Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Nghiên ứu hế tạo blend giữa ao su tự nhiên và ao su butyl ứng dụng trong hế tạo băng tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.69 MB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------------------

VŨ THỊ THÙY LINH

NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO BLEND GIỮA CAO SU TỰ NHIÊN
VÀ CAO SU BUTYL ỨNG DỤNG TRONG CHẾ TẠO BĂNG TẢI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
KỸ THUẬT HÓA HỌC

HÀ NỘI – 2018

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!! 17057205210341000000


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------------------

VŨ THỊ THÙY LINH

NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO BLEND GIỮA CAO SU TỰ NHIÊN
VÀ CAO SU BUTYL ỨNG DỤNG TRONG CHẾ TẠO BĂNG TẢI

Chuyên ngành: KỸ THUẬT HÓA HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
KỸ THUẬT HÓA HỌC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN HUY TÙNG

HÀ NỘI – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng, luận văn thạc sỹ “Nghiên cứu chế tạo blend giữa cao su
tự nhiên và cao su butyl ứng dụng trong chế tạo băng tải” là cơng trình nghiên
cứu của riêng tơi.
Những số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực được chỉ rõ nguồn
trích dẫn. Kết quả nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nghiên cứu nào từ trước đến nay.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ Thị Thùy Linh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành bản luận văn này, tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo.
Đầu tiên tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Huy Tùng
đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện cho tơi hồn thành bản luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Kỹ thuật Hóa học, Viện Đào
tạo Sau đại học, thầy, cơ và cán bộ nhân viên Trung tâm Nghiên cứu vật liệu
Polyme- trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã giúp đỡ, trao đổi, thảo luận và đóng
góp ý kiến cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi thực hiện luận văn và hoàn

thành mọi thủ tục cần thiết.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân và
bạn bè đã ln quan tâm, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
hồn thành luận văn.
Do thời gian làm luận văn có hạn nên khơng thể tránh khỏi thiếu sót. Tơi rất
mong nhận được những đóng góp từ các thầy, cơ giáo và bạn đọc để luận văn được
hồn chỉnh hơn.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii
BẢNG GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG I - TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................... 3
1.1. Giới thiệu về vật liệu cao su tự nhiên ............................................................... 3
1.1.1. Lịch sử phát triển ....................................................................................... 3
1.1.2 Thành phần hóa học của cao su tự nhiên .................................................... 5
1.1.3 Tính chất của cao su tự nhiên ..................................................................... 7
1.1.3.1. Tính chất hóa học ................................................................................ 7
1.1.3.2. Tính chất cơ lý .................................................................................... 7
1.2. Giới thiệu về vật liệu cao su butyl ..................................................................... 9
1.2.1. Giới thiệu chung về cao su butyl ............................................................... 9
1.2.2. Một số tính chất của cao su butyl ............................................................ 10
1.2.3. Cao su clobutyl ........................................................................................ 11

1.2.3.1 Giới thiệu chung ................................................................................. 11
1.2.3.2. Một số tính chất của cao su clobutyl ................................................. 12
1.2.3.3. Ứng dụng của cao su clobutyl ........................................................... 13
1.3 Hiểu biết chung về vật liệu blend ..................................................................... 14
1.3.1. Những khái niệm cơ bản .......................................................................... 14
1.3.2. Các phương pháp chế tạo polyme blend .................................................. 15
1.3.2.1. Chế tạo polyme blend từ dung dịch polyme ..................................... 15
1.3.2.2. Chế tạo polyme blend từ hỗn hợp các latex polyme ......................... 16
1.3.2.3. Chế tạo polyme blend ở trạng thái nóng chảy .................................. 16
1.3.2.4. Phương pháp lưu hóa động ............................................................... 17
1.3.2.5. Trùng hợp monome trong một polymer khác ................................... 17
1.3.3. Những yếu tố ảnh hưởng tới tính chất của vật liệu blend........................ 18

