Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
I Nhiệm Vụ Của Kế Toán Vốn Bằng Tiền
1. Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản lưu động của doanh nghiêp gồm:
tiền mặt ở quỹ, tiền gỡi ngân hàng, tiền vay và tiền đang chuyển, Trong quá trình sản
xuất kinh doanh vốn bằng tiền được sử dụng linh hoạt nó được tính vào khả năng tức
thời của doanh nghiệp.Vốn bằng tiền nhằm để đáp ứng nhu cầu mua sắm hoặc chi phí.
2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Phản ánh kịp thời đầy đủ chính xác thu chi vốn bằng tiền.
Phản ánh tăng hoặc giảm các khoản tiền đang gởi tại ngân hàng.
Giám sát quá trình thực hiện chế độ quản lý ngoại tệ, vàng bạc đồng thời thực
hiện các chế độ thực hiện khi dùng tiền mặt.
3. Nguyên tác hạch toán vốn bằng tiền
Việc hạch toán vốn bằng tiền phải tuân theo quy định, nguyên tắc và chế độ
quản lý, lưu thông tiền tệ hiện hành của nhà nước. Để thực hiện tốt chức năng thông tin
và kiểm tra của mình, kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất: mọt nghiệp vụ phát sinh khi ghi sổ
đề phải ghi theo đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Phải theo dõi ngoại tệ bằng đồng ngân hàng nhà nước Việt Nam và cả bằng
đồng nguyên tệ ở tài khoản 007 “ngoại tệ các loại”. Đồng thời phải điều chỉnh số dư
cuối kỳ của các tài khoản phản ánh tiền bằng ngoại tệ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm
lập báo cáo kế toán .
Phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị của từng thứ,
từng loại vàng, bạc, kim loại quý hiếm. Theo quy định giá vàng bạc kim loại quý được
tính theo giá thực tế. Khi xuất dùng vàng, bạc, kim loại quý hiếm tốt nhất nên sử dụng
phương pháp đặc điểm riêng.
NguyễnThị Mỹ Hiền Trang Khoa Kế Toán
1
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
II Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Trong Doanh Nghiệp
1 Kế toán tiền mặt
1.1 Nguyên tắc hạch toán tiền mặt
Chỉ phản ánh vào tài khoản này số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý,
đá quý, thực tế nhập và xuất quỹ. Riêng đối vói vàng bac, kim khí quý. Đá quý trước
khi nhập quỹ phải làm đầy đủ các thủ tục về cân, đếm số lượng, trọng lượng, giám định
chất lượng, niêm phong của những người có trách nhiệm về vật chất.
Mọi khoản thu chi tiền mặt đều phải có phiếu thu, phiếu chi tiền mặt kèm các
chứng từ gốc và phải có đầy đủ các chử ký quy định.
Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất tiền mặt. hàng ngày
thủ quỹ kiểm kê số tồn quỹ thực tế, so sánh đối chiếu với sổ quỹ và sổ kế toán tiền mặt.
Nếu phát sinh chênh lệch phải tìm nguyên nhân và biện pháp xữ lý
1.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách kế toán
1.2.1 Chứng từ sủ dụng
Phiếu thu
Trang Khoa Kế Toán
2
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
PHIẾU THU
Đơn vị
Địa chỉ Ngày Tháng Năm
Nợ Mẫu số: 01TT
Có Ban hành theo quyết
định
TC/QD/CĐKT
Ngày 1 tháng 1 năm 1995
của Bộ Tài Chính
Họ và tên người nộp tiền
Địa chỉ
Lý do nộp
Số tiền (viết bằng chữ)
Kèm theo Chứng từ gốc
Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
Ngày tháng năm
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Trang Khoa Kế Toán
UBND TP Đà Nẵng
Sở Tài Chính Vật
Giá
Định
PHÁT HÀNH
3
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
Phiếu chi
PHIẾU CHI
Đơn vị
Địa chỉ Ngày Tháng Năm
.Nợ TK Mẫu số: C12-H
Có TK Ban hành theo
quyết định
Số 99KT/TC/CĐKT
Ngày 2 tháng 11 năm 1996
của Bộ Tài Chính
Họ và tên người nộp tiền
Địa chỉ
Lý do nộp
Số tiền (viết bằng chữ)
Kèm theo Chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
Ngày tháng năm
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trang Khoa Kế Toán
UBND TP Đà Nẵng
Sở Tài Chính Vật
Giá
Định
PHÁT HÀNH
4
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
1.2.2 Các mẫu sổ
Tờ kê chi tiết tiền mặt phần thu
Tên Đơn Vị TỜ KÊ CHI TIẾT TIỀN MẶT PHẦN THU
Địa chỉ Tháng Năm
Chứng từ
Diển giải Số tiền
Ghi nợ TK111-ghi có
TK khác
Số Ngày
Tổng Cộng
Ngày Tháng Năm
Người lập
Tờ kê chi tiết mặt phần chi
Tên Đơn Vị TỜ KÊ CHI TIẾT TIỀN MẶT PHẦN CHI
Địa chỉ Tháng Năm
Chứng từ
Diển giải Số tiền
Ghi có TK111-ghi có
TK khác
Số Ngày
Tổng Cộng
Ngày Tháng Năm
Người lập
1.3 Tài khoản sử dụng
Trang Khoa Kế Toán
5
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
Tài khoản sử dụng: tài khoản 111 “tiền mặt”
Nội dung phản ánh tài khoản 111 như sau:
Nợ TK 111 Có
Các tài khoản tiền mặt, ngân
phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý
nhập quỹ
Các khoản tiền phát hiện thừa khi
kiểm kê
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, vàng
bạc, đá quý xuất quỹ.
