Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

ĐỀ CƯƠNG TÓM TẮT CHƯƠNG TRÌNH TÍN CHỈ MÔN HỌC TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.71 KB, 25 trang )

TRƯỜNG ĐHKH HUẾ
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BỘ MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
THS HOÀNG NGỌC VĨNH
ĐỀ CƯƠNG TÓM TẮT
CHƯƠNG TRÌNH TÍN CHỈ MÔN HỌC
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
HUẾ, 2009
1
ĐỀ CƯƠNG TÓM TẮT CHƯƠNG TRÌNH TÍN CHỈ MÔN HỌC
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
GVC ThS Hoàng Ngọc Vĩnh-Đại học Khoa học Huế
1. Tên môn học: Tư tưởng Hồ Chí Minh
2. Thời lượng: 2 tín chỉ
- Nghe giảng: 70%
- Thảo luận và bài tập: 30%
3. Trình độ: Dùng cho sinh viên không chuyên ngành Mác-Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh trình độ đại học, cao đẳng.
4. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải học xong môn học Những
Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin.
5. Mục tiêu môn học:
- Cung cấp những hiểu biết có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị
văn hoá, Hồ Chí Minh.
- Tiếp tục cung cấp những kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác-Lênin.
- Cùng với môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
tạo lập những hiểu biết về nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của
Đảng và của cách mạng nước ta.
- Góp phần xây dựng nền tảng đạo đức con người mới.
6. Mô tả vắn tắt nội dung: Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học
gồm 7 chương: chương 1, trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển
tư tưởng Hồ Chí Minh; từ chương 2 đến chương 7 trình bày những nội dung cơ


bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu môn học.
7. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Phải nghiên cứu giáo trình, chuẩn bị các ý kiến hỏi, đề xuất khi nghe
giảng. Chuẩn bị thảo luận và đọc, sưu tầm các tư liệu có liên quan đến nội dung
của chương.
- Dành thời gian cho việc nghiên cứu trước bài giảng dưới sự hướng dẫn
của giảng viên.
- Tham dự các buổi thảo luận, các buổi lên lớp theo quy định.
8. Tài liệu học tập:
- Chương trình môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh của Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành.
- Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh do Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo
biên soạn, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia xuất bản năm 2009.
2
- Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh do Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên
soạn giáo trình quốc gia các môn khoa học Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
chỉ đạo biên soạn.
- Sách tham khảo: các tài liệu hướng dẫn học tập, nghiên cứu Tư tưởng
Hồ Chí Minh của Ban Tuyên giáo TW.
- Hồ Chí Minh: toàn tập, tuyển tập, đĩa CDROM Hồ Chí Minh toàn tập.
- Các Nghị quyết, Văn kiện của Đảng.
9. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Theo quy chế đào tạo đại học, cao
đẳng hiện hành: Điểm quá trình 40%, Thi hết học phần 60%.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chương mở đầu (2 tiết lý thuyết, 1 tiết thảo luận)
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA
HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1. Khái niệm tư tưởng và tư tưởng Hồ Chí Minh
a) Khái niệm tư tưởng

- Khái niệm tư tưởng:
+ Theo nghĩa thông thường là ý thức, ý nghĩ, suy nghĩ.
+ Theo nghĩa khoa học là hệ thống những quan niệm, quan điểm được
xây dựng trên một nền tảng triết học nhất định, đại biểu cho lợi ích của một giai
cấp, một dân tộc trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
- Nhà tư tưởng: có tư tưởng (thể hiện bằng tác phẩm) và hoạt động thực
tiễn gây được ảnh hưởng đối với một bộ phận dân cư nhất định.
b) Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
- Lịch sử ra đời của tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Về định nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh (có nhiều định nghĩa).
- Cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh.
Tư tưởng Hồ Chí Minh là hệ thống các quan điểm về cách mạng Việt
Nam: tư tưởng về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; về CNXH
và con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam; về Đảng Cộng sản Việt Nam; về
đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; về dân chủ và Nhà nước của dân, do
dân, vì dân; về văn hóa và đạo đức
- Định nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh.
“Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về
những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân đến cách mạng XHCN; là kết quả sự vận dụng sáng tạo và phát triển
CNMLN vào điều kiện cụ thể của nước ta; đồng thời là sự kết tinh tinh hoa dân tộc
3
và trí tuệ thời đại nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con
người”
1
.
2. Đối tượng và nhiệm vụ của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh
a) Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng của môn học bao gồm hệ thống quan điểm, quan niệm, lý luận
về cách mạng Việt Nam trong dòng chảy của thời đại mới, mà cốt lõi là tư

tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
Hệ thống ấy, không chỉ được phản ánh trong các bài nói, bài viết mà còn được
thể hiện qua quá trình chỉ đạo thực tiễn phong phú của Người, được Đảng Cộng
sản Việt Nam vận dụng, phát triển sáng tạo qua các thời kỳ cách mạng
b) Nhiệm vụ nghiên cứu
- Cơ sở (khách quan và chủ quan) hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, nhằm
khẳng định sự ra đời của tư tưởng Hồ Chí Minh là một tất yếu để giải đáp các
vấn đề lịch sử dân tộc đặt ra;
- Các giai đoạn hình thành, phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Nội dung, bản chất cách mạng, khoa học, đặc điểm của các quan điểm
trong toàn bộ hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh;
- Vai trò nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của tư tưởng Hồ Chí
Minh đối với cách mạng Việt Nam;
- Quá trình quán triệt, vận dụng, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh qua các
giai đoạn cách mạng của Đảng và nhà nước ta;
- Các giá trị tư tưởng lý luận của Hồ Chí Minh đối với kho tàng tư tưởng lý
luận cách mạng thế giới của thời đại.
3. Mối quan hệ môn học này với môn học Những nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác-Lênin và môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt Nam
a. Quan hệ của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh với môn học Những
nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
b. Quan hệ của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh với môn học Đường
lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở phương pháp luận
a. Bảo đảm sự thống nhất nguyên tắc tính Đảng và tính khoa học.
b. Quan điểm thực tiễn và nguyên tắc lý luận gắn liền với thực tiễn
c. Quan điểm lịch sử cụ thể
1

Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn Giáo trình Quốc gia các bộ môn khoa học Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ
Chí Minh: Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb CTQG, Hà Nội, 2003, trang 19.
4
d. Quan điểm toàn diện và hệ thống
e. Quan điểm kế thừa và phát triển
f. Kết hợp nghiên cứu các tác phẩm với thực tiễn chỉ đạo cách mạng
của Hồ Chí Minh
2. Các phương pháp cụ thể
a. Phương pháp lôgic-lịch sử
b. Phương pháp liên ngành
c. Phương pháp phân tích-tổng hợp; so sánh-đối chiếu, thống kê-trắc
lượng, văn bản học-điều tra điền dã-phỏng vấn nhân vật lịch sử
III. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC ĐỐI VỚI SINH VIÊN
1. Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
2. Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng và rèn luyện bản lĩnh
chính trị
Chương I (2 tiết lý thuyết, 1 tiết thảo luận)
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Cơ sở khách quan
a) Bối cảnh lịch sử hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
- Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- Bối cảnh thời đại (quốc tế) cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
b) Các tiền đề tư tưởng-lý luận
- Giá trị truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Chủ nghĩa Mác – Lênin.
2. Nhân tố chủ quan
- Khả năng tư duy và trí tuệ Hồ Chí Minh

- Phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động thực tiễn của Hồ Chí Minh
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ
CHÍ MINH
1. Thời kỳ trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí
hướng cứu nước
- Tiếp thu truyền thống của gia đình, quê hương, đất nước.
- Những bài học thành, bại rút ra từ các cuộc đấu tranh chống Pháp.
- Nung nấu ý chí yêu nước và quyết tâm ra đi tìm con đường cứu nước
mới.
5
2. Thời kỳ từ 1911-1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng
dân tộc
- Tới Pháp và các nước châu Âu, nơi sản sinh những tư tưởng tự do,
bình đẳng, bác ái.
- Kiên trì chịu đựng gian khổ, ra sức học tập và khảo sát thực tiễn.
- Tham gia vào các tổ chức chính trị, xã hội tiến bộ.
- Tìm hiểu các cuộc cách mạng thế giới.
- Đến với chủ nghĩa Lênin và tán thành tham gia Đệ tam quốc tế, tìm
thấy con đường cứu nước đúng đắn.
3. Thời kỳ từ 1921 - 1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về cách
mạng Việt Nam
- Tiếp tục hoạt động và tìm hiểu chủ nghĩa Mác-Lênin.
- Kết hợp nghiên cứu với xây dựng lý luận.
- Hình thành hệ thống các quan điểm về cách mạng Việt Nam.
4. Thời kỳ từ 1930-1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập
trường cách mạng
- Giữ vững lập trường quan điểm trước khuynh hướng "tả khuynh" của
Quốc tế cộng sản.
- Theo sát tình hình để chỉ đạo cách mạng trong nước.
- Xây dựng và hoàn thiện chiến lược cách mạng giải phóng dân tộc, xác

lập tư tưởng độc lập, tự do dẫn tới thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám.
- Tư tưởng về các quyền dân tộc cơ bản (trong Tuyên ngôn độc lập).
5. Thời kỳ từ 1945-1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển,
hoàn thiện
- Tư tưởng kết hợp kháng chiến với kiến quốc.
- Tư tưởng về chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, kháng chiến lâu
dài, dựa vào sức mình là chính.
- Tư tưởng về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam.
- Xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
- Tư tưởng và chiến lược về con người.
- Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam với tư cách là một đảng cầm
quyền.
- Về quan hệ quốc tế và đường lối đối ngoại
III. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con đường giải phóng và phát
triển dân tộc
6
a) Tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam
b) Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của cách mạng
Việt Nam
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự phát triển thế giới
a) Phản ánh khát vọng thời đại
b) Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng loài người
c) Cổ vũ các dân tộc đấu tranh vì những mục tiêu cao cả
Chương II (3 tiết lý thuyết, 1 tiết bài tập)
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC
1. Vấn đề dân tộc thuộc địa

a) Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa
- Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc.
- Lựa chọn con đường phát triển của dân tộc.
b) Độc lập dân tộc - nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa
- Cách tiếp cận từ quyền con người
- Nội dung của độc lập dân tộc
c) Chủ nghĩa dân tộc – một động lực lớn của đất nước
- Chủ nghĩa dân tộc là CNYN chân chính.
- Là bộ phận của CNQTVSTS.
- Phân biệt CNDTCC với CNDT không chân chính.
- Dân tộc là một trong những vấn đề toàn cầu hiện nay.
2. Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
a) Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có quan hệ chặt chẽ với nhau
b) Giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước hết; độc lập dân tộc
gắn liền với chủ nghĩa xã hội
c) Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp
d) Giữ vững độc lập của dân tộc mình đồng thời tôn trọng độc lập của
các dân tộc khác
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC
1. Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc
a) Tính chất và nhiệm vụ của cách mạng ở thuộc địa
- Sự phân hóa của xã hội thuộc địa.
- Mâu thuẫn của xã hội thuộc địa.
- Đối tượng của cách mạng ở thuộc địa.
7
- Yêu cầu bức thiết của cách mạng thuộc địa.
- Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng ở thuộc địa.
- Tính chất của cách mạng thuộc địa.
b) Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc

- Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
- Giành độc lập dân tộc.
- Giành chính quyền về tay nhân dân.
2. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con
đường cách mạng vô sản
a) Rút bài học từ sự thất bại của các con đường cứu nước trước đó
- Con đường cứu nước theo lập trường phong kiến.
- Con đường cứu nước theo lập trường tư sản.
- Khủng hoảng về đường lối cứu nước.
b) Cách mạng tư sản là không triệt để
- Cách mạng tư sản Mỹ.
- Cách mạng tư sản Pháp.
c) Con đường giải phóng dân tộc
- Cả hai cuộc giải phóng giai cấp vô sản và dân tộc bị áp bức chỉ có thể
là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản và cách mạng thế giới.
- Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác
con đường cách mạng vô sản.
3. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng
Cộng sản lãnh đạo
a) Cách mạng trước hết phải có Đảng
- Yêu cầu tổ chức và giác ngộ quần chúng.
- Phải liên lạc với cách mạng thế giới.
- Phải có cách làm đúng.
b) Đảng Cộng sản Việt Nam là người lãnh đạo duy nhất
- Đảng mang bản chất giai cấp công nhân.
- Đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc.
4. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc
a) Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng bị áp bức
- Một cuộc khởi nghĩa phải được chuẩn bị trong quần chúng.
- Cách mạng giải phóng dân tộc là sự nghiệp chung của toàn dân tộc.

