Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Kế tóan tscđ, kế toán nvl ccdc, kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành, kế toán thành phẩm tiêu thụ thành phẩm, xác định kqkd ppln

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.26 KB, 52 trang )

5

10

15

20

25

30

Lời mở đầu
Nền kinh tế nuớc ta đang tùng ngày đổi mới tạo điều kiện thuận lợi cho các
DN phát triển. Cùng với sự phát triển của các DN là hệ thống kế toán phát triển,
năng động, lớn mạnh với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra các hoạt động
kinh tế tài chính trong DN. Nền công tác kế toán có ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng và hiệu quả quản lý ở 1 DN.
Trớc sự phát triển ngày càng lớn mạnh của các DN cùng sự cạnh tranh gay
gắt của các DN bên ngoài đà đặt ra yêu cầu ngày càng cao đối với bộ máy kế toán.
Do vậy vai trò của kế toán đựơc khẳng định nh là 1 tiêu chuẩn quan trọng để đảm
bảo an toàn và khả năng mang lại thắng lợi cho các quyết định kinh doanh.Vì vậy
ngời làm kế toán ở mỗi công ty có 1 vị trí quan trọng và then chốt.
Trứơc yêu cầu đó, nhằm nâng cao hiệu quả của mình, việc đi thực tế ở các
DN để tìm hiểu thực tế về công tác kế toán cũng là phần quan trọng trong công tác
kế toán " Học đi đôi với hành" đó là phơng châm từ xa xa đà có, không nằm ngoài
mục đích đó Trờng " Trung cấp công nghệ và kinh tế đối ngoại" đà tổ chức cho các
sinh viên đi thực tập tại các DN sản xuất.
Trong quá trình đi thực tập tại công ty TNHH Đầu t sản xuất và Thơng mại
Đức Việt đà giúp em tìm hiểu đuợc về các phần hành kế toán nh: Kế tóan TSCĐ,
Kế toán NVL- CCDC, Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng, Kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành, Kế toán thành phẩm- tiêu thụ thành


phẩm, xác định KQKD- PPLN
Em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn tận tình của cô Nguyễn thị Lợi và
các thầy cô trong khoa cịng nh sù gióp ®ì cđa ban l·nh đạo công ty, các cô chú,
anh chị trong phòng tài vụ của công ty đà giúp em tìm hiểu thục tế về công tác kế
toán và hoàn thiện bản báo cáo tổng hợp này.
Xong do thời gian và khả năng còn hạn chế nên bản báo cáo của em không
tránh khỏi nhũng thiếu sót. Em kính mong nhận đụơc sụ góp ý, bổ xung của thầy
cô và các bạn để bản báo cáo đuợc hoàn thiện hơn đồng thời em có điều kiện đợc
học hỏi nâng cao kiến thúc của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 07 năm 2008
Sinh viên
Phạm thị Hờng

35
1


5

2


mục lục

5

10

15


20

25

30

35

Lời mở đầu
Phần I: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Đầu t sản xuất và Thuơng mại Đức
Việt
I. Lịch sử hình thành và phát triển
II. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh
III. Tình hình chung về công tác kế toán của công ty
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán tại công ty TNHH Đầu t sản xuất và thơng mại
Đức Việt
I. Kế toán TSCĐ
1. Liệt kê phân loại TSCĐ trong công ty
2. Sơ đồ hạch toán TSCĐ
3. Tập hợp các chứng từ phát sinh về biến động tài sản trong công ty
4. Sổ, thẻ TSCĐ, Sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng, Bảng tính và phân bổ
KHTSCĐ
5. Nhật ký chung, sổ cái tk 211, 214
II. Kế toán về NVL, CCDC
1. Liệt kê NVL, CCDC
2.Phuơng pháp tính giá nhập- xuất NVL, CCDC
3. Sơ đồ hạch toán
4. Tập hợp chúng tu phát sinh về biến động NVL, CCDC
5. Thẻ kho, bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn

6. Nhật ký chung, Sổ cái tk 152, 153
III. Kế toán tổng hợp tiền luơng và các khoản trích theo luong
1. Cách tính luơng phải trả
2. Sơ đồ hạch toán
3. Các chúng tu liên quan
4. Bảng thanh toán luơng, Sổ luơng, Nhật ký chung
5. Sổ cái tk 334,338
IV. Kế toán tập hợp chi phí và tính gía thành sản phẩm
1. Phuơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
2. Đối tuợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3. Phuơng pháp tính gía thành
4. Sơ đồ hạch toán
3