Các khoản tiền phát hiện thiếu khi kiểm
kê
Số dư: số tiền mặt tồn quỹ cuối
kỳ
Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2:
TK1111: Tiền Việt Nam
TK1112: Ngoại tệ
TH1113: Vàng bạ đá quý, kim khí
1.4 Hạch toán nghiệp vụ chủ yếu
1.4.1 Hạch toán các nghiệp vụ tăng giảm tiền
Sơ đồ hạch toán
Trang Khoa Kế Toán
6
(1)
TK313
TK333
(2)
(3)
TK635
(6)
TK515
(4)
(7)
(5)
TK511,512 TK111 TK112
TK515,711
TK131,136,141,144,244,411
TK511,512
TK121,128,221,222,228
TK1111,1121,331
TK112
TK152,153,156,211,611,627,641,642
TK133
TK331,315,333,334,336,338,341
TK121,128,221,222,144,244,141
TK414,415,431
TK531
TK152,153,211,641,642
TK635
TK515
TK113
TK1111,1121,131
TK635
TK515
(8)
(9a)
(*)
(9b)
(**
)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
TK635
TK515
(*)
(*)
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
Ghi chú:
* Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
** Cơ sở kinh doanh theo phương pháp trực tiếp
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(2) Phản ánh số iền thu từ hoạt động tài chính, hoạt động khác
(3) phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng tiền
Trang Khoa Kế Toán
7
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
(4) các khoản thu từ hoạt động đầu tư tài chính
(5) Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ
(6) Thu tiền bán hàng bằng ngoại tệ
(7) Dùng tiền Việt Nam mua ngoại tệ nhập quỹ
(8) Rút tiền gửi vào ngân hàng
(9a)(9b) Mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định…
(10)Xuất tiền mặt để thanh toán nợ vay vào các khoản nợ khác
(11) Các khoản chi cho hoạt động đầu tư tài chính
(12) Chi các quỹ
(13) Trả tiền người mua về số hàng được lại
(14) Mua vật tư hàng hoá tài sản…trả bằng ngoại tệ
(15) Xuất bán ngoại tệ
2. Kê toán tiền gửi ngân hàng
2.1 Nguyên tắc hạch toán tiền gửi ngân hàng
Hạch toán tiền gửi ngân hàng phải căn cứ vào giấy báo có, giấy báo nợ hoặc bản
sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,Séc
chuyển khoản, Séc bảo chi,…. Hàng ngày, khi nhận được chứng từ của ngân hàng, kế
toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu phát sinh chênh lệch phải
thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh, xử lý kịp thời. Nếu tài khoản
138 “Phải thu khác” hoặc tài khoản 338 “Phải trả,phải nộp khác” để phản ánh phần
chênh lệch
Hạch toán tiền gửi ngân hàng phải theo dõi chi tiết theo từng ngân hàng thuận
tiện cho việc kiểm tra đối chiếu
2.2Chứng từ và sổ sách kế toán
2.2.1 Chứng từ sử dụng
Uỷ nhiệm thu
UỶ NHIỆM THU
Số……………
Chuyển khoản, chuyển tiền, thư, điện Lập ngày…tháng…năm
Trang Khoa Kế Toán
8
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
Phần do ngân hàng ghi
Tên đơn vị trả tiền………………………………………………………
Số tài khoản…………………………………………………………….
