Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

luận văn thạc sĩ giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở công ty cổ phần tập đoàn dabaco việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.63 KB, 102 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN NHÂN LUYỆN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
CHẤT LƯỢNG CAO Ở CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN DABACO VIỆT NAM

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 62 01 15

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Phượng Lê

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016

c


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.



Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Nhân Luyện

i

c


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Phượng Lê - Khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và
tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn KTNN & CS, Khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt
Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Cơng ty cổ phần Tập
đồn Dabaco Việt Nam đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện
đề tài.

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.

Hà Nội, ngày

tháng năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Nhân Luyện

ii

c


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn .................................................................................................................. ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục viết tắt......................................................................................................... vi
Danh mục bảng ...........................................................................................................vii
Danh mục sơ đồ .......................................................................................................... .ix
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... x
Thesis abstract ...........................................................................................................xii
Phần 1 Mở đầu ............................................................................................................ 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1


1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2
1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 3

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao ở các tập đoàn kinh tế ............................................................ 4
2.1.

Cơ sở lý luận về giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở
các tập đồn kinh tế ........................................................................................... 4

2.1.1. Các khái niệm có liên quan ................................................................................ 4
2.1.2. Đặc điểm của các giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao................ 9
2.1.3. Vai trò của giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đối với
các tập đoàn kinh tế ......................................................................................... 10
2.1.4. Nội dung nghiên cứu giải pháp phát triển nhân lực chất lượng cao cho
các tập đoàn kinh tế ......................................................................................... 11
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến giải pháp phát triển nhân lực chất lượng cao ở
các tập đoàn kinh tế ......................................................................................... 14
2.2.

Cơ sở thực tiễn về giải pháp phát triển nhân lực chất lượng cao ở các tập

đoàn kinh tế ..................................................................................................... 15

2.2.1. Thực tiễn về giải pháp phát triển nhân lực chất lượng cao ở trên thế giới ......... 15
iii

c


2.2.2. Thực tiễn về giải pháp phát triển nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam ............. 17
2.2.3. Một số nghiên cứu có liên quan ....................................................................... 20
2.3.

Bài học kinh nghiệm về phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đối
với tập đoàn dabaco việt nam ........................................................................... 21

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 22
3.1.

Khái quát về địa bàn nghiên cứu ...................................................................... 22

3.1.1. Sơ lược về công ty cổ phần tập đồn DABACO Việt Nam ............................... 22
3.1.2. Q trình hình thành và phát triền ................................................................... 22
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển của Cơng ty cổ phần tập
đồn DABACO Việt Nam .............................................................................. 25
3.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy tổ chức của cơng ty cổ phần tập đồn
DABACO ........................................................................................................ 27
3.1.5. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty CP tập đồn
DABACO Việt Nam ........................................................................................ 27
3.1.6. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty cổ phần tập
đồn DABACO Việt Nam ............................................................................... 28

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 29

3.2.1. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích ........................................................ 29
3.2.2. Chọn điểm nghiên cứu ..................................................................................... 30
3.2.3. Phương pháp thu thập thông tin ....................................................................... 30
3.2.4. Phương pháp xử lý thông tin ............................................................................ 33
3.2.5. Phương pháp phân tích .................................................................................... 34
3.2.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................... 34
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................ 36
4.1.

Thực trạng nguồn nhân lực chất lượng cao tại tập đoàn dabaco việt nam.......... 36

4.2.

Thực trạng thực hiện các giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao ở công ty cổ phần tập đoàn dabaco việt nam .............................................. 41

4.2.1. Công tác quy hoạch phát triển cán bộ ............................................................... 41
4.2.2. Công tác tuyển dụng NNLCLC ........................................................................ 46
4.2.3. Công tác bố trí sử dụng nhân lực chất lượng cao .............................................. 49
4.2.4. Công tác đào tạo, bồi dưỡng NNLCLC ............................................................ 53
4.2.5. Đánh giá nguồn nhân lực chất lượng cao.......................................................... 58

iv

c



4.2.6. Chế độ đãi ngộ nhân lực chất lượng cao ........................................................... 59
4.3.

Yếu tố ảnh hưởng đến giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao ở công ty cổ phần tập đồn dabaco việt nam .............................................. 63

4.3.1. Mơi trường pháp lý .......................................................................................... 63
4.3.2. Danh tiếng của tập đoàn trên thị trường ........................................................... 64
4.3.3. Nhận thức của Lãnh đạo và nhân viên trong tập đồn....................................... 66
4.3.4. Năng lực tài chính của tập đoàn ....................................................................... 67
4.4.

Giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở cơng ty cổ phần
tập đồn dabaco việt nam ................................................................................. 69

4.4.1. Nâng cao hiệu quả công tác quy hoạch nguồn nhân lực chất lượng cao .............. 69
4.4.2. Hồn thiện cơng tác tuyển dụng nguồn nhân lực chất lượng cao ........................ 69
4.4.3. Hồn thiện cơng tác bố trí, sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao...................... 71
4.4.4. Tăng cường đầu tư cho đào tạo, bồi dưỡng ......................................................... 72
4.4.5. Hồn thiện cơng tác đánh giá nguồn nhân lực chất lượng cao........................... 73
4.4.6. Nâng cao chế độ đãi ngộ cho đội ngũ NNLCLC .............................................. 74
4.4.7. Hồn thiện hệ thống chính sách ....................................................................... 75
4.4.8. Nâng cao nhận thức người đứng đầu tập đoàn .................................................. 76
4.4.9. Nâng cao vị thế và uy tín tập đồn ................................................................... 77
4.4.10. Nâng cao năng lực tài chính tập đồn ............................................................... 78
Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................. 79
5.1.

Kết luận ........................................................................................................... 79


5.2.

Kiến nghị ......................................................................................................... 80

5.2.1. Kiến nghị với nhà nước.................................................................................... 80
5.2.2. Kiến nghị với doanh nghiệp ............................................................................. 81
Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 82

v

c


luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CBCNV

Cán bộ, công nhân viên

CBTP

Chế biến thực phẩm


CEO

(Chief Executive Officer) Giám đốc điều hành

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

ĐT&PT

Đầu tư và phát triển

ĐTXD&PT

Đầu tư xây dựng và phát triển

HĐQT

Hội đồng quản trị

KCN

Khu công nghiệp

KHCN

Khoa học công nghệ

MTV


Một thành viên

NNL

Nguồn nhân lực

CLC

Chất lượng cao

NNLCLC

Nguồn nhân lực chất lượng cao

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TACN

Thức ăn chăn nuôi

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

vi

c

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam


luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Đội ngũ lao động của Công ty đến 31/12/2015 ........................................27

Bảng 3.2.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty qua 3 năm ...............28

Bảng 3.3.

Tình hình tài sản của Cơng ty qua 3 năm .................................................28

Bảng 3.4.

Tình hình nguồn vốn của Cơng ty qua 3 năm ...........................................28

Bảng 3.5.

Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ...................................................30


Bảng 3.6.

Chọn mẫu theo các lĩnh vực sản xuất kinh doanh .....................................32

Bảng 3.7.

Phương pháp thu thập thơng tin sơ cấp ....................................................32

Bảng 4.1.

Tình hình phân bổ NNL tại Tập đồn DABACO .....................................36

Bảng 4.2.

Tình hình chung về chất lượng nguồn nhân lực của Tập đoàn Dabaco
Việt Nam .................................................................................................56

Bảng 4.3.

Tổng nguồn nhân lực đang làm việc qua các năm của Tập đoàn
Dabaco Việt Nam ....................................................................................39

Bảng 4.4.

Cơ cấu nguồn nhân lực CLC theo các khối đơn vị của Tập đoàn
Dabaco Việt Nam ....................................................................................40

Bảng 4.5.

Kết quả thực hiện kế hoạch quy hoạch NNLCLC 42của Tập đoàn

DABACO ...............................................................................................42

Bảng 4.6.

Các hình thức quy hoạch nguồn nhân lực ................................................44

Bảng 4.7.

