận hành.
- Bố trí hợp lý các hệ thống phụ nh lấy gió tơi, xả gió thải, thải nớc ngng từ các FCU.
- Các thiết bị của hệ thống cần có độ tin cậy cao, vận hành đơn giản,
đảm bảo mỹ quan công trình.

Lời cảm ơn
Bằng sự nỗ lực của bản thân, đồ án tốt nghiệp về thiết kế hệ thống điều
hoà không khí cho Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt đất nội
bài Hà Nội đà đợc hoàn thành trong thời gian 10 tuần. Đây là kết quả của

một quá trình thu thập số liệu tham khảo tài liệu và tính toán chi tiết từng
thành phần của hệ thống, nó cũng đợc sự giúp đỡ rất nhiều của toàn bộ các
thầy cô giáo của viện khoa học và công nghệ nhiệt lạnh trờng đại học Bách
Khoa Hà Nội. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện còn gặp nhiều khó khăn
bởi kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên không thể tránh khỏi thiếu sót. Vì
vậy em rất mong nhận đợc sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô và các bạn đồng
nghiệp.
Em xin đợc bày tỏ lòng cảm ơn chân thành nhất đến các thầy cô giáo
trong bộ môn và các bạn. Đặc biệt em rất biết ơn sâu sắc đến thầy giáo
PGS TS Nguyễn Đức Lợi, ngời đà trực tiếp giúp đỡ về mọi mặt trong suốt
quá trình hoàn thành đồ án này.
Xin chân trọng cảm ơn!

đại học bách khoa hà néi

2


Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài

Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan bản đồ án tốt nghiệp này do tôi tự tính toán thiết kế ,
nghiên cứu với sự hớng dẫn của thầy giáo PGS TS Nguyễn Đức Lợi TS Nguyễn Đức Lợi .
Để hoàn thành đồ án này, tôi chỉ sử dụng những tài liệu tham khảo đÃ
đợc ghi trong tài liệu tham khảo, không sử dụng tài liệu nào khác mà không
đợc liệt kê ở phần tài liệu tham khảo.
Nếu sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định.
Sinh viên thực hiện
Mai Văn Thảo


đại học bách khoa hà néi

3


Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài

Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Đức Lợi: Hớng dẫn thiết kế hệ thống điều hoà không khí.
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
2. Bùi Hải Hà Mạnh Th Vũ Xuân Hùng: Hệ thống
điều hoà không khí và thông gió.
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
3. Hà Đăng Trung Nguyễn Quân: Cơ sở kỹ thuật
điều tiết không khí.
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
4. Nguyễn Đức Lợi Phạm Văn Tuỳ: Bài tập kỹ thuật
lạnh.
Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội.
5. Nguyễn Đức Lợi Phạm Văn Tuỳ - Đinh Văn Thuận:
Kỹ thuật lạnh ứng dụng.
Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội.
6. Đặng Quốc Phú Trần Thế Sơn Trần Văn Phú:
Kỹ thuật truyền nhiệt.
Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội.
7. Nguyễn Đức Lợi Phạm Văn Tùy: Kỹ thuật lạnh
cơ sở.
Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội.
8. Lê Chí Hiệp: Kỹ thuật điều hoà không khí.
Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội.

9. Katalog của hÃng Carrier Mỹ.ng Carrier Mỹ.

Mục lục
Trang
đại học bách khoa hà nội

4


Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài

Chơng i: Các hệ thống điều hoà thông dụng.
1.1 Khái lợc về các hệ thống điều hoà không khí.
1
1.1.1 Phân loại các hệ thống điều hoà không khí.
1
1.2 Hệ thống điều hoà cục bộ.
1
1.1.2.1 Máy điều hoà cửa sổ.
5
1.1.2.2 Máy điều hoà tách.
5
1.3 Máy điều hoà nguyên cụm.
6
1.1.3.1 Máy điều hoà lắp mái.
9
1.1.3.2 Máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nớc
.
9
1.1.3.3 Máy điều hoà VRV.

9
1.4 Hệ thống điều hoà trung tâm nớc.
11
Chơng II: Các số liệu ban đầu.
13
2.1 Chọn cấp điều hoà cho công trình.
13
2.2 Chọn thông số thiết kế.
13
2.3 Tính diện tích sàn, cửa của công trình.
14
Chơng iii: áp dụng tính cho công trình.
21
3.1 Tính phòng làm việc 1 tầng 2.
22
3.1.1 Tính nhiệt.
22
3.1.2 Tính cân bằng ẩm.
24
3.1.3 Kiểm tra đọng sơng trên vách.
25
Chơng iv: Thành lập sơ đồ ĐHKK,
xác định công suất lạnh, năng suất gió,
chọn máy.
38
4.1 Thành lập và tính toán quá trình sử lý không
khí.
38
4.2 Thành lập tính toán sơ đồ ĐHKK cho
phòng làm việc 1 tầng 2.

40
4. 3 Chọn máy.
49
4.4 Tính chọn miệng thổi và đờng ống cho các FCU.
50
4.5 Tính cách nhiệt đờng ống gió.
52

đại học bách khoa hà nội

5


Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài

Chơng v: Thuyết minh lắp đặt vận hành bảo dỡng sửa
chữa.
51
5.1. Các trục trặc liên quan đến công việc lắp đặt.
51
5.2 lựa chọn các vị trí lắp đặt thích hợp.
51
5.3 vận chuyển máy đến nơi lắp đặt.
52
5.4 những lu ý khi lắp đặt.
52
5.5 gia công lỗ đi qua tờng.
53
5.6 đi ống gas.
53


