Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

luận văn thạc sĩ nghiên cứu sinh trưởng của rừng trồng xoan ta melia azedarach l trồng trong mô hình rừng giống cây đầu dòng tại viện nghiên cứu và phát triển lâm nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 71 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN XUÂN DIỆN

Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU SINH TRƢỞNG CỦA RỪNG TRỒNGXOAN TA
(MELIA AZEDARACH L.) TRỒNG TRONG MƠ HÌNH RỪNG GIỐNG
CÂYĐẦU DỊNG TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM THÁI NGUN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chun ngành
Khoa
Khóa học

:
:
:
:

Chính quy
Lâm nghiệp
Lâm nghiệp
2012 - 2016

Thái Ngun - năm 2016

n



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN XUÂN DIỆN

Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU SINH TRƢỞNG CỦA RỪNG TRỒNGXOAN TA
(MELIA AZEDARACH L.) TRỒNG TRONG MƠ HÌNH RỪNG GIỐNG
CÂYĐẦU DỊNG TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM THÁI NGUN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chun ngành
Lớp
Khoa
Khóa học

:
:
:
:
:

Chính quy
Lâm nghiệp
K44-LN
Lâm nghiệp
2012 - 2016

Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Trần Thị Hƣơng Giang


Thái Nguyên - năm 2016

n


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
hoàn toàn trung thực và chưa sử dụng cho bảo vệ một học vị nào. Các thơng
tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được ghi rõ nguồngốc.
TháiNguyên,ngày 06 tháng 06 năm2016
Xác nhậncủaGVHD

Tácgiả

Ths. TrầnThị Hƣơng GiangNguyễn Xuân Diện

XÁC NHẬN CỦA GV CHẤM PHẢN BIỆN

n


ii

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp vừa giúp cho sinh viên kiểm tra, hệ thống lại những
kiến thức lý thuyết và làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, cũng như
vận dụng những kiến thức đó vào thực tiễn sản xuất.

Để đạt được mục tiêu đó, được sự nhất trí của ban chủ nhiệm khoa Lâm
Nghiệp trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên tôi tiến hành thực tập tốt nghiệp
với đề tài: “Nghiên cứu sinh trưởng của rừng trồng Xoan ta (Melia azedarach
L.) trồng trong mơ hình rừng giống cây đầu dòng tại Viện Nghiên cứu và
Phát triển lâm nghiệp- trường Đại học Nơng lâm Thái Ngun”. Để hồn
thành khóa luận này tơi đã nhận sự giúp đỡ tận tình của cán bộ cơng nhân viên
Viện nghiên cứu và phát triển lâm nghiệp, các thầy cô giáo trong và ngoài khoa
Lâm nghiệp, đặc biệt là sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của cơ giáo hướng dẫn
Ths.Trần Thị Hương Giang đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình làm đề tài.
Nhân dịp này tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo trong
khoa Lâm nghiệp, gia đình, bạn bè đặc biệt là cơ giáo Ths. Trần Thị Hương Giang
đã giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận này. Trong suốt q trình thực tập, mặc dù đã
rất cố gắng để hồn thành tốt bản khóa luận, nhưng do thời gian và kiến thức bản
thân còn hạn chế vì vậy bản khóa luận này khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vậy
tơi rất mong được sự giúp đỡ, góp ý chân thành của thầy cơ giáo và tồn thể các
bạn để khóa luận tốt nghiệp của tơi được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Ngun, ngày 06 tháng 06 năm 2016
Sinh viên

Nguyễn Xuân Diện

n


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.


Kết quả phân tích mẫu đất .......................................................... 23

Bảng 4.1.

Các chỉ tiêu sinh trưởng bình quân của lâm phần....................... 36

Bảng 4.2.

Đánh giá chất lượng lâm phần Xoan ta tuổi 5 ............................ 37

Bảng 4.3.

Mơ hình sinh trưởng D1.3 rừng trồng Xoan ta ............................. 37

Bảng 4.4.

Tăng trưởng đường kính cây bình quân của lâm phần Xoan ta ...... 38

Bảng 4.5.

Mơ hình sinh trưởng Hvn rừng trồng Xoan ta ............................. 39

Bảng 4.6.

Tăng trưởng chiều cao cây bình quân của lâm phần Xoan ta ..... 40

Bảng 4.7.