Kết quả quy hoạch nhân sự năm 2015.....................................................45

Bảng 4.8.

Kết quả khảo sát về tuyển dụng ...............................................................48

Bảng 4.9.

Đánh giá về công tác tuyển dụng của tập đoàn Dabaco ............................48

Bảng 4.10. Kết quả thực hiện kế hoạch tuyển dụng mới NNLCLC của công ty
năm 2013-2015 .......................................................................................70
Bảng 4.11. Thực trạng cơng tác bố trí sử dụng NNLCLC theo chuyên môn ...............51
Bảng 4.12.

Thực trạng công tác bố trí sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao ................52

Bảng 4.13. Tình hình đào tạo NNLCLC tại Cơng ty năm 2013-2015 .........................54
Bảng 4.14. Kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo theo bộ phận và trình độ chun
mơn của Công ty .....................................................................................77
Bảng 4.15. Yêu cầu đối với các chương trình đào tạo tại tập đồn


vii

c
luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam


luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

Bảng 4.16

Quy mô đào tạo NNLCLC theo ngành nghề tại DABACO năm 2015 .........

Bảng 4.17

Chế độ đối với CBCNV khi đi học .............................................................

Bảng 4.18

Kết quả khảo sát về công tác đào tạo .......................................................56

Bảng 4.19

Đánh giá thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao .............57

Bảng 4.20


Đánh giá thành tích cơng tác cá nhân ..........................................................

Bảng 4.21

Đánh giá thành tích cơng tác cá nhân NNLCLC so với tổng NNL tập
đồn năm 2015 ........................................................................................58

Bảng 4.22

Thực trạng cơng tác đánh giá ở Tập đoàn Dabaco Việt Nam ....................59

Bảng 4.23

Bảng đánh giá chế độ tiền lương, thưởng của DABACO .........................60

Bảng 4.24. Đánh giá tiền lương bình quân của khối NNLCLC so với lương bình
qn của tập đồn năm 2015....................................................................60
Bảng 4.25. Thực trạng công tác đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao ....................61
Bảng 4.26. Thực trạng công tác đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao ....................62
Bảng 4.27. Một số chính sách đang được áp dụng tại Tập đoàn DABACO ................63
Bảng 4.28.

Thực trạng kỹ năng quản trị danh tiếng của Ban lãnh đạo tập đoàn ..................65

Bảng 4.29. Ảnh hưởng của nhận thức lãnh đạo tập đoàn đến tuyển dụng ...................66
Bảng 4.30. Thực trạng nhận thức của lãnh đạo về đào tạo, bố trí, sử dụng nguồn
nhân lực chất lượng cao ...........................................................................67
Bảng 4.31. Nguồn kinh phí đào tạo của cơng ty năm 2013 – 2015 .............................68

viii


c
luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam


luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Mơ hình sản xuất tiên tiến, khép kín của cơng ty .......................................24
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty cổ phần Tập đoàn DABACO Việt Nam .....25
Sơ đồ 3.3. Khung nghiên cứu giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
ở Cơng ty cổ phần tập đồn Dabaco Việt Nam ..........................................29
Sơ đồ 4.1. Sơ đồ quy trình tuyển dụng tại Tập đoàn Dabaco Việt Nam.......................47

DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1. Ý kiến về việc quy hoạch NNLCLC ............................................................46
Hộp 4.2. Cán bộ được cử đi học .................................................................................54
Hộp 4.3. Lãnh đạo cử cán bộ đi học ...........................................................................56
Hộp 4.4. Ảnh hưởng của chính sách đến các giải pháp phát triển NNLCLC ...............64