iii


1.3.4. Những biện pháp tăng cường tính tương hợp của blend ......................... 18
1.3.4.1. Sử dụng các chất tương hợp là polyme. ............................................ 18
1.3.4.2. Sử dụng các chất tương hợp là hợp chất thấp phân tử. ..................... 19
1.3.4.3. Ứng dụng các blend trên cơ sở các polyme có phản ứng chuyển vị. 20
1.3.4.4. Sử dụng các phương pháp cơ hoá. .................................................... 20
1.3.4.5. Thêm vào hệ các chất khâu mạch chọn lọc....................................... 20
1.3.4.6. Gắn vào polyme thành phần các nhóm chức có tương tác đặc biệt. . 20
1.3.4.7. Thêm vào hệ các ionome .................................................................. 21
1.3.4.8. Thêm vào polyme thứ ba trộn lẫn (một phần) với tất cả các pha ..... 21
1.3.4.9. Tạo các mạng lưới đan xen nhau. ..................................................... 21
1.3.4.10. Phương pháp hỗn hợp tăng cường tương hợp các polyme. ............ 21
1.3.5 Ưu điểm của vật liệu polyme blend .......................................................... 22
1.4 Giới thiệu về băng tải chịu nhiệt ...................................................................... 22
1.4.1 Đặc tính của băng tải cao su chịu nhiệt ................................................... 23

1.4.2 Cấu tạo của băng tải cao su....................................................................... 23
CHƯƠNG II - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 26
2.1. Thiết bị sử dụng ................................................................................................ 26
2.2. Hoá chất, vật liệu .............................................................................................. 26
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 27
2.3.1 Phương pháp chế tạo mẫu ......................................................................... 27
2.3.2 Phương pháp xác định một số tính chất của vật liệu ................................ 30
2.3.2.1 Phương pháp khảo sát tính lưu biến của vật liệu ............................... 30
2.3.2.2. Phương pháp xác định độ bền kéo đứt .............................................. 32
2.3.2.3 Phương pháp xác định độ bền xé ....................................................... 33
2.3.2.4. Phương pháp xác định độ dãn dài khi đứt......................................... 33
2.3.2.5 Phương pháp xác định độ dãn dài dư ................................................. 34
2.3.2.6. Phương pháp xác định độ cứng của vật liệu ..................................... 34
2.3.2.7. Phương pháp xác định độ mài mòn .................................................. 35
2.3.2.8 . Phương pháp xác định mức độ lão hóa nhiệt ................................... 36
2.3.2.9 Phương pháp phân tích nhiệt trọng lượng (TGA) .............................. 36
2.3.2.10 Kính hiển vi điện tử quét (SEM) ...................................................... 37

iv


2.3.3.11 Phương pháp xác định độ bám dính với sợi vải polyeste ................ 37
CHƯƠNG III - KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................... 38
3.1. Khảo sát tính chất của các nguyên liệu đầu vào............................................ 38
3.1.1. Khảo sát tính chất của cao su clobutyl .................................................... 38
3.1.2. Khảo sát tính chất của cao su tự nhiên .................................................... 40
3.2. Khảo sát ảnh hưởng của yếu tố cơng nghệ đến tính chất blend CIIR/NR . 42
3.2.1. Ảnh hưởng của chế độ trộn hợp đến tính chất của blend ........................ 42
3.2.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ cao su thành phần đến tính chất của blend............. 45
3.2.3. Ảnh hưởng của hàm lượng than đen đến tính chất của blend ................. 48

3.3. Khảo sát ảnh hưởng của chất trợ tương hợp cao su tự nhiên epoxy hóa đến
tính chất của blend .................................................................................................. 51
3.3.1. Ảnh hưởng của hàm lượng chất trợ tương hợp đến tính chất của blend . 51
3.3.2. Ảnh hưởng của chất trợ tương hợp đến độ bám dính của blend với mành
polyeste .................................................................................................... 54
3.3.3. Ảnh hưởng của chất trợ tương hợp đến hệ số lão hóa nhiệt của blend ... 57
3.3.4.Ảnh hưởng của chất trợ tương hợp đến tính chất nhiệt của blend............ 60
3.4. Nghiên cứu nâng cao độ kết dính của blend CSTN/CIIR với mành
polyeste. .................................................................................................................... 63
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 67

