Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

hạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương trong điều kiện áp dụng máy vi tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.16 KB, 46 trang )

Chuyón õóử tọỳt nghióỷp
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng ngày càng phát triển. Qui mô của các công ty
ngày càng lớn và có nhiều chi nhánh khác nhau trong toàn quốc và nớc ngoài.
Dẫn đến việc quản lý và trả lơng cho nhân viên ngày càng phức tạp và theo đó
khối lợng công việc của kế toán tăng lên rất nhiều.
Trớc đây qui mô các công ty còn nhỏ chủ yếu là doanh nghiệp nhà nớc
nên số nhân viên quản lý không nhiều kế toán có thể tính lơng cho từng nhân
viên bằng phơng pháp thủ công sổ sách và máy tính. Nhng phơng pháp đó
không thể áp dụng vào thời điểm hiện nay, khi nền kinh tế đang dần chuyển mình
và mang theo nó nhiều biến động, qui mô của cac công ty ngày càng lớn, việc
tính lơng sẽ chiếm hết thời gian của kế toán, công việc kế toán sẽ không hiệu
quả.
Mặt khác tiền lơng cũng là vấn đề nhạy cảm liên quan đến nồi cơm hũ
gạo của nhiều gia đình nên việc tính lơng phải chính xác, nếu xảy ra sai sót dẫn
đến việc sản xuất của công ty có khả năng bị đình trệ.
Với những lý do nh trên, em quyết định chọn đề tài Hạch toán lao động
tiền lơng và các khoản trích theo lơng trong điều kiện áp dụng máy vi tính
làm chuyên đề thực tập của mình
Chuyên đề gồm 3 phần :
Phần I : Cơ sở lý luận về hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng trong doanh nghiệp sản xuất
PhầnII:Thực trạng hạch toán lao động tiền lơng và các khoản trích
theo lơng trong điều kiện áp dụng máy vi tính
Phần III:Hạch toán lao động tiền lơng và các khoản trích theo lơng
trong điều kiện áp dụng máy vi tính
Trong quá trình thực hiện không thể không tránh khởi những thiếu sót.
Kính mong thầy hớng dẫn thêm để em có thể hoàn thành tốt đề tài của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ của thầy!
Sinh viên thực hiện


Svth:
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp
Phần i : Cơ sở lý luận về hạch toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơngtrong doanh nghiệp sản xuất
I/ Những vấn đề chung về hạch toán lao độngtiền lơng và các khoản trích
theo lơng
1.Khái niệm về lao động và tiền lơng.
- Lao động là hoạt động chân tay, trí óc của con ngời sử dụng các t liệu lao
động nhằm tác động biến đổi các đối tợng lao động thành các vật phẩm có ích
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của mình. Để đảm bảo liên tục quá trình tái lao
động thì sức lao động bỏ ra phải đợc bồi hoàn thù lao, lao động tiền lơng (tiền
công) chính là phần thù lao lao động đợc thể hiện bằng tiền mà doanh nghiệp đã
trả cho ngời lao động căn cứ vào thời gian khối lợng công việc của họ.
- Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội trả cho ngời lao động,
tơng ứng với thời gian, chất lợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Tiền l-
ơng là thu nhập chính của ngời lao động. Ngoài ra ngời lao động còn đợc nhận
các khoản phụ cấp tiền thởng trong quá trình lao động nh : thởng tiết kiệm
nguyên vật liệu, thởng tăng năng suát lao động, thởng do sáng kiến trong quá
trình lao động Ngoài ra ngời lao động còn hởng trợ cấp bảo hiểm xã hội. trả l-
ơng trong thời gian nghỉ vì lí do ốm đau thai sản
2.ý nghĩa hạch toán lao động và tiền lơng.
Lao động là một trong các yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Là hoạt động có ý thức của con ngời và luôn mang
tính sáng tạo, lao động quyết định số lợng, chất lợng sản phẩm, dịch vụ cung cấp
cho khách hàng và đợc coi là thế mạnh của doanh nghiệp trong một nền kinh tế
cạnh tranh. Vì vậy, trong công tác quản lí nhân sự, chính sách phát triển nguồn
nhân lực luôn đợc coi trọng để lôi cuốn ngời lao động đóng góp sức mình vào sự
phát triển chung của doanh nghiệp. Một trong các chính sách đó là chính sách về
thù lao lao động, biểu hiện dới hình thức tiền lơng.
Tiền lơng là khoảntiền công trả cho ngời lao động, tơng ứng với số lợng, chất

lợng và kết quả lao động. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng
hiệu quả thì tiền lơng của ngời lao động sẽ gia tăng. Tuy nhiên, mức tăng tiền l-
ơng về nguyên tắc không đợc vợt mức tăng năng suất lao động. Ngoài tiền lơng,
ngời lao động tại doanh nghiệp còn nhận các khoản tiền thởngdo những sáng
kiến trong quá trình làm việc, nh thởng tiết kiệm nguyên vật liệu, thởng tăng
năng suất lao động và các khoản thởng khác. Vân dụng chính sách tiền lơng và
tiền thởng thích hợp sẽ tạo điều kiện thúc đẩy tăng năng suất lao động tại doanh
nghiệp.
Ngoài tiền lơng, ngời lao động tại doanh nghiệp còn đợc hởng trợ cấp bảo
hiểm xã hội trả thay lơng trong trờng hợp nghỉ việc do ốm đau, thai sản Tiền
lơng, tiền thởng và các khoản trợ cấp BHXH ( nếu có ) là nguồn thu nhập chủ
yếu của ngời lao động.
Do lao động có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh nên
hạch toán lao động, tiền lơng có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lí tại doanh
nghiệp. Hạch toán tốt lao động giúp cho công tác quản lý nhân sự tại doanh
nghiệp đi vào nề nếp, có kỷ luật, đồng thời tạo cơ sở để trả lơng, thởng tơng xứng
với đóng góp của ngời lao động, Hạch toán tốt lao động là cơ sở để doanh nghiệp
chi trả kịp thời các khoản trợ cấp BHXH cho ngời lao động trong trờng hợp nghỉ
việc do ốm đau, thai sản.
Tổ chức tốt hạch toán lao động, tiền lơng còn giúp cho việc quản lí quỹ lơng
đợc chặt chẽ, đảm bảo việc trả lơng, thởng đúng với chính sách của Nhà Nớc và
của doanh nghiệp, đồng thời làm căn cứ để tính toán, phân bổ chi phí nhân công
vào chi phí kinh doanh đợc hợp lý.
3. Nhiệm vụ của hạch toán lao động tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng.
Để phục vụ sự điều hành và quản lý lao động tiền long có hiệu quả, kế toán
lao động tiền lơng trong doanh nghiệp sản xuất phải thực hiện những nhiệm vụ
sau:
Svth:
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp

+ Tổ chức ghi chép phải phản ánh kịp thời, chính xác số liệu về số lợng, chất
lợng,thời gian và kết quả lao động. Hớng dẫn các bộ phận trong doanh nghiệp
ghi chép và luân chuyển các chứng từ ban đầu về lao động, tiền lơng và BHXH.
+ Tính toán chính xác và thanh toán kịp thời các khoản tiền lơng, tiền thởng,
trợ cấp bảo hiểm xã hội (BHXH) và các khoản trích nộp theo đúng chế độ qui
định.
+ Tính toán và phân bổ chính xác, hợp lí chi phí tiền lơng và các khoản trích
theo lơng vào các đối tợng hạch toán chi phí.
+ Tổ chức lập báo cáo về lao động, tiền lơng, tình hình trợ cấp BHXH; qua đó
tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lơng của doanh nghiệp
để có những biện pháp sử dụng lao động có hiệu quả hơn.
II/ các hình thức tiền lơng :
1. Tiền lơng theo thời gian.
a.Hình thức tiền lơng theo thời gian:
Tiền lơng theo thời gian là hình thức tiền lơng mà tiền lơng của ngời lao động
đợc xác định tùy thuộc vào thời gian làm việc thực tế, và mức lơng thời gian theo
trình độ lành nghề, chuyên môn, tính chất công việccủa ngời lao động. Hình
thức tiền lơng theo thời gian bao gồm các hình thức sau:
+Tiền lơng tháng: là tiền lơng trả cố định theo hợp đồng lao động trong một
tháng, hoặc có thể là tiền lơng đợc quy định sẵn đối với từng bậc lơng trong các
tháng lơng trong chế độ tiền lơng của nhà nớc. Tiền lơng tháng thờng áp dụng để
trả lơng cho nhân viên hành chính, nhân viên quản lý hoặc ngời lao động làm
việc theo hợp đồng ngắn hạn .
+Tiền lơng tuần: là tiền lơng trả cho ngời lao động theo mức lơng trong một
tuần làm việc. Tiền lơng tuần thờng áp dụng cho lao động bán thời gian, lao động
làm việc theo hợp đồng thời vụ.
+Tiền lơng ngày: là tiền lơng trả cho ngời lao động theo mức lơng ngày và số
ngày làm việc thực tế trong tháng. tiền lơng ngày thờng áp dụng để trả lơng cho
lao động trực tiếp hỏng lơng thời gian, tính lơng cho ngời lao động trong những
ngày nghỉ việc để hội họp, học tập.Tiền lơng ngày còn là cơ sở để tính trợ cấp

