Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

luận văn nghiên cứu đặc điểm nông học của một số tổ hợp ngô lai mới vụ thu đông năm 2016 tại thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.46 KB, 95 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

NÔNG NGỌC ÁNH
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG HỌC
CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP NGÔ LAI MỚI VỤ THU ĐÔNG NĂM 2016
TẠI THÁI NGUN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chun ngành
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Khoa học cây trồng
: Nơng học
: 2013 - 2017

Thái Nguyên - 2017

n


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

NÔNG NGỌC ÁNH


Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG HỌC
CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP NGÔ LAI MỚI VỤ THU ĐÔNG NĂM 2016
TẠI THÁI NGUN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chun ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn

: Chính quy
: Khoa học cây trồng
: TT_N02_K45
: Nông học
: 2013 - 2017
: TS. Phan Thị Vân

Thái Nguyên - 2017

n


i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành khóa luận tơi ln
nhận đƣợc sự quan tâm và giúp đỡ của các thầy, cô giáo khoa Nông học, Trƣờng

Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, cùng các tập thể, cá nhân và gia đình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc tới: TS. Phan Thị Vân, giảng viên
khoa Nông học, Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Ngun, đã hƣớng dẫn tơi
tận tình trong q trình thực hiện đề tài này.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 4 năm 2017
Tác giả khóa luận

Nơng Ngọc Ánh

n


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Tình hình sản xuất ngơ trên thế giới giai đoạn 2005 - 2016 ........ 5

Bảng 2.2.

Sản xuất ngô ở một số nƣớc trên thế giới năm 2016 .................... 6

Bảng 2.3.

Sản xuất ngô Việt Nam giai đoạn năm giai đoạn 2000 – 2015 .... 9

Bảng 2.4.

Tình hình sản xuất ngô ở các vùng sinh thái năm 2015 ............. 10


Bảng 2.5.

Tình hình sản xuất ngơ tại Thái Ngun 2001 – 2015 ............... 16

Bảng 3.1.

Nguồ n gốc của các giống ngơ tham gia thí nghiệm và đối
chứng .......................................................................................... 29

Bảng 4.1.

Các giai đoạn sinh trƣởng và phát triển của các THL vụ Thu
Đông 2016 tại Thái Nguyên ....................................................... 37

Bảng 4.2.

Chiều cao cây và chiều cao đóng bắp của các THL thí nghiệm
vụ Thu Đơng 2016 tại Thái Ngun ........................................... 39

Bảng 4.3.

Số lá trên cây và chỉ số diện tích lá của các THL thí nghiệm
vụ Thu Đơng 2016 tại Thái Nguyên ........................................... 41

Bảng 4.4.

Số rễ chân kiềng và đƣờng kính gốc của các THL thí nghiệm
vụ Thu Đơng 2016 tại Thái Nguyên ........................................... 42


Bảng 4.5:

Tốc độ tăng trƣởng chiều cao của các tổ hợp ngơ lai thí
nghiệm vụ Thu Đơng năm 2016 tại Thái Nguyên ...................... 44

Bảng 4.6.

Tốc độ ra lá của các THL vụ Thu Đông 2016 tại Thái Nguyên
Bảng 4.7. Đań h giá mức đô ̣nhiễm sâu

của các THL thí

nghiệm vụ Thu Đơng 2016 tại Thái Ngun .............................. 47
Bảng 4.8.

Các yếu tố cấu thành năng suất của các THL thí nghiệm vụ
Thu Đơng 2016 tại Thái Ngun ................................................ 48

Bảng 4.9.

Năng suất của các THL thí nghiệm trong vụ Thu Đông 2016 ... 51

n


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1:


Biểu đồ năng suất thực thu, năng suất lý thuyết của các tổ hợp
ngô lai tham gia thí nghiệm ........................................................ 52