Tại ngân hàng…………………………………………………………
Hợp đồng số……………………………ngày……tháng… năm……
Số lượng chứng từ kèm theo……………………………………………
Số tiền chuyển (bằng chữ)
Số ngày trả chậm
Số tiền phạt trả chậm (bằng chữ)……………… bằng số……………
Tổng số tiền chuyển (bằng chữ)…………………bằng số…………….
Đơn vị bán
(Ký tên, đóng dấu)
Ngân hàng bên bán
Nhận chứng từ ngày
Đã kiểm soát và gửi đi ngày
Trưởng phòng kế toán
(Ký, họ tên)
Ngân hàng bên mua
Nhận ngày
Thanh toán ngày
Kế toán Trưởng phòng kế toán
Ngân hàng bên bán thanh toán
Ngày……tháng… năm…
Kế toán Kế toán trưởng
Uỷ nhiệm chi
UỶ NHIỆM CHI
Trang Khoa Kế Toán
9
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
Số…….
Chuyển khoản, chuyển tiền, thư, điện Lập ngày….tháng……năm……
Phần do ngân hàng ghi
Tên đơn vị trả tiền………………
Số tài khoản…………………….
Tại ngân hàng……………………
Tên đơn vị nhận tiền:
Số tài khoản:
Tại ngân hàng:
Số tiền bằng chữ
Nội dung hạch toán
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Kế toán Chủ tài khoản Ghi số ngày Ghi số ngày
Kế toán Kế toán trưởng Kế toán Kế toán trưởng
2.2.2 Các mẩu sổ
SỔ THEO DÕI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tên đơn vị………. tháng….năm….
Điạ chỉ…………
Ngày Chứng từ Diển giải
TK đối
ứng
Nợ TK 112 Có TK 112 Tồn
Tồn đầu kì
Cộng
Ngày…. Tháng… năm….
Người ghi sổ
2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng “TK 112”
Nội dung phản ánh tài khoản 112
Nợ TK 112 Có
Trang Khoa Kế Toán
TÀI KHOẢN NỢ
TÀI KHOẢN CÓ
SỐTIỀN BẰNG SỐ
10
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
Các khoản tiền gửi vào ngân hàng,
chênh lệch thừa chưa rõ nguyên nhân
Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng,
chênh lệch thiếu chưa rõ nguyên nhân
Số dư: Số tiền hiện gửi tại ngân hàng
Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2
TK 1121: Tiền Việt Nam: phản ánh tiền đang gửi tại ngân hàng
TK 1122: Ngoại tệ: Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng quy đổi ra
đồng Niệt Nam
TK 1123: Vàng, bạc, kim khí đá quý: phản ánh vàng, bạc, kim khí đá quý gửi tại ngân
hàng
2.4 Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
2.4.1 Hạch toán một số dịch vụ tăng, giảm tiền gửi tại ngân hàng
Sơ đồ hạch toán tiền gủi ngân hàng
Trang Khoa Kế Toán
11
(1)
TK333
(2a)
(2b)
(4)
(3)
(6)
TK111 TK112 TK111
TK512,511
TK131,136,141,138
TK515,711
TK411
TK152,153,156,611,211
TK133
TK142,242,627,641,642
TK121,128,221,222
TK414,415,431
TK333,336,331,311,315,334
TK531
TK635
TK515
(8)
(9a)
(*)
(9b)
(**)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(5)
TK121,128,221,222
TK635
TK515
TK511,512
(7)
TK151,152,153,156,211,331,311
(*)
(**)
(15)
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
Ghi chú
(*): Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá GTGT theo phương pháp khấu trừ
(**): Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
(1) Xuất quỹ tiền mặt vào ngân hàng
(2a)(2b) Thu tiền bán hàng bằng chuyển khoản căn cứ vào giấy báo có của
ngân hàng
(3) Thu nhập hoạt động tài chính, thu nhập khác
(4) Người mua và các đơn vị trực thuộc trả tiền
(5) Thu hồi các khoản đầu tư tài chính
(6) Nhận vốn kinh doanh do ngân sách cấp
(7) Thu ngoại tệ
(9) Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ
(9a)(9b) Chuyển tiền gửi ngân hàng mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định
(10)Chi phí phải trả bằng tiền gửi ngân hàng
(11) Các khoản đầu tư tài chính
(12) Chi các quỹ
Trang Khoa Kế Toán
12
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
(13) Thanh toán các khoản phải trả , phải nộp khác
(14) Trả tiền, người mua về số hàng bị trả lại
(15) Nhập khẩu vật tư, hàng hoá, tài sản cố định
3 Tiền đang chuyển
3.1Khái niệm
Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng,
kho bạc nhà nước hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển cho ngân hàng hay làm thủ tục
chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng để trả đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy
báo có hay bản sao kê của ngân hàng
3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng TK 113 “Tiền đang chuyển”
Nội dung phản ánh TK 113
Nợ TK 113 Có
Các khoản tiền(tiền Việt Nam, Séc,
ngoại tệ) đã nộp vào ngân hàng hoặc
gửi qua bưu điện để chuyển cho khách
hàng
Số tiền đang chuyển đã vào tiền gửi
hoặc đã trả cho khách hàng
Số dư: Các khoản tiền đang chuyển
cuối kì
Tài khoản 113 có 2 tài khoản cấp 2
TK 1131 tiền Việt Nam: phản ánh tiền Việt Nam đang chuyển
TK 1132 ngoại tệ: phản ánh số tiền ngoại tệ đang chuyển
3.3 Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Sơ đồ hạch toán tài khoản tiền đang chuyển
Trang Khoa Kế Toán
13
TK 511, 512
TK 113
TK 331
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
Ghi chú:
(1) Doanh thu bán hàng
(2) Số tiền khách hàng trả nọ
(3) Xuất quỹ tiền mặt chuyển vào ngân hàng chưa nhận giấy báo có
(4) Thủ tục chuyển tiền từ ngân hàng chưa nhận giấy báo có
(5) Giấy báo nợ hay bảng sao kê ngân hàng về số tiền chuyển trả cho người bán
(6) Giấy báo có sao kê báo các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản của
doanh nghiệp
PHẦN II: TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
DỆT MAY HOÀ THỌ
A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY DỆT MAY HOÀ THỌ
I. Vài Nét Về Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển
Trang Khoa Kế Toán
14
(1)
(3)
(2)
TK 131
TK 111
TK 112
(5)
(6)
TK 112
(4)
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
Công ty Dệt May Hoà Thọ là một doanh nghiệp nhà nước thuộc Tổng Công ty
Dệt May Việt Nam, được khởi công xây dựng năm 1961 và chính thức đi vào hoạt
động từ năm 1963. Công ty Dệt May Hoà Thọ trước đây được gọi là nhà máy
“SICOVINA” là một trong nhữngnhà máy thuộc Công ty mỹ nghệ bông vải Việt Nam
của chính quyền miền Nam Việt Nam
Từ năm 1976 đến năm 1991 sản lượng nhà máy không ngừng tăng lên đã góp
phần đáng kể cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu sang các nước Đông Âu và Liên
Xô(cũ).Khi chuyển sang cơ chế thị trường, nhà máy đổi tên thành Công ty Dệt May
Hoà Thọ theo quyết định thành lập số 24/TCLĐ ngày 24/3/1993 của bộ công nghệ nhẹ
Công ty Dệt May Hoà Thọ nằm phía Nam thành phố Đà Nẵng cách trung tâm
thành phố Đà Nẵng 8 km, tổng diện tích mặt bằng hiện Công ty đang sử dụng là
130000 m
2
. Công ty có trụ sở kinh doanh tại xã Hoà Thọ, Huyện Hoà Vang thành phố
Đà Nẵng
Địa chỉ Công ty: 36 Ông Ích Đường – thành phố Đà Nẵng
Tên đối ngoại: HOÀ THỌ TEXTILE GARMENT COMPANY
Tên giao dịch: HOTEXCO
Email:
Điện thoại: (0511) 846290 – 846217 Fax: 846511- 846116
Số tài khoản: 701A00007 tại ngân hàng Công Thương Đà Nẵng
Hoạt động trong thời kỳ đổi mới đất nước, xây dựng nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần, Công ty chịu sự cạnh tranh từ nhiều phía. Vì vấn đề giá cả, chất lượng sản
phẩm được đặt lên hàng đầu nên Công ty đã gặp không ít khó khăn do hệ thống máy
móc, thiết bị quá cũ kĩ, lạc hậu, năng suất lao động thấp, khả năng cạnh tranh không
cao, lượng hàng tiêu thụ thấp. Đứng trước tình hình này Công ty đã mạnh dạn vay vốn
đầu tư đổi mới, thay thế máy móc, trang thiết bị với tổng số vốn đầu tư 2.847.000
USD. Năm 1996 Công ty nghiên cứu thêm hai hướng đầu tư liên doanh với đối tác
nước ngoài như Công ty ManterTexlife(Thuỵ Sỹ), Europ Cartiments(Pháp), Benta
Tunls(Anh) để sản xuất ra khăn bông cao cấp sang Tây Âu. Năm 1998 với sự giúp đỡ
của Tông Công ty Dệt May Việt Nam. Công ty tiếp tục đầu tư một xí nghiệp may
Trang Khoa Kế Toán
15
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
gồm 8 chuyền may và trang thiết bị hiện đại của Nhật Bản với vốn đầu tư 4,5 tỷ đồng.