đại học bách khoa hà nội

6


Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài

Chơng I: Các hệ thống điều hoà thông dụng
1.1 Khái lợc về các hệ thống điều hoà không khí.
Hệ thống điều hoà không khí là một tổ hợp các máy móc , thiết bị,
dụng cụ..để tiến hành các quá trình sử lý không khí nh sởi ấm, làm lạnh,
khử ẩm, gia ẩm. điều chỉnh, khống chế và duy trì các thông số vi khí hậu
trong nhà nh nhiệt độ, độ ẩm, độ sạch, khí tơi, sự tuần hoàn phân phối không
khí trong phòng nhằm đáp ứng nhu cầu tiện nghi và công nghệ.
1.1.1 Phân loại các hệ thống điều hoà không khí
Việc phân loại các hệ thống điều hoà không khí là rất phức tạp vì
chúng quá đa dạng và phong phú đáp ứng nhiều ứng dụng cụ thể của hầu hết
các ngành kinh tế, tuy nhiên có thể phân loại các hệ thống điều hoà không
khí theo các đặc điểm sau đây:
- Theo mục đích ứng dụng có thể phân ra điều hoà tiện nghi và điều
hoà công nghệ.
- Theo tính chất quan trọng phân ra điều hoµ cÊp 1, cÊp 2, cÊp 3.
- Theo tÝnh tËp chung phân ra các hệ thống điều hoà cục bộ, hệ thống
điều hoà tổ hợp gọn (với các cụm máy gọn) và hệ thống trung tâm nớc.
- Theo cách làm lạnh phân ra hệ thống trực tiếp (làm lạnh không khí
trực tiếp bằng dàn bay hơi) hoặc gián tiếp (qua nớc lạnh với dàn FCU và
AHU). Loại gián tiếp có thể phân ra loại khô và loại ớt. Loại khô là loại có
dàn ống xoắn trao đổi nhiệt có cánh, nớc lạnh đi trong ống còn không khí đi
ngoài ống. Loại ớt còn gọi dàn phun là loại buồng điều không có dàn phun,

phun trực tiếp nớc lạnh vào không khí cần làm lạnh. Loại khô còn đợc gọi là
hệ thống kín và loại ớt gọi là hệ thống hở.
- Theo cách phân phối không khí có thể phân ra hệ thống cục bộ hoặc
trung tâm. Kiểu sử lý không khí có tính chất cục bộ cho từng không gian
điều hoà riêng lẻ còn kiểu trung tâm là không khí đợc sử lý tại một trung tâm
và đợc phân phối đến các không gian điều hoà bằng ống gió.
- Theo năng suất lạnh có thể phân ra loại nhỏ (tới 2 tấn lạnh Mỹ hoặc
24.000 Btu/h hoặc 7 kW), loại trung bình từ 3 đến 100 tấn lạnh Mỹ và loại
lớn từ 100 tấn lạnh Mỹ trở lên.
- Theo chức năng có loại một chiều hoặc hai chiều. Máy điều hoà một
chiều là loại máy chỉ có một chức năng làm lạnh. Máy điều hoà hai chiều là
loại bơm nhiệt có khả năng làm lạnh vào mùa hè và sởi ấm vào mùa đông.
- Căn cứ vào kết cấu máy chia ra máy điều hoà một cụm, hai cụm và
nhiều cụm. Loại một cụm còn đợc gọi là loại máy điều hoà nguyên cụm nh
máy điều hoà cửa sổ, máy điều hoà lắp trên máy, máy điều hoà nguyên cụm
giải nhiệt bằng nớc. Máy hai và nhiều cụm còn đợc gọi là máy điều hoà tách.
Các loại máy này có một tên chung là máy điều hoà tổ hợp gọn (theo các
đơn nguyên) (unitary packaged air conditioner) hay gọi tắt là máy điều hào
gọn.
- Theo cách bố trí dàn lạnh chia ra loại cửa sổ, treo tờng, treo trần,
giấu trần, ©m trÇn, giÊu trÇn cassette, giÊu trÇn cassette mét cưa hoặc nhiều
cửa thổi, tủ tờng, hộp tòng, kiểu tủ hành lang.
- Theo cách làm mát thiết bị ngng tụ chia ra loại giải nhiệt gió (làm
mát bằng không khí kiểu quạt) hoặc giải nhiệt nớc (làm mát bằng nớc) hoặc
kết hợp gió nớc. Làm mát bằng nớc có thể dùng nớc thành phố, nớc giếng
nhng hầu hết các công trình sử dụng nớc tuần hoàn với tháp giải nhiệt. Làm
mát bằng nớc kết hợp với gió là loại dàn ngng tới hoặc tháp ngng.

đại học bách khoa hà nội


7


Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài

- Theo chu trình lạnh có thể phân ra máy lạnh nén hơi, hấp thụ, ejectơ
hoặc nén khí.
- Theo môi chất lạnh của máy nén hơi chia ra máy lạnh dùng amôniac,
freôn R22, R134a, R404A, R404B, R507, R123 hoặc nớc.
- Theo kiểu máy nén chia ra máy nén trục vít, pittông, trục vít, rôto,
xoắn ốc hoặc tuabin.
- Theo kết cấu máy nén chia ra kiểu kín, hở hoặc nưa kÝn.
- Theo c¸ch bè trÝ hƯ thèng èng dÉn nớc lạnh của hệ thống trung tâm
nớc chia ra hệ thống hai ống, hệ hồi ngợc, hệ ba ống và 4 èng níc.
- Theo hƯ thèng ph©n phèi giã chia ra hệ thống một ống gió, 2 ống gió
hoặc không ống gió.
- Theo cách điều chỉnh gió phân ra loại hệ thống lu lợng không thay
đổi (CAV TS Nguyễn Đức Lợi Constant Air Volume) và hệ thống lu lợng thay đổi (VAV TS Nguyễn Đức Lợi
Variable Air Volume).
- Theo cách điều chỉnh năng suất lạnh bằng đóng ngắt máy nén hoặc
điều chỉnh vô cấp tốc độ qua máy biến tần phân ra hệ thống lu lợng môi chất
không đổi hoặc hệ thống lu lợng môi chất thay đổi (VRV - Variable
Refrigerant Volume). VRV là kiểu máy điều hoà đặc biệt của Daikin điều
chỉnh năng suất lạnh bằng máy biến tần, một cụm dàn nóng đợc kết nối với 8
hoặc 16 dàn lạnh.
- Theo áp suất gió trong ống gió có loại gió cao áp và loại gió áp thấp.
- Theo tốc độ gió trong ống có loại gió tốc độ cao và thấp.
Với cách phân loại nh trên ta có thể định nghĩa một số thuật ngữ nh sau:
1. Hệ thống điều hoà không khí cục bộ là các loại máy điều hoà không
khí nhỏ đến 24.000Btu/h (7kW) giải nhiệt gió, làm lạnh trực tiếp, 1 cụm