n


iv

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
CIMMYT

: Trung tâm cải tạo ngô và lúa mỳ quốc tế

Cs

: Cộng sự

CSDTL

: Chỉ số diện tích lá

CV %

: Hệ số biến động

đ/c

: Đốichứng

FAO


: Tổ chức Nông nghiệp và Lƣơng thực Liên Hợp Quốc

G – CSL

: Thời gian chín sinh lý

G – Phun râu

: Giai đoạn từ gieo đến phun râu

G – Trỗ cờ

: Giai đoạn từ gieo đến trỗ cờ

G – Tung phấn

: Giai đoạn từ gieo đến tung phấn

GMO

: Biến đổi gen

G

: Gam

Ha

: hecta


KHKT

: Khoa học kỹ thuật

KL1000

: Khối lƣợng 1000hạt

LSD

: Sự sai khác nhỏ nhất

NN-PTNT

: Nông nghiệp phát triển nông thôn

NSLT

: Năng suất lý thuyết

NSTT

: Năng suất thực thu

OPV

: Giống ngô thụ phấn tự do

P


: Xác suất

THL

: Tổ hợp lai

TP – PR

: Tung phấn – Phun râu

WTO

: Tổ chức thƣơng mại thếgiới

n


luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................... 1

1.2. Mục đích ..................................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3
1.4. Ý Nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn ...................................................... 3
1.4.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ ngô trên thế giới và Việt Nam....................... 4
2.2.1. Tình hình sản xuất ngơ trên thế giới ....................................................... 4
2.2.2.Tình hình tiêu thụ ngơ trên thế giới ......................................................... 7
2.3. Tình hình sản xuất, tiêu thụ ngơ ở Việt Nam ............................................. 8
2.3.1. Tình hình sản xuất ngơ ở Việt Nam ........................................................ 8
2.3.2. Tình hình tiêu thụ ngơ ở Việt Nam........................................................... 14
2.4. Tình hình sản xuất và kết quả thử nghiệm các giống ngơ lai mới ở Thái
Ngun ............................................................................................................ 15
2.4.1. Tình hình sản xuất ở Thái Nguyên ........................................................ 15
2.4.2. Kết quả thử nghiệm các giống ngô lai mới ở Thái Nguyên .................. 17
2.5. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngơ trên thế giới và ở Việt Nam .. 20

luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

n


luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

vi

2.5.1. Tình hình nghiên cứu và chọn tạo giống ngơ trên thế giới ................... 20
2.5.2. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngô ở Việt Nam......................... 23

Phần 3: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 29
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 29
3.2. Địa điểm thời gian nghiên cứu ................................................................. 29
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 30
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 30
3.4.1. Bố trí thí nghiệm ................................................................................... 30
3.4.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phƣơng pháp theo dõi ................................ 30
3.5. Quy trình trồng trọt áp dụng trong thí nghiệm......................................... 34
3.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu........................................................................ 35
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 36
4.1. Các giai đoạn sinh trƣởng phát triển của các THL ngơ thí nghiệm vụ Thu
đông 2016 ........................................................................................................ 36
4.1.1.Giai đoạn từ gieo đến trỗ cờ ................................................................... 36
4.1.2. Giai đoạn từ gieo đến tung phấn .............................................................. 37
4.1.3.Giai đoạn từ gieo đến phun râu .............................................................. 38
4.1.4. Khoảng cách từ tung phấn cho đến phun râu ........................................ 38
4.1.5. Thời gian chín sinh lý (thời gian sinh trƣởng) ...................................... 39
4.2. Đặc điểm hình thái và sinh lý của các THL tham gia thí nghiệm............ 39
4.2.1. Chiều cao cây ........................................................................................ 40
4.2.2.Chiều cao đóng bắp ................................................................................ 40
4.2.3. Số lá trên cây ......................................................................................... 40
4.2.4. Chỉ số diện tích lá .................................................................................. 41
4.2.5. Rễ chân kiềng ........................................................................................ 42
4.2.6. Đƣờng kính gốc ..................................................................................... 43
4.3. Tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây ............................................................ 43

luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

n



luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

vii

4.4. Tốc độ ra lá của các tổ hợp lai thí nghiệm ............................................... 44
4.5. Khả năng chống chịu của các THL thí nghiệm........................................ 46
4.6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp ngô lai
trong thí nghiệm ............................................................................................. 48
4.6.1. Chiều dài bắp......................................................................................... 49
4.6.2 . Đƣờng kính bắp .................................................................................... 49
4.6.3. Số hàng trên bắp .................................................................................... 49
4.6.4. Số hạt trên hàng ..................................................................................... 50
4.6.5. Khối lƣợng 1000 hạt ............................................................................. 50
4.6.6. Năng suất lý thuyết................................................................................ 51
4.6.7. Năng suất thực thu................................................................................. 52
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 53
5.1. Kết luận .................................................................................................... 53
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 54
I. Tài liệu tiếng việt ......................................................................................... 54
II. Tài liệu tiếng Anh ....................................................................................... 55
PHỤ LỤC

luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

n


luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Cây ngô (Zea mays L.) thuộc chi Maydeae, họ hịa thảo Gramineae, có
nguồn gốc từ Trung Mỹ. Ngô là cây lƣơng thực quan trọng trên tồn thế giới,
đã ni sống gần 1/3 dân số trên tồn cầu. Chính vì vậy, ngơ đã đƣợc tồn thế
giới gieo trồng và hình thành 4 vùng sinh thái chính là vùng ôn đới, vùng nhiệt
đới, vùng nhiệt đới cao và vùng nhiệt đới thấp (Ngơ Hữu Tình, 1997) [13].
Ngơ là nguồn lƣơng thực cho nhiều dân tộc trên thế giới, góp phần vào
giải quyết lƣơng thực cho khoảng 8 tỷ ngƣời. Ở các nƣớc Trung Mỹ, Nam Á
và Châu Phi, ngơ đƣợc sử dụng làm nguồn lƣơng thực chính với phƣơng thức
rất đa dạng theo vùng địa lý và tập quán từng nơi. Tất cả các nƣớc trồng ngô
đều sử dụng ngô ở mức độ khác nhau. Các nƣớc Đông Nam Phi sử dụng 85%
sản lƣợng ngô làm lƣơng thực cho ngƣời . Tây Trung Phi 80%, Bắc Phi 42%,
Ấn Độ 90% và Philippin 66%.
Không chỉ cung cấp lƣơng thực cho con ngƣời ngơ cịn cung cấp thức
ăn cho chăn ni. Các nƣớc phát triển có nền nơng nghiệp tiên tiến đã sử
dụng khoảng 70-90% sản lƣợng ngô cho chăn ni nhƣ Mỹ 89%, Pháp 90%.
Do có vai trị quan trọng trong nền kinh tế cho nên những năm qua sản
xuất ngô trên thế giới phát triển không ngừng. Năm 2005 diện tích trồng ngơ
trên thế giới chỉ đạt khoảng 148 triệu ha với tổng sản lƣợng 713,66 triệu tấn,
năng suất đạt 48,19 tạ/ha nhƣng đến 2016, diện tích ngô tăng lên đạt 181,4 triệu
ha, năng suất 57,3 tạ/ha và sản lƣợng đạt 1040,2 triệu tấn (USDA,2017) [30].
Ở Việt Nam, sản xuất ngơ có sự tiến bộ đáng kể vì nƣớc ta là một nƣớc
nơng nghiệp, trong cơ cấu cây trồng ngô đƣợc xem là cây lƣơng thực quan
trọng thứ 2 sau lúa nƣớc. Trƣớc năm 1990, khi mới du nhập vào Việt Nam


luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

n


luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

2

sản xuất ngô phát triển rất chậm sau những năm 90 tốc độ tăng trƣởng của cây
trồng này đƣợc đẩy mạnh nhờ việc sử dụng các giống ngô lai trong sản xuất.
Năm 2015, diện tích ngơ của cả nƣớc là 1.179,3 nghìn ha, trong đó diện tích
ngơ lai đã chiếm khoảng 95%, sản lƣợng ngơ đạt 5.281,0 nghìn tấn, năng suất
44,8 tạ/ha (Tổng Cục thống kê, 2007)[19].
Thái Nguyên là một tỉnh nằm ở khu vực Trung du và miền núi phía
Bắc Việt Nam, có điều kiện đất đai, khí hậu tiêu biểu đại diện cho vùng. Giao
thông vận tải thuận tiện cũng là một nơi có hoạt động sản xuất nơng nghiệp
phát triển tiếp cận nhanh chóng với các tiến bộ khoa học kỹ thuật. Ngô đƣợc
xem là một trong những cây trồng chính góp phần thúc đẩy sản xuất trong
tỉnh phát triển ổn định và nâng cao đời sống cho ngƣời dân.
Ngoài những điều kiện thuận lợi trên Thái Ngun vẫn có những hạn
chết nhƣ: Sản xuất ngơ vẫn chƣa có tính đồng đều cao, chƣa có sự đầu tƣ về
giống và biện pháp tƣới tiêu, do nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm nên
khí hậu thay đổi thất thƣờng sâu bệnh hại phát triển mạnh, vì vậy năng suất
ngơ của Thái Ngun cịn thấp, chƣa bằng năng suất trung bình của cả nƣớc.
Do đó, để khắc phục đƣợc những hạn chế trên cần phải chọn lọc,
nghiên cứu ra những giống ngô lai mới cho năng suất cao chống chịu tốt, phù
hợp với điều kiện sinh thái của tỉnh.
Vì vậy, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm
nông học của một số tổ hợp ngô lai mới vụ Thu Đông năm 2016 tại Thái