Từ năm 1999 đến nay Công ty không ngừng phát triển, mạnh dạn giải thể những đơn vị
phụ thuộc làm ăn thua lỗ, sát nhập một số ngành may trên địa bàn Quảng Nam để tạo
thêm lực và thế cạnh tranh
Sản phẩm chính của Công ty hiện nay là sợi và các sản phẩm may mặc
- Sản phẩm sợi: sợi PC, sơi PE, sợi Cotton
- Sản phẩm may mặc: áo Jacket, áo sơ mi, quần tây, trang phục lao động, quần
áo thể thao
Trong chiến lược quy hoạch và phát triển của Công ty năm 2005. Công ty xác
định mặt hàng thích hợp nhất sợi cotton pico và áo Jacket xuất khẩu có chất lượng cao
II.Tổ Chức, Quản Lý Sản Xuất Và Quản Lý Tại Công ty Dệt May Hoà Thọ
1.Đặc điểm tổ chức sản xuất tai Công ty
Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty theo mô hình của nhà máy, xí nghiệp thành
viên, nhà máy sợi, xí nghiệp dệt, xí nghiệp may, xí nghiệp dịch vụ và kỹ thuật
- Bộ phận chính sản xuất
Nhà máy sợi gồm các bộ phận quản lý và 12 tổ, chia làm 3 ca, nguyên liệu đầu
vào là bông thiên nhiên, sợi hoá học, các loại dây chuyền khép kin để tạo ra sản phẩm.
Sản phẩm chính của nhà máy sợi: các chỉ Pe, sợi Se đây là sản phẩm của nhà máy để
bán ra ngoài và một phần cung cấp cho nhà máy dệt
Xí nghiệp dệt may gồm: bộ phận quản lý, các tổ chức quản lý sản xuất làm việc
ở các khâu khác nhau. Nguyên liệu đầu vào là sợi các loại qua các dây chuyền sản xuất
cho ra vải mặc
Xí nghiệp dịch vụ kỹ thuật gồm bộ phận quản lý, nghiệp vụ kỹ thuật công nghệ,
các tổ sữa chữa, bảo trì máy móc và tổ lắp ráp máy móc điện cơ
Xí nghiệp may gồm bộ phận quản lý nghiệp vụ và hàng loạt các dây chuyền
may. Nguyên liệu đầu vào là các loại vải,sợi đi qua các công đoạn. Xí nghiệp may hoạt
động liên tục.