5

10

15

5. Tập hợp các chúng tù liên quan
V. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, XĐKQKD- PPLN
1. Hình thúc bán hàng
2. Sơ đồ hạch toán
3. Bảng tổng hợp Nhập- Xt- Tån, NhËt ký chung
4. Sỉ c¸i tk 155, 511, 632,
VI. Các phần hành kế toán khác
1. Kế toán vốn bằng tiền
2. Kế toán TGNH

3. Kế toán Phải thu của khách hàng
4. Kế toán phải trả
5. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu
VII. Báo cáo Tài chính
Phần III: một số ý kiến nhận xét và đề suất về công tác kế
toán tại công ty TNHH đầu t sản xuất và thơng mại đức việt

20

Phần I
giới thiệu tổng quan về công ty tnhh đầu t sản xuất và
thuơng mại đức việt
25

30

35

I: Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Đầu t sản xuất và
thơng mại Đức Việt
1. Đặc điểm chung
Tên gọi: Công ty TNHH Đầu t sản xuất và thơng mại Đức Việt
Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp t nhân
Địa chỉ: P9H2 Khu tập thể Nguyễn Công Trú, Hai Bà Trung, Hà Nội
Số điệ thoại: 04. 7169208
Fax: 04. 7169209
Ngày thành lập: 26/05/2003
Đăng ký kinh doanh số:0102003108
Tổng số công nhân: 50 ngời(năm 2005)
2. Quá trình hình thành và phát triĨn cđa c«ng ty

4


5

10

15

20

25

30

Năm 2003 đất nứơc đang phát triển theo xu hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Ngày 26/05/2003 đợc sở kế hoạch và đầu t Hà Nội cấp giấy kinh doanh. Công ty
TNHH đầu t sản xuất và thơng mại Đức Việt thành lập dới sự góp vốn của 2 thành
viên với tổng múc vốn kinh doanh là: 4800000000đ
Trong đó:
Bà Phạm Minh Thắng 4.000.000.000đ (phần vốn góp: 80.33%)
Bà Phạm Sao Mai
800.000.000đ (phần vốn góp :
16,67%)
Hệ thống máy móc là 22 máy cũ các loại và tổng số công nhân là hơn40 ngời. Hơn 4 năm một chặng đờng không dài đối với sự phát triển của DN. Xong công
ty TNHH Đầu t sản xuất và thơng mại Đức Việt đà có sự chuyển biến nhanh và
bền vững
Bằng ý chí và quyết tâm cộng nghị lực của mình công ty vừa tổ chức vừa sản
xuất vừa thơng mại vừa dịch vụ nhờ đờng lối đổi mới của Đảng và Nhà nớc đợc sự
quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ của Bộ công nghiệp ...Cán bộ công nhân viên công

ty TNHH đầu t sản xuất và Thơng mại Đức Việt đà không ngừng phấn đấu vợt qua
khó khăn thử thách khắc nghiệt của thị trờng nay Công ty vinh dự đụơc hàng ngàn
khách hàng đánh gía là một trong những địa điểm đáng tin cậy trong lĩnh vực giáo
dục, tin học, công nghệ thông tin và xây dựng, Lắp đặt các thiết bị công nghệ cho
các công trình công nghiệp
Tuy công ty đợc hình thành cha lâu nhng trong những năm gần đây công ty
TNHH Đầu t sản xuất và Thơng mại Đức Việt từng bớc nâng cao chất lợng giáo
dục và quá trình sản xuất kinh doanh của mình vững bớc trên thị trờng, công ty đÃ
có trên 35 máy, hệ thống sơ đồ vi tính... nhiều máy móc thiết bị đợc nhập từ nớc
ngoài về.
Hiện nay với tổng số công nhân là 50 ngời bao gồm: Ban Giám đốc, các phòng ban
liên quan, cùng đội ngũ công nhân lành nghề. Công ty TNHH Đầu t sản xuất và
Thơng mại Đức Việt đà là tổ chức kinh tế có năng lực và uy tín trong mọi việc thi
công sản xuất và lắp đặt các công trình dân dụng
Tình hình sản xuất kinh doanh luôn tiến triển tốt, nhất là 3 năm gần đây:
STT

