Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh du lịch cầu vồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.25 KB, 51 trang )

Chuyên đề Tốt nghiệp
Mục lục
 Mở đầu
Phần I : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.
I- Các khái niệm
1- Khái niệm chung
2-Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh .
a- Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ thành phẩm .
b- Từ ý nghĩa của kế toán xác định kết quả
3-Tài khoản hoạch toán
II. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên
1-Tính giá thành phẩm
2- Hạch toán chi tiết thành phẩm
3-Hạch toán tổng hợp thành phẩm
III- Hạch toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên( Doanh nghiệp
tính thuế GTGT bằng phương pháp khấu trừ).
1-Phương pháp trực tiếp
2-Hạch toán theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận
3-Hạch toán theo phương thức bán hàng, hàng đại lý (ký gởi)
4-Hạch toán theo phương thức bán hàng trả góp
5-Hạch toán tiêu thụ nội bộ
IV- Đặc điểm hạch toán tiêu thụ trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp hoặc với các đối tượng không chịu thuế GTGT
V-Hạch toán tiêu thụ thành phẩm ở các Doanh nghiệp theo phương pháp kiểm kê
định kỳ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1.Chứng từ sử dụng
2- Phương pháp hạch toán
VI-Hạch toán chi phí bán hàng ,chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả tiêu thụ
sản phẩm, dịch vụ .
1- Hạch toán chi phí bán hàng


a. Tài khoản sử dụng
b.Phương pháp hạch toán
2- Chi phí quản lý doanh nghiệp
3- Hạch toán kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ
Phần II :ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY VẬT LIỆU XÂY DỰNG
HẠ LONG CHI NHÁNH DU LỊCH CẦU VỒNG
A-GIỚI THIỆU CHUNG
I- Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1. Lịch sử hình thành
2. Quá trình phát triển của công ty
II. Chức năng nhiệm vụ của công ty.
1. Chức năng
2. Nhiệm vụ
Trang 1
Chuyên đề Tốt nghiệp
III. Cơ cấu bộ máy quản lý của CN Du Lịch Cầu Vồng :
1. Bộ máy quản lý công ty :
a-Sơ đồ bộ máy quản lý
b- Chức năng , nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban
2- Công tác tổ chức tại chi nhánh
a- Sơ đồ quản lý bộ phận kế toán
b- Trách nhiệm từng bộ phận
c- Hình thức kế toán và sổ sách theo dõi tại công ty
B- THỰC TẾ CÔNG TÁC TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CHI NHÁNH DU LỊCH CẦU VỒNG QUÍ 1 NĂM 2004.
1- Hoạch toán chi phí bán hàng
2- Hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
3- Hoạch toán phải thu của khách hàng
4- Các chứng từ sử dụng trong quá trình tiêu thụ hàng hoá tại chi nhánh
công ty

a. Phiếu xuất kho
b. Hoá đơn giá trị gia tăng(GTGT)
PHẦN III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HOẠCH TOÁN
THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CN
DU LỊCH CẦU VỒNG.
I.Ưu và nhược điểm :
1- Ưu điểm
2- Nhược điểm
II- Các biện pháp nhằm hoang hoạch toániện công tác hạch toán thành phẩm, tiêu
thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại CN công ty Du Lịch.
1- Công tác tổ chức tại phòng kế toán
2-Công tác sử dụng chứng từ
 KẾT LUẬN
Trang 2
Chuyên đề Tốt nghiệp
Lời mở đầu
Ngày nay với sự phát triển của Kinh tế - Xã hội đã đem lại cho con người nhiều
thành tựu đáng kể, đồng thời tạo ra nhiều mặt trái. Sự cạnh tranh gay gắt và quyết liệt
giữa các Doanh nghiệp với nhau nên vấn đề đặt ra sao cho mỗi doanh nghiệp là phải tạo
cho mình vị trí vững mạnh một hướng đi đúng. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải
tự thân vận động về mọi mặt, phải tổ chức quản lý kinh tế tối ưu và hiệu quả, kế toán tài
chính là một công cụ quản lý có vai trò quan trọng không thể thay thế.
Trong mọi Doanh nghiệp nói chung và Doanh nghiệp du lịch nói riêng kết quả
kinh doanh là vấn đề quan trọng được quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý trong kỳ
cho nhà quản lý kinh tế . Để có các thông tin về kết quả kinh doanh của từng hoạt động
kinh tế trong kỳ đẻ nhà quản lý đánh giá, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và có
xu hướng đầu tư hiệu quả.
Xuất phát từ những vấn đề quan trọng trên và để góp một phần nhỏ tạo cầu nối
giữa lý thuyết đã học và thực tiễn tại công ty em xin trình bày đề tài : “Kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh Du Lịch Cầu Vồng ”.

NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ GỒM :
II- Cơ sở lý luận chung về hoạch toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh:
III- Đặc điểm tình hình hoạt động kinh doanh của công ty vật liệu xây dựng
Hạ Long chi nhánh du lịch Cầu Vồng.
IV- Một số nhận xét và biện pháp hoàn thiện công tác hoạch toán tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ tại tại chi nhánh Cầu Vồng thuộc công ty vật liệu xây dựng Hạ
Long.
Với trình độ và thời gian có hạn , chắc chắn chuyên đề không tránh khỏi thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các anh chị phòng kế
toán để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Trang 3
Chuyên đề Tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Học viên thực hiện đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại chi nhánh Du Lịch Cầu Vồng ” xin chân thành cám ơn:
- Ban Giám Đốc Công ty vật liệu xây dựng Hạ Long chi nhánh du lịch Cầu Vồng.
- Phòng Kế Toán-Tài Vụ Công ty vật liệu xây dựng Hạ Long chi nhánh du lịch Cầu
Vồng.
- Tập thể nhân viên của Công ty vật liệu xây dựng Hạ Long chi nhánh du lịch Cầu
Vồng.
- Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Đăng Quôc Hưng
- Quí thầy cô Trường Kinh tế Kĩ Thuật Đức Minh.
Đã hết sức giúp đỡ, cung cấp thông tin cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi hoàn thành chuyên đề này.
Trang 4
Chuyên đề Tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Trang 5
Chuyên đề Tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Trang 6
Chuyên đề Tốt nghiệp
PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠCH TOÁN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CÁC HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH.
Trang 7
Chuyên đề Tốt nghiệp
I- Các khái niệm :
1. Khái niệm chung:
-Phải phân định được chi phí , thu nhập và kết quả thuộc từng hoạt động kinh
doanh.
-Phải xác định chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu.
-Phải nắm vững nội dung và cách xác định các chỉ tiêu liên quan đến doanh
thu, chi phí và kết quả.
+Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng
hoá,sản phẩm, lao vụ, dịch vụ cho khách hàng.
+Tổng số doanh thu là tổng số tiền thu trên hoá đơn bán hàng trên hợp đồng
cung cấp lao vụ dich vụ ( kể cả số doanh thu bị chiết khấu, doanh thu của hàng bán bị trả
lại và phần giảm giá cho người mua ) đã chấp nhận tính trên hoá đơn .
+ Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu với các khoản
ghi giảm doanh thu (chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán, doanh thu của số hàng bị
trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp .

Giảm giá bán hàng .
Giá trị hàng bán bị trả lại .
Doanh thu thuần = Tổng số doanh thu - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế xuất khẩu.
+Chiết khấu thanh toán là số tiền mà người bán thưởng cho người mua

thanh toán tièn hàng trước thời hạn theo hợp đòng tính trên tổng số tiền hàng mà họ đã
thanh toán .
+Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn hay
hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng phẩm chất không đúng
quy cách, giao hàng không đúng hạn, địa điểm trong hợp đồng, lạc hậu. Thường do chủ
doanh nghiệp .Ngoài ra tính vào khoản giảm giá hàng bán còn bao gồm các khoản
thưởng do khách hàng trong khoảng thời gian nhất định đã tiến hành mua một số khối
lượng lớn hoặc mua một khối lớn trong một đợt.
+Lợi nhuận gộp là chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán,
lợi nhuận gộp còn gọi là lãi thương mại, lợi tức gộp hay lãi gộp.
+Kết quả tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ , lợi nhuận hay lỗ về tiêu sản
phẩm, hàng hoá là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị vốn của hàng bán, chi
phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp .
+Kết quả hoạt động tài chính :(lợi nhận thuần hay lỗ thuần từ hoạt động tài
chính) là số chênh lệch giữa các doanh thu thuần khác với các khoản chi phí thuộc hoạt
động tài chính .
+ Kết quả hoạt động khác (lợi nhuận hay lỗ bất thường ) là số chênh lệch
giữa thu nhập thuần khác và các chi phí khác .
+ Tổng lợi nhuần trước thuế (kết quả từ cá hoạt động kinh doanh )của
doanh nghiệp bao gồm tổng số kết quả của các hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Trang 8
Chuyên đề Tốt nghiệp
2-Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh .
c- Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ thành phẩm .
- Phản ánh kịp thời chính xác tình hình xuất bán thành phẩm ,tính chính xá
của các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với ngân sách các khoản thuế phải nộp
và xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ .
- Mỗi ngành sản xuất có một đặc thù riêng về sản phẩm của mình ,do đó
đặc điểm tiêu thụ của từng ngành không giống nhau .

- Các doanh nghiệp muốn tăng nhanh vòng quay vốn ,giảm được các chi
phí bảo quản hàng tồn kho….thì thành phẩm xuất ra phải nhanh chóng được tiêu thụ .Vì
thế cho nên tiêu thụ thành phẩm là quá trình hết sức quan trọng đối với bản thân doanh
nghiệp cũng như đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân .
- Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý
của nhà nước, khách hàng đóng vai trò quan trọng, các doanh nghiệp phải cạnh tranh với
nhau . Doanh nghiệp muốn tiêu thụ được các sản phẩm mình đang kinh doanh phải bằng
mọi cách như chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
- Trong nền kinh tế thị trường việc tiêu thụ mang tính chất rất lớn quyết
định sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp.
d- Từ ý nghĩa của kế toán xác định kết quả :
Từ khi lên dự án hay chính thức đi vào hoạt động. Doanh nghiệp đều đề ra những
phương hướng tiêu thụ sản phẩm của Doanh nghiệp mình và kết quả của hoạt động sản
xuất và hoạt động sản xuất kinh doanh phụ là dự vào chỉ tiêu : Tiêu thụ ở đâu ? tiêu thụ
như thế nào ? vì đó là kết quả tiêu thụ sản phẩm của Doanh nghiệp . Để thực hiện tốt
mục tiêu lợi nhuận của Doanh nghiệp , việc kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
là rất quan trọng . Vì kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm phản ánh lên số lượng
sản phẩm tiêu thụ , từ đó suy ra số tiền mà Doanh nghiệp thu được , tiêu thụ được là bao
nhiêu, tồn bao nhiêu , loại nào tiêu thụ ít hơn, sản phẩm nào tiêu thụ nhiều. Để giám đốc
cho ban quản trị công ty dễ theo dõi và có biện pháp xử lý kịp thời với mọi tình huống
mà công ty đang gặp nhằm nâng cao doanh thu (lợi nhuận) cho công ty.
3-Tài khoản hoạch toán:
-Tài khoản 155 “Thành phẩm”: Phản ánh toàn bộ giá trị thành phẩm, nửa thành
phẩm nhập, xuất, tồn kho theo giá thành thực tế.
Nợ TK 155 Có
-Phát sinh tăng
SD: Giá thành
thực tế tồn kho
-Phát sinh giảm
-Tài khoản 157 “Hàng gửi bán”: dùng theo dõi trị giá sản phẩm, dịch vụ và