BHXH trả cho ngời lao động trong các trờng hợp đợc phép hởng theo chế độ quy
định.
+Tiền lơng giờ: là tiền lơng trả cho ngời lao động tùy thuộc vào mức lơng giờ
và số giờ làm việc thực tế. Mức lơng giờ về nguyên tắc xác định trên cơ sở mức l-
ơng ngày. Mức lơng giờ còn phân biệt thời gian làm việc trong các ngày nghỉ,
ngày lễ, làm đêm, làm ngoài giờ. Tiền lơng giờ thờng áp dụng để trả lơng cho lao
động bán thời gian, lao động làm việc không hởng theo sản phẩm, hoặc làm việc
trong ngày nghỉ, ngày lễ, làm ngoài giờ.
2.Tiền lơng theo sản phẩm.
Tiền lơng theo sản phảm là tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính theo số l-
ợng, chất lợng của sản phẩm hoàn thành hoặc số lợng, thực hiện theo nhiều hình
thức khác nhau nh trả lơng theo sản phẩm trực tiếp, gián tiếp, trả lơng theo sản
phẩm có thởng, lũy tiến
+Tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế: Theo hình thức này, tiền
lơng trả cho ngời lao động tùy thuộc vào số lợng sản phẩm hoàn thành và đơn giá
lơng sản phẩm. Tiền lơng phải trả đợc xác định nh sau:
Tổng tiền lơng = Số lợng sản phẩm * Đơn giá lơng
phả trả hoàn thành
Hình thức này thờng áp dụng cho lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm tại
doanh nghiệp.
+Tiền lơng theo sản phẩm lũy tiến:Theo hình thức này tiền lơng trả cho ngời
lao động có phân biệt đơn giá lơng với các mức khối lợng sản phẩm hoàn thành.
Nguyên tắc của hình thức này là đơn giá lơng sẽ gia tăng cấp bậc khi số lợng sản
phẩm hoàn thành vợt một định mức nào đó. Hình thức này thờng đợc áp dụng
Svth:
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp
cho những công đoạn quan trọng, sản xuất khẩn trơng, đảm bảo tính đồng bộ của
sản xuất, hoặc đáp ứng tiến độ giao hàng theo đơn đặt hàng.
+Tiền lơng theo sản phẩm gián tiếp: Hình thức này đợc áp dụng để trả lơng
cho lao động gián tiếp ở bộ phận sản xuất, nh bộ phận tiếp liệu, vận chuyển thành

phẩm, bảo dỡng máy móc thiết bịTiền lơng của bộ phận lao động này thờng
theo một tỉ lệ tiền lơng của lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm.
+Tiền lơng theo sản phẩm có thởng: Theo hình thức này, ngoài tiền lơng
theo sản phẩm trực tiếp, ngời lao động còn nhận khoản tiền thởng do tiết kiệm
nguyên nhiên liệu, tăng năng suất lao động, thởng sáng kiến
3.Hình thức lơng khoán bao gồm :
- Trả lơng khoán khối lợng hoặc khối lợng công việc là hình thức tiền lơng trả
theo sản phẩm áp dụng đối với các công việc giản đơn nh bốc vác, vận chuyển.
- Trả lơng khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng. Hình thức này áp dụng cho
từng bộ phận sản xuất.
- Trả lơng theo số lợng tập thể :Theo hình thức này trớc hết tính tiền lơng
chung cho các tập thể sau đó tiến hành chia lơng cho từng ngời trong tập thể theo
các phơng pháp sau:
+ Phơng pháp chia lơng sản phẩm tập thể theo thời gian làm và cấp bậc kỹ
thuật, phơng pháp này căn cứ vào thời gian làm việc và hệ số lơng cấp bậc của
từng ngời :
*Phơng pháp chia lơng sản phẩm tập thể theo thời gian làm và cấp bậc kỹ
thuật kết hợp với bình quân công điểm:
Phơng pháp này lơng sản phẩm tập thể đợc chia thành hai phần :
@Tiền lơng đợc chia cho từng ngời theo hệ số cấp bậc.
@Tiền lơng chia theo bình quân công chấm điểm, phơng pháp này áp dụng
trong trờng hợp cấp bậc công nhân không phù hợp với công việc đợc giao và có
sự chênh lệch về năng suất lao động giữa các thành viên trong tập thể.
*Phơng pháp chia lơng theo bình quân công điểm : Phơng pháp này áp dụng
đối với các công việc ổn định, kỹ thuật đơn giản, chênh lệch về năng suất lao
động giữa các thành viên trong tập thể chủ yếu do thái độ lao động và sức khỏe
quyết định.
* Tính lơng trong một số trờng hợp đặc biệt:
@ Nếu tính lơng theo thời gian thì tiền lơng phải trả cho thời gian làm đêm,
làm thêm giờ bằng 150% lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp trong thời gian đó.

Nếu làm thêm vào ngày lễ thì tiền lơng trả cho thời gian đó bằng 200% lơng cấp
bậc và các khoản phụ cấp trong thời gian đó.
@ Nếu tính lơng theo sản phẩm căn cứ vào số lợng, chất lợng sản phẩm hoàn
thành và đơn giá tiền lơng để tính lơng cho thời gian làm đêm, làm thêm giờ
@Trờng hợp điều động công nhân từ công việc này sang công việc khác hoặc
do công việc trái nghề thì tiền lơng nh sau:
1. Nếu công việc ổn định có cấp bậc kỹ thuật cao, cao hơn cấp bậc công việc
đợc giao từ hai bậc trở lên thì đợc hởng lơng theo sản phẩm và khoán
chênh lệch một bậc lơng so với cấp bậc công việc đợc giao. Nếu công
nhân làm việc không có tính ổn định thì giao việc gì hởng lơng việc ấy
2. Tròng hợp công nhân làm ra sản phẩm hỏng, xấu do nguyên nhân khách
quan thì hởng lơng theo thời gian hoặc sản phẩm. Nếu sản phẩm hỏng quá
tỷ lệ quy định do chủ quan thì không đợc trả lơng và phải bồi thờng thiệt
hại.
3. Trờng hợp ngừng sản xuất bất thờng công nhân nghỉ hởng 70% lơng cấp
bậc hoặc khả năng chi trả của doanh nghiệp.
III/Quỹ tiền lơng, quỹ bhxh, quỹ bhyt, kpcd.
1. Quỹ tiền lơng:
Quỹ tiền lơng là tổng số tiền lơng phải trả cho tất cả lao động mà doanh
nghiệp đang quản lý và sử vdụng tại các bộ phận của doanh nghiệp. Quỹ tiền l-
ơng về nguyên tắc bao gồm các bộ phận:
+Quỹ tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian thực tế làm việc.
Svth:
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp
+Quỹ tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian không tham gia vào sản
xuất theo chế độ của công nhân viên nh nghỉ phép năm, nghỉ lễ, đi học.
+Quỹ tiền lơng bổ sung bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp cho ngời lao
động trong điều kiện lao động đặc biệt hoặc do đặc tính nghề nghiệp.
Ngoài ra quỹ tiền lơng còn bao phân thành quỹ tiền lơng chính và tiền lơng
phụ. Tiền lơng chính là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm nhiệm

vụ chính đã quy định cho họ. Tiền lơng phụ là tiền lơng trả cho ngời lao động
trong những thời gian không làm nhiệm vụ chính nhng vẫn hởng lơng theo chế
độ quy định nh tiền lơng trong thời gian nghỉ phép, hội họp, học tập, tiền lơng
trong thời gian nghỉ việc ngừng sản xuất.
Ngoại trừ quỹ lơng trả cho ngời lao động trong thời gian không tham gia vào
sản xuất theo chế độ và quỹ các khoản phụ cấp; quỹ tiền lơng trả cho ngời lao
động sẽ phụ thuộc vào khối lợng sản phẩm, dịch vụ, năng suất , chất lợng lao
động và hiệu quả sản xuất kinh doanh.Bộ phận quỹ lơng này gọi là quỹ lơng tính
theo đơn giá và kết quả SXKD của doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hành, đơn giá lơng có thể đợc tính theo một trong 4 phơng
pháp sau:
+Đơn giá lơng tính trên đơn vị sản phẩm
+Đơn giá lơng tính theo doanh thu trừ (-) tổng vchi phí (không có tiền công)
+Đơn giá lơng tính trên lợi nhuận
+Đơn giá lơng tính trên doanh thu
Với đơn giá lơng đợc xác định, quỹ tiền lơng tính theo kết quả sản xuất kinh
doanh đợc tính nh sau:
Quỹ tiền lơng = Đơn giá lơng*Kết quả sản xuất kinh doanh
Đơn giá lơng đợc xây dựng trên cơ sở định mức lao động trung bình tiên tiến của
doanh nghiệp, các thông số tiền lơng do Nhà nớc quy định; và đơn giá đó phảI đ-
ợc đăng kí tại cơ quan Lao động-Thơng binh-Xã hội.
2.Quỹ bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn.
a.Quỹ Bảo hiểm xã hội(BHXH)
Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho ngời lao động có tham gia đóng góp
quỹ trong các trờng hợp bị mất khả năng lao động nh ốm đau, tai nạn lao động,
thai sản, hu trí, mất khả năng làm việc và tử tuất. Theo chế độ hiện hành, quỹ
BHXH hình thành từ hai nguồn:
+Ngời sử dụng lao động hàng tháng có trách nhiệm đóng 15% so với tổng
quỹ tiền lơng của những ngời tham gia BHXH trong đơn vị. Phần đóng góp này
tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.

+Ngời lao động đóng bằng 5% từ thu nhập của mình để chi các chế độ hu trí
và tử tuất .
Tổng quỹ lơng tháng làm căn cứ đóng vào BHXH gồm tiền lơng theo ngạch
bậc, chức vụ, hợp đồng và các khoản phụ cấp khu vực đắt đỏ, chức vụ, thâm niên,
hệ số chênh lệch bảo lu(nếu có)
Quỹ BHXH ở nớc ta là một quỹ tài chính tập trung.Toàn bộ số tiền BHXH
trích lập là 20% phải nộp lên cho cơ quan BHXH tỉnh, huyện. Các doanh nghiệp
có trách nhiệm nộp BHXH cho cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định.
b.Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) :
Theo chế độ hiện hành, quỹ BHYT đợc hình thành bằng cách trích 3% trên
tổng quỹ lơng cấp bậc, chức vụ; trong đó ngời sử dụng lao động đóng 2% và tính
vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Ngời lao động đóng 1% từ thu nhập
hàng tháng của mình.Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất quản lí và trợ cấp
cho ngời lao động qua mạng lới y tế khi khám bệnh và chữa bệnh.
c.Kinh phí công đoàn (KPCĐ)
Kinh phí công đoàn là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn các cấp. Quỹ kinh
phí công đoàn ở nớc ta đợc hình thành do ngời sử dụng lao động đóng góp với
mức trích là 2% trên tổng tiền lơng thực trả. Khoản trích kinh phí công đoàn này
đợc xem là chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Theo chế độ hiện
Svth:
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp
hành, quỹ KPCĐ đợc để lại doanh nghiệp 50% để chi cho hoạt động công đoàn
cơ sở, và 50% nộp lên tổ chức công đoàn cấp trên.
IV/hạch toán lao động, tiền lơng và các khoản trích theo lơng :
1. Hạch toán chi tiết lao động:
a.Hạch toán số lợng lao động:
Số lợng lao động là căn cứ cơ bản để kế toán xác định tiền lơng phảI thanh
toán cho từng ngời, từng bộ phận. Lao động trong doanh nghiệp gồm nhiều loại
khác nhau, phong phú và đa dạng, để thuận tiện cho quá trình hạch toán ta thờng
phân loại lao động. Có nhiều tiêu thức phân loại khác nhau,sau đây ta xét các tiêu