2. Tổ chức quản lý tai Công ty dệt may Hoà Thọ
2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy cơ cấu quản lý
Trang Khoa Kế Toán
16
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
Trang Khoa Kế Toán
17
BAN CHẤP HÀNH
THANH NIÊN
CÁC ĐƠN VỊ KINH
DOANH VÀ PHỤC VỤ
Các đại lý tiêu thụ sản phẩm
Các cửa hàng giới thiệu và bán sản phẩm
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ tác nghiệp
Nhà máy sợi Hoà Thọ gồm 2 phân xưởng
Xí nghiệp May 1 Hoà Thọ
Xí nghiệp May 2 Hoà Thọ
Xí nghiệp May 3 Hoà Thọ
Xí nghiệp May Điện Bàn (ngoài khuôn
viên công ty)
Xí nghiệp May Quảng Nam (gồm 2
xưởng(ngoài khuôn viên công ty)
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong quản lý
2.2.1 Đơn vị sản xuất
Tổ chức kinh doanh các loại sản phẩm xuất khẩu, tiêu thụ nội địa theo chỉ tiêu
và kế hoạch của Công ty giao. Tổ chức quản lý phải sử dụng có hiệu quả và đúng mục
đích các lọai tài sản đất đai, nhà xưởng, thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn, của Công
Trang Khoa Kế Toán
18
Văn phòng đại diện tại TP Hồ Chí Minh
Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu sợi
CÁC PHÒG CHỨC
NĂNG
T ỔNG C ÔNG TY D ỆT MAY VI ỆT NAM
CÁC ĐƠN VỊ SẢN
XUẤT
TỔNG GIÁM ĐỐC
CÔNG TY
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
Thi dua
Kỷ luật
Giá
Thanh lý
Bảo hộ lao động
Hoà giải
Khoa học kỹ thuật
BAN CHẤP HÀNH
CÔNG ĐOÀN
ĐẢNG UỶ
Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu may
Phòng kỹ thuật công nghệ may
Phòng kỹ thuật đầu tư
Phòng kế toán tài chính
Phòng tổ chức hành chính, quản lý chất
lượng may
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
ty giao theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước và của Công ty. Tổ chức quản
lý phải sử dụng tuyển dụng lao động, đào tạo cán bộ công nhân viên xí nghiệp theo
đúng quy định hiện hành của nhà nước và định biên đã được tổng giám đốc phê duyệt.
Được ký kết một số hợp đồng kinh tế gia công, sản xuất, mua bán sản phẩm, nguyên
nhiên liệu, thiết bị, phụ tùng sản xuất khi được tổng giám đốc uỷ quyền. Đinh kì hàng
tháng ,quý, năm báo cáo kết quả và quyết toán sản xuất kinh doanh, tài chính thu chi,
tiền vốn, lao động, tiền lương. Kiểm kê tài sản và thiết bị sản phẩm, nguyên vật liệu
hiện có của đơn vị về Công ty qua các phòng chức năng theo biểu mẩu của nhà nước
và hướng dẩn của Công ty
2.2.2 Đơn vị kinh doanh
Kinh doanh mua bán các loại sản phẩm, nguyên vật liệu, phụ tùng, thiết bị phục
vụ sản xuất ngàng dệt may của Công ty. Kinh doanh mua bán các loại sản phẩm hàng
hoá khác không trái với các quy định của pháp luật và phải được Công ty giao. Giới
thiệu các sản phẩm của Công ty và các đơn vị trong cùng ngành khi được Công ty giao.
Thực hiện nghiêm túc các quy định của nhà nước, của Công ty về quản lý, bảo vệ tài
sản, hàng hoá, nhân sự của đơn vị và phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của đơn
vị trước tổng giám đốc Công ty và pháp luật nhà nước
2.2.3 Các phòng chức năng
Phòng tổ chức hành chính và quản lý chất lượng may: Tiếp nhận các văn bản đến
trình tổng giám đốc và chuyển các loại văn bản theo phê duyệt của tổng giám đốc, lưu
trữ bảo quản con dấu, lưu trữ hồ sơ và quy định bảo mật của nhà nước và của Công ty.
Tham mưu cho tổng giám đốc về kế hoạch tuyển dụng, quy hoạch, đào tạo cán bộ
công, xây dựng bộ máy quán lý và thực hiện các thủ tục bổ nhiệm , miển nhiệm cán
bộ , điều động cán bộ công nhân viên, chính sách chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm tai nạn rủi ro
Phòng kế toán tài chính: Tham mưu cho tổng giám đốc quản lý và sử dụng có hiệu
quả các nguồn tài sản của Công ty, giải quyết kịp thời các nhu cầu vốn phục vụ sản
xuất, sử dụng các nguồn vón vay có lợi và kịp thời, cân đối giám sát chặt chẽ các
khoản thu chi tài chính vay trả hợp lý, thu hồi nhanh các khoản công nợ từ khách hàng
Trang Khoa Kế Toán
19
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
Phòng kỹ thuật đầu tư: Nghiên cứu đề suất tổng giám đốc quyết định thực hiện các
dự án, đề tài khoa học kỷ thuật và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