hàng mà doanh nghiệp tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng hoá mà doanh nghiệp tiêu
thụ theo phương thức chuyển hàng hoặc giá trị sản phẩm, hàng hoá.
Trang 9
Chuyên đề Tốt nghiệp
Nợ TK 157 Có
-Giá vốn sản phẩm hàng
hoá, dịch vụ, gửi bán, gửi
đại lý hoặc khách hàng
những chưa được chấp
nhận
SD: Giá trị hàng gửi bán
chưa được chấp nhận
-Giá vốn sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã
được khách hàng chấp
nhận thanh toán.
-Giá vốn hàng gửi bán
bị từ chối.
-Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh tổng số
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện và các khoản
giảm doanh thu.
Nợ TK 157 Có
-Thuế VAT phải nộp.
-Chiết khấu thương mại
giảm giá hàng bán và
doanh thu.
-Kết chyển số doanh thu
thuần về tiêu thụ.
-Tổng số doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch

vụ.
Tài khoản 511 : Cuối kỳ không có số dư và gồm 4 tiểu khoản
+TK5111: “Doanh thu bán hàng hoá” : Phản ánh doanh thu đã nhận được
người mua chấp nhận cam kết sẽ trả về khói lượng hàng hoá đã giao.
+TK5112 : “Doanh thu bán thành phẩm” : Phản ánh tổng doanh thu đã
thực hiện của khối lượng sản phẩm đã được coi là tiêu thụ của doanh nghiệp sản xuất
trong một kỳ hạch toán.
+TK5113 : “Doanh thu trợ cấp dịch vụ” : dùng theo dõi toàn bộ số doanh
thu thực hiện trong kỳ.
+TK5114: "Doanh thu trợ cấp, trợ giá" của nhà nước cho doanh nghiệp khi
doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ.
-Tài khoản 512 : “Doanh thu nội bộ” : phản ánh doang thu và các khoản ghi
giảm doanh thu nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong công ty, tổng công ty , tập đoàn.
TK 512 : được chi tiết thành 3 tiểu tài khoản.
TK5121 : Doanh thu bán hàng.
TK5122 : Doanh thu bán các thành phẩm.
TK5123 : Doah thu cung cấp dịch vụ.
-Tài khoản 531 : “Hàng bán bị trả lại” : theo dõi doanh thu của số hàng hoá,
thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị trả lại.
Trang 10
Chuyên đề Tốt nghiệp
Nợ TK 531 Có
-Tập hợp doanh thu của
số hàng đã tiêu thụ bị trả
lại.
-Kết chuyển doanh thu
của số hàng bị trả.
Tài khoản 531 cuối kỳ không có số dư.
*Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán “ : để theo dõi toàn bộ các khoản giảm
giá hàng bán.

Nợ TK 532 Có
-Tập hợp các khoản giảm -Kết chuyển toàn bộ số
giảm giá hàng bán vào
bên nợ TK511,512.
Tài khoản 532 cuối kỳ không có số dư
*Tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại “ dùng để theo dõi toàn bộ các khoản
chiết khấu thương mại.
Nợ TK 521 Có
-Tập hợp các khoản chiết
khấu thương mại.
-Kết chuyển toàn bộ
chiết khấu thương mại
vào bên nợ tài khoản
511,512
Tài khoản 532 cuối kỳ không có số dư, và chi tiết thành 3 tiểu khoản.
TK5211 : “Chiết khấu hàng hoá”
TK5212 : “Chiết khấu thành phẩm”
TK5213 : “Chiết khấu dịch vụ”
-TK632: “ Giá vốn hàng bán” : để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá.
Nợ TK 632 Có
-Trị giá vốn của thành
phẩm, hàng hoá.
-Giá vốn hàng bán bị
trả lại.
-Kết chuyển giá vốn,
hàng tiêu thụ trong kỳ.
TK632 cuối kỳ không có số dư.
-TK641 “Chi phí bán hàng” : để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ.
Trang 11