Ngun” .
1.2. Mục đích
Chọn đƣợc tổ hợp ngơ lai ƣu tú, năng suất cao, có khả năng chống chịu
tốt phù hợp với điều kiện sinh thái của Thái Nguyên.

luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

n


luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

3

1.3. Yêu cầu của đề tài
- Theo dõi các giai đoạn sinh trƣởng, phát triển của các tổ hợp ngô lai
trong điều kiện vụ Thu Đông năm 2016.
- Nghiên cứu các đặc điểm hình thái và sinh lý của các tổ hợp ngơ lai
thí nghiệm.
- Nghiên cứu một số đặc tính chống chịu của các tổ hợp ngơ lai thí
nghiệm (chống chịu sâu bệnh, chống đổ….).
- Đánh giá các tiềm năng năng suất của các tổ hợp ngơ lai thí nghiệm.
- So sánh và kết luận sơ bộ về khả năng sinh trƣởng, thích nghi của các
tổ hợp ngơ lai thí nghiệm.
- Chọn đƣợc tổ hợp ngơ lai có triển vọng để khảo nghiệm sản xuất.
1.4. Ý Nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
1.4.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học chọn đƣợc các tổ hợp
lai tốt cho năng suất cao, phục vụ cho sản xuất.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn

Bổ sung thêm đƣợc những giống ngô lai mới, làm phong phú cơ cấu
giống của tỉnh Thái Nguyên.

luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

n


luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Ngày nay, sản xuất ngô muốn phát triển theo hƣớng hàng hố với sản
lƣợng cao, quy mơ lớn nhằm phục vụ nhu cầu thị trƣờng, cần phải có các biện
pháp hữu hiệu nhƣ thay thế các giống cũ, năng suất thấp bằng các giống mới
năng suất cao, chống chịu tốt với các điều kiện bất thuận của thời tiết. Đặc
biệt là ở các tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc, sử dụng giống có khả năng
chống chịu tốt, cho năng suất cao sẽ góp phần phát huy hiệu quả kinh tế của
giống, đồng thời góp phần xố đói giảm nghèo cho đồng bào các dân tộc thiểu
số. Tuy nhiên, muốn phát huy hiệu quả tối đa của giống, cần tiến hành nghiên
cứu và đánh giá khả năng thích ứng cũng nhƣ tiềm năng năng suất của các
giống mới trƣớc khi đƣa ra sản xuất đại trà, từ đó tìm ra những giống thích
hợp nhất đối với từng vùng sinh thái.
Trong quá trình chọn tạo giống, đánh giá các tổ hợp lai mới là giai đoạn
rất quan trọng. Thông qua các chu kỳ đánh giá tổ hợp lai, các nhà khoa học sẽ
loại bỏ đƣợc các tổ hợp lai không mong muốn nhƣ thời gian sinh trƣởng dài,
chiều cao cây quá cao, khả năng kết hạt kém, năng suất thấp, dễ nhiễm các

loại sâu bệnh.....
Vì vậy, việc đánh giá các đặc tính sinh trƣởng, phát triển, tiềm năng
năng suất, khả năng chống chịu của các tổ hợp lai để chọn ra đƣợc tổ hợp lai
tốt nhất để đƣa vào sản xuất đại trà là công việc rất quan trọng trong chọn tạo
giống ngơ.
2.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ ngơ trên thế giới và Việt Nam
2.2.1. Tình hình sản xuất ngơ trên thế giới
Ngơ là cây trồng có lịch sử gieo trồng từ lâu đời, các nghiên cứu của
Vavilov (1926) đã cho rằng Mexico và Peru là những trung tâm phát sinh và

luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

n


luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

5

đa dạng di truyền của cây ngô. Năm 1492, Columbus tìm ra châu Mĩ và từ đó
theo thời gian ngơ đã đƣợc đem gieo trồng phổ biến ở khắp nơi trên thế giới.
Hiện nay, ngô đƣợc trồng rộng rãi nhất thế giới góp phần quan trọng vào việc
bảo đảm an ninh lƣơng thực toàn cầu trong bối cảnh gia tăng dân số, biến đổi
khí hậu, diện tích đất trồng trọt bị thu hẹp.
Từ những năm cuối thế kỷ 20, sản xuất ngơ trên thế giới có những bƣớc
phát triển kỳ diệu nhờ các ứng dụng ƣu thế lai, chọn giống, kỹ thuật nông học
tiên tiến và những thành tựu của công nghệ sinh học, công nghệ bảo quản vào
sản xuất. Do vậy diện tích, năng suất, sản lƣợng ngơ đều tăng trong những
năm gần đây.
Bảng 2.1.Tình hình sản xuất ngơ trên thế giới giai đoạn 2005 - 2016

Năm

Diện tích

Năng suất

Sản lƣợng

(triệu ha)

(tạ/ha)

(triệu tấn)

2006

148,6

47,5

706,3

2007

158,6

49,7

788,1


2008

161,0

51,3

822,7

2009

155,7

51,6

809,0

2010

161,9

52,2

844,4

2011

172,2

51,6


887,8

2012

178,5

49,4

872,8

2013

184,2

55,2

1016,7

2014

183,3

56,6

1038,3

2015

177,7


54,1

960,7

2016

181,4

57,3

1040,2

Nguồn: Số liệu thống kê của FAO, 2017 [25], USDA, 2017 [30]
Số liệu bảng 2.1 cho thấy, trong vịng 10 năm diện tích trồng ngơ trên
thế giới tăng thêm 22,1%, năng suất tăng thêm 9,8 tạ/ha, sản lƣợng tăng thêm
333,89 triệu tấn. Có đƣợc những kết quả trên, là do ứng dụng ƣu thế lai trong
luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

n


luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

6

chọn giống đồng thời đi đôi với việc cải thiện các kỹ thuật canh tác. Đặc biệt
từ 2006 đến nay, cùng với nghiên cứu chọn tạo giống ngô bằng phƣơng pháp
truyền thống việc ứng dụng các công nghệ cao trong canh tác và sản xuất
ngơ đã góp phần đƣa sản lƣợng ngô thế giới ngày càng tăng lên.
Bảng 2.2. Sản xuất ngô ở một số nƣớc trên thế giới năm 2016

Nƣớc

Diện tích

Năng suất

Sản lƣợng

(triệu ha)

(tạ/ha)

(triệu tấn)

Mỹ

35,2

109,6

384,8

Trung Quốc

36,8

59,7

219,6


Brazil

16,7

51,8

86,5

Mexico

7,5

34,7

26,0

Indonexia

3,5

29,6

10,2

Canada

1,3

99,6


13,2

Nguồn: Số liệu thống kê USDA, 2017[30]
Hiện nay, Mỹ là nƣớc đứng đầu thế giới về sản lƣợng ngô, năm 2016
sản lƣợng ngô của Mỹ là 384,8 triệu tấn, chiếm 37,0% tổng sản lƣợng ngơ
thế giới. Ở Mỹ, 100% diện tích ngơ là trồng các giống ngơ lai trong đó hơn
90% là giống ngơ lai đơn (Ngơ Hữu Tình, 2009) [16]. Để đạt đƣợc những kết
quả trên là do Mỹ đã ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo giống.
Theo Minh Tang Chang và cộng sự (2005) [28] ở Mỹ chỉ có 48% giống ngô
đƣợc chọn tạo theo công nghệ truyền thống, 52% bằng công nghệ sinh học.
Năng suất ngô ở Mỹ đã tăng từ 1,5 tạ/ha (năm 1930) lên 7 tạ/ha vào những
năm 1990 và đến năm 2016 đã đạt 109,6 tạ/ha. Trung Quốc là nƣớc đứng
đầu thế giới về diện tích trồng ngô (36,8 triệu ha) đứng thứ 2 thế giới về sản
lƣợng (219,6 triệu tấn) năng suất đạt 59,7 tạ/ha.
Ngô đƣợc trồng ở hầu hết các bang của Hoa Kỳ, nhƣng sản xuất tập
trung ở vùng Heartland (bao gồm Illinois, Iowa, Indiana, phần phía Đơng

luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

n


luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

7

South Dakota và Nebraska, Tây Kentucky, hai phần ba phía Bắc của
Missouri và Ohio). Iowa và Illinois là các bang sản xuất ngô hàng đầu của
Mỹ, thƣờng chiếm khoảng một phần ba lƣợng ngô do Mỹ sản xuất (USDA,
2017) [30].