ix

c
luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam



luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên luận văn: “Giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Công ty
cổ phần tập đoàn Dabaco Việt Nam”.
Tác giả: Nguyễn Nhân Luyện
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Phượng Lê
Trong sự nghiệp đổi mới đất nước, nguồn nhân lực chất lượng cao nước ta có sự
phát triển nhanh, đóng góp quan trọng vào những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của
đất nước trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Trong những năm qua Tập đoàn
Dabaco Việt Nam luôn xác định yếu tố con người là then chốt làm nên thành cơng, vì
vậy trong chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh Tập đồn ln coi trọng phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao. Tuy vậy công tác quy hoạch, tuyển dụng, bố trí sử
dụng, đào tạo bồi dưỡng, chế độ đãi ngộ còn chưa phù hợp và chưa tương xứng; vì vậy
tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở
Cơng ty cổ phần tập đồn Dabaco Việt Nam”.
1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng thực hiện các giải pháp phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao của Cơng ty cổ phần tập đồn Dabaco Việt Nam, đề tài đề xuất một số
giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Công ty cổ phần tập đồn Dabaco
Việt Nam.

2. Phương pháp nghiên cứu
Thơng qua các phương pháp thu thập thông tin từ các phịng chức năng, ban
nhân sự, văn phịng tập đồn Dabaco Việt Nam và phương pháp điều tra, phỏng vấn
trực tiếp cán bộ có năng lực, tay nghề cao, phụ trách chính các khối lĩnh vực sản xuất
kinh doanh của Tập đoàn Dabaco Việt Nam.
3. Kết quả nghiên cứu
Đánh giá thực trạng thực hiện các giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao bao gồm các nội dung: công tác quy hoạch NNLCLC; công tác tuyển dụng
NNLCLC; công tác bố trí sử dụng NNLCLC; cơng tác đào tạo, bồi dưỡng NNLCLC;
công tác đánh giá NNLCLC và công tác đãi ngộ NNLCLC.
Đánh giá chung công tác quy hoạch, tuyển dụng, bố trí, đào tạo, đánh giá, đãi
ngộ đã được tập đồn quan tâm phát triển tuy vậy nội dung và hình thức chưa phù hợp
còn nhiều bất cập cần thay đổi, điều chỉnh, phát triển để tướng xứng với điều kiện phát
x

c
luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam


luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

triển sản xuất kinh doanh trong điều kiện mới; trong đó cần đặc biệt coi trọng hồn
thiện cơng tác tuyển dụng, phát triển đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao chế độ đãi ngộ
NNLCLC.
Các yếu tố ảnh hưởng đến các giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao ở tập đồn bao gồm: mơi trường pháp lý; danh tiếng tập đoàn; nhận thức của lãnh

đạo, nhân viên và năng lực tài chính của tập đồn; trong đó yếu tố nhận thức lãnh đạo
và năng lực tài chính tập đồn cần phát huy và nâng lên tầm cao mới.
4. Kết luận chủ yếu
Các giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở tập đoàn đã và đang
được triển khai thực hiện tương đối hiệu quả. Trong thời gian tới, tập đoàn cần tiếp tục
thực hiện các giải pháp đột phá như quy hoạch khoa học NNLCLC; tuyển dụng công
khai, minh bạch đảm bảo chất lượng thực sự; đào tạo, bồi dưỡng bài bản đi vào thực
chất; bố trí, sử dụng hợp lý NNLCLC; đãi ngộ tương xứng với đóng góp của đội ngũ
NNLCLC; đồng thời điều chỉnh các chính sách cho phù hợp, tăng cường quảng bá, giữ
gìn hình ảnh cơng ty, nâng cao năng lực, nhận thức lãnh đạo và nâng cao năng lực tài
chính của tập đoàn.

xi

c
luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam


luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

THESIS ABSTRACT
Thesis title: "The solutions to develop high quality human resources in
Vietnam Dabaco JSC Corporation".
Author : Nguyen Nhan Luyen
Major: Economic Management