Chuyên đề Tốt nghiệp
Nợ TK 641 Có
-Tập hợp chi phí bán
hàng
-Các khoản ghi giảm
chi phí bán hàng
-Kết chuyển chi phí
bán hàng
TK641 cuối kỳ không có số dư và được ghi chi tiết theo các tiểu khoản.
-TK6411: “Chi phí nhân viên”. -TK6415: “Chi phí bảo hành”.
-TK6412: “Chi phí vật liệu, bao bì”. -TK6417: “Chi phí, dịch vụ mua ngoài”.
-TK6413: “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”. -TK6418: “Chi phí bằng tiền khác”.
-TK6414: “Chi phí khấu hao”.
-TK642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Nợ TK 642 Có
-Tập hợp toàn bộ chi phí
quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh
-Các khoản ghi giảm
chi phí QLDN
-Kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp
TK642 cuối kỳ không có số dư và được ghi chi tiết theo các tiểu khoản.
-TK6421: “Chi phí nhân viên quản lý”. -TK6425: “Thuế, phí và lệ phí”.
-TK6422: “Chi phí vật liệu, quản lý”. -TK6427: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”.
-TK6423: “Chi phí đồ dùng văn phòng”. -TK6428: “Chi phí bằng tiền khác”.
-TK6424: “Chi phí khấu hao TSCĐ”.
-TK515 :”Doanh thu hoạt động tài chính”: Dùng để phản ánh toàn bộ các khoản
doanh thu và các khoản ghi giảm doanh thu thuộc hoạt động tài chính thực hiện trong kỳ.
Nợ TK 515 Có

-Các khoản ghi giảm doanh
thu
-Kết chuyển tổng số doanh
thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ
-Các khoản doanh thu hoạt
động tài chính thực tế phát
sinh trong kỳ.
TK515 cuối kỳ không có số dư.
-TK635 “Chi phí tài chính” để phản ánh toàn bộ các khoản chi phí và các khoản lỗ
liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính , chí phí đi vay và chi phí cho vay và các khoản
chi phí giá vốn liên doanh.
Trang 12
Chuyên đề Tốt nghiệp
Nợ TK 635 Có
-Tập hợp toàn bộ các khoản
chi phí thuộc hoạt động tài
chính thực tế phát sinh trong
kỳ
-Hoàn nhập dự phòng giảm
giá đầu tư chứng khoán
-Kết chuyển toàn bộ chi phí
hoạt động tài chính vào tài
khoản xác định kết quả
Cuối kỳ TK635 :Không có số dư.
-Tài khoản 711: “Thu nhập khác” để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt
động tiêu thụ và hoạt dộng tài chính.
Nợ TK 711 Có
-Các khoản ghi giảm thu nhập
hoạt động khác ( giảm giá

hàng bán, doanh thu hàng bán
trả lại, chiết khấu thương mại,
thuế, GTGT phải nộp)
-Kết chuyển các khoản thu
nhập thuần khác
-Các khoản thu nhập khác
thực tế phát sinh.
-TK811: “Chi phí khác” Sử dụng để phản ánh các khoản chi phí liên quan đến các
hoạt động khác của DN. Thuộc chi phí khác bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản
cố định, tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng, số thuế bị phạt, bị truy thu, các khoản chi phí
bỏ sót chưa ghi…Tài khoản 811 cũng không có số dư.
Nợ TK 811 Có
-Tập hợp các khoản chi phí
khác thực tế phát sinh
-Kết chuyển chi phí khác
vào TK911
-TK911 “Xác định kết quả kinh doanh”: Để xác định kết quả của toàn bộ các hoạt
động kinh doanh, kế toán sử dụng TK911. Tai khoản 911 cuối kỳ không có số dư và mở
chi tiết theo từng hoạt động tài chính, hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ và
hoạt động khác.
Nợ TK 911 Có
-Chi phí hoạt động kinh
doanh liên quan đến kết quả
(giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi quản lý doanh
nghiệp, chi phí tài chính)
-Chi phí khác
-Kết chuyển kết quả các hoạt
động kinh doanh (lợi nhuận)
-Tổng số thu nhập thuần

khác
-Kết chyuển kết quả các
hoạt động kinh doanh(lỗ).
Trang 13
Chuyên đề Tốt nghiệp
+Ngoài các tài khoản nói trên, trong quá trình hạch toán thành phẩm,
tiêu thụ, chi phí, kết quả …còn sử dụng môt số tài khoản liên quan khác như:
131,111,333,334,421…
+Khác với các doanh nghiệp hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, trong doanh nghiệp hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ,
kế toán sử dụng các TK sau:
+TK 155 “thành phẩm”: TK này được sử dụng để theo dõi trị giá
vốn thành phẩm, nửa thành phẩm tồn kho( đầu kỳ hoặc cuối kỳ) của doanh nghiệp.
Nợ TK 155 Có
-Phản ánh trị giá sản phẩm
tồn kho cuối kỳ.
SD: Trị giá sản phẩm tồn kho
tại thời điểm kiểm kê
-Kết chuyển trị giá sản
phẩm tồn kho đầu kỳ.
-Tài khoản15: “Hàng gửi bán” Dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng gửi đi bán
ký gửi, đại lý chưa bán được tại thời điểm kiểm kê.
Nợ TK 157 Có
-Trị giá vốn hàng gửi bán
cuối kỳ.
SD: Trị giá vốn hàng gửi bán
chưa được tại thời điểm kiểm
kê.
-Kết chuyển trị giá vốn
hàng gửi bán cuối kỳ.