Bảng phân bố số cây và tổng diện ngang theo cỡ kính .............. 40


Bảng 4.8.

Bảng phân bố số câytheo chiều cao ............................................ 43

Bảng 4.9.

Kết quả nghiên cứu tương quan giữa Hvn và D1.3 của lâm phần ....... 44

Bảng 4.10. Kết quả nghiên cứu tương quan giữa Dt và D1.3 của lâm phần ......... 45
Bảng 4.11. Biểu sản lươ ̣ng lâm phần Xoan ta 5 tuổi..................................... 47
Bảng 4.12. Mơ hình sản lượng rừng trồng Xoan ta ...................................... 48

n


luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

iv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Biểu đồ đường cong sinh trưởng D1.3 của rừng trồng Xoan ta..... 38
Hình 4.2. Biểu đồ đường cong sinh trưởng Hvn của rừng trồng Xoan ta ..... 39
Hình 4.3. Nắn phân bố N/D1.3 theo hàm Weibull ......................................... 42
Hình 4.4. Nắn phân bố N/Hvn theo hàm Weibull ......................................... 44
Hình 4.5. Biểu đồ đường sinh trưởng trữ lượng của rừng trồng Xoan ta .... 49

luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

n



luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

v

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
OTC

Ô tiêu chuẩn

C1.3

Chu vi tại vị trí cách mặt đất 1,3 mét

D1.3

Đường kính tại vị trí cách mặt đất 1,3 mét

𝐷1.3

Đường kính trung bình tại vị trí cách mặt đất 1,3 mét

Dt

Đường kính tán

Hvn

Chiều cao vút ngọn


Hvn

Chiều cao vút ngọn trung bình

gi

Tiết diện ngang cây thứ i

G

Tổng tiết diện ngang lâm phần

f

Hình số giả định

luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

n


luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii

DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................ v
MỤC LỤC ........................................................................................................ vi
Phần 1.MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................. 3
Phần 2.TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .......................................................... 4
2.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở khoa học..................................................................................... 4
2.1.2. Những nghiên cứu trên thế giới ........................................................... 5
2.1.3. Những nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................... 14
2.2. Tổng quan khu vực nghiên cứu ................................................................ 21
2.2.1. Lý lịch rừng trồng Xoan ta................................................................. 21
2.2.2. Vị trí địa lý ......................................................................................... 22
2.2.3. Đặc điểm địa hình và khí hậu ............................................................ 22
2.2.4. Đặc điểm đất đai ............................................................................... 23
Phần 3.ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 24
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 24
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 24
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................ 24

luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

n


luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep


vii

3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 24
3.2.1. Thời gian nghiên cứu ......................................................................... 24
3.2.2. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 24
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 25
3.4.1. Kế thừa tài liệu ................................................................................... 25
3.4.2. Phương pháp ngoại nghiệp ................................................................ 26
3.4.3. Phương pháp nội nghiệp .................................................................... 27
Phần 4.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 36
4.1. Nghiên cứu sinh trưởng, tăng trưởng rừng trồng Xoan ta ....................... 36
4.1.1. Các chỉ tiêu sinh trưởng của lâm phần Xoan ta ................................. 36
4.1.2. Đánh giá phẩm chất lâm phần Xoan ta tuổi 5 .................................... 36
4.1.3. Nghiên cứu sinh trưởng, tăng trưởng đường kính ............................. 37
4.1.4. Nghiên cứu sinh trưởng, tăng trưởng chiều cao ................................ 39
4.2.Quy luật kết cấu lâm phần Xoan ta ........................................................... 40
4.2.1. Quy luật phân bố số cây theo đường kính (N/D1.3) ........................... 40
4.2.2. Quy luật phân bố số cây theo chiều cao (N/Hvn) ............................... 42
4.2.3. Một số quy luật tương quan ............................................................... 44
4.3. Dự báo sản lượng rừng trồng Xoan ta tuổi 5 ........................................... 46
4.3.1. Biểu sản lượng ................................................................................... 46
4.3.2. Dự báo sản lượng rừng trồng Xoan ta tuổi 5 ..................................... 48
4.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng lâm phần .............. 49
4.4.1. Nhóm giải pháp kỹ thuật lâm sinh ..................................................... 49
4.4.2. Nhóm giải pháp quản lý và bảo vệ .................................................... 50
Phần 5.KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 51
5.1. Kết luận .................................................................................................... 51
5.2. Tồn tại và đề nghị ..................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 53