v


BẢNG GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký Hiệu
NR

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Natural Rubber

Cao su thiên thiên

CSTN


Cao su tự nhiên

ENR

Epoxy Natural Rubber

Cao su tự nhiên epoxy hóa

IIR

Isobutylene-isoprene Rubber

Cao su Butyl

CIIR

Chloro-isobutylene-isoprene rubber

Cao su Clo Butyl

PE

Polyethylene

Polyetylen

PP

Polypropylene


Polypropylen

PVC

Polyvinyl Chloride

Polyvinyl clorit

EPDM

Ethylene-propylene-dien monomer

Cao su etylen propylen dien

SEM

Scanning Electron Microscopy

Ảnh hiển vi điện tử quét

TGA

ThermoGravimetry Analysis

Phân tích nhiệt trọng lượng

EZ

Zinc- Diethyl Dithiocarbamate


Xúc tiến EZ

TMTD

Tetramethyl thiuram disunphit

Xúc tiến TMTD

DM

Dithio-bis- morpholine

Xúc tiến DM

RF

Resorcinol fomaldehyt

Nhựa RF

ASTM

American Society for Testing and
Materials

Tiêu chuẩn ASTM

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


đvc

Đơn vị Cacbon

PKL, pkl

Phần khối lượng

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Thành phần hoá học của cao su tự nhiên ..................................................... 6
Bảng 1.2 Tính chất vật lý của cao su tự nhiên ............................................................ 8
Bảng 1.3 Thành phần tiêu chuẩn để xác định tính chất cơ lý của cao su tự nhiên .......... 9
Bảng 1.4 Một số thông số của cao su clorobutyl CB-1240 .....................................13
Bảng 1.5 Thông số kỹ thuật của lớp cao su bề mặt................................................... 24
Bảng 1.6 Một số thông số kỹ thuật của băng tải chịu nhiệt trên thị trường .............. 25
Bảng 2.1 Danh mục bảng các thiết bị sử dụng .......................................................... 26
Bảng 3.1 Đơn phối liệu hợp phần cao su clobutyl ....................................................38
Bảng 3.2 Đặc trưng lưu hóa của cao su clobutyl ...................................................... 39
Bảng 3.3 Đơn phối liệu hợp phần cao su thiên nhiên .............................................. 40
Bảng 3.4 Đặc trưng lưu hóa của cao su ttự nhiên .....................................................40
Bảng 3.5 Đơn phối liệu của các loại cao su dùng để chế tạo blend ..........................42

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1 Diện tích và sản lượng cao su tại Việt Nam, năm 2000 - 2016 ................... 5
Hình 1.2 Cơng thức cấu tạo của cao su tự nhiên ......................................................... 6
Hình 1.3 Cấu tạo hố học cao su butyl ..................................................................... 10
Hình 1.4 Cấu tạo hóa học cao su clobutyl................................................................. 12
Hình 1.5 Cấu tạo của băng tải cao su ........................................................................ 24
Hình 2.1 Sơ đồ trộn hợp hai hỗn hợp cao su thành phần .......................................... 28
Hình 2.2 Sơ đồ trộn hợp hỗn hợp hai cao su tạo thành Blend .................................. 29
Hình 2.3 Phương pháp hỗn luyện đồng thời ............................................................. 30
Hình 2.4 Thiết bị Rotorless Rheometer ................................................................... 31
Hình 2.5 Hình dạng mẫu đo độ bền kéo đứt ............................................................. 32
Hình 2.6 Hình dạng mẫu đo độ bền xé ..................................................................... 33
Hình 2.7 Dụng cụ đo độ cứng GS-709N ................................................................... 34
Hình 2.8 Thiết bị đo độ mài mịn GT- 7012D .......................................................... 35
Hình 2.9 Thiết bị phân tích nhiệt trọng lượng (TGA) ............................................... 36
Hình 3.1 Ảnh hưởng của hàm lượng lưu huỳnh đến tính chất kéo của cao su
clobutyl ...................................................................................................................... 39
Hình 3.2 Ảnh hưởng của hàm lượng lưu huỳnh đến tính chất kéo của cao su ......... 41
tự nhiên ...................................................................................................................... 41
Hình 3.3 Ảnh hưởng của chế độ trộn đến tính chất kéo của blend ........................... 44
Hình 3.4 Ảnh hưởng của chế độ trộn đến tính chất xé của blend ............................. 44
Hình 3.5 Ảnh hưởng của chế độ trộn đến độ cứng của blend ................................... 44
Hình 3.6 Ảnh hưởng của hàm lượng cao su clobutyl đến tính chất kéo của blend .. 46
Hình 3.7 Ảnh hưởng của hàm lượng cao su clobutyl đến độ giãn dài khi đứt của
blend. ......................................................................................................................... 46
Hình 3.8 Ảnh hưởng của hàm lượng cao su clobutyl đến độ bền xé của blend ....... 47
Hình 3.9 Ảnh hưởng của hàm lượng cao su clobutyl đến độ mài mịn của blend .... 47
Hình 3.10 Ảnh hưởng của hàm lượng cao su clobutyl đến độ cứng của blend ........ 48
Hình 3.11 Ảnh hưởng của hàm lượng than đen đến độ bền kéo của blend .............. 49
Hình 3.12 Ảnh hưởng của hàm lượng than đen đến độ giãn dài khi đứt của blend . 49