thức cụ thể.
- Theo nhiệm vụ của ngời lao động
Trong các doanh nghiệp thờng có các loại lao động sau :
+Công nhân chính :là những ngời trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ ở những
phân xởng.Tiền lơng của số công nhân này đợc hạch toán trực tiếp vào tài
TK622.
+Nhân viên phân xởng : Là những ngời phục vụ cho sản xuất ở các bộ phận
sản xuất chính hoặc công nhân sản xuất ở các bộ phân sản xuất phụ hoặc phục vụ
sản xuất, ví dụ nh nhân viên thống kê, thủ kho phân xởngTiền lơng của số công
nhân này đợc hạch toán vào TK627.
+Thợ học nghề: Học tập kỹ thuật sản xuất dới sự hớng dẫn của công nhân
lành nghề. Tiền lơng của họ đợc tính và phân bổ theo công việc mà họ thực hiện
hoặc tính vào chi phí chung của doanh nghiệp nh là khoản chi phí đào tạo nhân
công.
+Nhân viên quản lý, kỹ thuật :Là những ngời làm các công việc quản lý hoặc
hớng dẫn và kiểm tra kĩ thuật, nghiệp vụ ở các phân xởng, bộ phận trong doanh
nghiệp.
-Theo mối quan hệ với quá trình sản xuất.
+Lao động trực tiếp : Là những ngời trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất
đẻ tạo ra sản phẩm ,dịch vụ
+Lao động gián tiếp :Là những ngời làm các công việc quản lý, tổ chức chỉ
đạo sản xuất hoặc hớng dẫn kĩ thuật
Cách phân loại này phục vụ cho việc phân tích cơ cấu lao động, từ đó có biện
pháp tổ chức sử dụng lao động phù hợp nhằm khai thác tiềm năng của ngời lao
động.
Để hạch toán chi tiết số lợng lao động doanh nghiệp thờng mở sổ :Sổ danh
điểm lao động sổ này đợc ghi chép cho toàn doanh nghiệp và các bộ phận. Cơ
sở để ghi vào sổ danh điểm là các quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển công
tác, nâng bậc lơng, cho thôi việcMọi sự tăng, giảm về số lợng lao động đều đợc
ghi chép kịp thời vào sổ danh điểm lao động là cơ sở cho việc tính và trả lơng đợc

chính xác và kịp thời.
b.Hạch toán về thời gian lao động:
Để đảm bảo tính và trả lơng chính xác cần phải theo dõi, ghi chép đầy đủ tình
hình biến động thời gian lao động bằng ngày công, giờ công của từng cá nhân và
bộ phận. Chứng từ ban đầu để hạch toán thời gian lao động là Bảng chấm công
theo chế độ chứng từ kế toán.Bảng chấm công đợc lập cho từng bộ phận, do trởng
các bộ phận trực tiếp ghi tình hình làm việc của từng ngời trong ngày theo quy
định. Cuối tháng trởng các bộ phận trực tiếp tổng hợp công của từng ngời sau đó
gửi về phòng kế toán, lao động tiền lơng là cơ sở tính lơng, tính thởng cho từng
ngời, bộ phận. Bảng chấm công phải đợc công khai tại nơi quy định để mọi ngời
có thể giám sát nhau nhằm tăng cờng công tác quản lý về thời gian lao động. Đối
với các trờng hợp nghỉ việc do ốm, đau, tai nạn lao động, thai sảnđều phải có
chứng từ nghỉ việc của cơ quan có thẩm quyền nh cơ quan y tế
Svth:
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp
Đơn vị:
Bộ phận:
Phiếu nghỉ hởng bảo hiểm xã hội
Họ và tên:tuổi:
Tên

quan
y tế
Ngày
tháng
năm

do
Số ngày nghỉ cho
phép

Y, bác
sỹ kí
tên
đóng
dấu
Số
ngày
thực
nghỉ
Xác nhận của
phụ trách bộ
phận
Tổng
số
Từ
ngày
Đến
ngày
Phần thanh toán
Số ngày nghỉ tính
BHXH
Lơng bình quân
một ngày
% tính BHXH Số tiền hởng
BHXH
1 2 3 4
Ngàythángnăm
Kế toán BHXH Kế toán BHXH
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Svth:

Chuyón õóử tọỳt nghióỷp
c.Hạch toán kết quả lao động.
Hạch toán kết quả lao động là nội dung cơ bản của việc tính và trả lơng đợc
chính xác. Kết quả lao động thờng thể hiện bằng khối lợng và chất lợng sản
phẩm, công việc hoàn thành của từng ngời, từng bộ phận. Để hạch toán tôt kết
quả lao động cần phải tăng cờng công tác hạch toán hạch toán nội bộ bằng các
biện pháp kiểm tra, giám sát kết quả công việc. Để theo dõi kết quả lao động th-
ờng có các chứng từ nh Phiếu giao nhận sản phẩm hoàn thành, Hợp đồng giao
khoán công việc, Phiếu giao nhận sản phẩm là chứng từ xác nhận khối lợng sản
phẩm đã hoàn thành, đợc nghiệm thu đã kiểm tra chất lợng đầy đủ chữ ký của
các thàn phần và gửi về phòng kế toán để có căn cứ tính và trả lơng cho phù hợp.
Hợp đồng giao khoán công việc là bản cam kết giữa ngời giao khoán và ngời
nhận khoán về khối lợng công việc, thời gian hoàn thành và xác định trách nhiệm
của mỗi bên khi thực hiện công việc này. Sau khi hợp đồng giao khoán đợc
nghiệm thu, gửi về phòng kế toán là căn cứ để tính và trả lơng cho từng ngời,
từng bộ phận.
Đơn vị:
Bộ phận:
Phiếu xác nhận sản phẩm
hoặc công việc hoàn thành
Ngàythángnăm
Tên đơn vị (hoặc cá nhân):
Theo hợp đồng số:Ngàythángnăm
STT Tên sản phẩm
(công việc)
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành
tiền
Ghi chú

A B C 1 2 3 D
Cộng x x x x
Tổng số tiền (viết bằng chữ):
Ngời giao việc Ngời nhận việc Ngời kiểm tra chất lợng Ngời duyệt
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
2.Hạch toán lao động, tiền lơng và các khoản trích theo lơng
2.1)Tính lơng và trợ cấp bảo hiểm xã hội:
+Trả lơng tháng: đợc tính dựa vào tiền lơng trả cố định hành tháng theo hợp
đồng quy định hoặc dựa vào mức lơng, bậc lơng trong chế độ tiền lơng của Nhà
nớc.
Tiền Mức lơng Hệ số Hệ số Phụ cấp
lơng = tối thiểu * điều chỉnh * quy định + (nếu có)
tháng
+Tiền lơng tuần:
Svth:
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp

52tuần
12*ng_thángTiền_l
g_tuầnTiền_l


=n
+Tiền lơng ngày:
Tiền lơng phải trả
trong tháng =
Mức lơng
ngày *
Số ngày làm việc thực tế
trong tháng

Mức lơng ngày =
Tiền lơng tháng
Số ngày làm việc trong tháng
theo chế độ

+Tiền lơng giờ:
Mức lơng giờ =
Mức lơng ngày
Số giờ làm việc trong ngày theo
chế độ (8giờ)
+Trờng hợp doanh nghiệp áp dụng hình thức tiền lơng theo sản phẩm:

Tiền lơng phải trả
cho ngời lao động =
Đơn giá lơng
*
Kết quả hoạt động kinh
doanh

Nếu tổng tiền lơng phải trả trong công thức trên tính cho nhóm ngời lao động,
doanh nghiệp cần lựa chọn phơng pháp phân chia lơng thích hợp cho từng lao
động. Có các phơng pháp phân chia nh sau:
- Chia theo cấp bậc của ngời lao động
- Chia theo cấp bậc kết hợp với thời gian làm việc thực tế
- Chia theo bình chọn công điểm
+Tính thởng và các khoản thu nhập khác cho ngời lao động
Ngoài tiền lơng, ngời lao động tại doanh nghiệp còn đợc nhận các khoản tiền
thởng. Quỹ tiền thởng đợc trích từ lợi nhuận sau khi nộp thuế lợi tức.Quỹ tiền th-
ởng còn có thể phân chia cho từng lao động dựa vào hệ số, loại quy định cho từng
ngời lao động tại doanh nghiệp. Tùy theo từng doanh nghiệp, ngời lao động còn

đợc hởng các khoản khác nh tiền ăn ca, tiền thởng nhân dịp lễ
+Tính thuế thu nhập ngời lao động phải nộp
Thuế thu nhập do ngời lao động nộp đợc tính luỹ tiến theo bảng thuế thu nhập và
tổng lơng của từng nhân viên. Biểu thuế luỹ tiến đợc qui định ở bảng sau:
ĐVT:1000 đồng
Bậc Thu nhập bình quân tháng/ngời Thuế suất(10%)
1 Đến 5.000 0
Svth:
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp
2 Trên 5.000 đến 15.000 10
3 Trên 15.000 đến 25.000 20
4 Trên 25.000 đến 40.000 30
5 Trên 40.000 40
+Tính trợ cấp BHXH
Theo chế độ hiện hành doanh nghiệp chỉ có trách nhiệm chi trả trợ cấp BHXH
cho ngời lao động có tham gia quỹ BHXH nghỉ việc trong thờng hợp ốm đau và
thai sản. Để tính BHXH kế toán cần thu thập, kiểm tra các phiếu nghỉ hởng
BHXH, các chứng từ khác có liên quan và dựa vào các qui định của Nhà nớc về
thanh toán trợ cấp BHXH.
*Trợ cấp ốm đau:
Trợ cấp
ốm đau
phải trả
=
Tiền lơng làm căn cứ
đóng BHXH của tháng
trớc khi nghỉ việc
*
Số ngày nghỉ đ-
ợc hởng trợ cấp * 75%/26 ngày