Sản xuất ngơ có sự khác biệt giữa các quốc gia trên thế giới do việc
nghiên cứu giống ngô mới, ứng dụng các tiến bộ khoa học vào trong sản xuất
khác nhau. Ở các nƣớc đang phát triển do điều kiện kinh tế khó khăn, khả
năng đầu tƣ thâm canh thấp nên không khai thác hết tiềm năng năng suất của
giống. Vì vậy, chọn các giống ngơ năng suất cao và và biện pháp kỹ thuật
canh tác, ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt và sản xuất là một trong
những giải pháp của nhân loại về vấn đề lƣơng thực.
2.2.2.Tình hình tiêu thụ ngơ trên thế giới
Với sự phát triển của các ngành công nghiệp chế biến hiện nay, từ ngô
con ngƣời đã tạo ra hơn 670 loại mặt hàng khác nhau.
Ngô là ngũ cốc nguyên hạt đầu tiên của Hoa Kỳ, chiếm hơn 95% sản
lƣợng và sử dụng. Ngô cung cấp thành phần năng lƣợng chính trong thức ăn
chăn nuôi. Ngô cũng đƣợc chế biến thành nhiều loại thực phẩm và các sản
phẩm công nghiệp bao gồm ngũ cốc, rƣợu, chất làm ngọt, dầu bắp, nƣớc giải
khát và rƣợu cơng nghiệp và nhiên liệu ethanol....
Hoa Kỳ đóng vai trị quan trọng trong thị trƣờng thƣơng mại ngô trên
thế giới với khoảng 10 đến 20% lƣợng ngô xuất khẩu sang các nƣớc khác.
Nhu cầu về nhiên liệu sinh học nhƣ ethanol ngày càng tăng tại các nền
kinh tế phát triển, đặc biệt là ở Bắc Mỹ. Nhu cầu sản xuất ethanol tăng mạnh
đã dẫn đến giá ngô cao hơn và tạo động lực thúc đẩy sản xuất ngô phát
triển. Ở nhiều vùng, nơng dân đã tăng diện tích ngơ bằng cách điều chỉnh
luân canh giữa ngô và đậu tƣơng, làm cho diện tích đậu tƣơng giảm. Các
nguồn đất khác để tăng diện tích trồng ngơ bao gồm đất canh tác bỏ hoang,
diện tích trở lại sản xuất từ các dự án, chƣơng trình Bảo tồn đã hết hạn và
chuyển từ diện tích của các loại cây trồng khác nhƣ bơng. Sản xuất ngô cũng
luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

n



luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

8

đã đƣợc mở rộng sang các vùng trồng trọt phi truyền thống, đặc biệt là ở phía
Bắc, vì các giống lai ngắn đã đƣợc phát triển (USDA, 2017) [30].
Sản lƣợng ngơ xuất khẩu đang có xu hƣớng giảm tại Mỹ, Brazin,
Achentina,…Một số nƣớc nhƣ Trung Quốc không xuất khẩu ngô vì trong
những năm gần đây khi thế giới cảnh báo nguồn dầu mỏ đang cạn kiệt, thì
ngơ đã và đang đƣợc chế biến ethanol thay thế một phần nhiên liệu xăng,
dầu…. Ngoài ra trƣớc sức ép của sự gia tăng dân số để đảm bảo cung cấp đủ
thực phẩm cho con ngƣời nhiều nƣớc đã tích cực phát triển ngành chăn ni
do đó ngơ đƣợc sử dụng để chế biến thức ăn cho gia súc - gia cầm....
Triển vọng của thị trƣờng tiêu thụ ngô trên thế giới ở hiện tại cũng nhƣ
trong tƣơng lai rất lớn, vì vậy phải phát triển sản xuất ngơ một cách bền
vững, trong đó cần đến vai trò quan trọng của các nhà khoa học, các nhà
chọn tạo giống cần chọn lọc, lai tạo ra các giống ngơ mới có năng suất và
chất lƣợng phù hợp với yêu cầu của cuộc sống hiện nay.
2.3. Tình hình sản xuất, tiêu thụ ngơ ở Việt Nam
2.3.1. Tình hình sản xuất ngơ ở Việt Nam
Ở Việt Nam, ngơ đƣợc trồng ở những khu vực khơng có lợi cho các
cây trồng đƣợc ƣu tiên, khu vực đất đai cằn cỗi, nghèo dinh dƣỡng, những
vùng đất khô hạn, thiếu nƣớc tƣới tiêu hoặc trồng xen canh với những cây
trồng giá trị cao khác. Do ngô chủ yếu đƣợc gieo trồng trong điều kiện không
thuận lợi nên sản lƣợng ngô của Việt Nam đang rất thấp. Ngoài ra sự phát
triển và gây hại của các loại sâu bệnh cũng là một trong những nguyên nhân
chính ảnh hƣởng đến năng suất, sản lƣợng ngơ.
Ngơ là cây trồng có khả năng thích ứng rộng với các điều kiện sinh
thái khác nhau. Ở nƣớc ta, ngô là cây trồng nhập nội đƣợc đƣa vào Việt Nam
khoảng 300 năm và đã trở thành một trong những cây trồng quan trọng trong