viii


Hình 3.13 Ảnh hưởng của hàm lượng than đen đến độ mài mịn của blend............. 49
Hình 3.14 Ảnh hưởng của hàm lượng than đen đến độ bền xé của blend ................ 50
Hình 3.15. Ảnh hưởng của hàm lượng than đen đến độ cứng của blend .................. 50
Hình 3.16 Ảnh hưởng của hàm lượng ENR đến độ bền kéo của blend .................... 51
Hình 3.17 Ảnh hưởng của hàm lượng ENR đến độ giãn dài khi đứt của blend ....... 52
Hình 3.18 Ảnh hưởng của hàm lượng ENR đến độ mài mòn của blend .................. 52
Hình 3.19 Ảnh hưởng của hàm lượng ENR đến độ bền xé của blend ...................... 53
Hình 3.20 Ảnh hưởng của hàm lượng ENR đến độ cứng của blend ........................ 54
Hình 3.21 Độ bám dính của blend với mành polyeste với các hàm lượng CIIR khác
nhau ........................................................................................................................... 54
Hình 3.22 Ảnh hưởng của hàm lượng ENR đến độ bám dính của blend với mành
polyeste...................................................................................................................... 55
Hình 3.23 Ảnh chụp mẫu xác định độ bám dính của blend cao su với mành polyeste
................................................................................................................................... 56
Hình 3.24 Ảnh SEM bề mặt kéo bóc cao su khỏi mành polyeste .......................... 57
Hình 3.25 Mức độ lão hóa của blend với các hàm lượng CIIR khác nhau ............... 58
Hình 3.26 Hệ số già hóa của blend với các hàm lượng CIIR khác nhau .................. 58
Hình 3.27 Ảnh hưởng của hàm lượng ENR đến mức độ lão hóa của blend............. 59
Hình 3.28 Hệ số già hóa của blend với các hàm lượng ENR khác nhau .................. 60
Hình 3.29 Giản đồ phân tích nhiệt của cao su tự nhiên ............................................ 61
Hình 3.30 Giản đồ phân tích nhiệt của blend ............................................................ 62
Hình 3.31. Ảnh hưởng của hàm lượng nhựa RF đến độ bền kéo của blend ............. 63
Hình 3.32. Ảnh hưởng của hàm lượng nhựa RF đến độ bám dính giữa blend và
mành polyeste ............................................................................................................ 64
Hình 3.33. Ảnh hưởng của nhựa RF đến hệ số già hóa của blend ............................ 65

ix



MỞ ĐẦU
Ngày nay, các sản phẩm đi từ cao su tự nhiên và cao su tổng hợp ngày càng
đa dạng, góp phần khơng nhỏ trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống xã hội; từ các sản
phẩm dân dụng như: săm lốp ô tô, xe máy, băng chuyển hàng ở sân bay, siêu thị,
đến các băng tải vận chuyển vật liệu trong các nhà máy sản xuất xi măng, khai thác
than đá hay gối đỡ dầm cầu, khe co giãn trên các đường cao tốc …
Việc nghiên cứu chế tạo nhằm tăng tính chất cơ lý, hóa học của các sản phẩm
từ cao su tự nhiên nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng khắt khe của đời sống kinh tế
xã hội và để tận dụng hiệu quả, nguồn nguyên liệu tự nhiên thay thế nguyên liệu
tổng hợp. Sử dụng cao su tự nhiên thay thế một phần cao su tổng hợp từ các nguồn
nguyên liệu không tái tạo như dầu mỏ, khí đốt, than đá … sẽ góp phần giảm thiểu
những tác động tiêu cực tới mơi trường trên tồn thế giới, tạo ra nền cơng nghiệp
hóa học bền vững.
Tuy nhiên cao su tự nhiên thường bị hạn chế khả năng sử dụng do chúng có
tính ổn định nhiệt thấp, bị lão hóa bởi oxy khơng khí, dễ hịa tan trong dung mơi
hữu cơ; do vậy các sản phẩm cần có các tính năng cơ lý, hóa học đặc biệt hay cần
có độ ổn định về tính chất trong suốt q trình sử dụng và tuổi thọ cao, hay thường
xuyên sử dụng trong môi trường khắc nghiệt như trong môi trường hóa chất, mơi
trường nhiệt độ cao… thì cao su tự nhiên không đáp ứng được mà cần phải dùng
đến cao su tổng hợp hoặc blend của cao su tự nhiên với các loại cao su như
clobutyl, EPDM, butadiene, cao su butadiene styrene với giá thành cao và bị phụ
thuộc vào nguồn cung.
Cao su butyl có rất nhiều loại khác nhau như: Clobutyl, Brombutyl…Trong
đó cao su clobutyl là một loại cao su halobutyl, sản phẩm clo hóa cao su butyl. Cao
su clobutyl có nhiều thuộc tính của phân tử polymer butyl. Gồm các đặc tính cơ
học, giảm rung, nhiệt độ hóa thủy tinh thấp, khả năng chống lão hóa nhiệt và bám
dính tốt lên bề mặt vải sợi, kim loại.