Chỉ tiêu

ĐVT

2004

2005

2006

2

Doanh thu

Số lao động

Triệu (đồng)
Ngời

832
40

920
50

980
75

3

Thu nhập bình quân

Nghìn (đồng)

102

123

150

5


4


5

10

15

Lợi nhuận sau thuế

Triệu (đồng)

250

316

350

Qua kết quả hoạt động kinh doanh cuả 3 năm gần đây cho thấy hoạt động cuả
công ty có tiến triển tốt. Công ty liên tục nhận đợc hợp đồng kinh tế, từng bớc đa
công ty lớn mạnh đứng vững trên thị trờng.
Công ty không ngừng nâng cao chất lợng trình độ tay nghề cho đội ngũ cán
bộ công nhân, chủ trơng đầu t các thiết bị hiện đại hơn cho quá trình sản xuất kinh
doanh của mình.
II.Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh
1) Đặc điểm về tổ chức quản lý
Công ty tổ chức quản lý theo kiểu các phòng ban tham mu cho Giám đốc theo
từng chức năng nhiệm vụ của mình giúp cho Giám đốc ra quyết định có lợi cho
Công ty.
Bộ máy quản lý cua công ty gồm:
- Ban Giám Đốc.

- Các phòng ban chức năng.
- Nhà xuởng- các tổ sản xuấ

20

25

30

6


Sơ đồ tổ chức của bộ máy quản lý
Giám Đốc

Phòng
Kế
Hoạch
đầu
T

Phòng
điều
hành
Sản
Xuất

Phòng
Kỹ
Thuật


Phòng
Kế
toán

Phòng
Kinh
doanh

Phòng
Hành
chính

Bộ phận
Bán
hàng

Nhà xởng

Tổ
Thổi

Tổ
in

Tổ
chia

Tổ
Cắt


Tổ

khí

5

Chức năng của phòng ban
- Phòng kế hoạch đầu t: có nhiệm vụ tiếp nhận đơn đặt hàng, lập kế hoạch sản
7


5

10

15

20

25

30

xuất và chiến lợc kinh doanh theo dõi các yếu tố về nguyên phụ liệu, năng suất lao
động để xây dựng kế hoạch sản xuất và điều hành sản xuất.
- Phòng điều hành sản xuất: có nhiệm vụ điều hành chịu trách nhiệm phân
công sản xuất nghiên cúu mặt hàng
- Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ tiếp nhận tài liệu đơn đặt hàng lập kế hoạch sản
xuất và chiến luợc kinh doanh theo dõi các yếu tố về nguyên phụ liệu, xây dụng kế

hoạch sản xuất
- Phòng kế toán: thanh toán quyết toán hợp đồng, trả luơng cho CBCNV, tính
toán sản xuất kinh doanh trong các kỳ báo cáo quản lý và theo dõi tài sản của công
ty cũng nhu quản lý mọi hoạt động của công ty trong lĩnh vục kế toán
- Phòng kinh doanh: tìm kiếm và thiết lập mối quan hệ với các bạn hàng, chịu
trách nhiệm về việc chỉ đạo điều hành mặt hàng sản xuất kinh doanh của công ty
- Phòng hành chính: giúp giám đốc công ty thống nhất nhiệm vụ công tác văn
phòng, công tác tổ chúc cán bộ, công tác lao động, tiền luơng,...
- Ngoài ra tại mỗi tổ còn có các tổ truởng riêng chịu trách nhiệm giam sát điều
hành nhiem vụ của tổ mình
2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty đợc trải qua nhiều giai
đoạn khác nhau mỗi nhóm hàng có giai đoạn sản xuất riêng.
+ Nhóm hàng cánh quạt.
Nguyên vật liệu chính là hạt nhựa đợc đa về từ kho nguyên liệu qua quá trình
thổi nhựa rồi ghép màng tiếp theo là in mẫu khuân đến cắt hình, chia và lắp ráp để
thu đợc thành phẩm cánh quạt
Nguyê
n
Liệu
chính
hạt
nhựa