-Tài khoản632 “Giá vốn hàng bán” : Dùng xác định giá vốn hàng bán tiêu thụ.
Nợ TK 632 Có
-Trị giá vốn hàng chưa tiêu
thụ đầu kỳ.
-Tổng giá thành sản phẩm
dịch vụ sản xuất hoàn thành
trong kỳ.
-Kết chuyển, giá vốn hàng
chưa tiêu thụ cuối kỳ
-Kết chuyển trị giá vốn
hàng tiêu thụ trong kỳ.
TK632 Cuối kỳ không có số dư.
II. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM THEO PHƯONG PHÁP KÊ KHAI
THƯỜNG XUYÊN.
1-Tính giá thành phẩm :
-Thành phẩm, nhập xuất tồn kho được phản ánh theo giá thành thực tế. Đối với
thành phẩm do các bộ phận sản xuất kinh doanh chính và sản xuất . Kinh doanh phụ hoàn
thành nhập kho, giá thành thực tế chính là giá thành công xưởng thực tế( giá thành sản
xuất thực tế). Trường hợp thành phẩm thuê ngoài gia công, giá thành thực tế bao gồm
toàn bộ các chi phí liên quan đến việc gia công( chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
Trang 14
Chuyên đề Tốt nghiệp
thuê gia công và các chi phí khác liên quan đến việc thuê ngoài gia công( Vận chuyển ,
bốc dỡ, hao hụt)).
-Cuối tháng sau khi tính được giá thành thực tế thành phẩm nhập kho, kế toán sẽ
tiến hành điều chỉnh giá hạch toán theo giá thực tế. Đồng thời xác định giá thàh thực tế
thành phẩm xuất bán trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo công thức.
Giá thực tế thành phẩm Giá hạch toán thành phẩm Hệ số
xuất bán trong kỳ = xuất bán trong kỳ x giá thành
(hoặc tồn kho cuối kỳ) (hoặc tồn kho cuối kỳ) phẩm

Hệ số giá Giá thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
=
Thành phẩm Giá hạch toán thành phẩm tồn kho đầu kỳ và nhập kho trong kỳ
Như vậy, khi dùng phương pháp giá hạch toán, việc hạch toán chi tiết thành phẩm
trên các chứng từ nhập các số liệu, xuất các số ( thẻ ) kế toán chi tiết thành phẩm được
ghi theo giá hạch toán.
2- Hạch toán chi tiết thành phẩm:
Có thể sử dụng 1 trong 3 phương pháp thẻ song song sổ đối chiếu luân chuyên
hoặc các số dư.
3-Hạch toán tổng hợp thành phẩm :
-Khi phát sinh các nghiệp vụ nhập kho thành phẩm từ các bộ phận sản xuất kinh
doanh chính, phụ hoặc thuê ngoài gia công kế toán ghi.
Nợ TK 155
Có TK 154
-Trường hợp hàng gửi đi bán bị từ chối, hàng ký gửi giao đại lý không bán được
nhập lại kho theo giá thành thực tế.
Nợ TK 155
Có TK 157
-Trường hợp hàng đã tiêu thụ bị trả lại đem nhập kho.
Nợ TK 155
Có TK 632
-Trường hợp đánh giá tăng thành phẩm.
Nợ TK 155 :Phần chênh lệch tăng
Có TK 142 : Phần chênh lệch tăng.
-Trường hợp phát hiện thừa khi kiểm kê.
Nợ TK 155 : Giá trị thành phẩm thừa.
Có TK 632: Giá trị thừa trong địch mức.
Có TK 338(3381): Giá trị thừa chưa rõ nguyên nhân.
-Đối với sản phẩm xuất kho đem tieu thụ trực tiếp
Nợ TK 632

Có TK 155
Trang 15
Chuyên đề Tốt nghiệp
-Nếu xuất kho tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng hoặc xuất cho các cơ sở
nhận bán hnàg đại lý, ký gửi.
Nợ TK 157 : Giá vốn thành phẩm xuất gửi bán, ký gửi đại lý.
Có TK 155 : Giá vốn ( giá thành công xưởng thực tế
-Trường hợp xuất sản phẩm để đổi vật tư , hàng hoá, phản ánh trị giá vốn sản
phẩm xuất kho.
Nợ TK 632 ; trao đổi trực tiếo tại kho.
Nợ TK 157 : Gửi đi trao đổi.
Có TK 155:
-Trường hợp phát hiện thiếu khi kiểm kê kho sản phẩm:
Nợ TK 632 : Thiếu trong định mức
Nợ TK 138(1381) : Thiếu chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý
Nợ TK 334 : Thiếu cá nhân bồi thường
Có TK 155: Giá trị sản phẩm thiếu tại kho.
-Trường hợp đánh giá giá giảm : ghi ngược với đánh giá tăng
-Trường hợp xuất thành phẩm đi góp vốn kiên doanh.
Nợ TK 128 : Giá trị vốn góp liên doanh ngắn.
Nợ TK 222 : Giá trị vốn góp liên doanh ngắn hạn.
Nợ(hoặc có) TK 412 : Phần chênh lệch giá.
Có TK 155 : Giá thành thực tế thành phẩm.
Sơ đồ hạch toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên:
TK 154 TK 155 TK 632
Sản xuất hoặc thuê ngoài Xuất bán, trả lương
Gia công, chế biến nhập kho Thưởng, biếu tặng
TK 157,632 TK 157
Sản phẩm gửi bán, ký gửi Xuất gửi đi bán
Đại lý hoặc hàng bán bị trả lại