1


Trên cơ sở tình hình nghiên cứu và ứng dụng CSTN nói trên, tơi đã chọn đề
tài: “Nghiên cứu chế tạo blend giữa cao su tự nhiên và cao su butyl ứng dụng
trong chế tạo băng tải” làm chủ đề cho luận văn nghiên cứu của mình.
Mục tiêu của luận văn là nghiên cứu, chế tạo hệ blend NR/CIIR nhằm kết
hợp các tính chất, đặc tính nổi trội của NR và clobutyl, nhằm tạo ra vật liệu cao su
blend tổ hợp những tính chất ưu thế của polyme thành phần; có tính năng cơ lý tốt,
có khả năng bền với nhiệt độ cao, chịu lão hoá nhiệt tốt, độ kết dính với vải sợi và
kim loại, đáp ứng yêu cầu chế tạo sản phẩm cao su kỹ thuật cụ thể là cải thiện được
tính chất phù hợp với ứng dụng chế tạo băng tải chịu nhiệt hiện nay.

2


CHƯƠNG I - TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Giới thiệu về vật liệu cao su tự nhiên
1.1.1. Lịch sử phát triển
Cao su tự nhiên (CSTN) là một polyme tự nhiên được tách ra từ nhựa cây
cao su (Hevea Brasiliensis), có thành phần hóa học là polyisopren. Vì vậy, trong
tiêu chuẩn của Mỹ, người ta định nghĩa “Polyisopren được trích ly từ cây Hevea
braziliensis được gọi là cao su tự nhiên” [12]. Ngồi cây Hevea Brasiliensis vật
liệu này cịn được tìm thấy trong nhựa một số loại cây như Asclepias spp. và cây
Taraxacum spp.,... Cây Hevea Brasiliensis có nguồn gốc phát triển trong các khu
rừng nhiệt đới của Brazil, ngày nay chúng đã phát triển rộng rãi ở nhiều nước vùng
nhiệt đới đặc biệt là ở vùng Đông Nam Á và một số nước ở Mỹ Latin và Châu
Phi,...
Cao su tự nhiên có một lịch sử phát triển lâu đời, với những kết quả nghiên
cứu về khảo cổ, người ta phát hiện ra “các nhà công nghệ cao su” đầu tiên ở trong

bộ tộc Aztecs và Mayas của Nam Mỹ, đó là những người đã sử dụng cao su để làm
tốt đế giầy, áo sợi và tạo những quả bóng khoảng 2000 năm trước đây. [10].
Cho đến thế kỷ 19, các sản phẩm cao su có một nhược điểm lớn là chúng rất
dính vào những ngày nóng bức và rất cứng vào những ngày lạnh [19]. Dường như
sẽ chẳng có vấn đề gì lớn cho đến khi bạn phải ngồi trên cái áo mưa cao su dính ướt
của bạn vào ngày nóng bức và nhấc cả ghế lên khi bạn đứng dậy. Vấn đề này được
giải quyết bởi một phát hiện lớn bởi Charles Goodyear ở Woburn (Massachusetts,
Mỹ) vào năm 1839. Goodyear đã tình cờ ghé thăm xưởng hàng cao su của công ty
Roxbury ở NewYork vào khoảng năm 1832 và cuối cùng ông trở nên ám ảnh với
những vấn đề về sản xuất cao su. Ông đã trăn trở, nghiên cứu biến tính cao su, làm
cho chúng tiện dụng hơn, ông đã kết hợp lưu huỳnh với cao su Ấn Độ. Ông đã ứng
dụng kết quả này để sản xuất túi thư từ cao su có chứa lưu huỳnh và bột màu, song
sản phẩm không được như ý. Sau đó, tình cờ ơng gia nhiệt hỗn hợp cao su-lưu