Code: 60 34 04 10

Supervisor: Prof. Dr. Nguyen Phuong Le
In the innovation of our country, high-quality human resources (HQHR) has
developed rapidly, makes significant contributions to the great achievements on all
aspects life. Over the years, the Vietnam Dabaco Group has always identified human
factor is the key to the success. Thus, in strategy and business development, Group has
always paid to develop high-quality human resources. However, there are many
mistakes in planning, recruitment, training... and welfare is uncomfortable; So I studied
the subject: " The solutions to develop high quality human resources in Vietnam Dabaco
JSC Corporation "
1. Objectives of the study
Based on the well analysed situation about some developing methods of high
quality human resources of JSC Vietnam Dabaco corporation, I suggest some solutions
to develop high-quality human resources in the Vietnam Dabaco corporation.
2. Research Methodology
Through the methods of collecting information from the function rooms, board
personnel, corporate offices Dabaco Vietnam and survey methods, interview qualified
personnel directly, skilled, the main charge mass production and business areas of the
Vietnam Dabaco Group .
3. Results of Research
Assessment of the status of implementation of solutions to develop highquality human resources including contents: HQHR planning; HQHR recruitment;
HQHR layout work using , HQHR training and retraining; HQHR assessment and
treatment .
Overall, I assess the planning, recruitment, layout, training, evaluation about
HQHR of Group; However, there are some inappropriate problems between the content
and its form that is needed to change and adjust to match the new conditions of
production and business development; We should specifically consider the completion
of the recruitment, development and training, retraining and advanced HQHR.
xii


c
luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam


luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

There are many factors affecting the development of solutions of high quality
human resources (HQHR) in the Group. Such as: the legal environment; corporate
reputation; perceptions of leadership, staff and financial capacity of the Group; In
which, perceptions of leadership, staff and financial capacity of the Group are needed to
promote and raise to new level.
4. Main conclusions
The solutions to develop high quality human resources in the group have been
implemented fairly efficiently. In the future, the Group should continue to implement
innovative solutions such as: scientific planning of HQHR; recruitment publicity and
transparency to ensure true quality; training and retraining of all goes to the essence;
layout, rational use HQHR; treatment commensurate with the contribution of HQHR
team; and adjust policies accordingly, increase advertisement, maintaining the
company's image, capacity building, awareness raising leadership and financial capacity
of the Group.

xiii

c
luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam


luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam


luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Từ xưa đến nay, ở Việt Nam và trên thế giới, sự thành công hay thất bại của
công việc hoặc sự tồn vong, suy thịnh của quốc gia, đều phụ thuộc rất lớn vào nguồn
nhân lực của quốc gia. Trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học
công nghệ hiện đại, kinh tế tri thức và toàn cầu hóa, các nước ngày càng chú ý nhiều
hơn đến phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Nguồn nhân lực đã trở thành lợi
thế cạnh tranh của nhiều quốc gia dân tộc trên thế giới. Phát triển nguồn nhân lực
nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao ngày càng được các nước chú trọng nhằm
phát huy nội lực đất nước trước sự cạnh tranh quyết liệt và gay gắt giữa các quốc gia
dân tộc trên thế giới trong không gian tồn cầu hóa hiện nay.
Đất nước ta đã thốt ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, chuyển sang thời
kỳ phát triển mới: đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đã thu được
những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, vững bước đi lên trên con đường xã
hội chủ nghĩa. Những thành tựu đó tạo điều kiện căn bản và đòi hỏi phải phát
triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao để đất nước bước
vào thời kỳ phát triển mới.
Trong sự nghiệp đổi mới đất nước, nguồn nhân lực chất lượng cao nước ta
có sự phát triển nhanh, đóng góp quan trọng vào những thành tựu to lớn có ý
nghĩa lịch sử của đất nước trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Nguồn
nhân lực chất lượng cao được xem là nguồn lực của mọi nguồn lực, giữ vị trí
trung tâm trong tồn bộ q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa. Ở phạm vi doanh

nghiệp, nguồn nhân lực chất lượng cao được xem là nguồn tài nguyên quý giá,
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Cơng ty cổ phần tập đồn Dabaco Việt Nam – đơn vị Anh hùng lao động thời
kỳ đổi mới – có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, là một Tập đoàn hoạt
động đa ngành nghề, trong đó, lĩnh vực chính là sản xuất thức ăn chăn nuôi, giống
gia súc, gia cầm và chế biến thực phẩm song song với phát triển hệ thống bán lẻ hiện
đại theo mơ hình Siêu thị và Cửa hàng thực phẩm sạch Dabaco. Trong nhiều năm
gần đây Tập đoàn Dabaco Việt Nam đã gặt hái được rất nhiều thành công trong sản
xuất kinh doanh, các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận, thu nhập bình quân đầu người
năm sau luôn cao hơn năm trước; các cơ sở sản xuất kinh doanh được ưu tiên đầu tư
xây dựng, mở rộng qui mô và nâng cấp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, gia
1