Tiền lơng đóng bảo hiểm xã hội trớc khi nghỉ ốm bao gồm: Lơng theo cấp bậc,
chức vụ Số ngày nghỉ tối đa đợc hởng trợ cấp BHXH tuỳ thuộc vào thời gian
đóng BHXH, tính chất công việc
*Trợ cấp thai sản:
Trợ cấp khi
sinh con
= Tiền long làm căn cứ đóng BHXH của
tháng trớc khi nghỉ sinh
* Số tháng nghỉ
việc sinh con
2.2) Thanh toán tiền lơng , thởng và trợ cấp BHXH cho ngời lao động.
Căn cứ vào kết quả tính lơng, thởng, các khoản phụ cấp khác và trợ cấp
BHXH trả cho ngời lao động, kế toán lập Bảng thanh toán lơng và Bảng thanh
toán BHXH.
Bảng thanh toán tiền lơng là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lơng, phụ
cấp cho ngời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lơng cho ngời lao động làm
việc tại doanh nghiệp. Căn cứ để lập bảng thanh toán tiền lơng là các chứng từ
hạch toán về lao động, kết quả tính lơng và chứng từ khấu trừ lơng, nh trừ tiền
tạm ứng, tièn còn thiếu nợ doanh nghiệp, tiền nộp BHXH, BHYTBảng thanh
toán lơng đợc Kế toán trởng ký duyệt, sau đó lập phiếu chi và phát lơng. bảng
thanh toán lơng đợc lu tại phòng kế toán.
Bảng thanh toán trợ cấp BHXH là chứng từ làm căn cứ tổng hợp và thanh
toán trợ cấp BHXH trả thay lơng cho ngời lao động, lập báo cáo quyết toán
BHXH với cơ quan quản lý BHXH cấp trên. Cơ sở để lập bảng này là các Phiếu
nghỉ hởng BHXH. Bảng thanh toán BHXH đợc lập hàng tháng, trong đó chi tiết
theo từng trờng hợp nghỉ đợc hởng trợ cấp, số ngày nghỉ đợc hởng và mức trợ cấp
của từng ngời. Cuối tháng , bảng này đợc chuyển cho trởng ban BHXH của đơn
vị xác nhận và chuyển cho kế toán trởng duyệt chi. Bảng này lập thành 2 lien: 1
liên lu tại phòng kế toán, và 1 liên gửi cho cơ quan quản lí quỹ BHXH cấp trên
để thanh toán số thực chi.

Svth:
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
bảng thanh toán lơng tháng 03 năm 2005
Ngày Phụ cấp Phụ cấp Nhân Lơng Lơng Lơng Trừ
TT Đơn vị công trách khu vực công
chế
độ

bản
cơ bản
x1,1
BHXH
5%

thực
tế nhiệm +ca 3
chế
độ
1
2
3
4
5
6
7
8

tổng cộng 0 0 0 0 0

Lập Bảng Phòng Tổ Chức-Hành Chính Kế Toán Trởng
Svth:
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp
2.3)Hạch toán tiền lơng.
2.3.1)Tài khoản sử dụng:
-Để hạch toán tiền lơng kế toán sử dụng tài khoản:
TK 334 Phải trả công nhân viên
-Nội dung kết cấu TK 334
TK 334 Phải trả công nhân viên
Nợ Có
- Các khoản tiền lơng (tiền công) tiền thởng và các khoản khác đã trả, đã ứng cho
công nhân viên.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lơng, tiền công của công nhân viên.
- SD: Nếu có số tiền đã trả công nhân viên lớn hơn số tiền phải trả.
- Các khoản tiền lơng (tiền công) tiền thởng và các khoản khác phải trả công
nhân viên.
- SD : Các khoản tiền lơng, tiền thởng và các khoản khác phải trả cho công
nhân viên
2.3.2) Phơng pháp hạch toán.
+ Hàng tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lơng, vào các chứng từ có liên
quan khác kế toán tổng hợp số tiền lơng phải trả công nhân viên và phân bổ vào
chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tợng sử dụng lao động, việc phân bổ
tiền lơng và bảo hiểm xã hội kế toán ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 Phải trả công nhân viên

+ Căn cứ vào bảng thanh toán BHXH, ghi số trợ cấp BHXH phải trả cho ngời
lao động trong tháng:
Nợ TK 338 - Phải trả , phải nộp khác
Có TK 334 Phải trả công nhân viên
+ Căn cứ vào bảng thanh toán chi ăn ca tính vào chi phí kinh doanh
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 Phải trả công nhân viên
+ Căn cứ vào bảng thanh toán tiền thởng và các chứng từ liên quan, ghi các
khoản tiền thởng, phụ cấp khác có nguồn gốc từ quỹ khen thởng, phúc lợi ghi:
Nợ TK 431 - Quỹ khen thởng phúc lợi
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
+ Căn cứ vào bảng thanh toán lơng, phản ánh số thuế thu nhập của ngời lao
động phải nộp ngân sách (nếu có):
Nợ TK 334 Phải trả công nhân viên
Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
Svth:
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp
+ Căn cứ vào bảng thanh toán lơng và các chứng từ khấu trừ lơng, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên.
Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 138 - Phải thu khác
+ Khi rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lơng, thởng,
ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
+ Khi trả lơng chính thức cho ngời lao động sau khi khấu trừ các khoản, ghi:
Nợ TK 334 Phải trả công nhân viên

Có TK 111 Tiền mặt
Trờng hợp trả lơng qua tài khoản cá nhân của ngời lao động, ghi :
Nợ TK 334 - Phai trả công nhân viên
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng
2.4) Hạch toán các khoản trích theo lơng.
2.4.1) Tài khoản sử dụng: TK 338 Phải trả phải nộp khác
- Nội dung kết cấu tài khoản 338
TK 338 Phải trả, phải nộp khác
Nợ Có
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài lhoản có liên quan theo quyết định
xử lý
+ BHXH phải trả công nhân viên.
+ KPCĐ tại đơn vị
+ Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý
+ Kết chuyển doanh thu cha thực hiện vào doanh thu bán hàng tơng ứng từng
kỳ kế toán.
+ Các khoản đã trả, đã nộp khác.
- SD: (Nếu có) số đã trả, đã nộp lớn hơn số phải trả phải nộp
- Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết (cha xác định rõ nguyên nhân)
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể trong và ngoài đơn vị theo
quyết định ghi trong biên bản xử lý (xác định rõ nguyên nhân)
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
- BHXH, BHYT trừ vào lơng của công nhân.
- BHXH, BHYT vợt chi đợc cấp bù.
- Doanh thu nhận trớc của khách hàng về dịch vụ đã cung cấp nhiều kỳ.
- SD :+ Số tiền còn phải nộp khác
+ Giá trị tài sản thừa còn chờ giải quyết
*Các tài khoản cấp 2:
+ TK 3381- Tài sản thừa chờ giải quyết
+ TK 3382- Kinh phí công đoàn

+ TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384 - Bảo hiểm y tế
+ TK 3387 - Doanh thu cha thực hiện
+ TK 3388 - Phải trả phải nộp khác
2.4.2) Phơng pháp hạch toán
- Căn cứ vào bảng thanh toán lơng, ghi sổ trich BHXH, BHYT và KPCĐ
(19%) do ngời sử dụng lao động đóng góp:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Svth:
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 Phải trả, phải nộp khác
- Đồng thời ghi sổ BHXH, BHYT do ngời lao động đóng góp từ thu nhập của
mình (6%)
Nợ TK 334 Phải trả công nhân viên
Có TK 338 Phải trả, phải nộp khác (3383, 3384)
- Bảo hiểm xã hội phải trả công nhân viên
Nợ TK 338 (3383) - Bảo hiểm xã hội
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
- Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan chuyên trách:
Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384)
Có TK 111,112
- Khi nhận kinh phí do cơ quan BHXH cấp theo dự toán về trả trợ cấp BHXH
hàng tháng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383)
-Khi trả trợ cấp BHXH cho ngời đợc hởng trợ cấp thay lơng, ghi:
Nợ TK 334 Phải trả công nhân viên

Có TK 111 Tiền mặt
- Căn cứ vào các chứng từ liên quan sử dụng quỹ KPCĐ tại doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 338 Phải trả phải nộp khác (3382)
Có TK 112 Tiền mặt
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng
2.5) Hạch toán trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản xuất:
2.5.1) Phơng pháp xác định mức trích trớc tiền lơng nghỉ phép
Mức trích trớc tiền lơng nghỉ
phép của công nhân trực tiếp
sản xuất
=
Tổng số tiền lơng chính
thực tế phải trả công nhân
trực tiếp sản xuất trong
tháng
x
Tỷ lệ
trích
trớc
Tỷ lệ trích tr-
ớc
=
Tổng tiền nghỉ phép kế hoạch của công
nhân sản xuất trong năm
x 100%
Tổng số tiền lơng chính kế hoạch của
công nhân sản xuất trong năm
- Tài khoản sử dụng : TK335 Chi phí phải trả
2.5.2) Phơng pháp hạch toán :
a. Khi trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất:

Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 Chi phí phải trả
b. Khi phải trả tiền lơng cho công nhân nghỉ phép :
Nợ TK 335 Chi phí phải trả
Có TK 334 Phải trả công nhân viên
v/Hạch toán lao động tiền lơng và các koản trích theo lơng trong điều kiện áp
dụng máy vi tính.
1.Tầm quan trọng của việc ứng dụng máy vi tính để tổ chức hạch toán tiền l-
ơngvà các khoản trích theo lơng
Svth:
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp
Trong nền kinh tế thị trờng, có rất nhiều công ty đợc hình thành với đội ngũ
nhân viên lớn . vì vậy yêu cầu bộ phận quản lý công ty phải có chính sách quản
lý phù hợp. Một trong các chính sách đó là chính sách về thù lao lao động, biểu
hiện dới hình thức tiền lơng.
Để quản lý đội ngũ nhân viên có số lợng lớn trong công ty, ngời ta không thể
dùng phơng pháp thủ công trớc đây, mà đã và đang áp dung máy vi tính vào công
việc quản lý nhân sự, tính lơng và trích các khoản theo lơng, vậy máy vi tinh có u
điểm gì mà có tầm quan trọng trong việc tính lơng và trích các khoản theo lơng ở
các doanh nghiệp hiện nay?
Qua thời gian tìm hiểu tôi tháy máy vi tính có một số u điểm nh sau:
+Vì máy vi tính có thể nối mạng với nhau nên thông tin sẽ đợc đa đến cho cấp
trên thông qua mạng nên có thể tiết kiệm đợc thời gian.
+Kế toán không phải ngồi hàng giờ bên chiếc máy tính để tính từng con số,
và việc này trở nên mất thời gian khi xuất hiện máy vi tính, chỉ cần nhập những
thông tin cần thiết vào máy vi tính,ngay lập tức, kế toán sẽ nhận đợc ngay những
con số mà họ chỉ có thể tính ra trong nhiều ngày.
+Quan trọng nhất là tính bảo mật thông tin và phân quyền cho từng kế toán
viên. Mỗi nhân viên đều có riêng một tài khoản và mật khẩu về công việc của
mình, không ai có thể lấn sang công việc của ngời khác. Thông tin đợc bảo mật

khó có thể bị lộ ra ngoài vì đợc bảo mật thông qua mật khẩu của ngời đợc phân
quyền trách nhiệm của mình.
+Số liệu dễ sửa nếu có sai sót trong khi nhập liệu, số liệu xuất ra hoàn toàn
chính xác nếu nhập liệu đúng.
+Khi công ty nối mạng Internet thì nhân viên cũng có thể cập nhật nhũng
thông tin mới về chế dộ kế toán sửa đổi do Nhà nớc ban hành.
Vì những lí do trên nên máy vi tính rất tầm quan trọng trong mỗi doanh
nghiệp. Nhờ máy tính mà chúng ta có thể tiết kiệm đợc thời gian cho việc tính
toán nh trớc đây và thông tin sẽ đợc bảo mật thông qua việc phan quyền.
2.Hạch toán lao động, tiền lơng trong điều kiện áp dụng máy vi tính
a.Cập nhật hồ sơ nhân viên:
Svth:
Lu hồ sơ
Th m hồ sê ơ
N
Y
Y
Y
N
N
Nhập: thơng tin về
nh n sựâ
Dời khỏi cơ
quan?
Mới vơo cơ
quan?
Sửa hồ sơ
Chính xơc?
L u
Kết thúc

B t ầuắ đ
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp
Giải thích:
Thông tin của nhân sự đợc đa vào hệ thống, chức năng Quản lý hồ sơ sẽ phân
loại:
+ Nếu đó là thông tin thông báo nhân sự nghỉ hu, chết hoặc lý do nào đó
không làm việc trong cơ quan nữa nhng có những thông tin liên quan đến phòng
ban, thì chuyển cho chức năng Lu trữ hồ sơ đa thông tin về kho Hồ sơ lu.
+Các thông tin khác chuyển cho chức năng Cập nhật hồ sơ xử lý sau đó đa
thông tin về kho Hồ sơ. Nếu nh thông tin thông báo về hồ sơ của một nhân sự
trong hệ thống có sự thay đổi thì sửa đổi cho phù hợp, sau khi sửa đổi cho phù
hợp sẽ đợc đa về kho hồ sơ.
b.Quản lý tiền lơng
Giải thích:
Chức năng Chấm công sẽ thực hiện việc chấm công cho nhân sự theo tháng
và nó nhận đợc một số thông tin từ tác nhân ngoài Nhân sự nh : Đơn xin nghỉ,
Quết định công tác.v.v Chức năng Tính lơng lấy số liệu từ kho Chấm công và
kho Hồ sơ để tính lơng cho Nhân sự theo từng tháng, sau đó đa vào kho Lơng.
c.Tra cứu tìm kiếm
Svth:
Ngơy cơng
n xinĐ ơ
nghỉ
L ơng
2.2
Nh n sựâ
Chấm cơng
2.1
Tính l
ơng

Bơng chấm cơng
Hồ sơ
Y
Nhập : Cơc thơng
tin y u cầuê
Y u cầu TT về ê
NS?
Tìm c u tr lời â ả
trong kho hồ sơ
Hỏi về l
ơng?
Tìm c u tr lời â ả
trong kho l ơng
Tìm c u tr lời trong â ả
c c kho còn l iá ạ
Kết quả
Kết thúc
B t ầuắ đ
N
N
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp
Giải thích:Khi có các thông tin yêu cầu tra cứu tìm kiếm ta nhập vào máy
tính, máy xử lý thông tin theo các trình tự sau:
+Nếu yêu cầu là thông tin về nhân sự thì hệ thống xử lý sẽ tìm trong kho hồ
sơ và cho kết quả.
+Nếu yêu cầu là thông tin về lơng của nhân viên hệ thống xử lý tìm thông tin
trong kho lơng và cho kết quả
+Nếu yêu cầu nhập không phải là các thông tin trên thì hệ thống xử lý sẽ tìm
trong các kho còn lại và cho kết quả.
d.Báo cáo thống kê.

Giải thích: Khi nhận đợc các thông tin yêu cầu, chức năng Báo cáo thống kê
sẽ tiến hành phân loại thông tin và xác định lấy dữ liệu ở kho nào để xử lý. Sau
đó nó đa ra các Báo Biểu.
Svth:
Y
Mức lơng
Bơo cơo,
thống kê
Ban l nh oã đạ
Hồ sơ l u
Hồ sơ
B ng l ngả ơ
C c y u cầuá ê
Bơo biểu
Chun âãư täút nghiãûp
PH ƯN II :THỈ C TRA NG HA CH TOẠN LAO ÜNG TI ƯN LỈ NGÁ Û Û Û ÂÄ Ã Å
TA I T ØNG C NG TY X Y L ÕP V C NG NGHI P TU THU Ỷ Ä Ä Á À Ä ÃÛ Í
MI ƯN TRUNGÃ
A. KHẠI QUẠT VÃƯ CÄNG TY XÁY LÀÕP V CÄNG NGHIÃÛP TU
THU…Y MIÃƯN TRUNG
I. Quạ trçnh hçnh thnh, phạt triãøn v chỉïc n ng, nhiãûm vủ cầ
cäng ty Xáy L õp v Cäng Nghiãûp Tu Thu Miãưn Trung :à
1. Quạ trçnh hçnh thnh v phạt triãøn:
Trỉåïc âáy, våïi tãn c l Cäng ty Âiãûn Chiãúu sạng  n ơng, âỉåücà
thnh láûp theo quút âënh 239/QÂ-UB, ngy 22/3/1993 ca U ban Nhán
Dán tènh Qung Nam - Â N ơng, giáúy phẹp â ng k säú 106921 cầ à
Såí kãú hoảch âáưu tỉ trãn cå såí xạc nháûp hai âån vë:
- Xê nghiãûp Âiãûn Chiãúu sạng thüc cäng ty cäng trçnh âä thë thnh
láûp n m 1992à
- Xê nghiãûp Cå Khê 2/9 âỉåüc thnh láûp tỉì n m 1975à

Ngy 6/9/1993, theo nghë âënh 338/HÂBT ca Häüi Âäưng Bäü Trỉåíng
(nay l chênh ph), cäng ty âỉåüc thnh láûp lải doanh nghiãûp Nh
Nỉåïc theo quút âënh 1396/QÂ-UB ca ca U ban Nhán Dán tènh
Qung Nam - Â N ơng u quưn cho U Ban Nhán Dán thnh phäú Âà
N ơng trỉûc thüc qun l.à
Âáưu n m 1997, thỉûc hiãûn nghë quút ca Qúc Häüi tènh Qungà
Nam v thnh phäú Â N ơng trỉûc thüc Såí Giao Thäng Cäng Chênhà
thnh phäú Â N ơng tỉì thạng 2/1997.à
Song nhåì xạc âënh âỉåüc âụng hỉåïng âáưu tỉ håüp l våïi nhỉỵng
cäng nghãû cao, âa dảng hoạ sn pháøm v måí räüng âëa bn hoảt
âäüng trong phảm vi c nỉåïc, lải âỉåüc sỉû ng häü c qu cáúp tỉì
Trung Ỉång âãún âëa phỉång cng nhỉ khạch hng trong v ngoi nỉåïc
cäng ty â tỉû kh óng âënh mçnh v phạt triãøn ráút täút.à
C n cỉï quút âënh säú: 711/2004/QÂ-BGTVT ngy 18/03/2004 cầ
Bäü Trỉåíng Bäü Giao Thäng Váûn Ti v/v tiãúp nháûn Cäng Ty Âiãûn Chiãúu
Sạng  N ơng lm âån vë thnh viãn ca Täøng Cäng Ty Cäng Nghiãûpà
Tu Thu Viãût Nam.
C n cỉï quút âënh säú: 305b/QÂ-TCCB-LÂ ngy 30/4/2004 ca Täøngà
Cäng Ty Cäng Nghiãûp Tu Thu Viãût Nam v/v âäøi tãn Cäng Ty Âiãûn
Chiãúu Sạng  N ơng thnh Cäng ty Xáy L õp v Cäng Nghiãûp T à
Thu Miãưn Trung.
- Tãn giao dëch qúc tãú: MIDLE AREA CONSTRUCTION AND
SHIPBUILDING INDUSTRY COMPANY
- Tãn viãút t õt: MACSHINC
- Trủ såí chênh â ût tải: 396 Âiãûn Biãn Ph, thnh phäú Â N ơngà à
Tỉì ngy 01/05/2004 quút âënh ny cọ hiãûu lỉûc. Cäng ty cọ cạc
âån vë thnh viãn sau: cäng ty cọ 6 cäng ty con v 3 chi nhạnh
- Cäng ty Âiãûn Chiãúu Sạng  N ơngà
- Cäng ty Cå Âiãûn V Xáy L õp Cäng Nghiãûp Tu Thuà
- Cäng ty Tän Liãn Chiãøu (DALITOL)