PHỤ LỤC ....................................................................................................... 56

luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

n


luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

1

Phần 1

MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Rừng là một hệ sinh thái mà quần xã cây rừng giữ vai trò chủ đạo trong
mối quan hệ tương tác giữa sinh vật với mơi trường. Rừng có vai trị rất quan
trọng đối với cuộc sống của con người cũng như môi trường: cung cấp nguồn
gỗ, củi, điều hòa, tạo ra oxy, điều hòa nước, là nơi cư trú động thực vật và
tàng trữ các nguồn gen quý hiếm, bảo vệ và ngăn chặn gió bão, chống xói
mịn đất, đảm bảo cho sự sống, bảo vệ sức khỏe của con người.
Cùng với sự phát triển chung của xã hội thì nhu cầu của người tiêu dùng
về gỗ xây dựng và gỗ gia dụng ngày càng lớn. Trong khí đó, chính sách đóng
cửa rừng tự nhiên cùng với quy mô và năng suất gỗ rừng sản xuất còn rất hạn
chế (mới chỉ được chú trọng vào cuối những năm của thập kỷ 90 đến nay).
Tuy nhiên, diện tích rừng trồng mới vẫn chưa thể đủ bù đắp lại những diện
tích rừng đã bị mất. Nguồn gỗ cung cấp cho công nghiệp chế biến lâm sản
trong nước chủ yếu phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu, song nguồn này cũng
đang dần bị thu hẹp và khan hiếm do chính sách phát triển Lâm nghiệp tại các
nước ngày càng chặt chẽ.

Ngày nay Đảng và Nhà nước chủ trương đẩy nhanh tỷ lệ che phủ đất
trống đồi núi trọc, tạo thêm công ăn việc làm cho người dân, đặc biệt là đồng
bào các dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu vùng xa, đồng thời đáp ứng nhu cầu
về gỗ cho ngành công nghiệp chế biến gỗ. Song hành với những chủ trương
này, thì việc trồng rừng bằng các lồi cây có giá trị kinh tế cao và chu kỳ sinh
trưởng ngắn là điều tất yếu. Cùng với tập đoàn cây lâm nghiệp như Keo lai,
Keo lá tràm, Mỡ, Muồng, Tếch, …cây Xoan ta được xếp vào danh mục các
loài cây chủ yếu cho trồng rừng sản xuất thuộc 6/9 vùng sinh thái lâm nghiệp,
đặc biệt là vùng Tây Bắc (Quyết định 16/2005/QĐ-BNN ngày 15/3/2005 của
Bộ trưởng Bộ NN&PTNT).

luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

n


luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

2

Xoan ta hay Sầu đâu có tên khoa học là Melia azedarach L.là cây thân
gỗ, sớm rụng lá, thuộc họ Xoan (Meliaceae), có nguồn gốc ở Ấn Độ, miền
nam Trung Quốc và Australia.Gỗ nhẹ và mềm khá bền, ít bị mối mọt và mục.
Dùng làm nhà, đóng đồ gia dụng. Hạt ép dầu. Vỏ thân làm thuốc.Xoan ta là
cây ưa sáng, tái sinh rất mạnh trên các nương rẫy. Đây là lồi cây ưa khí hậu
nhiệt đới gió mùa nóng và ẩm. Cây phân bố ở Việt Nam, Trung Quốc, Lào, …
Ở Việt Nam cây mọc hầu hết các địa phương từ Bắc đến Nam, từ đồng bằng
đến miền núi. Với đặc điểm sinh học như trên cũng như giá trị sử dụng về
nhiều mặt nên Xoan là cây trồng lâm nghiệp có khả năng phát triển rộng rãi.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu

sinh trưởng của rừng trồng Xoan ta (Melia azedarach Linn) trồng trong
mơ hình rừng giống cây đầu dịng tại Viện Nghiên cứu và Phát triển lâm
nghiệp- trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên”.
Nghiên cứu đề tài này nhằm góp phần giải quyết yêu cầu của thực tiễn
sản xuất hiện nay, thông qua nghiên cứu một số phương pháp thực nghiệm
thích hợp, phát hiện các quy luật cấu trúc cơ bản, làm cơ sở khoa học để dự
tính, dự báo sản lượng rừng, đề xuất các biện pháp kỹ thuật tác động hợp lý,
phục vụ công tác kinh doanh và ni dưỡng rừng Xoan ta nói riêng cũng như
các loài cây trồng rừng đại trà khác tại địa phương.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá được sinh trưởng, tăng trưởng của rừng giống Xoan ta thuộc Viện
nghiên cứu và phát triển lâm nghiệp - trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
- Phân tích được các quy luật kết cấu lâm rừng giống Xoan ta thuộc Viện
nghiên cứu và phát triển lâm nghiệp - trường Đại học Nông lâm Thái Ngun.
- Lập được mơ hình biểu diễn mối quan hệ giữa các chỉ tiêu sản lượng
rừng, mật độ lâm phần lồi Xoan ta làm cơ sở xây dựng mơ hình sản lượng
đảm bảo yêu cầu với độ chính xác (hay sai số cho phép), xây dựng phương
pháp điều tra và dự đoán trữ lượng gỗ lâm phần.

luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

n


luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

3

1.3. Ý nghĩa đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập

Giúp cho sinh viên củng cố lại những kiến thức lý thuyết đã được học,
đồng thời làm quen với thực tế, tích lũy học hỏi kinh nghiệm. Thực hành
thuần thục phương pháp trong điều tra, nghiên cứu các loại câyrừng.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất
Kết quả đề tài là cơ sở để đề xuất một số kỹ thuật chủ yếu trong trồng và
chăm sóc cây Xoan ta, tạo ra khu rừng giống Xoan ta sinh trưởng tốt và đảm
bảo chất lượng.

luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

n


luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

4

Phần 2

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
2.1.1. Cơ sở khoa học
2.1.1.1. Phân loại khoa học cây Xoan ta
Xoan ta là lồi cây gỗ trung bình, có phân loại khoa học như sau:
Giới (regnum):

Thực vật (Plantate)

Ngành (division):


Hạt kín (Magnoliophyta)

Lớp (classis):

Hai lá mầm (Magnoliopsida)

Bộ (ordo):

Bồ hịn(Sapindales)

Họ (familia):

Xoan(Meliaceae)

Chi (genus):

Xoan(Melia)

Lồi (species):

Xoan ta(Melia azedarach Linn)

2.1.1.2. Đặc điểm hình thái
Xoan ta có thể cao 30m, là cây gỗ rụng lá. Vỏ tím đen nứt hoặc rạn dọc,
lúc non thường có nhiều đốm vịng quanh thân. Lá kép lơng chim 2 - 3 lần
mọc cách, khơng có lá kèm. Lá chét hình trứng hoặc hình trứng trái xoan, dài
2-8cm, đầu nhọn dần, đi nêm rộng hoặc gần trịn, mép lá có răng cưa
thơ.Hoa tự hình xim viên chùy ở nách lá gần đầu cành. Hoa lưỡng tính mẫu
5, tràng hoa màu tím nhạt, hình giải dài 1cm. Nhị 10 - 12 hợp thành ống hình
trụ màu tím, mép ống có 10 -12 răng nhỏ. Bầu 3-6 ơ, mỗi ơ 2 nỗn. Quả hạch

dài 1 - 2cm, khi chín màu vàng, qua đơng trên cành sang xuân mới rụng (La
Quang Độ, 2011)[3].
2.1.1.3.Đặc điểm sinh thái
Cây mọc nhanh, 5 tuổi có thể cao 10m, đường kính 20cm hoặc hơn. Rụng
lá vào mùa đơng. Ra hoa tháng 3- 5, quả chín tháng 10- 12 hoặc tháng 1 năm
sau. Xoan ưa sáng, ưa khí hậu nóng ẩm, thích ứng rộng với nhiều kiểu đất từ

luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

n


luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

5

chua đến kiềm hoặc hơi mặn.Phát triển tốt trên đất sâu ẩm, đất phù sa ven
sông, đất pha cát ven biển. Không mọc được trên đất đồi trọc, đất cát hoặc nơi
úng nước.Cây có khả năng tái sinh hạt và chồi tốt(La Quang Độ, 2011) [3].
2.1.1.4. Phân bố địa lý
Xoan phân bố ởViệt Nam, Trung Quốc và Lào. Cây được gây trồng thành
rừng hoặc phân tán ở hầu hết các tỉnh từ Bắc đến Nam Việt Nam. Trên nương
rẫy cũ hoặc ven sơng một số tỉnh vùng Tây Bắc có thể gặp các đám xoan thuần
loại do nhân dân trồng.
2.1.1.5. Giá trị kinh tế
Lõi gỗ màu hồng hay màu nâu nhạt, giác màu trắng. Gỗ nhẹ mềm, dễ làm
nhưng dễ nứt, sau khi ngâm khá bền, khó bị mối mọt. Thường dùng gỗ Xoan làm
nhà, đóng đồ. Than và củi Xoan cho nhiệt lượng cao. Lá làm phân xanh, thuốc sát
trùng. Hạt có thể ép dầu. Cịn có thể trồng Xoan để che bóng và phịng hộ.
2.1.2. Những nghiên cứu trên thế giới

2.1.2.1. Nghiên cứu mơ hình sinh trưởng
Mơ hình sinh trưởng từ những biểu đồ đơn giản nhất cho đến những
phần mềm máy tính phức tạp đã và đang là những công cụ quan trọng trong
quản lý rừng (Vanclay, 1998)[26]; (Pote' and Bartelink, 2002)[23]. Sinh khối
và hấp thụ các bon có thể được xác định bằng mơ hình sinh trưởng. Trên thế
giới đã có rất nhiều mơ hình sinh trưởng đã được phát triển và khơng thể tìm
hiểu được phương pháp cụ thể của mỗi mơ hình. Vì vậy cần phải xác định
được những điểm chung để phân loại mơ hình (Vanclay, 1998)[26]. Rất nhiều
tác giả đã cố gắng để phân loại mơ hình theo các nhóm khác nhau với những
tiêu chuẩn khác nhau (Pote' and Bartelink, 2002)[23]. Có thể phân loại mơ
hình thành các dạng chính sau đây:
- Mơ hình thực nghiệm/thống kê (empirical model) dựa trên những đo
đếm của sinh trưởng và các điều kiện tự nhiên của thời điểm đo đếm mà
không xét đến các quá trình sinh lý học.

luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

n


luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

6

- Mơ hình động thái (process model)/mơ hình sinh lý học mơ tả đầy đủ
các cơ chế hóa sinh, lý sinh trong hệ sinh thái và sinh vật (Constable and
Friend,2000)[17].
- Mơ hình hỗn hợp (hybrid/mixed model), kết hợp phương pháp xây
dựng hai loại mơ hình trên đây để xây dựng mơ hình hỗn hợp
Mơ hình thực nghiệm địi hỏi ít tham số (biến số) và có thể dễ dàng mơ

phỏng sự đa dạng về quản lý cũng như xử lý lâm sinh, nó là cơng cụ định
lượng sử dụng có hiệu quả và phù hợp trong quản lý và lập kế hoạch quản lý
rừng (Landsberg and Gower, 1997[19]; Vanclay and Skovsgaard, 1997[25];
Vanclay, 1998)[26]. Phương pháp này có thể phù hợp để dự đoán sản lượng
ngắn hạn trong khoảng thời gian mà các điều kiện tự nhiên cho sinh trưởng
của rừng được thu thập số liệu tạo nên mơ hình vẫn chưa thay đổi lớn. Mơ
hình thực nghiệm thường được thể hiện bằng các phương trình quan hệ hoặc
phương trình sinh trưởng dựa trên số liệu sinh trưởng đo đếm thực nghiệm mà
thông thường không xét đến ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố mơi trường vì
các ảnh hưởng này được coi như đã được tích hợp vào sinh trưởng của
cây.Đối với mơ hình thực nghiệm, các phương trình sinh trưởng và biểu sản
lượng có thể phát triển thành một biểu sản lượng sinh khối hoặc cacbon tương
ứng.
Tuy nhiên, mô hình sinh trưởng thực nghiệm khơng đầy đủ. Chúng
khơng thể sử dụng để xác định hệ quả của những thay đổi của điều kiện môi
trường đếnhệ sinh thái và cây như sự tăng lên của nồng độ khí nhà kính, nhiệt
độ, hoặcchế độ nước… (Landsberg and Gower, 1997)[19].
Mơ hình động thái mơ phỏng q trình sinh trưởng, với đầu vào là các
yếu tố cơ bản của sinh trưởng như ánh sáng, nhiệt độ, dinh dưỡng đất,… mơ
hình hóa q trình quang hợp, hô hấp và sự phân phát những sản phẩm của
các quá trình này trên rễ, thân và lá (Landsberg and Gower, 1997[19];

luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

n


luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

7


Vanclay, 1998)[26]. Nó cịn gọi là mơ hình cơ giới (mechanistic model) hay
mơ hình sinh lý học (physiological model). Mơ hình động thái phức tạp hơn
rất nhiều so với mơ hình thực nghiệm nhưng có thể sử dụng để khám phá hệ
quả của sự thay đổi môi trường đến hệ sinh thái, sinh vật (Landsberg and
Gower, 1997)[19]. Tuy nhiên, mô hình động thái cần một số lượng lớn các
tham số (biến số) đầu vào, nhiều tham số lại không dễ đo, cần thời gian dài để
đo hoặc không thể đo được với các điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật ở các
nước đang phát triển (ví dụ: mơ hình nổi tiếng CENTURY mô phỏng động
thái cacbon trong hệ sinh thái rừng và nông lâm kết hợp cần tới hơn 600 tham
số đầu vào (Ponce-Hernandez, 2004))[22].
Cho đến nay trên thế giới đã có rất nhiều mơ hình động thái hay mơ
hình hỗn hợp được xây dựng để mơ phỏng q trình phát triển của hệ sinh
thái rừng như BIOMASS, ProMod, 3 PG, Gen WTO, CO2Fix, CENTURY…
(Landsberg and Gower, 1997)[19]. Trong trường hợp không đủ số liệu đầu
vào thu thập được từ các quá trình tự nhiên của hệ sinh thái và cây, để sử
dụng các mơ hình này, người ta phải sử dụng hàng loạt các giả định
(assumptions), chính vì vậy tính chính xác của mơ hình phụ thuộc rất nhiều
vào các sự phù hợp của các giả định này đối với đối tượng nghiên cứu.
2.1.2.2. Nghiên cứu về sinh trưởng
Các nghiên cứu về vật hậu học Xoan ta đã được tiến hành bởi (M.W.
Moncur và B.V. Gunn, 1990)[21] trên 22 cá thể Xoan 10 tuổi có nguồn gốc
từ New South Wales tại vùng núi Đen thuộc Canberra (35 o10’ vĩ độ Nam và
140o4’ kinh độ Đông, ở độ cao 600m). Các chỉ tiêu được đánh giá như: sự
bật chồi, hoa, chiều dài cuống hoa, sinh trưởng hạt, quá trình nở hoa mới,
quá trình vàng lá, quá trình lá rụng và quả rụng. Kết quả nghiên cứu này cho
thấy hoa Xoan gồm 5 đài, 5 cánh, ống nhị gồm 10-12 nhị với bao phấn nhỏ.
Bầu nhụy gồm 5 tế bào trứng (noãn) riêng biệt. Thời gian ra hoa từ tháng 11

luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep


n


luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

8

đến tháng 12. Tỷ lệ nảy mầm của hạt giảm đáng kể trong điều kiện nhiệt độ
dưới 24oC. Kết quả nghiên cứu về vật hậu học này cũng giống như kết quả
của nghiên cứu tương tự đã được thực hiện ở Argentina (Ragonese và
Garcia, 1980)[24].
Giữa thế kỷ XIX nửa đầu thế kỷ XX, nhiều học thuyết về lập địa, về sinh
thái học, những quan điểm mới về cấu trúc ra đời, đã làm sáng tỏ rằng: Sinh
trưởng của cây rừng và lâm phần phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có biện
pháp tác động và mơi trường. Mỗi tác giả đều có hướng nghiên cứu và giải
quyết vấn đề khác nhau, xong mục đích chung là, tìm hiểu quy luật sinh
trưởng, quy luật cấu trúc lâm phần, mối liên hệ giữa sản lượng sinh trưởng và
sản lượng để mô phỏng những quy luật sinh trưởng và sản lượng để mơ
phỏng những quy luật đó bằng mơ hình tốn học. Trên thế giới, cho đến nay
số lượng hàm toán học mơ tả q trình sinh trưởng rất phong phú, dưới đây
thống kê một số hàm sinh trưởng đã được sử dụng:
Tác giả