TK 632,3381 TK 632,1
Thừa khi kiểm kê Thiếu khi kiểm kê
TK 412 TK 128,222
Đánh giá tăng Xuất góp vốn liên doanh
Trang 16
Chuyên đề Tốt nghiệp
III-Hạch toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên( Doanh
nghiệp tính thuế GTGT bằng phương pháp khấu trừ).
1. Phương pháp trực tiếp :
-Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hay
tại phân xưởng không qua kho của doanh nghiệp , số hàng này bán khi giao cho khách
hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán mất quyền số hàng này.
Người mua thanh toán hay chấp nhận thánh toán số hàng mà người bán đã giao.
+Phương pháp hạch toán:
Nợ TK 632
Có Tk 145,155,156
+Phản ánh doanh thu của số hàng tiêu thụ.
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511(Doanh thu có thuế GTGT)
Có TK 3331(33311) (Thuế GTGT phải nộp)
+Cuối kỳ biết chuyển giá trị vốn hàng bán.
Nợ TK 911
Có TK 632
+Cuối kỳ kết chyển doanh thu bán hàng.
Nợ TK 511
Có TK 911
Sơ đồ hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trực tiếp.
TK 154,155,156 TK 632 TK 911 TK 511 TK111,112,131
Trị giá vốn hàng Chu kì kết chyển Cuối kỳ kết Doanh thu bán hàng
Bán trong kỳ trị giá vốn hàng hoá chuyển thu bán hàng chưa có thuế

(1) (3) (4)
(2)
TK333(3331)
Thuế GTGT
đầu ra
2-Hạch toán theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận:
-Là phương thức bên bán hàng chuyển sang cho bên mua theo địa điểm ghi
trên hợp đồng số hàng chuyển đi nay vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán khi được bên
mua thanh toán về số hàng chuyển giao(một phần hay toàn bộ) thì số hàng được bên mua
chấp nhận này mới được coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sỡ hữu về số hàng đó.
Trang 17
(3)
Chuyên đề Tốt nghiệp
TK154,155,156 TK157 TK 632 TK911 TK511 TK112,131
Trị giá vốn Trị giá vốn của Cuối kỳ kết Kết chuyển Doanh thu
hàng bán hàng đã tiêu chuyển giá vốn doanh thu thuần chưa có
thụ được của hàng bán thuế GTGT
TK138(1388)334 TK333(3331)
Thuế
Hàng gởi đi bán GTGT
không nhập kho
3-Hạch toán theo phương thức bán hàng, hàng đại lý (ký gởi):
-Bán hàng đại lý, ký gởi laàphương thức mà bên chủ hàng gọi là bên giao đại lý
xuất hàng giao cho bên nhận đại lý ký gởi gọi là bên đại lý để bán. Bên đại lý sẽ được
hưởng thù lao đại lý dười hình thức hoa hồng theo luật thuế GTGT. Nếu bên đại lý bán
hàng đúng theo qui định và phân hoa hồng được tính trên doanh thu chưa thuế thì bên
phần thuế GTGT bên chủ hàng chịu. Bên đại lý hưởng phần hoa hồng không phải nộp
thuế GTGT. Nếu đại lý hưởng hoa hồng trên tổng giá thanh toán kể cả thuế. Bên đại lý
phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng được hưởng, bên chủ hàng chỉ chịu thuế GTGT
trên phạm vi doanh thu của mình.

Sơ đồ hạch toán.
-Nếu bên chủ hàng nộp toàn bộ Thuế GTGT (tức là tiền hoa hồng được hưởng)
của đại lý được tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT.
-Hạch toán bên giao đại lý:
TK154,155,156 TK157 TK 632 TK911 TK511 TK112,131
(1) (4) (5) (6) (2) Hoa
Trị giá vốn Cuối kỳ kết Kết chuyển Doanh thu
hàng bán chuyển giá vốn doanh thu thuần chưa có hồng
của hàng bán thuế GTGT
TK333(3331) TK641
Thuế
-Khi nhận hàng ghi đơn nợ TK003:
Bên đại lý:
Trang 18
Chuyên đề Tốt nghiệp
TK 911 TK 511 TK 331 TK111,112,131
Kết chuyển doanh Số tiền hoa hồng Số tiền đại lý thu
Thu hoa hồng đại lý được hưởng được khi bán hàng
(4) (2) (1)
(3) Số tiền đại lý trả cho bên chủ
-Theo chế độ quy định, bên giao đại lý khi xuất hàng hoá chuyển giao cho các
cơ sở nhận làm đại lý bán đúng giá, căn cứ vào phương thức tổ chức kinh doanh và tổ
chức công tác hạch tán, bên giao đại lý có thể dựa vào một trong hai cách sử dụng hoá
đơn, chứng từ sau:
+Sử dụng hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng để làm căn cứ thanh toán
và kê khai nộp thuế GTGT ở từng đơn vị và từng khâu độc lập với nhau:
+Sử dụng phiếu xuất hàng gửi bán đại lý kèm theo lệnh điều động nội bộ.
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA.
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT)
… Ngày… tháng……năm……

Tên cơ sở kinh doanh :…………………
Địa chỉ :…………………………………. Mã số :………………………
Hàng hoá chứng từ bán
Tên người
mua
Mã số thuế
người mua
Doanh số bán
chưa có thuế
Thuế
GTGT
Ký hiệu
hoá đơn
Số hóa đơn
Ngày, tháng,
năm phát sinh
1 2 3 4 5 6 7
Tổng cộng
Ngưòi lập biểu Ngày… tháng… năm…
(Ký ghi rõ họ tên) Kế toán trưỏng
(Ký ghi rõ họ tên)
4-Hạch toán theo phương thức bán hàng trả góp :
-Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu
tại thời điểm mua, số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo bằng
Trang 19
Chuyên đề Tốt nghiệp
nhu và chịu một tỉ lệ lãi nhất định. Trong đó bao gồm thu trả chậm theo phương thức trả
góp.
Về mặt thanh toán khi giao hàng cho mgười mua thì lượng hàng chuyển giao
được được coi là đã tiêu thụ.