- Dân khí mạnh thì quân lính nào, súng ống nào cũng không chống lại nổi.
b) Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc
- Lực lượng toàn dân tộc.
8
- Động lực cách mạng: liên minh công-nông.
- Bạn đồng minh của cách mạng.
5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng
tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
a) Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng
tạo
- Sức sống của chủ nghĩa tư bản tập trung ở các thuộc địa.
- Vị trí đặc biệt và khả năng cách mạng to lớn của nhân dân các dân tộc
thuộc địa.
- Chủ nghĩa dân tộc là một động lực lớn ở các nước đang đấu tranh
giành độc lập.
- Công cuộc giải phóng nhân dân thuộc địa chỉ có thể thực hiện được
bằng sự nỗ lực tự giải phóng.
b) Quan hệ của cách mạng thuộc địa với cách mạng vô sản ở chính
quốc
- Cùng chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc.
- Quan hệ bình đẳng với cách mạng vô sản.
- Cách mạng giải phóng dân tộc có thể giành thắng lợi trước.
6. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con
đường cách mạng bạo lực
a) Tính tất yếu của cách mạng bạo lực
- Tính tất yếu của bạo lực cách mạng.
- Bạo lực cách mạng là bạo lực của quần chúng.
b) Tư tưởng bạo lực cách mạng gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân đạo
và hòa bình
- Tận dụng mọi khả năng giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình.

- Phải tiến hành chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng.
- Khi tiến hành chiến tranh, vẫn tìm mọi cách vãn hồi hòa bình.
c) Hình thái bạo lực cách mạng
- Sức mạnh kết hợp.
- Khởi nghĩa toàn dân.
- Chiến tranh nhân dân.
KẾT LUẬN
1. Làm phong phú học thuyết Mác-Lênin về cách mạng thuộc địa
- Về lý luận cách mạng giải phóng dân tộc: Cách mạng giải phóng dân
tộc là do Hồ Chí Minh xác định.
9
- Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh làm phong phú
thêm kho tàng CNMLN về cách mạng thuộc địa.
- Về phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc: Khởi nghĩa
toàn dân, chiến tranh nhân dân.
2. Soi đưởng thắng lợi cho cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam
- CMT8/1945.
- Thắng lợi của 30 năm chiến tranh cách mạng 1945-1975.
Chương III (3 tiết lý thuyết, 1 tiết bài tập)
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ CON ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Ở VIỆT NAM
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT
NAM
1. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Chủ nghĩa xã hội là bước phát triển tất yếu sau khi giành được độc lập
theo con đường cách mạng vô sản
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội là nhằm giải phóng con người một cách
triệt để
2. Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

a) Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về CNXH
- Từ khát vọng giải phóng dân tộc Việt Nam.
- Từ phương diện đạo đức, nhân đạo, nhân văn.
- Từ văn hóa.
b) Bản chất và đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội
- Bản chất của chủ nghĩa xã hội: Con người được phát triển toàn diện, tất cả
mọi thiết chế về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội do Đảng Cộng sản lãnh đạo đều
nhằm giải phóng con người.
- Các đặc trưng tổng quát:
+ Chế độ chính trị do nhân dân làm chủ.
+ Có nền kinh tế phát triển cao gắn liền với sự phát triển của KHKT, dần
xóa bỏ CĐCHTN về TLSX tiến tới CĐCH về TLSX.
+ Có sự phát triển cao CNTB về văn hóa, đạo đức.
+ Thực hiện công bằng hợp lý.
+ Là công trình tập thể của nhân dân, do nhân dân xây dựng đặt dưới sự
lãnh đạo của Đảng.
3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu, động lực của chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam
10
a) Mục tiêu
- Mục tiêu tổng quát: “Không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân, trước hết là nhân dân lao động”
2
Độc lập, tự do cho dân tộc và hạnh phúc cho nhân dân.
- Những mục tiêu cụ thể:
+ Về chính trị: Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
+ Về kinh tế: Nền kinh tế XHCN công-nông nghiệp hiện đại, khoa
học=kỹ thuật tiên tiến; cách bóc lột tư bản dần được xóa bỏ; đời sống vật chất
của nhân dân ngày càng được cải thiện.
+ Về văn hóa - xã hội: Nền văn hóa dân tộc-khoa học và XHCN.

+ Về con người phát triển toàn diện: Con người mới XHCN.
b) Động lực
- Động lực theo nghĩa rộng: Sử dụng đồng bộ các đòn bẩy về KT-CT-
VH-XH.
+ Sử dụng Tính đồng bộ trong sử dụng các đòn bẩy về KT-CT-VH-XH
và giữa các địa phương, ngành.
+ Tính đồng bộ và trình độ, năng lực QLNN của cán bộ.
- Động lực theo nghĩa hẹp: Vấn đề con người.
+ Con người cộng đồng.
+ Con người cá nhân.
II. CON ĐƯỜNG, BIỆN PHÁP QUÁ ĐỘ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở
VIỆT NAM
1. Con đường
a) Thực chất, loại hình và đặc điểm của TKQĐ
- QĐ gián tiếp theo hình thức 2.
- Cuộc đấu tranh một mất một còn giữa CNXH và CNTB (cuộc chiến
khổng lồ, kẻ thù luôn chống phá, vừa làm vừa rút kinh nghiệm).
b) Nhiệm vụ lịch sử của TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam
- Xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật cho CNXH; xây dựng các tiền
đề về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội cho CNXH.
- Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, trong đó xây dựng là then chốt
và lâu dài.
c) Quan điểm Hồ Chí Minh về nội dung xây dựng CNXH ở nước ta
trong TKQĐ
- Phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng; Xây dựng Đảng Cộng sản Việt
Nam cầm quyền.
2
Hồ Chí Minh toàn tập, Nxb CTQG, Hà Nội, 2002, tập 10, trang 271
11
- Phát triển nền kinh tế có cơ cấu nhiều thành phần.