(máy điều hoà cửa sổ) và 2 cụm (máy điều hoà tách 2 hoặc nhiều cụm) chủ
yếu lắp đặt cho phßng nhá ký hiƯu RAC (Room Air Conditioner).
2. HƯ thèng điều hoà không khí tổ hợp gọn (Unitary Package Air
Conditioning System) là các loại máy hoặc hệ thống điều hoà cỡ trung bình
bố trí gọn thành các tổ hợp thiết bị có năng suất lạnh từ 3 đến 200 tấn lạnh
Mỹ, dàn bay hơi làm lạnh không khí trực tiếp, dàn ngng giải nhiệt gió hoặc
giải nhiệt nớc, kiểu nguyên cụm (máy điều hoà thơng nghiệp lắp trên máy,
máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nớc) hoặc loại tách (2 hoặc nhiều cụm),
có hoặc không có ống gió, 1 hoặc 2 chiều, chủ yếu dùng cho điều hoà thơng
nghiệp và công nghệ.
3. Hệ thống điều hoà không khí trung tâm nớc (Hydraulic Control Air
Conditioning System) là các loại hệ thống điều hòa gián tiếp bằng nớc lạnh
với máy làm lạnh nớc (Water Chiller) và các dàn lạnh FCU, AHU khô hoặc ớt, năng suất lạnh thờng từ 100 tấn lạnh Mỹ trở lên, giải nhiệt gió hoặc nớc,
hệ thống dẫn nớc lạnh có thể là 2 ống, 1 hoặc 2 chiều, chủ yếu dùng cho điều
hoà thơng nghiệp và công nghƯ.
4. HƯ thèng hai èng níc (Tow Pipe System) lµ hệ thống nớc cấp cho
các dàn FCU và AHU với 1 ống cấp và 1 ống hồi chung cho cả nớc nóng và
nớc lạnh. Các FCU và AHU đơc mắc giữa hai hệ thống.
5. Hệ thống hồi ngợc (Reverse Return System) là hệ thống 2 ống nhng
có thêm ống hồi ngợc để cân bằng áp suất tự nhiên giữa các FCU vµ AHU.
6. HƯ thèng 3 èng (Three Pipe System) là hệ thống 2 ống với 2 ống cấp
riêng rẽ cho nớc nóng và nớc lạnh nhng chỉ có 1 èng håi chung.
7. HÖ thèng 4 èng (Four Pipe System) là hệ thống với 2 ống cấp riêng
rẽ và 2 ống hồi riêng rẽ.

đại học bách khoa hà nội

8



Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài

8. Hệ thống không ống gió (Non-ducted Air Conditioning System) là
các hệ thống (hoặc máy) điều hoà không khí không đợc phép lắp thêm ống
gió vì quạt dàn bay hơi có cột áp nhỏ.
9. Hệ thống có ống gió (Ducted Air Conditioning System) là các hệ
thống (hoặc máy) điều hoà không khí đợc phép lắp thêm ống gió vì quạt dàn
bay hơi có cột áp đủ cao.
10. Hệ thống có 1 ống gió (Single Ducted System) là các hệ thống điều
hoà không khí trong đó gió đợc đa đến không gian điều hà bằng một ống duy
nhất.
11. Hệ thống 2 ống gió (Dual Ducted System) là các hệ thống điều hoà
không khí trong đó gió đợc sử lý ở trung tâm thành 2 dòng riêng biệt với 2
giá trị nhiệt độ và độ ẩm khác nhau rồi đợc cấp vào không gian điều hoà qua
2 hệ thống đờng ống độc lập. Để đạt đợc các thông số nhiệt độ và độ ẩm
riêng rẽ của từng không gian điều hoà, chúng đợc hoà trộn theo tỉ lệ nhất
định (hệ thống này rất cồng kềnh phức tạp nên ngày nay ít đợc sử dụng trong
thực tế).
12. Máy điều hoà cửa sổ (Window-type Room Air Conditioner) là
thiết bị gọn trọn bộ lắp trong một vỏ dùng để điều hoà không khí cho một
phòng năng suất lạnh đến 7 kW (24.000Btu/h), 1 chiều hoặc 2 chiều, thờng
đợc bố trí qua cửa sổ hoặc qua vách, còn đợc gọi là máy điều hoà 1 cụm,
máy điều hoà phòng.
13. Máy điều hoà cục bộ (Individual Room Air Conditioner) là các
loại máy điều hoà nhỏ năng suất lạnh đến 7kW (24.000Btu/h), dàn ngng giải
nhiệt gió, dàn bay hơi làm lạnh không khí trực tiếp, 1 hoặc 2 chiều loại cửa
sổ hoặc loại tách.
14. Máy điều hoà nguyên cụm (Sefl-contained Packaged Air
Conditioner) là loại máy điều hoà mà tất cả các thiết bị đợc lắp gọn thành
một tổ hợp duy nhất nh máy điều hoà cửa sổ hoặc máy điều hoà lắp mái,

máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nớc.
15. Máy điều hoà gọn (Unitary Packaged Air Conditioner) là máy điều
hoà đợc chế tạo theo các tổ hợp gọn hoặc các đơn nguyên một cụm hoặc
nhiều cụm.
16. Máy điều hoà lắp mái (Roof-top (Commercial) Air Conditioner) là
máy điều hoà nguyên cụm thiết kế để lắp trên mái bằng, mái hiên hoặc ban
công, thờng có ống phân phối hoặc ống gió hồi, dùng cho thơng nghiệp công
nghệ, năng suất lạnh tới 100kW, 1 chiều hoặc 2 chiều.
17. Máy điều hoà giải nhiệt gió ( Air-cooled Air Conditioner) là máy
điều hoà có dàn ngng đợc làm mát bằng không khí.
18. Máy điều hoà giải nhiệt nớc ( Water-cooled Air Conditioner) là
máy điều hoà có bình ngng đợc làm mát bằng nớc.
19. Máy điều hoà 2 cụm (Split Air Conditioner) là máy điều hoà gồm
2 cụm dàn nóng và dàn lạnh. Cụm dàn nóng bao gồm máy nén, dàn ngng,
quạt. cụm dàn lạnh bao gồm dàn lạnh và quạt.
20. Máy điều hoà 2 chiều (Heat Pump Air Conditioner, All year Air
Conditioner) là máy điều hoà có khả năng làm lạnh về mùa hè và sởi ấm về
mùa đông bằng chu trình lạnh và bơm nhiệt.
21. Máy điều hoà nhiều cụm (Multi-system Split Air Conditioner) là
máy điều hoà có 1 cụm dàn nóng với nhiều cụm dàn lạnh bố trí cho các
phòng khác nhau.

đại học bách khoa hà nội

9


Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài

22. Máy điều hoà tách (Split Air Conditioner ) nh máy điều hoà 2 cụm

và nhiều cụm.
23. Máy điều hoà tủ tờng (Slim Packaged) là máy điều hoà tách cụm
dàn lạnh có dạng tủ tờng năng suất lạnh đến 14kW (48.000Btu/h).
24. Máy điều hoà VRV (VRV Air Conditioner) là máy điều hoà gồm
nhiều cụm dàn nóng và nhiều cụm dàn lạnh (8 hoặc lớn nhất là 16) của hÃng
Daikin với các đặc điểm chiều dài đờng ống gas lên tới 150m, độ cao giữa
dàn nóng và dàn lạnh lên tới 50m và độ cao giữa các dàn lạnh lên tới 15m,
điều chỉnh năng suất lạnh bằng máy biến tần với 21 bớc điều chỉnh.
25. Máy điều hoà thơng nghiệp (Commercial Air Conditioner) là máy
điều hoà dùng trong thơng nghiệp, loại gọn 1 hoặc nhiều cụm, giải nhiệt gió
hoặc giải nhiệt nớc, 1 hoặc 2 chiều, năng suất lạnh trung bình, thích hợp cho
các nhà hàng, cửa hàng, siêu thị..
26. Máy điều hoà có ống gió (Ducted Air Conditioner) là máy điều
hoà gọn kiểu nguyên cụm, năng suất lạnh lớn, dàn bay hơi có quạt li tâm áp
suất cao, đợc phép lắp thêm ống gió phân phối.
27. Máy điều hoà có ống gió (Non-Ducted Air Conditioner) là máy
điều hoà gọn 1 hoặc nhiều cụm.
1.1.2 Hệ thống điều hoà cục bộ.
1.1.2.1 Máy điều hoà cửa sổ.
Máy điều hoà cửa sổ là loại máy điều hoà nhỏ nhất cả về năng suất
lạnh và kích thớc cũng nh khối lợng. Toàn bộ các thiết bị chính nh máy nén,
dàn ngng, dàn bay hơi, quạt giải nhiệt, quạt gió lạnh, các thiết bị ®iỊu khiĨn,
®iỊu chØnh tù ®éng, phin läc giã, khư mïi của gió tơi cũng nh các thiết bị phụ
khác đợc lắp đặt trong một vỏ gọn nhẹ. Năng suất lạnh không quá 7kW
(24.000Btu/h) và thờng chia ra 5 loại: 6,9,12,18,24 ngàn Btu/h.

Hình 1.1 Máy điều hoà cửa sổ
Máy điều hoà cửa sổ có các u nhợc điểm sau:
- Chỉ cần cắm phích điện là máy chạy, không cần công nhân lắp đặt có
tay nghề cao.

- Có sởi mùa đông bằng bơm nhiệt.
- Có khả năng lấy gió tơi qua cửa lấy gió tơi.
- Nhiệt độ phòng đợc điều chỉnh nhờ Thermostat với độ dao động khá
lớn, độ ẩm tự biến đổi theo nên không khống chế đợc độ ẩm, điều chỉnh theo
kiểu on-off.
- Khả năng làm sạch không khí kém.

đại học bách khoa hà nội

10


Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài

- Độ ồn cao.
- Khó bố trí trong phòng hơn so với loại 2 cụm.
- Phải đục một khoảng tờng rộng bằng máy điều hoà hoặc phải cắt cửa
sổ để bố tri máy. Không có khả năng lắp cho phòng không có tờng trực tiếp
ngoài trời.
- Vốn đầu t thấp do đợc sản xuất hàng loạt.
- Thích hợp cho các phòng nhỏ, căn hộ gia đình. Khó sử dụng cho các
toà nhà cao tầng vì làm mất mỹ quan và phá vỡ kiến trúc
1.1.2.2 Máy điều hoà tách.
a. Máy điều hoà hai cụm.
Máy điều hoà hai cụm là máy điều hoà đợc phân ra làm hai cụm, một
cụm đặt trong nhà và một cụm đặt ngoài trời. Cụm trong nhà gồm dàn lạnh,
bộ điều khiển và quạt ly tâm kiểu trục cán. Cụm ngoài trời gồm lốc (máy
nén), động cơ quạt hớng trục. Hai cụm đợc nói với nhau bằng đờng ống gas
đi và về. Đờng ống nớc ngng từ dàn bay hơi ra và đờng dây điện đôi khi đợc
bố trí dọc theo hai đờng ống này và bọc thành một búi ống.

Máy điều hoà hai cụm có những u và nhợc điểm sau:
+ Ưu điểm: Máy điều hoà hai cụm giảm đợc tiếng ồn trong nhà phù
hợp với yêu cầu tiện nghi nên sử dụng rộng rÃi trong gia đình. Dễ lắp đặt và
dễ bố trí dàn nóng dàn lạnh, ít phụ thuộc vào kết cấu nhà, đỡ tốn diện tích
lắp đặt, chỉ phải đục tờng một lỗ nhỏ có đờng kính 70mm, đảm bảo thẩm mỹ
cao.
+ Nhợc điểm: Không lấy đợc gió tơi nên cần có quạt lấy gió tơi. ống
dẫn gas dài hơn, dây điện dài hơn, giá thành đắt hơn so với máy ®iỊu hoµ 1
cơc.