c
luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam


luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

tăng giá trị và khả năng cạnh tranh nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao. Để đạt được
những kết quả trên Tập đồn Dabaco Việt Nam ln xác định yếu tố con người là
then chốt làm nên thành công, vì vậy trong chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh
Tập đồn đã thực hiện các cơng tác về quy hoạch, tuyển dụng, bồi dưỡng, sử dụng,
và đã có một số chế độ đãi ngộ với đội ngũ nhân lực nhằm khích lệ tạo động lực cho
CBCNV gắn bó và cống hiến với Tập đồn.
Tuy nhiên, nhìn lại nguồn nhân lực nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao

của Tập đoàn Dabaco Việt Nam hiện nay, vấn đề chất lượng còn thấp, cơ cấu và
sự phân bổ thiếu hợp lý, cơng tác quy hoạch, tuyển dụng, bố trí sử dụng, đào tạo
bồi dưỡng, đánh giá, chế độ đãi ngộ còn chưa phù hợp và chưa tương xứng trong
khi yêu cầu về chất lượng nhân lực CLC trong tất cả các đơn vị thành viên trong
toàn tập đoàn đã và đang cần thay đổi, cần nâng cấp để có thể làm chủ cơng nghệ
mới đáp ứng u cầu của tập đồn là ln mở rộng và đổi mới, thích nghi với nền
kinh tế tri thức và hội nhập thế giới, với việc áp dụng khoa học công nghệ hiện
đại trong quản lý sản xuất kinh doanh để có sản phẩm đạt chất lượng tốt, giá cả
cạnh tranh, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Xuất phát từ thực tế trên, với mong
muốn góp phần vì tương lai phát triển của Tập đồn đồng thời đưa ra một số giải
pháp góp phần phát triển NNLCLC tại Cơng ty cổ phần tập đồn Dabaco Việt
Nam, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao ở Công ty cổ phần tập đoàn Dabaco Việt Nam”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng thực hiện các giải pháp phát triển nguồn
nhân lực CLC của Cơng ty cổ phần tập đồn Dabaco Việt Nam, đề tài đề xuất
một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực CLC ở Công ty cổ phần tập đồn
Dabaco Việt Nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp phát triển
nguồn nhân lực CLC của doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng thực hiện và các yếu tố ảnh hưởng đến giải pháp phát
triển NNLCLC ở Công ty cổ phần tập đoàn Dabaco Việt Nam.
- Đề xuất hoàn thiện các giải pháp phát triển NNLCLC ở Công ty cổ phần
tập đoàn Dabaco Việt Nam.
2

c
luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam


luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam


luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các giải pháp phát triển nguồn nhân
lực CLC ở Công ty cổ phần tập đoàn Dabaco Việt Nam.
Chủ thể mà đề tài hướng vào nghiên cứu tại tập đoàn Dabaco Việt Nam là
cán bộ có trình độ đào tạo từ đại học trở lên, phụ trách chính các khối lĩnh vực
sản xuất kinh doanh của Tập đoàn (Khối ban lãnh đạo, nhân sự, văn phòng; Khối
kỹ thuật chất lượng; Khối sản xuất và phục vụ sản xuất; Khối bán hàng và tiêu
thụ sản phẩm).
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu giải pháp phát triển nguồn
nhân lực CLC ở Cơng ty cổ phần tập đồn Dabaco Việt Nam.
- Phạm vi thời gian:
+ Thu thập số liệu thứ cấp từ năm 2013 đến năm 2015;
+ Thu thập số liệu sơ cấp trong năm 2015;
+ Giải pháp đề xuất cho đến năm 2020.