- Xây dựng nền văn hóa mới XHCN, con người mới XHCN.
2. Biện pháp
a) Phương châm
- Dần dần, từng bước vững chắc lên CNXH trên cơ sở xác định một
cách đúng đắn bước đi.
- Tổng kết kinh nghiệm của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam đồng thời học tập kinh nghiệm của các nước khác trên thế giới.
- Có kế hoạch và có quyết tâm của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân.
b) Biện pháp
- Có nhiều biện pháp khác nhau: Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
lấy xây dựng làm chính; Kết hợp xây dựng và bảo vệ, đồng thời tiến hành hai
nhiệm vụ chiến lược
- Quan trọng nhất là phát huy tài dân, sức dân, của dân.
KẾT LUẬN
+ Kiên trì gắn liền độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
+ Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, khơi dậy mạnh mẽ tất cả các
nguồn lực, trước hết là nội lực để đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước gắn liền với
phát triển kinh tế tri thức.
+ Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
+ Chăm lo xây dựng Đảng vững mạnh, làm trong sạch bộ máy Nhà
nước, đẩy mạnh đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; thực hiện cần
kiệm liêm chính, chí công vô tư để xây dựng CNXH.
Chương IV (2 tiết lý thuyết, 1 tiết thảo luận)
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
I. QUAN NIỆM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ VAI TRÒ VÀ BẢN
CHẤT CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của sự kết hợp CNMLN với
PTCN và PTYN
- Lênin: ĐCS là kết quả của sự kết hợp chủ nghĩa Mác với phong trào

công nhân.
- Hồ Chí Minh: ĐCS là kết quả của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với
phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
+ Yêu nước là sợi chỉ đỏ xuyên suốt của lịch sử Việt Nam.
+ PTCN và PTYN đều có mục tiêu chung là GPDT, xây dựng đất nước
hùng cường.
12
+ PTND và PTCN có liên hệ tự nhiên hợp thành lực lượng chủ lực của
cách mạng.
+ PTYN của trí thức là rất quan trọng.
2. Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam:
ĐCSVN là nhân tố quyết định hàng đầu mọi thắng lợi của cách mạng
Việt Nam
- Cách mạng tất yếu phải có Đảng lãnh đạo.
- Làm cho sức mạnh khả năng của quần chúng nhân trở thành sức mạnh
vật chất.
- Trước và sau thành quả cách mạng, quần chúng luôn cần có Đảng lãnh
đạo.
- Đảng lãnh đạo cả trên ba phương diện: Đảng viên, tổ chức và ĐL, CT,
CS.
3. Bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhânViệt Nam
+ Mục tiêu, lý tưởng của Đảng.
+ Nền tảng tư tưởng – lý luận của Đảng.
+ Nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng.
- Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của nhân dân lao động, là Đảng của
dân tộc Việt Nam
+ Cơ sở xã hội của Đảng.
+ Lợi ích mà Đảng đại diện.
4. Quan niệm về Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền

- Đảng lãnh đạo nhân dân giành chính quyền và trở thành Đảng cầm
quyền
- Quan niệm của Hồ Chí Minh về Đảng cầm quyền
+ Mục đích, lý tưởng của Đảng cầm quyền: ĐLDT gắn liền với CNXH.
+ Đảng cầm quyền vừa là người lãnh đạo vừa là người đầy tớ trung
thành của nhân dân.
+ Đảng cầm quyền, dân là chủ.
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ XÂY DỰNG ĐẢNG CỘNG
SẢN VIỆT NAM TRONG SẠCH, VỮNG MẠNH
1. Xây dựng Đảng – quy luật tồn tại và phát triển của Đảng
- Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn và đổi mới
+ Mục đích xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
+ Nhiệm vụ xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
- Quan điểm chỉ đạo xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
13
+ Đảng viên phải là tấm gương về đạo đức, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức.
2. Nội dung công tác xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam
a) Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận
- Học tập, tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lênin.
- Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn.
- Học tập, kế thừa các kinh nghiệm tốt của các đảng anh em.
- Đấu tranh bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin.
b) Xây dựng Đảng về chính trị
- Xây dựng đường lối cách mạng khoa học, đúng đắn.
- Giáo dục đường lối, chính sách của Đảng.
- Thông tin thời sự cho cán bộ, đảng viên.
c) Xây dựng Đảng về tổ chức, bộ máy, công tác cán bộ
- Hệ thống tổ chức của Đảng.
- Các nguyên tắc tổ chức, sinh hoạt Đảng (5 trong 8 nguyên tắc của

Lênin).
- Cán bộ, công tác cán bộ của Đảng.
d) Xây dựng Đảng về đạo đức
- Tư cách và đạo đức cách mạng của Đảng.
- Phương pháp giáo dục đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên.
KẾT LUẬN
Đẩy mạnh công tác xây dựng Đảng:
- Về chính trị: Có đường lối chính trị đúng đắn; có bản lĩnh chính trị
vững vàng.
- Về tư tưởng: cách mạng triệt để, tiến công chống chủ nghĩa cơ hội, cải
lương, giáo điều, bảo thủ
- Về tổ chức: trong sạch, vững mạnh.
- Về đạo đức, lối sống: coi trọng cần kiệm liêm chính, chí công vô tư.
Chương V (3 tiết lý thuyết, 1 tiết bài tập)
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng
a) Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược, quyết định sự thành
công của cách mạng
- Đại đoàn kết dân tộc là một chiến lược cơ bản, nhất quán, lâu dài.
14
- Đại đoàn kết dân tộc nhằm tập hợp mọi lực lượng bằng chính sách Mặt
trận (Kết quả cơ bản của các Mặt trận).
- Đại đoàn kết dân tộc luôn luôn được khẳng định là vấn đề sống còn.
b) Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của
dân tộc
- Đại đoàn kết dân tộc phải được quán triệt trong tất cả mọi lĩnh vực.
- Đại đoàn kết dân tộc phải được khẳng định là nhiệm vụ hàng đầu của
mọi giai đoạn cách mạng.

- Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc.
2. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
a) Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân
- Khái niệm DÂN, NHÂN DÂN và đại đoàn kết dân tộc - đại đoàn kết toàn
dân trong tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Nòng cốt của khối đại đoàn kết dân tộc là liên minh công – nông.
b) Thực hiện đại đoàn kết toàn dân phải kế thừa truyền thống yêu
nước-nhân nghĩa-đoàn kết của dân tộc; đồng thời phải có tấm lòng khoan
dung, độ lượng tin vào nhân dân, tin vào con người
- Kế thừa truyền thống yêu nước - nhân nghĩa - đoàn kết của dân tộc.
- Phải khoan dung, độ lượng với con người, tin ở con người.
- Phải có lập trường giai cấp rõ ràng.
3. Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc
a) Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc là Mặt trận dân
tộc thống nhất
- Mặt trận dân tộc thống nhất nhằm làm cho sức mạnh đại đoàn kết dân
tộc trở thành sức mạnh vật chất có tổ chức.
- Mặt trận dân tộc thống nhất là cách thức tổ chức quần chúng nhân dân,
nhằm tạo sức mạnh cho quần chúng nhân dân trong cuộc đấu tranh tự giải
phóng mình và giải phóng xã hội.
- Mặt trận dân tộc thống nhất nhằm quy tụ mọi con dân Việt Nam vì quê
hương, dân tộc.
- Mặt trận dân tộc thống nhất phải có các hình thức phù hợp với yêu cầu,
nhiệm vụ cách mạng ở mỗi giai đoạn (Các hình thức Mặt trận).
b) Một số nguyên tắc cơ bản về xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân
tộc thống nhất
- Mặt trận phải được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công - nông
- trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng.
15
- Mặt trận phải hoạt động trên cơ sở bảo đảm lợi ích tối cao của dân tộc,

quyền lợi cơ bản của các tầng lớp nhân dân.
- Mặt trận phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ, bảo đảm
đoàn kết ngày càng rộng rãi và bền vững.
- Mặt trận là khối đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, thật sự, chân thành, thân ái
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
1. Sự cần thiết xây dựng đoàn kết quốc tế
a) Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với
sức mạnh thời đại, tạo sức mạnh tổng hợp cho cách mạng
- Tự lực, tự cường.
- Tranh thủ sự ủng hộ và giúp đỡ quốc tế.
b) Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân thế giới
thực hiện thắng lợi các mục tiêu cách mạng
Hòa bình, Độc lập dân tộc, Dân chủ và Chủ nghĩa xã hội.
2. Nội dung và hình thức đoàn kết quốc tế
a) Các lực lượng cần đoàn kết
- Với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế - lực lượng nòng cốt
của đoàn kết quốc tế.
- Với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc – tăng cường đoàn kết
giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc (hai cái cánh của
cách mạng thời đại).
- Với các lực lượng tiến bộ, những người yêu hòa bình, dân chủ, tự do
và công lý trên thế giới – để tập hợp và tranh thủ ủng hộ của các lực lượng tiến
bộ trên thế giới
b) Hình thức đoàn kết
- Mặt trận thống nhất nhân dân chính quốc với nhân dân thuộc địa.
- Đông Dương độc lập đồng minh, Mặt trận đoàn kết Việt-Miên-Lào.
- Đoàn kết các dân tộc Á-Phi-Mỹ latinh.
- Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
- Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức.

- Mặt trận nhân dân Á-Phi đoàn kết với Việt Nam.
- Mặt trân nhân dân thế giới đoàn kết với Việt Nam chống đế quốc xâm
lược.
3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế
a) Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích, có lý, có tình
16
- “Có lý” trước hết phải tuân thủ những nguyên tắc cơ bản của CNMLN.
“Có tình” là cùng nhau nhận thức, cùng nhau hành động vì lợi ích chung. “Có
lý”, “Có tình” vừa là nguyên tắc vừa là chủ nghĩa nhân văn Hồ Chí Minh.
- Đối với các dân tộc: Độc lập, tự do và bình đẳng.
- Đối với các lực lượng tiến bộ: Hòa bình trong công lý.
b) Đoàn kết trên cơ sở độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường
- Tự lực, tự cường, dựa vào sức mình là chính.
- Trên lập trường của giai cấp công nhân kiên định ĐLDT gắn liền với
CNXH.
KẾT LUẬN
- Quan niệm rộng rãi, có nguyên tắc về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết
quốc tế.
- Quan niệm về đại đoàn kết có tổ chức, có lãnh đạo.
- Thấy rõ vai trò, sức mạnh to lớn của đại đoàn kết; tin tưởng vào tiềm
năng cách mạng của quần chúng nhân dân.
- Đóng góp sức mình vào xây dựng, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc,
đoàn kết quốc tế; thật sự đoàn kết trong tập thể nhằm tương trợ, giúp đỡ lẫn
nhau cùng tiến bộ.
- Trong công cuộc đổi mới hiện nay ở Việt Nam: Đảng cầm quyền thật
sự trong sách, vững mạnh; Đổi mới và hoàn thiện chính sách giai cấp, chính
sách dân tộc, chính sách tôn giáo ; Chủ động hội nhập quốc tế.
Chương VI (3 tiết lý thuyết, 1 tiết bài tập)
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ DÂN CHỦ
VÀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN

I. QUAN ĐIỂM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ DÂN CHỦ
1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về dân chủ
- Dân chủ là của quý báu nhất của nhân dân
- Dân chủ là cơ sở đảm bảo quyền làm chủ, các quyền cơ bản của nhân
dân lao động
- Dân là chủ và dân làm chủ
+ Quyền lực tối thượng trong cấu tạo quyền lực của Nhà nước là nhân dân.
+ Quyền hành và lực lượng là ở nơi dân.
+ Dân lập ra Đảng, chính quyền.
- Cơ chế bảo đảm quyền dân chủ: tất cả vì lợi ích của nhân dân
+ Các tổ chức đảng, nhà nước, đoàn thể phải phục vụ nhân dân.
+ Cán bộ, đảng viên, chính quyền làm công bộc cho nhân dân.
+ Nhân dân phải làm tròn nghĩa vụ đối với đất nước.
17
2. Dân chủ trong các lĩnh vực của đời sống xã hội
- Trong kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội Trong đó dân chủ trong
chính trị là quan trọng nhất, nổi bật nhất và được biểu hiện tập trung trong hoạt
động của Nhà nước.
- Trong “Thường thức chính trị” 1953, Người viết: “Ở nước ta chính
quyền là của của nhân dân do nhân dân làm chủ Nhân dân là ông chủ nắm
chính quyền. Nhân dân bầu ra đại biểu thay mặt mình thi hành chính quyền ấy.
Thế là dân chủ”
3
.
- Chế độ dân chủ là “bao nhiêu lợi ích đều vì dân”, “Quyền hành và lực
lượng là ở nơi dân”, hệ thống chính trị do dân cử ra và do dân tổ chức nên.
- Dân chủ không chỉ là một thiết chế xã hội của một quốc gia mà còn thể
hiện trong quan hệ quốc tế: hòa bình giữa các dân tộc, dân chủ bình đẳng trong
các tổ chức quốc tế, là nguyên tắc ứng xử quốc tế.
3. Thực hành dân chủ

a) Xây dựng và hoàn thiện chế độ dân chủ rộng rãi
- 1941 trong Chương trình của Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh,
1945 trong Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, năm
1946, 1959 trong HIến pháp của nước Việt Nam DCCH, Người đã rất chú trọng
bảo đảm quyền lực của các giai tầng (công nhân, nông dân, trí thức, phụ nữ,
thanh niên, thiếu niên ) trong thể chế chính trị ở Việt Nam.
b) Xây dựng các tổ chức Đảng, Nhà nước, Mặt trận và các đoàn thể
chính trị-xã hội vững mạnh và đảm bảo dân chủ trong xã hội.
- Thực hành dân chủ rộng rãi trên nền tảng đại đoàn kết dân tộc lấy liên
minh công-nông-trí làm nồng cốt.
- Thực hành dân chủ thông qua các thiết chế chính trị - xã hội: Đảng
lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Dân làm chủ.
+ Phát huy dân chủ trong Đảng để đảm bảo dân chủ trong toàn xã hội.
+ Nhà nước của dân, do dân, vì dân là sự thể chế hóa toàn bộ bản chất
dân chủ của chế độ.
+ Mặt trận và các đoàn thể nhân dân là thể hiện quyền làm chủ của các
giai tầng nhân dân trong xã hội.
- Thực hành dân chủ thông qua việc đề ra và thực hiện đường lối, chủ
trương, pháp luật của Đảng và Nhà nước.
II. QUAN ĐIỂM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ XÂY DỰNG NHÀ
NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN
1. Xây dựng Nhà nước thể hiện quyền làm chủ của nhân dân
3
Hồ Chí Minh toàn tập, Nxb CTQG, Hà Nội , 2002, tập 7, trang 218-219.
18
a) Nhà nước của dân
- Xác lập quyền lực của nhân dân trong hệ thống quyền lực.
- Các Hiến pháp do Hồ Chí Minh chỉ đạo xây dựng đều đảm bảo xác lập
quyền lực của nhân dân trong hệ thống quyền lực ở Việt Nam.
+ Dân là chủ là xác định vị thế của dân.

+ Dân làm chủ là xác định quyền, nghĩa vụ của dân.
- Nhà nước của dân là dân bầu và bãi miễn cán bộ của Nhà nước; Cán
bộ nhà nước được dân bầu ra để làm việc cho dân chư không phải đứng trên
dân, coi khinh và cậy thê với dân.
b) Nhà nước do dân
- Nhân dân lập ra Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
- Chức vụ cán bộ Nhà nước là bởi dân ủy thác cho, Nhà nước do dân
bầu đều để thực hiện ý chí của dân.
- Nhân dân có quyền kiểm soát, giám sát và bãi miễn các đại biểu. Vì thế
dân phải hiểu và làm đúng Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước.
c) Nhà nước vì dân
- Mục tiêu hoạt động của Nhà nước là tất cả vì cuộc sống ấm no, tự do,
hạnh phúc của nhân dân. Tất cả lợi ích là của nhân dân.
- Trong cơ quan, cán bộ là công bộc của dân, trong quan hệ cán bộ là
đầy tớ của nhân dân. Cái lọi cho dân dù nhỏ mấy cũng phải làm, cái hại cho dân
dù nhỏ mấy cũng phải tránh.
- Phải là cho dân có ăn, có mặc, có chỗ ở và được học hành.
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về sự thống nhất giữa bản chất giai
cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc của Nhà nước
a) Về bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước
- Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo Nhà nước giữ vững và tăng cường
bản chất giai cấp công nhân. (Lãnh đạo bằng Đường lối, Tổ chức và Kiểm tra)
- Bản chất giai cấp của Nhà nước biểu hiện ở định hướng mục tiêu xã
hội chủ nghĩa của sự phát triển dất nước.
- Bản chất giai cấp của Nhà nước biểu hiện ở nguyên tắc tổ chức và hoạt
động cơ bản của nó là tập trung dân chủ.
b) Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân, tính
dân tộc của Nhà nước
- Cơ sở khách quan: Nhà nước ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu
dài gian khổ của nhiều thế hệ người Việt Nam.