Ghép
Màng

In hình
Khuân


Chia
Quận

Cắt
Lắp
ráp

Thành
Phẩm
Cánh
Quạt

+ Nhóm hàng in hình khuân
3.Cơ cấu ngành nghề
Công ty sản xuất và kinh doanh nhiều loại mặt hàng nhng chủ yếu là sản xuất quạt
điện.
4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Một trong những căn cứ quan trọng để xác định đối tợng tập hợp chi phí đó là căn
8


cứ và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Sơ đồ kết cấu sản xuất của công ty

5

10

Kho
nguyên

Liệu

Ban
điện

Kho
Phụ
liệu

Kho
Phụ
tùng

Nhà Xởng

Ban


15
Tổ thổi

20

25

Tổ in

Tổ Chia

Tổ cắt


Tổ cơ khí

- Ban điện:Phụ trách việc tiêu dùng điện và sản xuất trong Công ty
- Ban cơ: Phụ trách và quản lý máy móc toàn Công ty

III.Tình hình chung về công tác kế toán ở công ty
1. Tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán gồm 5 ngời đứng đầu phòng là kế toán trởng tiếp đó là các kế
toán viên, thủ quỹ
Kế toán trởng

30

35

Kế toán vật
t
Và TSCĐ

Kế toán9 thuế
Lơng và các hoạt
động khác

Thủ Quỹ


5

Kế toán đội sản

xuất

10

15

20

25

30

35

* Kế toán trởng: là ngời đứng đầu phòng kế toán, có nhiệm vụ chỉ đạo tổ
chức, hớng dẫn và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán của công ty. Chịu trách nhiệm
trớc ban lÃnh đạo về mặt quản lý kinh tế, công tác kế toán, đồng thời cuối kỳ tổng
hợp chi phí sản xuất kinh doanh và hớng dẫn nghiệp vụ cho đội ngũ công nhân
viên kế toán.
* Kế toán vật t và TSCĐ: Ghi chép phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lợng, giá trị tài sản hiện có. Theo dõi sự biến động tăng, giảm TSCĐ, tính trích và
phân bổ khấu hao TSCĐ.
* Kế toán tiền lơng: Theo dõi toàn bộ các khoản tiền lơng của công ty,kế toán
căn cứ bảng chấm công, hệ số lơng và cấp bậc lơng từ đó tính lơng phải trả công
nhân viên, trích lơng theo tỷ lệ quy định.
* Thủ quỹ: Theo dõi, quản lý các khoản thu chi bằng tiền, căn cứ vào phiếu thu,
phiếu chi kèm theo chứng từ gốc hợp lý để nhập hoặc xuất quỹ.
* Kế toán đội sản xuất: Có nhiệm vụ tập hợp toàn bộ chứng từ phát sinh ở đội
mình đê gửi lên phòng kế toán công ty.
2. Hình thức sổ kế toán đang vận dụng.
a. Hình thức kế toán:áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung.

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ đợc dùng làm căn cứ để ghi sổ,trớc hết là
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đà ghi
trên nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản kế toán phù hợp. Công ty mở sổ
kế toán chi tiết thì đồng thời việc ghi sỉ nhËt ký chung, c¸c nghiƯp vơ kinh tÕ phát
sinh đợc ghi vào các sổ kế toán liên quan.Định kỳ cuối tháng công ty tổng hợp
từng sổ nhât ký để lấy số liệu ghi tài khoản phù hợp ghi trên sổ cái, sau khi đà loại
trừ trùng lặp 1 nghiệp vụ đơc ghi nhiều nhật ký (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm công ty lại cộng số liệu trên sổ cái để lập bảng
1
0


cân đối kế toán.
Sau khi đà kiểm tra, đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên sổ cái và Bảng
tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ trình tự sổ kế toán theo hình thøc nhËt ký chung.
5

1
1


Chứng từ gôc

5

Sổ nhật ký
chuyên dùng

Sổ nhật ký

chung

Sổ thẻ KT Chi
tiết

10

Sổ cái
15

Bảng CĐ TK
20

Ghi chú
25

: Ghi hàng ngày
Báo cáo tài
:Ghi cuối tháng chính
:Quan hệ đối chiếu

1
2

Bảng tổng
hợp chi tiết


5


10

b. Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho.
Công ty sử dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho
Phơng pháp tính giá xuất kho: Theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc.
d. Phơng pháp tính thuế GTGT: công ty áp dụng phơng pháp khấu trừ thuế.
e.Phơng pháp tính khấu hao theo quyết định 206/BTC: Phơng pháp khấu hao theo
đờng thẳng.
f. Hệ thống tài khoản.
Hiện nay công ty ®ang ¸p dơng chÕ ®é kÕ to¸n ViƯt Nam theo quyết định số 15
TC/QĐ-CĐKT ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ tài chính.
* Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 kết thúc 31/12.
* Đơn vị : VNĐ
* Hệ thống tài khoản sử dụng: áp dụng theo chế độ kế toán.