Cơm trong nhµ (Indoor unit)

Cơm ngoµi nhµ (Outdoor unit)
Hình 1.2 Máy điều hoà hai cụm
+ Vị trí sử dụng: Thích hợp cho các phòng nhỏ, căn hộ gia đình. Khó
sử dụng cho toà nhà cao tầng vì làm mất mỹ quan.

đại học bách khoa hà nội

11


Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài

b. Máy điều hoà nhiều cụm
Máy điều hoà tách nhiều cụm: 1 cụm ngoài nhà với 2 đến 7 cụm trong
nhà dùng cho một hộ gia đình có nhiều phòng.

Hình 1.3 Máy điều hoà nhiều cụm


Khi chọn năng suất lạnh thích hợp có thể sử dụng lạnh đồng thời cho
tất cả các phòng (trờng hợp văn phòng) hoặc sử dụng lạnh không đồng thời
cho gia đình, ví dụ ban ngày chạy cho phòng khách, phòng làm việc, ban
đêm chạy cho phòng ngủ.
Các loại dàn lạnh cho máy điều hoà nhiều cụm rất đa dạng, từ loại treo
tờng truyền thống đến loại treo trần, treo sàn, giấu trần, có hoặc không có
ống gió, năng suất lạnh của các dàn lạnh nh thông thờng từ 2,5 đến 6,0 thậm
chí 7,0 kW.
Máy điều hoà nhiều cụm cũng có hai loại 1 chiều lạnh và 2 chiều nóng
lạnh, điều chỉnh năng suất lạnh bằng máy biến tần. Với nút ấn Powerful
(mạnh) máy có thể chạy vợt năng suất lạnh danh định đến 10% trong vòng
20 phút để làm lạnh nhanh phòng, sau đó lại trở về chế độ bình thờng.
c. Máy điều hoà tách không ống gió.
Có thể nói máy điều hoà tách của hệ thống điều hoà gọn và của hệ
thống điều hoà cục bộ chỉ khác nhau về cỡ máy và năng suất lạnh. Do năng
suất lạnh lớn hơn nên kết cấu của cụm dàn nóng và dàn lạnh đôi khi cũng có
nhiều kiểu dáng hơn. cụm dàn nóng có kiểu quạt hớng trục thổi lên trên với 3
mặt dàn. cụm dàn lạnh cũng đa dạng hơn rất nhiều ngoài loại treo tờng còn
có loại treo trần, giấu trần, kê sàn, giấu tờng. Đôi khi trong điều hoà thơng
nghiệp hoặc công nghệ ta còn gặp loại tách đặc biệt với cụm nóng chỉ có dàn
quạt, còn máy nén lại đợc lắp cùng với cụm dàn lạnh. Loại máy này còn gọi
là loại máy có dàn ngng đặt xa (remote condenser air conditioner). Do dàn
lạnh có năng suất lạnh lớn, và lu lợng gió cũng lớn nên nhiều cụm dàn lạn có
thể đợc lắp thêm ống phân phối gió để phân phối cho cả phòng lớn hoặc cho
nhiều phòng khác nhau.
Máy điều hoà tách không ống gió có u nhợc điểm sau:
Giống nh máy cục bộ hai cụm. Nhợc điểm chính của máy này là
không có khả năng lấy đợc gió tơi nên cần có quạt thông gió đặc biệt cho các
không gian đông ngời họp, làm việc khi gío lọt qua cửa không đủ cung cấp
oxy cho phòng. Thờng ngời ta bố trí quạt xả gắn trên tờng sát trần nhà.

Không khí nóng bốc lên trên đợc quạt hút xả ra ngoài, khôngkhí tơi sẽ tự
động lọt vào phòng qua các khe hở nh khe cửa sổ, cửa ra vào, hoặc chớp gió
đại học bách khoa hà nội

12


Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài

bố trí ở cửa ra vào. Thông gió kiểu này dễ gây đọng sơng vì khí tơi có nhiệt
độ và độ ẩm lớn.
Máy điều hoà không ống gió đợc sử dụng cho các hội trờng, nhà
khách, nhà hàng, văn phòng tơng đối rộng.
d. Máy điều hoà tách có ống gió.
Máy điều hoà tách có ống gió thờng đợc gọi là máy điều hoà thơng
nghiệp kiểu tách, năng suất lạnh từ 12.000 đến 240.000 Btu/h. Dàn lạnh đợc
bố trí quạt ly tâm cột áp cao nên có thể lắp thêm ống gió để phân phối đều
gió trong phòng rộng hoặc đa gió đi xa để phân phối cho nhiều phòng khác
nhau.
Máy gồm hai chủng loại: 1 chiều lạnh và hai chiều nóng lạnh. Dàn
lạnh có chiều cao nhỏ dễ dàng lắp đặt trong trần giả. Chỉ cần mở một lắp bên
cụm dàn nóng để sửa chữa lắp đặt làm cho diện tích lắp đặt và dịch vụ đạt tối
thiểu. Các dàn lạnh có 3 loại cột áp thấp, trung bình với các kí hiệu tơng ứng
là B, M và quạt cao áp. Các kí hiệu đuôi của dàn nóng và dàn lạnh là VE có
nghĩa là nguồn điện 1 pha, 220-204V, 50/60Hz, kÝ hiƯu V1 cã nghÜa lµ 1
pha,220-240V, 50Hz và Y1 là 3 pha 380-415V,50Hz.
Máy điều hoà tách có ống gió có những u nhợc điểm sau:
Giống nh máy điều hoà tách không ống gió có khác là có cửa gió tơi,
cần có tiêu âm trên đờng ống hút và cấp nếu cần dùng cho điều hoà tiện
nghi.