và đầu tư phát triển sản xuất tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, đầu tư đổi mới thiết bị
công nghệ kỹ thuật an toàn thiết bị điện
Phòng kỹ thuật công nghệ may: Xây dựng triển khai, kiểm tra thực hiện các quy trình
kỹ thuật công nghệ sản xuất các loại sản phẩm may theo đơn đặt hàng, theo kế hoạch
sản xuất và mẩu thiết kế được duyệt
Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu sợi may: Tham mưu cho tổng giám đốc xây dựng
IU thị trường tiêu thụ, sản phẩm, ký kết các hợp đồng kinh tế, gia công sản xuất mua
bán sản phẩm, nguyên nhiên liệu phụ tùng, thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh
Văn phòng đại diện: Được tổng giám đốc uỷ nhiệm quan hệ trực tiếp với khách hàng
trên định nghĩa đại diện cho Công ty giao tiếp đàm phám, tiếp nhận thông tin tài liệu và
các yêu cầu của khách hàng có liên quan đến việc ký kết hợp đồng kinh tế. Đại diện
cho Công ty giao nhận sản phẩm, nguyên vật liêu phụ tùng thiết bị theo hợp đồng đã ký
III Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Và Hình Thức Kế Toán
1.Tổ chức bộ máy kế toán
1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán
Trang Khoa Kế Toán
20
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
Ghi chú:
Quan hệ phối hợp
Quan hệ chỉ đạo
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của kế toán viên
Kế toán trưởng là người trực tiếp chỉ đạo công tác hạch toán kế toán lại Công ty,
tham mưu cho giám đốc về vấn đề tài chính trong Công ty , xây dựng kế hoạch tài
chính trong đơn vị, tham mưu đề ra các quyết định tài chính như vậy vốn, xây dựng
phương án kinh doanh. Đồng thời kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật, giám đốc và các cơ quan tài chính cấp trên về mọi hoạt động tài chính kế toán của
Công ty
Phó phòng kế toán: Có trách nhiệm tập hợp số liệu của từng bộ phận kế toán, kiểm tra
đối chiếu, xác định kết quả kinh doanh
Trang Khoa Kế Toán
Kế toán trưởng kiêm
kế toán tổng hợp
Kế toán tiêu
thụ
Kế toán công
nợ
Bộ phận
kế toán xí
nghiệp
may II
Bộ phận
kế toán xí
nghiệp
may I
Bộ phận
kế toán
nhà máy
may
Quảng
Nam
Bộ phận
kế toán
nhà máy
sợi
Bộ phận
kế toán xí
nghiệp
may III
Bộ phận
kế toán xí
nghiệp
may Điện
Bàn
Kế toán vật tư
thanh toán
Kế toán vốn
bằng tiền
lương
Phó phòng kế
toán
21
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi phản ánh tình hình tăng, giảm quỹ tiền mặt, tiền gửi,
đồng thời theo dõi các khoản tiền lương, tạm ứng, chi phí phải trả
Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình công nợ, kiểm tra đôn đốc việc thu
hồi nợ nhằm nâng cao tốc độ vòng quay vốn, tránh tình trạng chiếm dụng vốn của
Công ty
Kế toán tiêu thụ: Có nhiệm vụ theo dõi hàng bán ra, xác định doanh thu, lập bảng kê
nộp thuế, theo dõi và thanh toán công nợ với người mua
Kế toán thanh toán: Có trách nhiệm theo dõi hoạt động thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng diển ra tại đơn vị, là người trực tiếp theo dõi công nợ của khách hàng và các đơn
vị trực thuộc
Bộ phận kế toán ở các đơn vị trực thuộc: Có nhiệm vụ theo dõi hoạt động tài chính
tại đơn vị đó, thực hiện hạch toán các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị, tính ra giá thành
thực tế của sản phẩm sản xuất tại đơn vị đó và thường xuyên thực hiện đối chiếu, kiểm
tra với kế toán Công ty qua các tài khoản 136 “Phải thu nội bộ” và 336 “Phải trả nội
bộ”
2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty
Công ty dệt may Hoà Thọ là một doanh nghiệp nhà nước có quy mô hoạt động
lớn. Hàng ngày tại văn phòng Công ty cũng như các đơn vị cơ sở, nhiều nghiệp vụ kinh
tế phát sinh đòi hỏi Công ty phải tổ chức sổ sách sao cho đảm bảo được sự quản chặt
chẽ phù hợp với tình hình thực tế tai Công ty. Xuất phát từ yêu cầu đó Công ty đã áp
dụng hình thức chứng từ ghi sổ
Trang Khoa Kế Toán
22
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
Sơ Đồ Trình Tự Luân Chuyển Chứng Từ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Trình tự ghi sổ theo hình thức này được thực hiện như sau:
Hàng ngày kế toán tập hợp, phân loại chứng từ theo từng loại nghiệp vụ kinh tế.