3

c
luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam


luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam


luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO
Ở CÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
CHẤT LƯỢNG CAO Ở CÁC TẬP ĐỒN KINH TẾ
2.1.1. Các khái niệm có liên quan
2.1.1.1. Nguồn nhân lực
Thuật ngữ nguồn nhân lực (human resourses hoặc manpower) xuất hiện vào
thập niên 80 của thế kỷ XX khi mà có sự thay đổi căn bản về phương thức quản lý,
sử dụng con người trong kinh tế lao động. Nếu như trước đây phương thức quản trị
nhân viên (personnel management) với các đặc trưng coi nhân viên là lực lượng
thừa hành, phụ thuộc, cần khai thác tối đa sức lao động của họ với chi phí tối thiểu
thì từ những năm 80 đến nay với phương thức mới, quản lý nguồn nhân lực (human
resourses management) với tính chất mềm dẻo hơn, linh hoạt hơn, tạo điều kiện tốt
hơn để người lao động có thể phát huy ở mức cao nhất các khả năng tiềm tàng, vốn
có của họ thơng qua tích lũy tự nhiên trong q trình lao động phát triển. Có thể nói
sự xuất hiện của thuật ngữ "nguồn nhân lực" là một trong những biểu hiện cụ thể
cho sự thắng thế của phương thức quản lý mới đối với phương thức quản lý cũ trong
việc sử dụng nguồn lực con người (Tạ Ngọc Hải, 2013).
Có khá nhiều những định nghĩa khác nhau về "nguồn nhân lực" chẳng hạn như:
Nguồn nhân lực theo nghĩa rộng được hiểu như nguồn lực con người, là
một bộ phận của các nguồn lực cần được huy động, quản lý để thực hiện những
mục tiêu đã định, giống như các nguồn lực vật chất, nguồn lực tài chính. Trong

cạnh tranh kinh tế, chất lượng của nguồn nhân lực có ý nghĩa cực kỳ quan trọng
không chỉ ở hiệu quả của sản xuất kinh doanh mà còn ở vị thế xã hội của mỗi cá
nhân người lao động và của đất nước (Quyền Đình Hà, 2011).
Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực - Đại học Kinh tế quốc dân (2009) đưa
ra một số cách tiếp cận về nguồn nhân lực:
Thứ nhất, tiếp cận dựa vào khả năng lao động của con người, là nguồn
nhân lực lao động, là tồn bộ những người có cơ thể phát triển bình thường có
khả năng lao động.
4

c
luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam


luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

Thứ hai, tiếp cận dựa vào trạng thái hoạt động kinh tế, gồm toàn bộ những
người đang hoạt động trong các ngành kinh tế, văn hóa, xã hội.
Thứ ba, tiếp cận dựa vào khả năng lao động và giới hạn tuổi, gồm
những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, có việc làm và
khơng có việc làm.
Thứ tư, tiếp cận dựa vào độ tuổi lao động còn có nguồn nhân lực dự trữ,
người trong độ tuổi lao động nhưng chưa tham gia lao động, làm việc cho gia
đình, học sinh, sinh viên.
Theo định nghĩa của Liên Hiệp Quốc: Nguồn nhân lực là tất cả những
kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có