15

20

25

30

35

Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán của công ty Tnhh
đầu t sản xuất và thơng mại đức việt
I. kế toán tài sản cố định.
1. liệt kê phân loại TSCĐ trong công ty.
Trong công ty TNHH Đầu Tu Sản Xuất và Thơng Mại Đúc Việt gồm nhiều

loại,có công dụng khác nhau, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty. TSCĐ của công ty phần lớn là máy móc thiết bị chuyên dùng cho hoạt động xây
lắp,thi công các công trình, dụng cụ phục vụ cho công tác quản lý,toàn bộ TSCĐ
của công ty đợc theo dõi trên cả 3 loại nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại.
1
3


phân loại TSCĐ:
STT
Tên tài sản cố
định
A
TSCĐ hữu hình
Máy tiện
Máy chế bản
.
B
TSCĐ Vô hình
Quyền sử dụng đất
...........................
C

5

Nguyên giá
7.056336609
36.000.000
72.380.952
....................

705.255.542
705.255.542
......................

Giá trị hao
mòn
955.472500
27.200.638
55291.322
.......................
51.006338
51.006338
.......................

Giá trị còn lại
6.090864.258
6.799.192
17.089731
.......................
653.178.200
653.178.200
.....................

TSCĐthuê TC
OTO Daiwoo
...........................

3.809.360.115 528.351.559.
350.506.219
76.655.800

......................... ....................

Tổng cộng

11.615.526.169 1.562.161.199 10.390.160.500

b. Đánh giá TCSĐ.
*Tài sản cố định theo nguyên giá.
- Nguyên giá (NG) TSCĐ mua ngoài.
Nguyên giá
= giá ghi trên hoá đơn + chi phí phát sinh + các khoản thuế
mua ngoài
Không đợc hoàn

3.203.118.296
284.911.100
.........................



Các khoản
Giảm trừ

10

15

*TSCĐ theo giá trị hao mòn.
Đánh giá TSCĐ theo giá trị hao mòn giúp nhânj biết đợc tình hình sử dụng
và trích khấu hao TSCĐ, phản ánh quy mô số vốn đầu t vào TSCĐ đà đợc thu hồi

để có kế hoạch tái đầu t giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đợc tiến hành bình thờng.
*Tài sản cố định theo giá trị còn lại.
Giá trị còn lại = nguyên giá - số hao mòn luỹ kế
* Sơ đồ hạch toán tài sản cố ®Þnh

20

1
4


5

10

15

20

2. Tập hợp chứng từ phát sinh và biến động tài sản trong Công ty.
Đơn vị: CTY TNHH Đúc Viẹt
cộng hoµ x· héi chđ nghÜa viĐt nam héi chđ nghÜa viẹt nam
Địa chỉ: P9H2 khu tập thể NCT, HN
Độc lập - Tụ do - Hạnh phúc
25

30

35


hợp đồng mua bán
Năm 2007
Chứng từ
Biên bản giao
Biên bản kiểm
nhấnTCĐ
nghiệm TSCĐ
- Căn cú vào Bộ luật dân sụ, luật thuơng mại ngày 17/06/2005 nuớc CHXHCNVN
- Căn cú vào nhu cầu và khả năng của 2 bên
Hôm nay là ngày18 tháng 2 năm 2007 tại Hà Nội: Chúng tôi gồm có:
Bên Sổ
bánchi
hàng
cổ TSCĐ
phần sản xuất Nam Phơng
tiết(Bên
TK A): Công
Sổtythẻ
Sổ theo dõi
TSCĐ
Địa chỉ: Số 3, Núi Trúc,Ba Đình Hà Nội.
Điện thoại:04.7170886 Fax 04. 7170885
Tài khoản số: 102010000257112 Tại NH Công thơng Hà Nội
1
5