hệ thống cây lƣơng thực quốc gia (Ngơ Hữu Tình và cộng sự, 1997) [12].
Sản xuất ngô ở nƣớc ta phát triển với mức độ khác nhau qua các giai đoạn
lịch sử:

luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

n


luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

9

Giai đoạn từ 1960 - 1980: Giai đoạn này chủ yếu sử dụng các giống
ngô địa phƣơng với kỹ thuật canh tác lạc hậu nên năng suất và sản lƣợng ngô
rất thấp. Năng suất ngô ở Việt Nam những năm 1960 chỉ đạt trên 10 tạ/ha,
với diện tích hơn 200 nghìn ha; đến đầu những năm 1980, năng suất đạt 11
tạ/ha và sản lƣợng hơn 400 nghìn tấn.
Giai đoạn từ 1981 - 1992: Diện tích tăng chậm, năng suất ngơ tăng
không đáng kể, từ 11 tạ/ha (1980) lên 15 tạ/ha (1992), bình quân mỗi năm
tăng 3,5%. Giai đoạn này sử dụng các giống tổng hợp, hỗn hợp nên năng
suất vẫn còn thấp.
Giai đoạn từ 1993 đến nay: Đây là giai đoạn sản xuất ngơ ở Việt Nam
thực sự có những bƣớc tiến nhảy vọt, gắn liền với việc không ngừng mở rộng
8 giống ngô lai ra sản xuất, đồng thời cải thiện các biện pháp kỹ thuật canh
tác theo đòi hỏi của giống mới.
Bảng 2.3. Sản xuất ngô Việt Nam giai đoạn năm giai đoạn 2000 – 2015
Năm
2000
2005

2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015

Diện tích
Năng suất
Sản lƣợng
(nghìn ha)
(tạ/ha)
(nghìn tấn)
730,2
27,5
2.005,9
1.052,6
36,0
3.787,1
1.033,1
37,3
3.854,6
1.096,1
39,3
4.303,2
1.125,9

40,2
4.531,2
1.086,8
40,8
4.431,8
1.125,7
41,1
4.625,7
1.117,2
42,9
4.799,3
1118,2
42,9
4803,0
1170,4
44,4
5191,2
1179,0
44,1
5202,3
1179,3
44,8
5281,0
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2017[19]

luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

n



luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

10

Năm 1990 chúng ta mới bắt đầu trồng ngô lai với diện tích thử nghiệm
5 ha, năm 2016 diện tích ngơ lai đã đạt trên 95%. Việt Nam có tốc độ phát
triển ngơ lai rất nhanh chóng, đây là bƣớc tiến vƣợt bậc so với một số nƣớc
trong vùng đã đƣợc CIMMYT đánh giá rất cao. Một số giống ngô lai đƣợc
trồng phổ biến hiện nay là: LVN4, CP888, CP999, B9999, NK4300, DK414,
C919, NK67, DK8868....
Năng suất ngô nƣớc ta tăng nhanh liên tục với tốc độ cao hơn trung bình thế giới trong suốt hơn 20
năm qua. Giai đoạn từ 2000 đến 2015 diện tích tăng 61,5%, năng suất tăng 62,9%, sản lƣợng tăng 163,3%.
Tổ chức lƣơng thực thế giới FAO và Trung tâm cải tạo Ngơ và lúa mì quốc tế CIMMYT đã đánh
giá Chƣơng trình phát triển ngơ lai của Việt Nam là một trong ba chƣơng trình mạnh nhất ở Châu Á, đó là
kết quả rất đáng khích lệ. Việt Nam đã đuổi kịp các nƣớc trong khu vực về trình độ nghiên cứu tạo giống
ngơ lai và đang ở giai đoạn đầu đi vào công nghệ cao (cơng nghệ gen, ni cấy bao phấn và nỗn) (Ngơ
Hữu Tình, 2003) [15].
Ở Việt Nam , cây ngơ đƣợc trồng khắp hai miền Nam – Bắc, song do khác nhau về đất đai, thời
tiết, khí hậu nên năng suất và sản lƣợng ở các vùng có sự khác biệt rõ rệt.