Sử dụng thích hợp cho các phòng rộng, nhà ở, cửa hàng thơng nghiệp,
siêu thị, nhà hàng, phân xởng sản xuất..
e. Máy điều hoà dàn ngng đặt xa.
Đại bộ phận các máy điều hoà tách có máy nén bố trí chung với cụm
dàn nóng. Nhng trong một số trờng hợp máy nén lại nằm trong cụm dàn
lạnh. Trờng hợp náy ngời ta gọi là máy nén có dàn ngng đặt xa. (Remote
condenser air coditioner).
Máy điều hoà có dàn ngng đặt xa cũng có chung những u nhợc điểm
của máy điều hoà tách. Tuy nhiên do đặc điểm máy nén bố trí ở cụm dàn
lạnh nên độ ồn trong nhà cao. Chính vì lý do đó, máy điều hoà dàn ngng đặt
xa không thích hợp cho điều hoà tiện nghi. Chỉ nên sử dụng máy này cho
điều hoà công nghệ hoặc thơng nghiệp trong các phân xởng hoặc cửa hàng,
những nơi chấp nhận đợc tiếng ồn của nó.
1.1.3 Máy điều hoà nguyên cụm.
1.1.3.1 Máy điều hoà lắp mái.
Máy điều hoà lắp mái (Rooftop air condotioner) là máy điều hoà
nguyên cụm có năng suất lạnh trung bình và lớn, chủ yếu dùng trong công
nghiệp và thơng nghiệp. Cụm dàn nóng và dàn lạnh đợc gắn liền với nhau
thành một khối duy nhất.
Quạt dàn lạnh là quạt ly tâm có cột áp cao. Máy đợc bố trí ống phân
phối gió lạnh và ống gió hồi. Ngoài khả năng lắp đặt trên mái bằng của
phòng điều còn có khả năng lắp máy ở ban công hoặc mái hiên hoặc giá chìa
sau đó bố trí đờng gió cấp và gió hồi hợp lý và đúng kỹ thuật, mỹ thuật là đợc. Dàn ngng giải nhiệt bằng gió
Ưu và nhợc điểm của máy điều hoà lắp mái
Đợc sản xuất và lắp ráp hoàn chỉnh tại nhà máy nên có độ tin cậy, tuổi
thọ và mức độ hoạt động cao, giá thành rẻ, máy gọn nhẹ chỉ cần nối đờng
ống gió là máy hoạt động. Lắp đặt nhanh hang, vận hành, bảo dỡng, vận
chuyển dễ dàng. Có cửa lấy gió tơi.

đại học bách khoa hà nội


13


Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài

Sử dụng thích hợp cho các phòng rộng, nhà ở, cửa hàng thơng nghiệp,
siêu thị, nhà hàng, phân xởng sản xuất..
1.1.3.2 Máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt bằng nớc.
Do bình ngng giải nhiệt nớc rất gọn nhẹ, không chiếm diện tích và thể
tích lắp đặt nh dàn ngng giải nhiệt gió nên thờng đợc bố trí cùng với máy nén
và dàn bay hơi thành một ỏ hợp hoàn chỉnh. Toàn bộ máy và thiết bị lạnh nh
máy nén, bình ngng, dàn bay hơi và các thiết bị khác đợc bố trí gọn vào
trong một vỏ dạng tủ. Phía trên dàn bay hơi là quạt ly tâm. Do bình ngng làm
mát bằng nớc nên máy thờng đi kèm với tháp giải nhiệt và bơm nớc. Tủ có
cửa lấy gió cấp để lắp đờng ống gió phân phối và có cửa hồi cũng nh cửa lấy
gió tơi, các phin lọc trên các đờng ống gió.
Ưu và nhợc điểm của máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nớc.
Đợc sản xuất và lắp ráp hoàn chỉnh tại nhà máy nên có độ tin cậy, tuổi
thọ và mức độ hoạt động cao, giá thành rẻ, máy gọn nhẹ chỉ cần nối đờng
ống gió là máy hoạt động.
Vận hành kinh tế trong điều kiện tải thay đổi.
Lắp đặt nhanh chóng, không cần thợ chuyên ngành lạnh, vận hành,
bảo dỡng, vận chuyển dễ dàng.
Có cửa lấy gió tơi.
Bố trí dễ dàng cho các phân xởng sản xuất (sợi, dệt.) các nhà hàng,
siêu thị chấp nhận đợc độ ồn cao.
Sử dụng thích hợp cho các phòng rộng, nhà ở, cửa hàng thơng nghiệp,
siêu thị, nhà hàng, phân xởng sản xuất..
1.1.3.3 Máy điều hoà VRV.

Do các hệ thống ống gió và sử dụng ống gió điều chỉnh nhiệt độ, độ
ẩm, tốn nhiều không gian và vị trí lắp đặt, tốn nhiều vật liệu làm đờng ống
nên hÃng Daikin của Nhật Bản đà đa ra giải pháp của VRV là điêù chỉnh
năng suất lạnh thông qua việc điều chỉnh môi chất lạnh. Thực chất là phát
triển máy điều hòa tách về mặt năng suất lạnh cũng nh số dàn lạnh trực tiếp
đặt trong các phòng (nên đến 8 thậm chí 16 cụm dàn lạnh), tăng chiều cao
lắp đặt và chiều dài đờng ống giữa cụm dàn nóng và cụm dàn lạnh để có thể
ứng dụng cho các toà nhà cao tầng kiểu văn phòng và khách sạn, mà từ trớc
hầu nh chỉ có hệ thống điều hoà trung tâm nớc lạnh đảm nhiệm, vì so với
ống gió thì ống dẫn môi chất lạnh nhỏ hơn nhiều.
Ưu và nhợc điểm của máy điều hoà VRV.
Điều chỉnh năng suất lạnh theo máy biến tần nên số bậc điều chỉnh từ
0 đến 100% gồm 21 bậc, đảm bảo năng suất lạnh lại rất hiệu quả.
Các thông số khí hậu đợc khống chế phù hợp với nhu cầu từng vùng,
kết nối trong mạng điều khiển trung tâm.
Các máy VRV có các dÃy công suất hợp lý lắp ghép với nhau thành
các mạng đáp ứng nhu cầu năng suất lạnh khác nhau.
Độ tin cậy do các chi tiết lắp ráp đợc chế tạo tại nhà máy với chất lợng
cao.
Có thể kết hợp làm lạnh và sởi ấm trong phòng cùng một hệ thống
kiểu bơm nhiệt hoặc thu hồi nhiệt hiệu suất cao.
Giống nh máy điều hoà hai cụm, máy điều hoà VRV không lấy đợc
gió tơi nên Daikin đà thiết kế thiết bị hồi nhiệt lấy gió tơi đi kèm rất hiều