Năm

Dạng hàm

Gompegtz


1825

y = m.EXP (-c1.EXP (- b.x)

Verhull

1845

y = m/(1 - EXP (-m.b (x-k))

Mischerlich

1919

y = m.( 1 - EXP (-c2.x3 )

Kovessi

1929

y = m.(1 - EXP(-c2.x) + c3(EXP(-c1.x)

Petterson

1929

y = m - m1 (1 - EXP(-t/2).dt/2

Levacovic


1935

y = m.tn EXP(-t).dt/(n+1)

Korsun

1935

y = m.EXP(a/2)(lnX - lnK)

Korf

1939

y = m.EXP(-c1.x -c2)

Verkbulet

1952

y = m/(1+EXP(a(x-b))

Michailov

1953

y = m.EXP(-c1/x)

Drakim


1957

y = m.a.(1-EXP(-k.x))

Richards

1959

y = m.(1-c1.EXP(-c2.x).c3)

luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

n


luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

9

Thomasius

1965

y = m.(1-EXP(-c1.x(1-EXP(c2.x)))n

Simex

1966

y = m.EXP(-c1.x -c2+k-c2(c2x/k-c2-1))


Sless

1970

y = a.xb

Sloboda

1971

y = m.EXP(c1(1-exp(b.x-c2)

Schumacher

1980

y = m.EXP(-b/Ak)

2.1.2.3. Nghiên cứu cấu trúc lâm phần
*Nghiên cứu về quy luật phân bố số cây theo cỡ kính (N/D1.3) và số cây
theo cỡ chiều cao (N/HVN)
Để tăng thêm tính mềm dẻo, một số tác giả thường hay sử dụng các họ hàm
khác nhau, Loetsch dùng họ hàm Bêta, nhiều tác giả khác dùng các hàm Hyperbol,
họ đường cong Pearson, họ đường cong Poisson, hàm Charlier-A, Charlier-B,...
Weise đã xác định cây bình qn nằm ở vị trí 57,5% tổng số cây rừng
nếu sắp xếp từ cây nhỏ nhất đến cây lớn nhất ở lâm phần thuần loài đều tuổi.
Channin xác định phạm vi phân bố đường kính trong lâm phần thông rụng lá
đều tuổi từ 0,5 - 1,7D và phạm vi biến động tăng lên khi tuổi lâm phần tăng.
Tiếp theo, từ các mơ hình tốn học thu được, các nhà khoa học đã nghiên

cứu sự biến đổi của quy luật phân bố số cây theo thời gian mà điều tra rừng
gọi là động thái phân bố đường kính.
- Hàm Beta
Bennet F.A (1969) đã dùng phân bố Beta và xác định các đại lượng
đường kính nhỏ nhất (dm), đường kính lớn nhất (dM), thơng qua phương trình
tương quan kép với mật độ (N), tuổi (A) và cấp đất (S) như sau:
dm = a0 + a1.logN + a2.A.N + a3.logN

(2.1)

dM = a0 + a1.N + a2.log.N.A.N + a3.A.S + a4.A.N

(2.2)

Burkhart (1974) và Strub (1972) tính tốn các tham số dm, dM, α và β của
phân bố Beta theo các dạng phương trình:
dm = a0 + a1.h0+ a2.A.N + a3h0/N

(2.3)

luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

n


luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

10

dM = a0 + a1.h+ a2.A.N + a3h0/N


(2.4)

α = a0 + a1.A/N+ a2.A.h0

(2.5)

β = a0 + a1.A/N+ a2.N.h0

(2.6)

với h0 là chiều cao tầng cây trội; A là tuổi; N là mật độ lâm phần.
- Hàm phân bố chuẩn Logarit
Bliss, C, l; Reinker, K, A (1964) xác lập quan hệ giữa các tham số a, M, S
của phân bố chuẩn logarit với đường kính bình qn theo dạng logarit hai chiều:
Ln a = a0 + b0.Ln d