- Biểu hiện cụ thể: Nhà nước bảo vệ lợi ích của nhân dân, của dân tộc
làm cơ bản.
19
- Thực tiễn cách mạng đã chứng minh, Nhà nước ta đảm nhận nhiệm vụ
dân tộc giao phó tiến hành các cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc, xây
dựng Việt Nam hòa bình, thống nhất, dân chủ, giàu mạnh, quá độ lên XNXH.
3. Xây dựng Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ
a) Xây dựng Nhà nước hợp pháp, hợp hiến
- Nhà nước phải do dân bầu ra (1946 tiến hành lập tức Tổng tuyển cử)
b) Hoạt động quản lý nhà nước bằng Hiến pháp và pháp luật, chú trọng
đưa pháp luật vào cuộc sống
- Vai trò của luật pháp trong quản lý xã hội: Luật phải nghiêm; Cán bộ
và cơ quan Nhà nước phải gương mẫu.
- Tăng cường tuyên truyền, giáo dục pháp luật: Tuyệt đối chấp hành
pháp luật bất kể ở cương vị nào.
c) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đủ đức, tài
- Vị trí, vai trò của cán bộ, công chức.
- Tiêu chuẩn cán bộ, công chức: Tuyệt đối trung thành với cách mạng;
Hăng hái, thành thạo công việc, giỏi chuyên môn, nghiệp vụ; Có mối liên hệ
mật thiết với nhân dân; Dám phụ trách, quyết đoán, dám chịu trách nhiệm nhất
là ở các tình huống khó khăn; Thường xuyên tự phê bình và phê bình.
4. Xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu quả
a) Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của Nhà
nước
- Các biểu hiện tiêu cực trong bộ máy nhà nước: Quan cách mạng với 6
căn bệnh (trái phép, cậy thế, hủ hóa, tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo).
- Các giải pháp phòng ngừa và khắc phục: Không sợ lỗi lầm; Biết lỗi
lầm phải gắng sức sửa chữa; Phải ghi vào lòng là công bộc và đầy tớ của dân thì
phải “công bình, chính trực”.
- Người nhắc nhở đề phòng và khắc phục:

+ Đặc quyền đặc lợi.
+ Tham ô, lãng phí, quan liêu.
+ Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo.
b) Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với giáo dục
đạo đức cách mạng
- Tăng cường giáo dục pháp luật
- Tăng cường giáo đục đạo đức
- Kết hợp giáo dục pháp luật và đạo đức, hình thành pháp quyền nhân
nghĩa Hồ Chí Minh: Thẳng tay trừng trị những kẻ bất liêm bất kỳ ở địa vị nào,
đồng thời cảm hóa những người lầm lỗi kéo họ đi với cách mạng.
20
KẾT LUẬN
a) Nhà nước đảm bảo quyền làm chủ thật sự của nhân dân.
- Mở rộng dân chủ và tăng cường pháp chế ở Việt Nam.
- Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
b) Kiện toàn Bộ máy hành chính Nhà nước
- Bộ máy tinh giản và hoạtđộng có hiệu quả.
- Cán bộ giỏi về chuyên môn, thông thạo về nghiệp vụ.
c) Tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước
- Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền.
- Đảng viên tiên phong, gương mẫu trong Bộ máy Nhà nước.
Chương VII (3 tiết lý thuyết, 1 tiết thảo luận)
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA,
ĐẠO ĐỨC VÀ XÂY DỰNG CON NGƯỜI MỚI
I. NHỮNG QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN
HÓA
1. Khái niệm văn hóa theo tư tưởng Hồ Chí Minh
a) Định nghĩa văn hoá
- Về định nghĩa văn hóa.
- Định nghĩa văn hóa của Hồ Chí Minh: Tháng 8/1943, Người viết: “ Vì

lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát
minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học,
nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và các
phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó là văn hóa. Văn
hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt với biểu hiện của nó mà loài
người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự
sinh tồn”
4
.
Văn hóa bao gồm cả văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần
b) Quan điểm về xây dựng một nền văn hóa mới
“1. Xây dựng tâm lý: tinh thần độc lập tự cường.
2. Xây dựng luân lý: biết hy sinh mình, làm lợi cho quần chúng.
3. Xây dựng xã hội: mọi sự nghiệp có liên quan đến phúc lợi của nhân
dân trong xã hội.
4. Xây dựng chính trị: dân quyền.
5. Xây dựng kinh tế”
5
.
4
Hồ Chí Minh toàn tập, Nxb CTQG, Hà Nội, 2002, tập 3, trang 431.
5
Hồ Chí Minh toàn tập, Nxb CTQG, Hà Nội, 2002, tập 3, trang 431.
21
Ngay sau khi giành được độc lập, Người đã bắt ngay vào xây dựng nền
văn hóa mới ở Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực.
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về các vấn đề chung của văn hóa
a) Quan điểm về vị trí và vai trò của văn hóa trong đời sống xã hội
- Văn hóa là đời sống tinh thần, thuộc kiến trúc thượng tầng.
- Văn hóa không thể đứng ngoài mà phải ở trong kinh tế và chính trị, phải

phục vụ nhiệm vụ chính trị và thúc đẩy phát triển kinh tế.
- Văn hoá vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng.
b) Quan điểm về tính chất của nền văn hóa
- Trong cách mạng dân tộc dân chủ: Dân tộc, khoa học và đại chúng.
- Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa: Dân tộc, khoa học và xã hội chủ
nghĩa.
c) Quan điểm về chức năng của văn hóa
- Bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và những tình cảm cao đẹp.
- Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí.
- Bồi dưỡng những phẩm chất, phong cách và lối sống tốt đẹp, lành
mạnh; hướng con người đến chân-thiện-mỹ để hoàn thiện bản thân.
3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về một số lĩnh vực chính của văn hóa
a) Văn hóa giáo dục
- Mục tiêu của văn hóa giáo dục: Thực hiện ba chức năng của văn hóa.
- Nền giáo dục mở mang dân trí, nâng cao đảng trí; nền giáo dục toàn diện;
nền giáo dục toàn dân; nền giáo dục tiên tiến; nền giáo dục đào tạo con người mới
XHCN.
b) Văn hóa văn nghệ
- Văn hóa-văn nghệ là sự kết tinh cao nhất của đời sống tinh thần dân
tộc; soi đường cho dân tộc.
- Văn hóa-văn nghệ là một mặt trận, nghệ sĩ là chiến sĩ, tác phẩm là vũ
khí trong đấu tranh cách mạng.
- Văn nghệ phải gắn với thực tiễn của đời sống nhân dân.
- Phải có những tác phẩm văn nghệ xứng đáng với thời đại mới của đất
nước và dân tộc.
c) Văn hóa đời sống (Thực chất là đời sống mới)
- Đạo đức mới.
- Lối sống mới.
- Nếp sống mới.
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC

1. Nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức
22
a) Quan điểm về vai trò và sức mạnh của đạo đức
- Đạo đức là cái gốc của người cách mạng.
- Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của CNXH.
- Tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh là một sức mạnh nhân dân và của
dân tộc Việt Nam.
b) Quan điểm về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
- Trung với nước, hiếu với dân.
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
- Thương yêu con người, sống có tình nghĩa.
- Có tinh thần quốc tế trong sáng.
c) Quan điểm về những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
- Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức.
- Xây đi đôi với chống và phải là phong trào rộng rãi của quần chúng
nhân dân.
- Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời.
2. Sinh viên học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh
a) Học tập và làm theo tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh
- Xác định đúng vị trí, vai trò của đạo đức đối với cá nhân.
- Kiên trì tu dưỡng đạo đức theo các phẩm chất đạo đức Hồ Chí Minh:
+ Yêu Tổ quốc, yêu nhân dân.
+ Yêu CNXH.
+ Yêu lao động.
+ Yêu khoa học và kỷ luật.
b) Nội dung học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
- Thực trạng đạo đức lối sống sinh viên hiện nay:
Trong nền kinh tế thị trường, phần lớn sinh viên, thanh niên trí thức giữ
được lối sống tình nghĩa, trong sạch, lành mạnh; cần cù , sáng tạo trong học tập;

sống có bản lĩnh, có chí lập thân, lập nghiệp, năng động, nhạy bén, dám đối mặt
với những khóa khăn, thách thức, dám chịu trách nhiệm, không ỷ lại, chây lười;
luôn gắn bó với nhân dân, đồng hành cùng dân tộc, phấn đấu cho sự nghiệp dân
giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Bên cạnh đó, đã có một bộ phận sinh viên phai nhạt niềm tin, lý tưởng, mất
phương hướng phấn đấu, không có chí lập thân, sống thử, sống dựa dẫm, thiếu
trách nhiệm, thờ ơ với gia đình và xã hội, sa vào nghiện ngập, hút xách, thiếu
trung thực, gian lận trong thi cử, chạy điểm, chạy thầy, chạy trường, mua bằng
cấp
23
- Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
+ Trung với nước, hiếu với dân, trọn đời vì độc lập của dân tộc, vì hạnh
phúc của nhân dân, vì sự nghiệp giải phong con người và nhân loại.
+ Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, trong sáng, giản dị, khiêm tốn
phi thường.
+ Tuyệt đối tin tưởng sức mạnh của nhân dân, tôn trọng dân, hết lòng
hết sức phục vụ nhân dân; nhân ái, khoan dung, độ lượng với con người.
+ Ý chí và nghị lực phi thường vượt mọi thử thách để đạt mục đích cuộc
sống.
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ XÂY DỰNG CON NGƯỜI
MỚI
1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người
a) Con người được nhìn nhận như một chỉnh thể: dân tộc, giai tầng,
đồng chí, đồng bào; thiện-ác, tốt-xấu
b) Con người lịch sử cụ thể: Thiếu niên, thanh niên, lao động chân tay,
lao động trí óc, công nhân, nông dân, phụ nữ
c) Bản chất con người mang tính xã hội: anh em, họ hàng, bầu bạn,
đồng bào, nhân loại
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người và chiến
lược "trồng người"

a) Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người.
- Con người là vốn quý nhất, nhân tố quyết định thành công của sự
nghiệp cách mạng.
- Con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng; phải coi
trọng, chăm sóc, phát huy nhân tố con người.
b) Quan điểm của Hồ Chí Minh về chiến lược "trồng người”.
- "Trồng người" là yêu cầu khách quan, vừa cấp bách, vừa lâu dài của
cách mạng.
+ Quản Trọng viết: “Thập niên chi kế, mạc nhi thụ mộc. Bách niên chi
kế, mạc nhi thụ nhân”.
+ Hồ Chí Minh viết: “Vì lợi ích 10 năm thì phải trồng cây, vì lợi ích 100
năm thì phải trồng người”
6
.
- Chiến lược "trồng người" là một trọng tâm, một bộ phận hợp thành của
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
- Để thực hiện chiến lược "trồng người" phải coi trọng vai trò của giáo
dục và đào tạo.
6
Hồ Chí Minh toàn tập, Nxb CTQG, Hà Nội, 2002, tập 9, trang 222.
24
KẾT LUẬN
- Hồ Chí Minh sớm nhận ra vai trò và sức mạnh của văn hoá, đã sớm
đưa văn hoá vào chiến lược phát triển đất nước.
- Hồ Chí Minh đã có những đóng góp xuất sắc vào tư tưởng đạo đức học
mác-xít, nhờ đó Người trở thành nhà đạo đức học lỗi lạc được thế giới thừa
nhận.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng con người mới có giá trị lý luận
và thực tiễn rất quan trọng:
+ Về lý luận: Con người mới là kết quả của những nổ lực vượt bậc và

bền bỉ của toàn dân; Con người mới là chủ không chỉ do con người mà còn vì
con người.
+ Về thực tiễn: Sự phát triển con người là tiêu chí ngày càng quan trọng
trong xếp hạng các nước trên thế giới (UNDP); Chú trọng xây dựng hạ tầng của
đời sống xã hội tất cả vì con người, do con người ở Việt Nam.
- Tư tưởng văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới của Hồ Chí
Minh, từ lâu đã là một bộ phận quan trọng của nền văn hóa dân tộc, là ngọn đèn
pha soi đường cho công cuộc xây dựng một nền văn hóa và đạo đức mới ở Việt
Nam.
25

×