đại học bách khoa hà nội

14


Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài


quả. Thiết bị hồi nhiệt này không những lấy đợc nhiệt độ mà còn hạ đợc cả
độ ẩm của gió tơi đa vào phòng.
1.1.4 Hệ thống điều hoà trung tâm nớc.
Hệ thống điều hoà trung tâm nớc là hệ thống sử dụng nớc lạnh 70C để
làm lạnh không khí qua các dàn trao đổi nhiệt FCU và AHU. Hệ điều hoà
trung tâm nớc chủ yếu là:
- Máy làm lạnh nớc (Water chiller) hay máy sản xuất nớc lạnh thờng
từ 120C xuống 70C.
- Hệ thống làm lạnh nớc.
- Hệ thống nớc giải nhiệt.

FCU

FCU

FCU

FCU

FCU

FCU

FCU

FCU

FCU


Hình 1.5 Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều hoà trung tâm nớc đơn giản
1-máy nén; 2-bình ngng; 3-tiết lu; 4-bình bay hơi; 5-bơm nớc giải
nhiệt; 6-tháp giải nhiệt; 7-bơm nớc lạnh; 8-bình giÃn nở.
- Nguồn nhiệt ®Ĩ sëi Êm dïng ®Ĩ ®iỊu chØnh ®é Èm vµ sởi ấm mùa
đông, thờng do nồi hơi nớc nóng hoặc thanh điện trở cung cấp.
- Các dàn trao đổi nhiệt để làm lạnh hoặc sởi ấm không khí bằng nớc
nóng FCU hoặc AHU.
- Hệ thống gió tơi, gió hồi, hệ thống phân phối không khí.
- Hệ thống tiêu âm và giảm âm.
- Hệ thống lọc bụi.
- Hệ thống tự động điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm phòng, điều chỉnh gió
tơi, gió hồi, phân phối không khí, điều khiển năng suất lạnh và điều khiển
cũng nh báo hiệu và bảo vệ toàn bộ hệ thống.
Nớc lạnh đợc làm lạnh trong bình bay hơi xuống 7 0C rồi đợc bơm nớc
lạnh đa đến các dàn trao đổi nhiệt FCU và AHU, ở đây nớc thu nhiệt của
không khí nóng trong phòng, nóng lên 120C và lại đợc bơm đẩy trở lại bình
bay hơi để tái làm lạnh xuống 70C, khép kín vòng tuần hoàn lạnh.
Có 2 loại máy lạnh làm lạnh nớc đó là:
+ Máy làm lạnh nớc giải nhiệt nớc.
+ Máy làm lạnh nớc giải nhiệt gió.
Hệ thống trung tâm nớc có các u nhợc điểm là:
+ Có vòng tuần hoàn an toàn là nớc nên không sợ ngộ độc hoặc tai nạn
do rò rỉ môi chất lạnh ra ngoài, vì nớc tuần hoàn nên không độc hại.
+ Có thể khống chế nhiệt ẩm trong không gian điều hoà theo từng
phòng riêng rẽ, ổn định và duy trì vi khí hậu tốt nhất.
+ Thích hợp cho các toà nhà nh khách sạn, văn phòng với mọi chiều
cao và mọi kiến trúc không phá vỡ cảnh quan.

đại học bách khoa hà nội


15


Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt ®Êt Néi bµi

+ èng níc so víi èng giã nhá hơn nhiều do đó tiết kiệm nguyên vật
liệu xây dung.
+ Có khả năng xử lý độ sạch không khí cao, đáp ứng mọi yêu cầu đề
ra cả về độ sạch bụi bẩn, tạp chất hoá chất và mùi.
+ ít phải bảo dỡng, sửa chữa.
+ Năng suất lạnh hầu nh không bị hạn chế.
+ Vì dùng nớc làm chất tải lạnh nên về mặt nhiệt động, tổn thất lớn.
+ Vấn đề cách nhiệt đờng ống nớc lạnh và cả khay nớc ngng khá phức
tạp đặc biệt do đọng ẩm vì độ ẩm ở Việt Nam quá cao.
+ Lắp đặt khó khăn.
+ Đòi hỏi công nhân vận hành lành nghề.
+ Cần định kỳ bảo hành sửa chữa máy lạnh và các dàn FCU.

Chơng II các số liệu ban đầu
2.1 Chọn cấp điều hoà cho công trình.
Để tính toán thiết kế hệ thống điều hoà cần xác định trớc các trạng
thái không khí trong nhà và ngoài trời. Ta chỉ cần xác định nhiệt độ và độ ẩm
là đợc. Theo các tài liệu tham khảo ngời ta thờng chọn nhiệt độ tính toán