Svth:
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp
- Cọng ty tổ vỏỳn thióỳt kóỳ vaỡ quaớng caùo
- Cọng ty Xuỏỳt Nhỏỷp Khỏứu Vaỡ Cọng Trỗnh Giao Thọng
- Cọng ty Xỏy Dổỷng Vaỡ Dởch Vuỷ Tọứng Hồỹp
- Nhaỡ maùy Cồ ióỷn Lao Baớo
- Chi nhaùnh taỷi Haỡ Nọỹi
- Chi nhaùnh taỷi DAKLAK
- Chi nhaùnh taỷi thaỡnh phọỳ Họử Chờ Minh
2. Chổùc n ng :
Cọng ty Xỏy L ừp vaỡ Cọng Nghióỷp Taỡu Thuyớ Mióửn Trung laỡ õồn vở
thaỡnh vión cuớa Tọứng Cọng Ty Taỡu Thuyớ Vióỷt Nam, do õoù chổùc n ng
hoaỷt õọỹng laỡ:
- oùng mồùi, sổớa chổợa taỡu thuyớ, phaù dồợ taỡu cuợ, thióỳt kóỳ thi
cọng trang thióỳt bở, õióỷn - õióỷn tổớ, nọỹi thỏỳt taỡu thuyớ.
- Lỏỷp dổỷ aùn khaớo saùt thióỳt kóỳ vaỡ thi cọng caùc cọng trỗnh õióỷn,
õổồỡng dỏy traỷm bióỳn aùp, hóỷ thọỳng dỏửm cỏửu truỷc, caùc dỏy chuyóửn
thióỳt bở cồ õióỷn phuỷc vuỷ saớn xuỏỳt.
- Saớn xuỏỳt kinh doanh tọn maợ keợm, maỷ maỡu, xaỡ gọử, lổồùi B40,
keợm gai theùp xỏy dổỷng vaỡ cọng nghióỷp, que haỡn, thióỳt bở haỡn, dỏy
caùp õióỷn, ọứn aùp.
- Thióỳt kóỳ thi cọng caùc cọng trỗnh xỏy dổỷng cọng nghióỷp, dỏn duỷng,
giao thọng, cỏỳp thoaùt nổồùc, san l ừp m ỷt b ũng.
- Dởch vuỷ quaớng caùo vaỡ chióỳu saùng quaớng caùo b ũng õióỷn, õióỷn
tổỡ, chổợ trang trờ họỹi chồỹ, lóự õọỹng thọứ, khồới cọng.
- aỡo taỷo nghóử vaỡ cung ổùng lao õọỹng
- Kinh doanh xuỏỳt nhỏỷp khỏứu, õaỷi lyù kyù gồới haỡng hoaù.
Ngoaỡi ra, cọng ty coỡn saớn xuỏỳt kinh doanh caùc loaỷi tọn maợ keợm,
tọn chọỳng nhióỷt , õọửng thồỡi xuỏỳt nhỏỷp khỏứu caùc saớn phỏứm cồ khờ,
nhỏỷp khỏứu maùy moùc, thióỳt bở caùc loaỷi.

II. ỷc õióứm tọứ chổùc bọỹ maùy saớn xuỏỳt vaỡ tọứ chổùc bọỹ maùy
quaớn lyù :
1.Tọứ chổùc bọỹ maùy saớn xuỏỳt:
a.Quy trỗnh cọng nghóỷ:
Cọng nghóỷ saớn xuỏỳt tọn traùng keợm haỷng cuọỳn co thóứ toùm t ừt nhổ
sau:
Theùp la õen daỷng cuọỳn tỏứy rổớa hoaỷt hoaù maỷ keợm
thuỷ õọỹng hoaù quỏỳn cuọỹn õoùng goùi bao bỗ nhỏỷp kho.
b.Sồ õọử bọỹ maùy tọứ chổùc saớn xuỏỳt:
- Bọỹ phỏỷn giaùn tióỳp: Xổồớng trổồớng vaỡ xổồớng phoù, kóỳ toaùn, thuớ
quyợ.
- Bọỹ phỏỷn trổỷc tióỳp saớn xuỏỳt: cọng nhỏn maỷ, cọng nhỏn cuọỳn cuọỹn
kióứm tra chỏỳt lổồỹng saớn phỏứm ,baớo vóỷ, cỏỳp dổồợng phuỷc vuỷ, thuớ
kho, cọng nhỏn cồ khờ kióm laùi xe nỏng bọỳc vaùc caùn soùng.
ổồỹc thóứ hióỷn qua sồ õọử sau:
:Mọỳi quan hóỷ trổỷc tuyóỳn
: Mọỳi quan hóỷ chổùc n ng
2. Tọứ chổùc bọỹ maùy quaớn lyù taỷi cọng ty:
Svth:
Xổồớng trổồớng
Bọỹ phỏỷn Kóỳ hoaỷch+Kyợ thuỏỷt Bọỹ phỏỷn Kóỳ toaùn
Tọứ cuọỳn
cuọỹn
Tọứ
KCS
Tọứ caùn
soùng
Tọứ maỷ
Tọứ bọỳc
vaùc

Chun âãư täút nghiãûp
Bäü mạy qun l tải cäng ty âỉåüc täø chỉïc theo cå cáúu trỉûc
tuún chỉïc n ng. Nhåì cạch täø chỉïc ny, Giạm Âäúc cäng ty cọà
khuún khêch v váûn dủng âỉåüc kh n ng, n ng lỉûc ca cạc cạnà à
bäü cáúp dỉåïi mäüt cạch täúi ỉu, âäưng thåìi váùn âm bo cå cáúu ca
Giạm Âäúc.
2.1 Så âäư täø chỉïc bäü mạy qun l ca cäng ty:
Ư T Ø CHỈÏC B Ü MẠY QUA N L CU A C NG TÂÄ Ä Ä Í Í Ä
: Mäúi quan hãû trỉûc tuún
: Mäúi quan hãû chỉïc n ngà
2.2 Chỉïc n ng, nhiãûm vủ ca ban giạm âäúïc v cạc phng ban:à
+ Ban Giạm âäúc:
- Giạm âäúc: l ngỉåìi âiãưu hnh mi hoảt âäüng ca cäng ty v
chëu trạch nhiãûm trỉåïc Nh Nỉåïc v phạp lût vãư mi hoảt âäüng
ca cäng ty, l ngỉåìi ch trỉång phỉång hỉåïng hoảt âäüng chung ton
cäng ty, trãn cå såí bn bảc tro lûn våïi cáúp dỉåïi.
- Phọ giạm âäúc k thût: l ngỉåìi chëu trạch nhiãûm vãư m ûtà
k thût, vãư cäng tạc chè âảo, kiãøm tra cháút lỉåüng cạc cäng trçnh.
- Phọ giạm âäúc kinh doanh: cọ nhiãûm vủ âiãưu hnh hoảt âäüng
sn xút kinh doanh, gii quút cạc cäng viãûc thay cho giạm âäúc khi
cọ sỉû u quưn khi giạm âäúc âi v õng.à
+ Cạc phng ban:
- Phng kãú hoảch - váût tỉ: cọ chỉïc n ng qun l, theo di th
mua váût tỉ phủc vủ cho sn xút, âäưng thåìi xáy dỉûng dỉû toạn, âënh
mỉïc chi phê ngun váût liãûu cho cạc cäng trçnh xáy dỉûng, chiãúu sạng
cå bn.
- Phng k thût: chëu trạch nhiãûn giạm sạt vãư m ût k thûtà
cho ton quạ trçnh sn xút, xáy dỉûng, giạm sạt cäng viãûc thiãút kãú,
thi cäng, thỉûc hiãûn nghiãn cỉïu, chãú tảo ci tiãún nhỉỵng sn pháøm cå
khê phủc vủ cho sn xút ca cäng ty.

- Phng täøng håüp: våïi chỉïc n ng tuøn chn, bäú trê v âo à
tảo lao âäüng âạp ỉïng qui mä ngy cng måí räüng ca cäng ty. Theo
Svth:
GIẠM ÂÄÚC
PHỌ GIẠM ÂÄÚC K THÛT PHỌ GIẠM ÂÄÚC KINH DOANH
P.KÃÚ HOẢCH- VÁÛT TỈ P.K THÛT P.TÄØNG HÅÜP P.KÃÚ TOẠN
PX CÅ KHÊ ÂÄÜI XÁY LÁÚP TÄØ THIÃÚT KÃÚ
C.TY ÂIÃÛN CHIÃÚU
SẠNG Â NÀƠNG
C.TY XNK V CÄNG
TRÇNH GIAO THÄNG
C.TY ÂIÃÛN V CÄNG
NGHIÃÛP TU THU
CÄNG TY TÄN
LIÃN CHIÃØU
C.TY TỈ VÁÚN THIÃÚT
KÃÚ V QUNG CẠO
C.TY XÁY DỈÛNG V
DËCH VỦ TÄØNG HÅÜP
CHI NHẠNH
TẢI H NÄÜI
CHI NHẠNH
TẢI DAKLAK
NH MẠY CÅ
ÂIÃÛN LAO BO
Chun âãư täút nghiãûp
di quạ trçnh, tçnh hçnh lỉång, thỉåíng cạc khon khạc cho cạn bäü
nhán viãn ton cäng ty. Ngoi ra, cn tham mỉu cho giạm âäúc vãư kãú
hoảch hng n m, kãú hoảch di hản ca cäng ty à cng ban giạm âäúc
bn bảc âãø k kãút cạc håüp âäưng kinh tãú.