Lập chứng từ ghi sổ cho các chứng từ cùng loại. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong
được ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để lấy số liệu. Số liệu của chứng từ ghi sổ
chính là số thức tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau khi đăng ký xong, số liệu
tổng cộng trên chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ cái các loại tài khoản có liên
quan. Cuối tháng, kế toán cộng sổ cái để tính số phát sinh và số dư cuối kỳ các tài
khoản. Căn cứ vào số liệu cuối tháng kế toán lập bảng cân đối tài khoản và các báo cáo
kế toán
Kế toán chi tiết cũng căn cứ vào các số liệu trên các chứng từ để ghi vào các sổ
kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào số liệu trên các sổ chi tiết
để lập bảng tổng hợp số liệu chi tiết. Đối chiếu số liệu của bảng này với các số liệu của
các tìa khoản tổng hợp trên sổ cái để phát hiện các sai sót
B. TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN VÀ QUẢN LÝ
VỐN BẰNG TIỀN CÔNG TY DỆT MAY HOÀ THỌ
I. Kế Toán Chi Tiết
1. Phần hạch toán tiền mặt tại Công ty
1.1 Nguyên tắc hạch toán tiền mặt của Công ty
Phản ánh vào “tài khoản 111” số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, thực tế thu chi.
Mọi vấn đề liên quan đến thu chi phải có chứng từ thu chi hợp lý. Thường xuyên kiểm
kê quỹ tiền mặt vào cuối ngày để kịp thời phát hiện các trường hợp thừa thiếu. Cuối
thá4ng kế toán và thủ quỹ đối chiếu số liệu trên sổ sách xác định nguyên nhân, giải
quyết các sai sót
Trang Khoa Kế Toán
23
Sổ quỹ Chứng từ gốc Sổ chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo tài chính
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
1.2 Chứng từ sử dụng
Phiếu thu
Phiếu chi
Tờ kê chi tiết phần chi
Tờ kê chi tiết phần thu
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản 111
1.3 Tài khoản sử dụng
Tiền mặt tại Công ty sử dụng “TK 111”, tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2
TK 111: Tiền Việt Nam
TK 1112: ngoại tệ
TK 1113 Vàng, bạc, đá quý, kim khí quý
1.4 Quy trình hạch toán tài khoản 111 tiền mặt
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Chứng từ ban đầu phần thu: Phiếu thu
Hàng ngày khi nhận được chứng từ của người nộp tiền, kế toán căn cứ vào các chứng
từ của cngười nộp tiền để lập phiếu thu. Phiếu thu gồn 3 liên:
• 1 liên lưu tại quyển
• 1 liên thủ quỹ giữ
• 1 liên giao cho người nộp
Cuối ngày, thủ quỹ lập báo cáo quỹ với các chứng từ gốc để trình lên cho kế
toán tiền mặt, kế toán tiền mặt thu nhận các chứng từ gốc để trình lên cho kế toán tiền
mặt thu nhận các chứng từ từ thủ quỹ và ghi vào sổ có liên quan
Quy trình hoạch toán thu tiền
Trang Khoa Kế Toán
24
Nghiệp vụ
kinh tế PS
Chứng từ
ban đầu
phần thu chi
Tờ kê khai
tiết tiền mặt
Chứng từ
ghi sổ
Sổ quỹ Sổ cái
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD:
Người nộp tiền trình bày lý do nộp tiền, kế toán thanh toán viết phiếu thu(3
liên). Sau đó chuyển đến cho kế toán trưởng và giám đốc ký, thủ quỹ ghi vào số tiền đã
thu(ghi bằng chữ) và ký vào phiếu thu, giao cho người nộp tiền 1 liên, 1 liên lưu tại
phòng kế toán để báo cáo và lưu trữ
Tổng Công ty Dệt May Việt Nam
Công ty Dệt May Hoà Thọ PHIẾU THU Số : 0289
Ngày 22/03/2004
Có Số tiền
141 – 014K 1.000.000
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thế Hạnh
Địa chỉ: Tổ Thời Trang – Phòng Kinh Doanh May
Lý do nộp: Hoàn tạm ứng
Số tiền 1.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn
Trang Khoa Kế Toán
25
Người nộp tiền
Kế toán viết
phiếu thu, ký
Thủ quỹ thu
tiền, ký
Kế toán thanh toán ghi vào
sổ để báo cáo và lưu trữ
Giám đốc ký Kế toán
trưởng ký