3


huỳnh-chì thơ và phát hiện ra rằng vật liệu tạo thành giống như da, khơng cịn bị
dính khi nhiệt độ cao hơn. Nhờ phát hiện quan trọng này, ông được cấp bằng sáng
chế của Mỹ vào năm 1841 nhưng ông được hưởng rất ít từ thành quả đó. Sau đó,
vào năm 1843, Hancock cũng kết hợp lưu huỳnh với cao su rồi gia nhiệt và tạo ra
vật liệu có nhiều tính năng quý giá. Từ kết quả này, một người bạn nghệ sĩ của
Hancock đặt ra thuật ngữ lưu hoá cho q trình này, theo tên Vulcan-ơng thần lửa.
Phát hiện lưu hóa cao su bằng lưu huỳnh đã mang lại khả năng ứng dụng rộng lớn
của cao su bởi những tính năng tuyệt vời của nó chứ khơng chỉ là vật liệu chống
dính. Trong thực tế, phần lớn các sản phẩm của cao su ngày nay tồn tại là ở dạng đã
được lưu hoá [10,21]. Theo báo cáo của Tổ chức nghiên cứu cao su quốc tế [15]
khoảng 60% - 65% cao su tự nhiên được sử dụng trong công nghiệp sản xuất lốp xe,
còn lại là các sản phẩm khác như ống cao su và băng tải (8%), linh kiện cao su
(7%), sản phẩm y tế và găng tay (6%) còn lại là 9% là cho các nhu cầu khác.

Cây cao su được trồng chủ yếu ở các nước Đông Nam Á, châu Phi và một
phần nhỏ ở châu Mỹ do có khí hậu và các điều kiện trồng phù hợp. Theo thống kê
đến cuối năm 2012, tổng diện tích cao su tự nhiên trên thế giới đạt 11,8 triệu ha
trong đó Châu Á chiếm 93%, Châu Mỹ chiếm 5% và 2% thuộc về Châu Phi. [15]
Cây cao su được phát triển mạnh ở Việt Nam từ sau năm 1975 và nhanh
chóng trở thành một trong những cây cơng nghiệp chủ lực của cả nước. Đến nay,
cao su đã được trồng với quy mô lớn khắp cả nước và là một trong 3 ngành nơng
nghiệp đóng góp lớn nhất vào kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam.[15]
Sản lượng sản xuất cao su tự nhiên tăng trưởng bình quân 3,1%/năm trong
giai đoạn 2008 – 2013, để đạt 11,8 triệu tấn năm 2013. Sản lượng tiêu thụ cao su tự
nhiên tăng trưởng bình quân 2,8%/năm trong giai đoạn 2008 – 2013, để đạt 11,8
triệu tấn năm 2013[15]. Việt Nam nằm trong nhóm 5 nước sản xuất cao su tự nhiên
lớn nhất thế giới là Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Ấn Độ và Việt Nam. Việt Nam
có điều kiện tự nhiên thuận lợi về khí hậu, đất đai, phù hợp cho phát triển ngành cao
su tự nhiên và từ lâu trong nước đã hình thành các vùng trồng cao su tập trung quy
mơ lớn như Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ...

4


Hình 1.1 Diện tích và sản lượng cao su tại Việt Nam, năm 2000 - 2016
1.1.2 Thành phần hóa học của cao su tự nhiên
Thành phần hoá học của cao su tự nhiên gồm nhiều các chất khác nhau:
hydrocarbon (thành phần chủ yếu), các chất trích ly bằng axeton, độ ẩm, các chất
chứa nitơ mà chủ yếu là protein và các chất khoáng. Hàm lượng các chất này cũng
giống như latex dao động rất lớn phụ thuộc vào tuổi của cây, cấu tạo thổ nhưỡng
cũng như khí hậu nơi cây sinh trưởng và mùa khai thác mủ. Ngồi ra nó còn phụ
thuộc vào phương pháp sản xuất [6,8].
Trong bảng dưới đây là thành phần hóa học của cao su tự nhiên (cao su sống)
được sản xuất bằng các phương pháp khác nhau.