- Phng kãú toạn - ti vủ: tham mỉu cho giạm âäúc vãư tçnh hçnh
ti chênh ca cäng ty, theo di ghi chẹp phn ạnh këp thåìi sỉû váûn
âäüng khäng ngỉìng ca ti sn v ngưn väún. Cháúp hnh nghiãm
tục phạp lãûnh vãư tçnh hçnh ti chênh ca nh nỉåïc, kiãøm tra v láûp
bạo cạo täøng håüp vãư tçnh hçnh ti chênh ca cäng ty. Cung cáúp säú
liãûu cáưn thiãút cho ban giạm âäúc v cạc bäü phán cọ liãn quan. Hỉåïng
dáùn cạc âån vë trỉûc thüc trong viãûc kiãøm tra, quút toạn, giao dëch
våïi cạc täø chỉïc khạc.
- Phng kinh doanh: tham mỉu cho giạm âäúc vãư nhỉỵng váún âãư
liãn quan âãún thë trỉåìng tiãu thủ. Tçm hiãøu cạc âäúi tạc kinh doanh,
kiãøm tra giạm sạt cạc hoảt âäüng cọ liãn quan âãún cäng ty v cạc âån
vë trỉûc thüc.
- Cạc cäng ty con v cạc chi nhạnh: l cạc âån vë trỉûc thüc
ca cäng ty hoảt âäüng theo âiãưu lãû täø chỉïc, qui chãú hoảt âäüng ca
cäng ty.
III. Täø chỉïc bäü mạy kãú toạn tải cäng ty:
1. Hçnh thỉïc täø chỉïc cäng tạc kãú toạn:
Âãí qun l ch ût ch ngưn väún, ti sn trong cäng ty v cạcà
âån vë trỉûc thüc, âäưng thåìi t ng tênh ch âäüng trong sn xút kinhà
doanh cho cạc âån vë trỉûc thüc ph håüp våïi â ûc âiãøm kinh doanhà
ca cäng ty, cäng ty ạp dủng hçnh thỉïc täø chỉïc kãú toạn vỉìa táûp
trung vỉìa phán tạn, theo hçnh thỉïc ny cäng tạc kãú toạn tải cäng ty
âỉåüc täø chỉïc thnh phng kãú toạn trung tám v åí cạc âån vë trỉûc
thüc cọ täø chỉïc hảch toạn kãú toạn riãng. Phng kãú toạn trung tám
tiãún hnh hảch toạn cạc nghiãûp vủ kinh tãú phạt sinh cọ liãn quan
âãún hoảt âäüng kinh doanh ca ton cäng ty, cn phng kãú toạn tải
cạc âån vë trỉûc thüc hảch toạn âáưy â vãư quạ trçnh sn xút kinh
doanh ca mçnh, xạc âënh giạ thnh sn pháøm dỉåïi sỉû hỉåïng dáùn
ca kãú toạn trung tám, sau âọ bạo cạo vãư phng kãú toạn trung theo
âënh kç quy âënh.

2. Täø chỉïc bäü mạy kãú toạn :
2.1 Så âäư bäü mạy kãú toạn :
Svth:
KÃÚ TOẠN TRỈÅÍNG
PHỌ KÃÚ TOẠN TRỈÅÍNG KIÃM KÃÚ
TOẠN TSCÂ
KÃÚ TOẠN
TIÃƯN MÀÛT
TH
QU
KÃÚ TOẠN
CÄNG NÅÜ
KÃÚ TOẠN
VÁÛT TỈ
KÃÚ TOẠN
XDCB
KÃÚ TOẠN
TGNH
KÃÚ TOẠN ÅÍ CẠC
CÄNG TY CON
KÃÚ TOẠN ÅÍ CẠC
CHI NHẠNH
Chun âãư täút nghiãûp
Chụ thêch :
: Quan hãû trỉûc tuún
: Quan hãû chỉïc n ngà
2.2 Chỉïc n ng, nhiãûm vủ ca cạc bäü pháûn kãú toạn tải cängà
ty:
- Kãú toạn trỉåíng: l ngỉåìi qun l, chè âảo cäng tạc kãú toạn
ton cäng ty, giụp giạm âäúc täø chỉïc qun l ti chênh, thäúng kã, täø

chỉïc cạc kãú hoảch ti chênh hng n m v l ngỉåìi chëu trạchà
nhiãûm vãư kãút qu hoảt âäüng sn xút kinh doanh ca ton cäng ty,
vãư viãûc phäø biãún, thi hnh këp thåìi cạc chãú âäü ti chênh kãú toạn
ca Nh Nỉåïc cho cạc bäü pháûn kãú toạn ca cäng ty, âäưng thåìi l
ngỉåìi chëu trạch nhiãûm trỉåïc phạp lût.
- Phọ kãú toạn trỉåíng kiãm kãú toạn ti sn cäú âënh: âỉåüc phẹp
k thay kãú toạn trỉåíng âiãưu hnh bäü mạy kãú toạn khi kãú toạn
trỉåíng âi v õng, l ngỉåìi chëu trạch nhiãûm thu tháûp cạc säú liãûu bạồ
cạo täøng håüp âënh k ca cạc âån vë trỉûc thüc, láûp v bạo cạo
kãú toạn täøng håüp ca ton cäng ty trçnh lãn kãú toạn trỉåíng v giạm
âäúc. Ngoi ra, cn cọ nhiãûm vủ qun l, theo di tçnh hçnh biãún
âäüng ca ti sn cäú âënh.
- Kãú toạn váût tỉ: cọ nhiãûm vủ ghi chẹp, phn ạnh këp thåìi tçnh
hçnh Nháûp - Xút - Täưn cạc loải váût tỉ, cäng củ dủng củ, tênh toạn
giạ c váût tỉ xút dng håüp l. Âënh k, láûp bạo cạo Nháûp - Xút
- Täưn váût tỉ v chuøn lãn cho kãú toạn täøng håüp.
- Kãú toạn tiãưn m ût: theo di thu chi täưn tiãưn m ût, theo di tảmà à
ỉïng, thỉûc hiãûn viãûc kiãøm tra, âäúi chiãúu säú liãûu thỉåìng xun våïi
th qu âãø âm bo, giạm sạt ch ût ch qu tiãưn m ût tải cäng ty,à à
âäưng thåìi thỉûc hiãûn chỉïc n ng kiãøm soạt phạt hiãûn cạc trỉåìng håüpà
chi tiãu lng phê, sai chãú âäü.
- Kãú toạn xáy dỉûng cå bn: theo di ghi chẹp tçnh hçnh thanh toạn
cäng trçnh âãún c âáưu tỉ, tảm ỉïng väún khi cäng trçnh â âỉåüc duût.
- Kãú toạn cäng nåü: theo di táút c cạc khon phi thu v cạc
khon phi tr gäưm c cạc âån vë trỉûc thüc.
- Kãú toạn tiãưn gåíi ngán hng: qun l thu chi tiãưn gỉíi, tiãưn vay
ng õn hản - trung hản - di hản ngán hng ca cäng ty. Láûp kãú hoảchà
ho ûc tåì trçnh tiãưn vay väún, tr nåü.à
- Th qu: kiãøm tra chỉïng tỉì håüp lãû trỉåïc khi thu, chi tiãưn cho
cạc hoảt âäüng. Cọ nhiãûm vủ qun l qu tiãưn m ût tải qu, theồ

di rụt tiãưn gåíi, tiãưn vay tỉì ngán hng vãư nháûp qu tiãưn m ût. Bồ
qun v bạo cạo cạc tçnh hçnh täưn qu.
- Kãú toạn åí cạc cäng ty con v chi nhạnh: chëu trạch nhiãûm
hảch toạn cạc nghiãûp vủ kinh tãú phạt sinh tải cạc âån vë âọ, cúi
qu täøng håüp säú liãûu gåíi vãư phng kãú toạn trung tám ca cäng ty.
3. Hçnh thỉïc säø kãú toạn ạp dủng tải cäng ty:
Mún âm bo cho cäng viãûc cung cáúp thäng tin v xỉí l këp
thåìi, tảo âiãìu kiãûn thûn låüi cho qun l thç cáưn thiãút phi lỉûa
chn hçnh thỉïc säø kãú toạn ph håüp våïi trçnh âäü v qui mä sn
xút, trãn cå såí âọ cäng ty sỉí dủng hçnh thỉïc säø l: chỉïng tỉì ghi
säø.
Svth:
Chỉïng Tỉì Gäúc
Bng Täøng Håüp Chỉïng
Tỉì Gäúc
Säø Qu Bng Ghi Cọ Cạc Ti Khon Säø Kãú Toạn Chi
Tiãút
Bng Täøng Håüp Chi
Tiãút
Chỉïng Tỉì Ghi Säø
Säø Cại
Bng Cán Âäúi Säú Phạt Sinh
Bạo Cạo Kãú Toạn
Chun âãư täút nghiãûp
Chụ thêch:
Ghi hng ngy Ghi vo cúi qu
Ghi vo cúi thạng Kiãøm tra âäúi
chiãúu
Hng ngy c n cỉï vo chỉïng tỉì gäúc â kiãøm tra, kãú toạn lãnà
säø chi tiãút nhỉ säø chi tiãút váût tỉ, säø chi tiãút phi thu khạch hng, säø

qu âäưng thåìi phn ạnh vo cạc bng kã ghi cọ cạc ti khon
tỉång ỉïng, khi no cọ sỉû âiãưu chènh thç måïi ghi vo chỉïng tỉì ghi
säø. Âäúi våïi nhỉỵng nghiãûp vủ phạt sinh nhiãưu v thỉåìng xun thç
âỉåüc lãn bng kã chỉïng tỉì gäúc, trãn cåí såí säú liãûu täøng håüp tỉì
cạc bng kã chỉïng tỉì gäúc âọ cng âỉåüc ghi vo bng kã ghi cọ
cạc ti khon
Cúi thạng, tỉì bng kã ghi cọ cạc ti khon, chỉïng tỉì ghi säø
kãú toạn täøng håüp s âỉa säú liãûu lãn säø cại. Tỉì säø kãú toạn chi tiãút
âỉa lãn bng täøng håüp chi tiãút.
Cúi qu, kãú toạn täøng håüp s láúy säú liãûu tỉì säø cại âãø láûp
bng cán âäúi säú phạt sinh. Sau âọ, s cng våïi bng cán âäúi säú
phạt sinh åí cạc âån vë trỉûc thüc ( sau khi â âäúi chiãúu kiãøm tra âãø
lãn säø cại chung cho ton cäng ty), cng våïi bng täøng håüp chi tiãút
âãø láûp bạo cạo kãú toạn cho ton cäng ty.
B.THỈÛC TRẢNG HẢCH TOẠN LAO ÂÄÜNG ,TIÃƯN LỈ NG V CẠCÅ
KHOA N TRÊCH THEO LỈ NG TẢI CÄNG T Å
I/ ûc âiãøm v phán loải lao âäüng tải cäng ty.Âà
1) ûc âiãøm Âà
Hiãûn nay, täøng säú lao âäüng n òm trong danh sạch qun l ca cängà
ty xáy l õp v CNTTMT hiãûn cọ âãún ngy 31/12/2004 l 504 ngỉåìi.à
Cạn bäü cäng nhán viãn v lao âäüng âỉåüc phán bäú theo tỉìng bäü pháûn
åí cạc phng ban, phán xỉåíng sn xút trong âọ:
- Lao âäüng giạn tiãúp: phán bäú åí cạc bäü pháûn qun l doanh
nghiãûp, cạn bäü phán xỉåíng, kãú toạn, th qu trong âọ
+ Cạn bäü qun l, k thût v nghiãp vủ cọ trçnh âäü âải hc
106 ngỉåìi gäưm:
.Thảc s: 02 ngỉåìi
. K sỉ cå khê: 32 ngỉåìi
. k sỉ âiãûn: 31 ngỉåìi
. k sỉ xáy dỉûng: 02 ngỉåìi