đại học bách khoa hà nội

16


Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài


ngoài trời theo cấp điều hoà không khí. Hệ thống điều hoà không khí đợc
chia ra làm 3 cÊp.
- HÖ thèng cÊp I:
+ Mïa nãng chän tN =41,60C; N=66%.
+ Mïa l¹nh chän tN =3,10C; N=64%.
- HƯ thèng cÊp II:
+ Mïa nãng chän tN =37,20C; N=66%.
+ Mïa l¹nh chän tN =,850C; N=64%.
- HÖ thèng cÊp I:
+ Mïa nãng chän tN =32,80C; N=66%.
+ Mùa lạnh chọn tN =13,80C; N=64%.
Đối với Xí Nghiệp Thơng Mại Mặt Đất Nội Bài do không yêu cầu
nghiêm ngặt về nhiệt độ và độ ẩm nên ta chọn hệ thống điều hoà cấp III.
Hệ thống này có u điểm hơn so với hệ thống cấp I và II về giá trị kinh tế là
giá thành lắp đật rẻ, vốn đầu t vừa phải, phù hợp với ®iỊu kiƯn níc ta hiƯn
nay.
2.2 Chän th«ng sè thiÕt kÕ.
VËy thông số tính toán của không khí ngoài trời ở Hà Nội đối với hệ
thống điều hoà không khí cấp III là:
+ Nhiệt độ tính toán ttt=32,80C.
+ Độ ẩm tính toán =66%.
Chọn thông số tính toán cho hành lang tT =250C, T =66%.
Đối với công trình này các thông số đợc chọn để tính toán cho các
gian có điều hoà về mùa hè chọn cùng chế độ nhiệt độ, ®é Èm.
tN =32,80C, N =66%, tT =250C, T =66%.
§èi víi sảnh và hành lang coi nh không gian đệm
tN =32,80C, N =66%, tT =280C, T =66%.
Víi viƯc chän nh vËy ta xách định đợc độ chênh nhiệt độ trung bình
tính toán giữa không khí trong không gian điều hoà và ngoài trời:

+ Bề mặt bao che tiếp xúc trực tiếp với không khí
Độ chênh nhiệt độ giữa phòng làm việc và không khí ngoài trời:
t1 =tN- tT =32,8-25 = 7,80C.
Độ chênh nhiệt độ giữa hành lang và không khí ngoµi trêi:
 t 2 =tN- tT =32,8-28 = 4,80C.
+ BỊ mặt bao che không tiếp xúc trực tiếp với không khí (không gian
đệm).
t 3 =tN- tT =28-25 = 30C.
2.3 TÝnh diƯn tÝch sµn, têng, cưa sỉ cđa toµn bé công trình.
+ Kích thớc cửa chính ra vào.
Chiều rộng : a1=2,8m,
ChiỊu cao : h1=2,5m
DiƯn tÝch : F1=a1 h1= 2,8 2,5 =7m2.
+ Kích thớc cửa ra vào các phòng:
Chiều rộng : a2=1,4m,
ChiỊu cao : h2=2,2m,
DiƯn tÝch : F2=a2 h2= 1,4 2,2 =3,08m2.
+ KÝch thíc cưa sỉ kÝnh.
ChiỊu réng : a3=1,2m.
ChiỊu cao : h3=1,8m.

đại học bách khoa hà nội

17


đại học bách khoa hà nội

80
80

40
40

Phòng làm việc 2

Phòng làm việc 3

Phòng làm việc 4

Phòng làm việc 5

72
32
32
32

76,8

Phòng khách

Phòng giám đốc

Phòng phó gđ 1

Phòng phó gđ 2

Hành lang

Phòng làm việc 6


18

80

40

Diện tích
nền (m2)

Phòng làm việc 1

Tên phòng cần tính
ĐHKK

4,52

20,2

22,4

22,4

25,2

20,2

22,4

23


28

28

28

Đông

4,52

22,4

22,4

20,2

25,2

22,4

20,2

28

28

28

23


Tây

0

8,12

8,12

8,12

16,2

16,2

8,12

11,2

22,4

22,4

11,2

Nam

0

11,2


11,2

11,2

22,4

22,4

11,2

8,12

20,2

20,2

8,12

Bắc

3.08

2,2

0

0

0


2,2

0

2,2

0

0

0

Đông

3,08

2,2

0

2,2

0

0

2,2

0


0

0

2,2

Tây

0

0

3,08

3.08

0

6,16

0

0

0

0

0


Nam

0

0

0

0

6.16

0

0

3,08

6,16

6,16

3,08

Bắc

m2Diện tích tờng gạch m2Diện tích cửa ra vào và cửa sổ

Bảng 2.1 Bảng tính diện tích tờng, diện tích các cửa ra vào và cửa sổ của tầng 2
Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài


Diện tÝch : F3=a3 h3= 1,2 1,8 =2,16m2.
+ ChiÒu cao thùc của trần : 3,6m.
Độ cao trần giả
: 0,8m.
Chiều cao thực tÝnh to¸n: 2,8m.


đại học bách khoa hà nội

19
120
120
96
96
80
76,8

Phòng làm việc 1
Phòng làm việc 2
Phòng làm việc 3
Phòng làm việc 4
Phòng khách
Hành lang

Diện
2)
ĐHKKTên phòng cần (m
tích
nền


4,25

25,2

20,2

20,2

23

25,2

Đông

4,25

25,2

20,2

20,2

25,2

23

0

16,2


24,5

24,5

33,6

33,6

Tây Nam

Diện tích tờng gạch

Bảng 2.2 Bảng tính diện tích tờng sàn và cửa tầng 3 và 4

0

22,4

33,6

33,6

24,5

24,5

3,08

0


2,2

2,2

2,2

0

3,08

0

2,2

2,2

0

2,2

0

0

9,24

9,24

0


0

Tây Nam

0

6.16

0

0

9,24

9,24

Bắc

(m2)Diện tích cửa ra vào

Bắc Đông

(m2)

Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài


đại học bách khoa hà nội


20
120
120
96
96
80
75,8

Phòng họp nhỏ1

Phòng học TS Nguyễn Đức Lợi Huấn luyện 1

Phòng họp nhỏ 2

Phòng học TS Nguyễn Đức Lợi Huấn luyện 2
Phòng khách
Hành lang

Diện
2)
ĐHKKTên phòng cần (m
tích
nền

4,25

25,2

20,2


20,2

23

25,2

4,25

25,2

20,2

20,2

25,2

23

0

16,2

24,5

24,5

33,6

33,6


0

22,4

33,6

33,6

24,5

24,5

3,08

0

2,2

2,2

2,2

0

Đông

3,08

0


2,2

2,2

0

2,2

0

0

9,24

9,24

0

0

Tây Nam

0

6.16

0

0


9,24

9,24

Bắc

Bắc

Đông

Tây Nam

(m2) m2Diện tích cửa ra vào và cửa sổ

Diện tích tờng gạch

Bảng 2.3 Bảng tính diện tích tờng sàn và cửa tầng 5
Nhà điều hành sản xuất xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài



×