quan hệ tới sự phát triển của mỗi cá nhân và đất nước. Ngân hàng thế giới cũng
cho rằng: Nguồn nhân lực là toàn bộ vốn con người, bao gồm thể lực, trí lực, kỹ
năng nghề nghiệp của mỗi cá nhân (Tô Huy Rứa, 2014).
Theo Viện Chiến lược, Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Nguồn nhân lực theo
nghĩa hẹp và để có thể lượng hố được trong cơng tác kế hoạch hoá ở nước ta
được quy định là một bộ phận của dân số, bao gồm những người trong độ tuổi
lao động theo quy định của Bộ Luật lao động nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam (Nam đủ 15 đến hết 60, Nữ đủ 15 đến hết 55 tuổi), có khả năng lao
động. Đây là lực lượng lao động tiềm tàng và có thể huy động vào các hoạt động
của nền kinh tế - xã hội (Quyền Đình Hà, 2011).
Theo Phạm Minh Hạc (2001): Nguồn nhân lực cần được hiểu là số dân và
chất lượng con người, bao gồm cả thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ, năng
lực, phẩm chất và đạo đức của người lao động. Nó là tổng thể nguồn nhân lực
hiện có thực tế và tiềm năng được chuẩn bị sẵn sàng để tham gia phát triển kinh
tế - xã hội của một quốc gia hay một địa phương nào đó.
Trong cuốn “Nguồn lực và động lực phát triển trong nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam”, nguồn lực con người là “tổng hoà
trong thể thống nhất hữu cơ giữa năng lực xã hội của con người (thể lực, trí lực,
tâm lực) và tính năng động của con người” (Lê Du Phong, 2006).
2.1.1.2. Nguồn nhân lực chất lượng cao
Về vấn đề này C.Mác đã từng quan niệm: “Vậy thì nền cơng nghiệp do
tồn xã hội thực hiện một cách tập thể và có kế hoạch lại càng cần có những con
5

c
luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam



luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

người có năng lực phát triển tồn diện, đủ sức tinh thơng tồn bộ hệ thống sản
xuất” (C.Mác - Ph.Ăngghen, 1995).
Ở Việt Nam cụm từ nguồn nhân lực CLC mới được đề cập nhiều từ khi
nước ta gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)và chính thức được nhắc
đến trong Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt
Nam để khẳng định sự hiện diện của một bộ phận nhân lực đầu tàu trong q
trình phát triển của đất nước: “Thơng qua việc đổi mới toàn diện giáo dục và đào
tạo, phát triển nguồn nhân lực CLC, chấn hưng nền giáo dục Việt Nam” (Đảng
Cộng sản Việt Nam, 2006).
Đến Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng ta lại khẳng định: “Phát
triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực CLC là một
trong những yếu tố quyết định sự phát triển nhanh, bền vững đất nước” (Đảng
Cộng sản Việt Nam, 2011). Từ quan điểm trên cho thấy nhận thức của Đảng ta
về nguồn nhân lực CLC ngày càng đầy đủ và phù hợp với xu thế phát triển của
thời đại. Coi phát triển nguồn nhân lực CLC chính là khâu đột phá để đưa Việt
Nam sớm thốt khỏi tình trạng nước kém phát triển và vươn lên trở thành một
nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.
Cùng với quan điểm của các nhà kinh điển và Đảng Cộng sản Việt Nam,
khái niệm nguồn nhân lực CLC hay nhân lực trình độ cao được bàn luận khá sơi
nổi. Song, đến nay vẫn chưa có được một khái niệm thống nhất. Mỗi tác giả, tùy
theo góc độ tiếp cận của mình đưa ra các quan niệm khác nhau:
Nguyễn Trọng Chuẩn (2003) cho rằng: Nguồn nhân lực CLC - một nguồn
nhân lực mới, là một lực lượng lao động có học vấn, có trình độ chun mơn cao
và nhất là có khả năng thích ứng nhanh với những thay đổi nhanh chóng của
cơng nghệ sản xuất.
Nguyễn Hữu Dũng (2002), cho rằng: Nguồn nhân lực CLC là khái niệm

để chỉ một con người, một người lao động cụ thể có trình độ lành nghề (về
chun mơn kỹ thuật) ứng với một ngành nghề cụ thể theo tiêu thức phân loại lao
động về chuyên môn kỹ thuật nhất định (trên đại học, đại học, cao đẳng, công
nhân lành nghề).
Đỗ Văn Dạo (2009) cho rằng: Nguồn nhân lực CLC là bộ phận lao động
xã hội có trình độ học vấn và chun mơn kỹ thuật cao; có kỹ năng lao động giỏi
và có khả năng thích ứng nhanh với những thay đổi nhanh chóng của cơng nghệ

6

c
luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam

luan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.namluan.van.thac.si.giai.phap.phat.trien.nguon.nhan.luc.chat.luong.cao.o.cong.ty.co.phan.tap.doan.dabaco.viet.nam



×