. k sỉ hoạ: 02 ngỉåìi
. Cỉí nhán kinh tãú: 34 ngỉåìi
. Cỉí nhán ngoải ngỉỵ: 03 ngỉåìi
+ Cạn bäü k thût v nghiãûp vủ cọ trçnh âäü trung cáúp, cao â óngà
54 ngỉåìi, gäưm:
. Trung cáïp, cao â óng ngnh cå khê: 21 ngỉåìi.à
. Trung cáúp, cao â óng ngnh âiãûn: 12 ngỉåìià
. Trung cáúp ngnh giao thäng cäng chênh: 05 ngỉåìi
. Trung cáúp cao â óng ngnh kinh tãú : 16 ngỉåìià
- Lao âäüng trỉûc tiãúp: 344 ngỉåìi âỉåüc phán bäú åí täø hẻp hng cå
khê, lă xe, bäúc vạc. Cạn sục, th kho trong âọ.
+ Cäng nhán báûc 7/7 :12 ngỉåìi
+ Cäng nhán báûc 5 v 6/7: 62 ngỉåìi
+ Cäng nhán báûc 2 v 4/7: 270 ngỉåìi
2/ Phán loải lao âäüng tải cäng ty :
Svth:
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp
Sọỳ lao õọỹng laỡm vióỷc taỷi cọng ty õổồỹc cọng ty trổỷc tióỳp quaớn lyù
vaỡ chi traớ lổồng bao gọửm:
- Cọng nhỏn vión. Saớn xuỏỳt kinh doanh cồ baớn laỡ nhổợng ngổồỡi trổỷc
tióỳp hay giaùn tióỳp tham gia vaỡo quùa trỗnh kinh daonh cuớa doanh nghióỷp
- Cọng nhỏn vión ngoaỡi saớn xuỏỳt cồ baớn : laỡ nhổợng ngổồỡi õổồỹc giao
laỡm caùc cọng vióc khaùc nhổ: xỏy dổỷng cồ baớn, cọng nhỏn laỡm bọỹ phỏỷn
nhaỡ n, phuùc lồỹi.
- Cọng nhỏn ngoaỡi chờnh saùch: laỡ nhổợng ngổồỡi laỡm vióỷc taỷi doanh
nghióỷp nhổng khọng do doanh nghióỷp trổỷc tióỳp quaớn lyù.
II/ Quyợ tióửn lổồng, phổồng phaùp tờnh lổồng,thổồớng vaỡ trồỹ cỏỳp
BHXH, caùc khoaớn trờch theo lổồng taỷi cọng ty.
1) Quyợ tióửn lổồng :
Quyợ lổồng cuớa cọng ty õổồỹc lỏỷp theo tyớ lóỷ phỏửn tr m trón quyợ

lổồng cuớa toaỡn cọng ty theo tổỡng hoaỷt õọỹng saớn xuỏỳt kinh doanh.
Trong õoù, quyợ lổồng cuớa cọng ty õổồỹc hỗnh thaỡnh trón cồ sồớ phỏửn
tr m doanh thu cuớa tổỡng hoaỷt õọỹng saớn xuỏỳt kinh doanh goỹi laỡ õồn
giaù tióửn lổồng (do tọứng cọng ty quy õởnh).
Quyợ tióửn lổồng taỷi cọng ty õổồỹc phỏn thaỡnh quợy tióửn lổồng chờnh
vaỡ tióửn lổồng phuỷ, tióửn lổồng chờnh laỡ tióửn lổồng cho ngổồỡi lao õọỹng
trong thồỡi gian laỡm nhióỷm vuỷ chờnh õaợ quy õởnh cho hoỹ( õỏy coỡn goỹi
laỡ lổồng cổùng).
Tióửn lổồng phuỷ (lổồng móửm laỡ tióửn lổồng traớ cho ngổồỡi lao õọỹng
dổỷa theo chỏỳt lổồỹng cọng vióỷc cuớa ho ỹ( chỏỳt lổồỹng cọng vióỷc õổồỹc
õaùnh giaù theo bỏỷc A, B, C).
2) Phổồng phaùp tờnh lổồng vaỡ phuỷ cỏỳp.
Hióỷn nay toaỡn thóứ lao õọỹng cuớa cọng ty õổồỹc traớ lổồng theo phổồng
phaùp tờnh lổồng theo thồỡi gian.
a) Lổồng cồ baớn(LCB).
+ Bión chóỳ:
LCB =(
Hóỷ sọỳ TLCB x tyớ lóỷ hổồớng
lổồng x TL tọỳi thióứu
) x ( ngaỡy cọng + ngaỡy cọng
K3 x 0,35 )
Cọng chuỏứn
+ Lao õọỹng thồỡi vuỷ vaỡ khoaùn.
LCB = tióỡn lổồng theo hồỹp õọửng.
+ Hồỹp dọửng
Hồỹp
õọửng
=
Hóỷ sọỳ TLCB
X tyớ lóỷ hổồớng

lổồng
X TL tọỳi
thióứu
100
b) Caùc khoaớn phuỷ cỏỳp
+ Phuỷ cỏỳp chổùc vuỷ (PCCV)
PCCV = TL tọỳi thióứu x hóỷ sọỳ PCCV
+ Phuỷ cỏỳp traùch nhióỷm (PC _TN)
PC _ TN = TL tọỳi thióứu x hóỷ sọỳ PC - TN
+ Phuỷ cỏỳp thỏm nión( PCTN)
PCTN =
Hóỷ sọỳ TLCB x TL tọỳi thióứu
X hóỷ sọỳ PCTN
100
+ Phuỷ cỏỳp khu vổỷc (PCKV).
PCKV =
TL tọỳi thióứu
X hóỷ sọỳ PCKV
100
c) Lổồng chờnh ( lổồng cổùng)
Lổồng chờnh = Tọứng phuỷ cỏỳp + Lổồng cồ baớn
d) Lổồng phuỷ ( lổồng móửm)
Svth:
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp
Lổồng
phuỷ
= Hóỷ sọỳ lổồng phuỷ x
Tọứng lổồng phuỷ
Tọứng hóỷ sọỳ lổồng phuỷ
Tọứng lổồng phuỷ = tọứng quyợ lổồng - tọứng lổồng chờnh.

e) Lổồng thổỷc hióỷn:
Lổồng = Lổồng chờnh + lổồng phuỷ.
Lổồng coỡn laỷi = lổồng - taỷm ổùng lổồng.
Luồng cuọỳi thaùng = lổồng coỡn laỷi - caùc khoaớn nọỹp BHXH, BHYT,
KPC.
Theo cọng thổùc trón, lổồng cuớa giaùm õọỳc cọng ty trong thaùng 04/2005
õổồỹc tờnh nhổ sau : Tióửn lổồng tọỳi thióứu :290.000õ
Hóỷ sọỳ lổồng cuớa ọng Trỏửn Quang Tuỏỳn : 7,33
Ngaỡy cọng thổỷc tóỳ :23
290.002900*7,33*23
7,33*290.000*23
TL ọng Trỏửn Quang Tuỏỳn nhỏỷn õổồỹc = =
2.037000
24
Ngoaỡi tióửn lổồng thồỡi gian coỡn nhỏỷn thóm tióửn lổồng chóỳ õọỹ, õoù laỡ
lổồng cuớa thồỡi gian ko laỡm vióỷc chờnh nhổ nghố lóự, tóỳt ho ỷc nghố vióỷc
õổồỹc hổồớng lổồng nhổ ọỳm õau ,nghố sinh Lổồng chóỳ õọỹ õổồỹc xaùc
õởnh nhổ sau :
LC=Sọỳ ngaỡy hổồớng LC*Tióửn lổồng bỗnh quỏn 1 ngaỡy
Ta coù lổồng chóỳ õọỹ cuớa ọng Trỏửn Quang Tuỏỳn vaỡo thaùng 04/2005
Sọỳ ngaỡy hổồớng lổồng chóỳ õọỹ :1 ngaỡy
LC = (290.000*7,33*1) /24 = 88.600
3) Caùc khoaớn trờch theo lổồng.
+ Thuóỳ thu nhỏỷp ngổồỡi lao õọỹng phaới nọỹp.
Thuóỳ thu nhỏỷp do ngổồỡi lao õọỹng nọỹp õổồỹc tờch luyợ tióỳn theo baớng
thuóỳ thu nhỏỷp vaỡ tọứng lổồng cuớa tổỡng nhỏn vión. Bióứu thuóỳ luyợ tióỳn
õổồỹc quy õởnh ồớ baớn sau.
VT: 1000 õọửng
Bỏỷc Thu nhỏỷp bỗnh quỏn thaùng/ ngổồỡi Thuóỳ suỏỳt (10%)
1 óỳn 5.000 0

2 Trón 5.000 õóỳn 15.000 10
3 Trón 15.000 õóỳn 25.000 20
4 Trón 25.000 õóỳn 40.000 30
5 Trón 40.000 40
+ Baớo hióứm xaợ họỹi (BHXH) , baớo hióứm y tóỳ,( BHYT)
Haỡng thaùng cọng ty phaới nọỹp cho cồ quan BHXH 20% lổồng chờnh
cuớa mọựi nhỏn vión. Trong õoù nhỏn vión chởu 5%( trổỡ vaỡo tióửn lổồng
cuọỳi thaùng vaỡ cọng ty chởu 15%) .
Rióng sọỳ tióửn baớo hióứm y tóỳ cọng ty nọỹp 3 %, õỏy laỡ mọỹt õ ỷc
õióứm rióng cuớa cọng ty nh ũm khuyùón khờch ngổồỡi lao õọỹng laỡm vióỷc
Ta coù baớng Tọứng hồỹp lổồng cồ baớn cuớa cọng ty thaùng 04/2005:
Svth:

×