Về mặt thực chất chỉ khi nào người mua thanh toán hết tiền doanh nghiệp mới
mất quyền sở hữu.
Sơ đồ hạch toán bán hàng trả góp.
TK154,155,156 TK632 TK911 TK511 TK111,112
Trị giá vốn của chu kỳ kết chuyển Chu kỳ kết chuyển Doanh thu
Hàng bán trong của trị giá vốn doanh thu chưa có Số tiền
kỳ hàng bán bán hàng thuế thu lần
đầu
TK333(3331) TK131
Thuế GTGT Số tiền gởi Tinh
Tính trên thanh toán toán
doanh thu còn lại ở các
chưa có thuế kỳ
TK711
Chênh lệch giữa giá bán
theo phương thức bán thông
thường và phương
thức trả góp .
5-Hạch toán tiêu thụ nội bộ :
-Tiêu thụ nội bộ là việc mua bán sản phẩm hàng hoá giữa đơn vị chính với đơn
vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng công ty , tập đoàn một
tổng công ty liên hợp xí nghiệp. Ngoài ra còn được coi là tiêu thụ nội bộ còn bao gồm các
khoản sản phẩm, hàng hoá dịch vụ xuất khẩu tăng, xuất trả lương, trả thưởng, xuất dùng
vào hoạt động kinh doanh .
*Trường hợp 1: Trong tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị thành viên hạch toán tương
tự như tiêu thụ bên ngoài.
TK154,155,156 TK632 TK911 TK512 TK111,112
Trị giá vốn của Cuối kỳ kết Cuối kỳ kết Số
Trang 20
Chuyên đề Tốt nghiệp

tiền
Hàng bán chuyển trị giá vốnchuyển doanh thu thu
trong kỳ hàng bán bán hàng lần
đầu
TK333(3331)
*Trường hợp 2: Các trường hợp đựoc coi là tiêu thụ nội bộ khác.
-Trong trường hợp dùng vật tư hàng hoá dịch vụ phục vụ cho sản xuất kinh
doanh tiếp tục chế biến ghi theo chi phí sản xuất hoặc giá thành sản xuất .
Nếu dùng để biéu tặng phục vụ cho sản xuất kinh doanh (khuyến mãi tiếp thị,
quảng cáo, hội nghị khách hàng) ghi giá bán hàng tương đương tại cùng thời điểm.
TK154,155,156 TK632 TK911 TK512 TK641,642
Trị giá vốn của Cuối kỳ kết Cuối kỳ kết Tiếp tục chế biến
phục vụ SXKD
Hàng bán chuyển trị giá vốnchuyển doanh thu (giá thành sx)
trong kỳ hàng bán bán hàng
(1) (3) (4)
TK333(3331) TK133(1331) TK641,642
Thuế GTGTđầu ra được Dùng để biếu
khấu trừ vào thuế đầu vào tặng phục vụ
SXKD
-Trường hợp nếu dùng biếu tặng cho CBNV, cho khách hàng (bù đắp bằng quỹ
khen thưởng phúc lợi hoặc trả lương cho CBNVC bằng sản phẩm hoặc vật tư hàng hoá).
TK154,155,156 TK632 TK911 TK512 TK311
Trị giá vốn của Cuối kỳ kết (4) Dùng biếu tặng
Trang 21
Chuyên đề Tốt nghiệp
Hàng bán chuyển trị giá vốn CNVC khách
(1) bán hàng hàng bằng quỹ
(3) khen thưởng
phúc lợi

(2a)
TK333(3331) TK334
(2b)
Dùng trả lương
thưởng cho CBNV
-Nhập gia công hàng hoá cho khách hàng :
*Nếu chuyển giao cho người đặt hàng
Nợ TK 157 ( chờ kiểm nhận)
Nợ TK 632 ( chờ kiểm nhận)
Có TK 154 (kiểm nhận trực tiếp tại PX)
Nợ TK 632
Có TK 157 (kiểm nhận xong tại sân ga, bến tàu…)
*Phản ánh số thu về gia công:
Nợ TK 111,112
Có TK 511
Có TK 333(3331)
IV.Đặc điểm hạch toán tiêu thụ trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hoặc với các đối tượng không chịu thuế GTGT.
-Căn cứ vào các chứg từ liên quan đến hàng tiêu thụ trong từng phương thức
cụ thể, kế toán kế toán ghi các bút toán sau :
-Phản ánh giá vốn hàng tiêu thụ
Nợ TK 632 : Tiêu thụ trực tiếp.
Nợ TK 157 :Tiêu thụ theo phương thức chuyển sang ký gửi, đại lý.
Có TK liên quan(155,154) : giá vốn hàng xuất
-Phản ánh giá bán (gồm cả thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu)
Nợ TK liên quan (111,112,13,1368….) Tổng giá thanh toán.
Có TK511 : Doanh thu bán hàng bên ngoài
Có TK512: Daonh thu bán hàng nội bộ
-Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hay GTGT phải nộp về hàng tiêu
thụ.