(2.7)

Ln M = a0 + b0.Ln d

(2.8)

LnS = a0 + b0.Ln d

(2.9)

- Hàm Weibull
Clutter, J.L và Allison, B.J (1973) dùng đường kính bình qn cộng, sai
tiêu chuẩn đường kính và đường kính nhỏ nhất để tính các tham số của phân bố

Weibull với giả thiết các đại lượng này có quan hệ với tuổi, mật độ lâm phần.
Quá trình biến đổi của phân bố N/D theo tuổi, ngồi phụ thuộc vào sinh
trưởng đường kính cịn chịu ảnh hưởng sâu sắc của quá trình tỉa thưa. Từ đó
Preussner đã đề nghị mơ hình tỉa thưa mới trên cơ sở quan niệm về biến đổi của
phân bố đường kính là một q trình xác định, nghĩa là tổng hợp của hai mơ hình:
mơ hình tỉa thưa vàmơ hình tăng trưởng đường kính tác giả đã sử dụng hàm:
Yi = n.e
Với: n = (1-𝑒

di −dm 2
+g
s

0.1𝑛 ′

).𝑒

(2.10)

𝑡 2
150

(2.11)

g = (0.11+𝑛′ ).0.001
Trong đó:

(2.12)

Yi: phần trăm số cây tỉa thưa theo cỡ kính i.

di: đường kính trung bình cỡ kính i.
dm: đường kính nhỏ nhất.
s: tham số.
n, g: các đại lượng biểu thị loại tỉa thưa.
𝑛′ : tỷ lệ phần trăm cây chặt.

luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

n


luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep

11

t: tuổi.
- Hàm gamma
Roemisch (1975) nghiên cứu khả năng dùng hàm Gamma mô phỏng sự
biến đổi của phân bố đường kính cây rừng theo tuổi, xác lập quan hệ của tham
số Beta với tuổi, đường kính trung bình chiều cao tầng trội đã khẳng định
quan hệ giữa tham số Beta với chiều cao tầng trội là chặt chẽ nhất.
Lembeke, Knapp và Dittmar sử dụng phân bố Gamma với các tham số thơng
qua các phương trình biểu thị mối tương quan với tuổi và chiều cao tầng trội.
1

1

𝐴

𝐴2


b = a0 + a1. + a2.

(2.13)

p = a0 + a1.A + a2.A2

(2.14)

α = a0 + a1.h100 + a2.A + a3.A.h100

(2.15)

Ngoài các hướng nghiên cứu trên cịn có quan điểm cho rằng đường kính
cây rừng là một đại lượng ngẫu nhiên phụ thuộc vào thời gian và quá trình biến
đổi của phân bố đường kính theo tuổi là q trình ngẫu nhiên. Theo hướng
nghiên cứu này có tác giả Suzuki (1971), Preussner.K (1974), Bock. W và
Diener (1972). Theo các tác giả trên, quá trình đó biểu thị một tập hợp các đại
lượng ngẫu nhiên (Xt) với thời gian (t) và lấy trong một khoảng thời gian nào đó.
Nếu trị số của đường kính tại thời điểm t chỉ phụ thuộc vào trị số ở thời điểm t-1
thì đó là q trình Markov, tức là mỗi trị số của t ứng với một số tự nhiên.
*Nghiên cứu về quy luật tương quan Hvn và D1.3
Tovstolese, D. I (1930), lấy cấp đất làm cơ sở nghiên cứu quan hệ H/D.
Mỗi cấp đất tác giả xác lập một đường cong chiều cao bình quân ứng với mỗi
cỡ đường kính để có dãy tương quan cho lồi và cấp chiều cao.Sau đó dùng
phương pháp biểu đồ để nắn dãy tương quan cho lồi và cấp chiều cao. Sau
đó dùng phương pháp biểu đồ để nắn dãy tương quan theo dạng đường thẳng
của Gehrhardt và Kopetxki:

luan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiepluan.van.thac.si.nghien.cuu.sinh.truong.cua.rung.trong.xoan.ta.melia.azedarach.l.trong.trong.mo.hinh.rung.giong.cay.dau.dong.tai.vien.nghien.cuu.va.phat.trien.lam.nghiep


n



×