Bảng 2.4.Tình hình sản xuất ngơ ở các vùng sinh thái năm 2015
Diện tích Năng suất Sản lƣợng
(nghìn ha) (tạ/ha) (nghìn tấn)

Vùng
Đồng bằng sơng Hồng

91,3

48,0


438,1

Trung du và miền núi phía Bắc

519,3

36,8

1.909,7

Bắc Trung Bộ và Dun hải miền Trung

210,4

44,0

925,2

Tây ngun

240,9

53,7

1.293,9

Đơng Nam Bộ

79,3


61,7

488,9

ĐB sông Cửu Long

38,1
59,1
Nguồn: Tổng cục thống kê, năm 2017[19]

225,2

Ở nƣớc ta, vùng Trung du và miền núi phía Bắc có diện tích trồng ngơ
lớn nhất (519,3 nghìn ha) nhƣng năng suất thấp nhất so với cả nƣớc (36,8
tạ/ha). Đây là vùng có diện tích trồng ngơ rất lớn nhƣng lại phân bố rải rác,
địa hình phức tạp, giao thơng khơng thuận lợi, khí hậu khắc nghiệt, rét và hạn
hán kéo dài, lƣợng mƣa không phân bố đều trong năm ngồi ra vùng này cịn

luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

n


luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

11

tập trung dân tộc ít ngƣời việc tiếp cận các tiến bộ khoa học kỹ thuật còn hạn
chế nên năng suất cịn rất thấp. Tuy nhiên, do có diện tích lớn nên sản lƣợng

của vùng vẫn cao nhất so với cả nƣớc đạt 1.909,7 nghìn tấn và trở thành vùng
sản xuất ngô trọng điểm của cả nƣớc.
Vùng đồng bằng sông Cửu Long có diện tích trồng ngơ nhỏ nhất (38,1
nghìn ha) nhƣng có năng suất tƣơng đối cao (đạt 59,1 tạ /ha) do có địa hình
thuận lợi, tiện cho việc giao thông, áp dụng nhanh các tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất ngồi ra khí hậu tự nhiên ƣu đãi hàng năm đất đƣợc bồi đắp phì
nhiêu, hệ thống thủy lợi đảm bảo đủ nhu cầu tƣới tiêu.
Vùng Tây Ngun có diện tích và sản lƣợng ngơ lớn thứ 2 so với cả
nƣớc (diện tích đạt 240,9 nghìn ha, sản lƣợng đạt 1.293,9 nghìn tấn), do vùng
này đất đai màu mỡ, sản xuất mang tính đồn điền cao, ngƣời dân chăm chỉ
cần cù, giao thông thuận lợi, tiếp cận nhanh với các tiến bộ khoa học kỹ thuật
trong sản xuất ngơ.
Các giống ngơ lai có tiềm năng năng suất cao đã và đang đƣợc phát triển ở những vùng ngơ trọng
điểm, vùng thâm canh, có thuỷ lợi, những vùng đất tốt nhƣ: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu
Long, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. Tuy nhiên, ở các tỉnh miền núi, những vùng khó khăn, canh tác chủ yếu
nhờ nƣớc trời, đất xấu, đầu tƣ thấp các giống ngô lai vẫn chƣa đƣợc thể hiện đƣợc hết ƣu thế của giống về
năng suất.

luan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyenluan.van.nghien.cuu.dac.diem.nong.hoc.cua.mot.so.to.hop.ngo.lai.moi.vu.thu.dong.nam.2016.tai.thai.nguyen

n



×