5


Bảng 1.1 Thành phần hoá học của cao su tự nhiên[8]

TT

Thành phần chính

Loại crếp
Hong khói

Crếp trắng

1

Hydrocarbon

93-95

93-95

2

Chất trích ly bằng axeton

1,5-3,5

2,2-3,45


3

Chất chứa ni tơ

2,2-3,5

2,4-3,8

4

Chất tan trong nước

0,3-0,85

0,2-0,4

5

Chất khoáng

0,15-0,85

0,16-0,85

6

Độ ẩm

0,2-0,9


0,2-0,9

Hydrocarbon ở đây chính là CSTN, cịn các chất khác nằm trong đó có thể coi
là các tạp chất. CSTN có cơng thức cấu tạo là polyisopren mà các đại phân tử của nó
được tạo thành từ các mắt xích cấu tạo dạng đồng phân cis liên kết với nhau ở vị trí
1,4 (chiếm khoảng 98%). Công thức cấu tạo của CSTN được biểu thị ở hình 1.2.
CH 3

H
C

H2C

C

CH2
CH 2

CH2
C

C
H

Hình 1.2 Cơng thức cấu tạo của cao su tự nhiên
Ngồi ra cịn có khoảng 2% các mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch
đại phân tử ở vị trí 1,2 hoặc 3,4. Khối lượng phân tử trung bình của CSTN khoảng
1,3.106. Mức độ dao động khối lượng phân tử của CSTN từ 105 – 2.106.


6


Tính năng cơ lý, kỹ thuật của CSTN phụ thuộc nhiều vào cấu tạo hóa học
cũng như khối lượng phân tử của nó.
1.1.3 Tính chất của cao su tự nhiên
1.1.3.1. Tính chất hóa học
Do cấu tạo hóa học của CSTN là một hydrocarbon khơng no nên nó có khả
năng cộng hợp với chất khác (tuy nhiên, do khối lượng phân tử lớn nên phản ứng
này không đơn giản như ở các hợp chất thấp phân tử). Mặt khác, trong phân tử nó
có nhóm α-metylen có khả năng phản ứng cao nên có thể thực hiện các phản ứng
thế, phản ứng đồng phân hóa, vịng hóa…
- Phản ứng cộng : do có liên kết đơi trong mạch đại phân tử, trong những
điều kiện nhất định, CSTN có thể cộng hợp với hydro tạo sản phẩm hydrocarbon no
dạng parafin, cộng halogen, cộng hợp với oxy, nitơ,…
- Phản ứng đồng phân hóa, vịng hóa: do tác dụng của nhiệt, điện trường,
hay một số tác nhân hóa học như H2SO4 , phenol,… cao su có thể thực hiện phản
ứng tạo hợp chất vịng.
- Phản ứng phân hủy: Dưới tác dụng của nhiệt, tia tử ngoại hoặc của oxy,
CSTN có thể bị đứt mạch, khâu mạch, tạo liên kết peroxit, carbonyl,…
1.1.3.2. Tính chất cơ lý
Cao su tự nhiên ở nhiệt độ thấp có cấu trúc tinh thể. Vận tốc kết tinh lớn nhất
được xác định ở nhiệt độ -25oC. Cao su tự nhiên kết tinh có biểu hiện rõ ràng lên bề
mặt: Độ cứng tăng, bề mặt vật liệu mờ (không trong suốt). Cao su tự nhiên tinh thể
nóng chảy ở nhiệt độ 40oC. Quá trình nóng chảy các cấu trúc tinh thể của cao su tự
nhiên xảy ra cùng với hiện tượng hấp phụ nhiệt (17KJ/kg) [8].
Ở nhiệt độ 20 0C đến 300C cao su sống dạng crepe kết tinh lại ở đại lượng
biến dạng dãn dài 70%, hỗn hợp cao su đã lưu hóa kết tinh ở đại lượng biến dạng
dãn dài 200%. Dưới đây là các tính chất vật lý đặc trưng của CSTN[7]:


7


Bảng 1.2 Tính chất vật lý của cao su tự nhiên
Tính chất

Giá trị

Đơn vị đo

Khối lượng riêng

913

[kg/m3]

Nhiệt độ thuỷ tinh hóa

-70

[oC]

Hệ số dãn nở thể tích

656.10-4

Nhiệt dẫn riêng
Nhiệt dung riêng
o


Nửa chu kỳ kết tinh ở -25 C

0,14

[W/mK]

1,88

[kJ/kgK]

2-4

[giờ]

Hệ số thẩm thấu điện mơi ở tần số 1000 Hz

2,4-2,7

Tang của góc tổn hao điện môi

1,6.10-3

Vận tốc truyền âm ở 25 oC

[dm3/oC]

37

[m/s]


Cao su tự nhiên tan tốt trong các dung môi hữu cơ mạch thẳng, mạch vòng,
tetraclorua cacbon và sunfua cacbon. Cao su tự nhiên không tan trong rượu, xeton.
Khi pha trong dung dịch cao su các dung môi hữu cơ như rượu, xeton xuất hiện hiện
tượng kết tủa (keo tụ) cao su từ dung dịch. Ở nhiệt độ 25 oC đến 30 oC hàm lượng
pha tinh thể trong cao su tự nhiên là 40%. Trạng thái tinh thể làm giảm tính mềm
dẻo của cao su tự nhiên. Độ nhớt của cao su phụ thuộc vào loại chất lượng: Đối với
cao su tự nhiên thông dụng độ nhớt ở 144 oC là 95Muni, cao su loại SMR-50 có độ
nhớt 75Muni. Để đảm bảo các tính chất cơng nghệ của cao su trong các cơng đoạn
sản xuất nó được xử lý bằng cơng đoạn sơ luyện đến độ dẻo P=0,7 - 0,8 [8].
Cao su tự nhiên có khả năng lưu hóa bằng lưu huỳnh phối hợp với các loại
xúc tiến lưu hóa thơng dụng. Tính chất cơ lý của cao su tự nhiên được xác định theo
tính chất cơ lý của hợp phần cao su tiêu chuẩn.

8


Bảng 1.3 Thành phần tiêu chuẩn để xác định tính chất cơ lý của cao su tự nhiên [8]
STT

Thành phần

Hàm lượng [PKL]

1

Cao su tự nhiên

100,0

2


Lưu huỳnh

3,0

3

Mercaptobenzothiazol (MBT)

0,7

4

ZnO

5,0

5

Axit tearic

0,5

Hỗn hợp cao su lưu hóa ở nhiệt độ 143 ± 2[oC] trong thời gian lưu hóa tối ưu
là 20 - 30 [phút]. Các tính chất cơ lý phải đạt là [8]:
- Độ bền kéo đứt: 23(Mpa)
- Độ dãn dài tương đối: 700(%)
- Dãn dài dư: ≤ 12(%)
- Độ cứng tương đối: 65 (Shore)
Cao su tự nhiên có khả năng phối trộn với các loại chất độn và các chất phối

hợp trên máy luyện kín hoặc luyện hở. Hợp phần trên cơ sở cao su tự nhiên có độ
bền liên kết dính nội cao, khả năng cán tráng, éo phun tốt. Cao su tự nhiên có thể
trộn hợp với các loại cao su không phân cực khác (cao su polyizopren, cao su
butadien, cao su butyl) với bất kì tỷ lệ nào. Cao su tự nhiên là cao su dân dụng. Từ
cao su tự nhiên sản xuất các mặt hàng dân dụng như săm lốp xe máy, xe đạp, các
sản phẩm công nghiệp như băng chuyền, băng tải, dây cu-roa làm việc trong môi
trường khơng có dầu mỡ. Cao su tự nhiên khơng độc nên từ đó nó có thể sản xuất
các sản phẩm dùng trong y học và trong công nghiệp thực phẩm.
1.2. Giới thiệu về vật liệu cao su butyl
1.2.1. Giới thiệu chung về cao su butyl
Cao su butyl (IIR) là sản phẩm đồng trùng hợp của isobutylen, cacbua hydro
loại dien ( thường dùng là isopenten) với sự có mặt xúc tác AlCl 3 và các hợp chất
cation hóa như nước, rượu, Clorua hydro hoặc halozen alkyl…[8]. Năm 1941 cao su

9



×