Nợ TK511, 512 : ghi giảm doanh thu tiêu thụ
Có TK3331(33311): Thuế GTGT phải nộp.
Có TK333(3332) : Thuế tiêu thụ đặc biệt phả nộp
-Số chiết khấu thanh toán chấp nhận cho người mua (nếu có)
Trang 22
Chuyên đề Tốt nghiệp
Nợ TK 635: Ghi tăng chi phí tài chính.
Có TK liên quan(111,112,131,1368…)
-Khoản chiết khấu thương mại thực tế phát sinh(theo giá thanh toán)
Nợ TK 521: Tập hợp chiết khấu thương mại
Có TK liên quan (111,112,131,1368…)
-Khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh:
Nợ TK532 : Tập hợp chiết khấu thương mại.
Có TK liên quan(111,112,131,1368…)
-Số doanh thu của khách hàng bán bị trả lại(theo giá thanh toán)
Nợ TK531 : Tập hợp doanh thu hàng bán bị trả lại
Có TK liên quan(111,112,131,1368…)
-Giá vốn hàng bán bị trả lại:
Nợ TK liên quan (155,157…)
Có TK 632
-Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế GTGT được hoàn lại bằng
tiền hay trừ vào số thuế phải nộp kỳ sau của hàng trả lại.
Nợ TK liên quan(111,112,33311,3332,3333)
Có TK 511: số thuế hoàn trả lại.
V-Hạch toán tiêu thụ thành phẩm ở các Doanh nghiệp theo phương pháp kiểm
kê định kỳ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1.Chứng từ sử dụng :
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 1 : (Lưu) Mẫu số 01 GTKT_3LL
Ký hiệu :AA/98

Số : 00001
Đơn vị bán hàng :
Địa chỉ : Số tài khoản:
Điên thoại : Mã số:
Họ tên ngưòi mua hàng :
Đơn vị :
Đị chỉ : Số tài khoản
Hình thức thanh toán : Mã số :
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá
Thành Tiền
Trang 23
Chuyên đề Tốt nghiệp
A B C D E F
Tổng
Thuế suất GTGT Cộng tiền hàng
% Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền bằng chữ :
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
2- Phương pháp hạch toán:
* Đối với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ chỉ khác
đối với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Ở việc xác định
giá vốn và hàng xuất bán. Còn việc phản ánh giá bán doanh thu và các khoản liên quan
đến doanh thu ( chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại,
thuế GTGT ) hoàn toàn giống nhau.
-Đầu kỳ kết chuyên giá vốn hàng chưa tiêu thụ.
Nợ TK 632
Có TK155,157
-Trong kỳ : phản ánh doanh thu tiêu thụ.

Nợ TK 632
Có TK liên quan (155,157) : Trị giá vốn hàng tổng kế hoạch
hay đang gửi bán đầu kỳ
-Trong kỳ kinh doanh :
+Các bút toán phản ánh giá bán, doanh thu hàng tiêu thụ, chiết khấu
thanh toán, giảm giá hàng bán, doanh rhu hàng bán bị trả lại.
Nợ TK631 : Kiểm nhận, nhập kế hoạch hay đang gửi tại kế hoạch
người mua.
Nợ TK 138(1388) : Quyết định cá nhân bồi dưỡng
Nợ TK 334 : Quyết định trừ vào lương
Nợ TK111,112 : Bán phế liệu thu bằng tiền .
Có TK 632 : Giá vô hàng bị trả lại đã xử lý
Trang 24
Chuyên đề Tốt nghiệp
+Phản ánh tổng giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ
nhập kế hoạch, gửi bán tiêu thụ trực tiếp.
Nợ TK 632
Có TK 631
-Cuối kỳ kinh doanh :
+Căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng tồn kế hoạch chưa tiêu thụ kế toán lần
lượt kết chuyển giá trị sản phẩm, lao vụ, dịch vụ chưa tiêu thụ cuối kỳ :
Nợ TK 157 : Hàng đang gửi bán, ký gửi, đại lý.
Nợ TK 155 : Hàng đang gửi bán tồn kế hoạch.
Có TK 632 : giá vốn hàng chưa tiêu thụ cuối kỳ.
+Xác định và kết chuyển giá vốn hàng bán đã xác định là tiêu thụ trong kỳ
theo công thức:
Trị giá vốn hàng Trị giá vốn hàng Tổng giá thành sản Trị giá vốn hàng chưa
Tiêu thụ trong kỳ
=
chưa tiêu thụ

+
phẩm, dịch vụ sản
-
chưa tiêu thụ cuối kỳ
xuất hoàn thành trong kỳ.
Nợ Tk 911
Có TK 632
Các bút toán kết chuyển toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu cửa hàng
bán bị trả lại, kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ trongkỳ hạch toán tương tự phương
pháp kê khai thường xuyên.
VI-Hạch toán chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả tiêu thụ
sản phẩm, dịch vụ :
1- Hạch toán chi phí bán hàn g :
-Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên
quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
a. Tài khoản sử dụng :
Tk 641
-Các khoản chi phí bán hàng
thực tế phát sinh trong kỳ
-Các khoản được phép ghi
giảm chi phí bán hàng
-Kết chuyển chi phí bán
hàng vào tài khoản 142 hay
911 để xác định kết quả.
Tài khoản này không có số dư trong kỳ.
-TK 641 có 7 tài khoản :
Nợ TK 641 (6411) : Tập hợp chi phí nhân viên bán hàng
Có TK 334
Trang 25

×