Bảng tính và



KHTSCD

Nhật ký chung

5

10

MÃ số thuế: 0101770848
Do Ông: Nguyễn Trung Dũng Chức vụ Giám đốc làm đại diện
Bên mua hàng (Bên B) Công ty TNHH Đầu t sản xuất Và Thơng
Sổ cái mại
tài Đức Việt
Địa chỉ: P9 H2. Tập thể Nguyễn Công Trứ, Hai Bà Trng, Hà khoản
Nội
Điện thoại: 04.7169208 Fax 04.7189238
Giấy đăng ký kinh doanh số 0102003108 Tại Ngân hàng Công thơng Hà Nội
MÃ số thuế: 0101375799
Do Bà: Phạm Minh Thắng chức vụ Giám đốc Làm đại diện
Sau khi đà bàn bạc 2 bên cùng thoả thuận ký hợp đồng kinh tế với các điều khoản:
Điều 1: Tên hàng Số lợng Giá cả:
st
đvt
Tênquy cách sản
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
t
phẩm
(VNĐ/cái)

VNĐ
01
Máy tính
Cái
01
20.053.800 20.053.800
Điều 2: Bên A bán cho bên B những mặt hàng
st
đvt
Tênquy cách sản
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
t
phẩm
(VNĐ/cái)
VNĐ
01
Máy tính
Cái
01
20.053.800 20.053.800
Tổng giá trị hợp đồng

15

20

25


30
1
6


5

10

15

20

2. Hình thức tổ chức công tác kế toán.
Để tạo sự phù hợp với đặc điểm tổ chức quy mô hoạt động nghành nghề của
công ty, bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức và thực hiện kế toán theo hình
thức tập trung. Việc tổ chức bộ máy kế toán của công ty đảm bảo nguyên tăc gọn
nhẹ, đơn giản, đảm bảo sự chỉ đạo chặt chẽ tập trung thống nhất của kế toán trởng
đồng thời kết hợp nâng cao trình độ nghiệp vụ của công nhân viên phòng kế toán.
Theo hình thức này toàn bộ công tác kế toán trong công ty đợc tiến hành tập
trung tại phòng tài chính. Tại đây, nhân viên văn phòng kế toán sẽ tập hợp số liệu
ghi sổ, hạch toán chi phí,tính kết quả kinh doanh, xây dựng các báo cáo tài chính.
Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, tạo điều kiện thuận lợi để áp
dụng khoa học kỹ thuật hiện đại hơn, đảm bảo việc cung cấp thông tin kế toán kịp
thời.

25

30


35
1
7


5

10

15

Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán của công ty Tnhh
đầu tu sản xuất và thuong mại đúc việt
I. kế toán tài sản cố định.
2. liệt kê phân loại TSCĐ trong công ty.
Trong công ty TNHH Đầu Tu Sản Xuất và Thuơng Mại Đúc Việt gồm nhiều
loại,có công dụng khác nhau, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty. TSCĐ của công ty phần lớn là máy móc thiết bị chuyên dùng cho hoạt động xây
lắp,thi công các công trình, dụng cụ phục vụ cho công tác quản lý,toàn bộ TSCĐ
của công ty đợc theo dõi trên cả 3 loại nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn
lại.dduwsuw

20

25

3.
4. Tập hợp chứng từ phát sinh.
a. Hạch toán tăng tài sản cố định.
Trong tháng công ty tiến hành mua sắm thêm TSCĐ, công ty mua một máy

tính,mua bằng nguồn vốn phát triển sản xuất, trong quá trình mu mọi chi phí phát
sinh đều đợc theo dõi và tập hợp trên hoá đơn và các chứng từ liên quan cần thiết
cho công ty.
b. Sơ đồ hạch toán

30

Đơn vị: CTY TNHH Đúc Viẹt
Địa chỉ: P9H2 khu tập thể NCT, HN

céng hoµ x· héi chđ nghÜa viĐt nam héi chđ nghĩa viẹt nam
Độc lập - Tụ do - Hạnh phúc

35

1
8


hợp đồng mua bán
Năm 2007

5

10

15

20


- Căn cú vào Bộ luật dân sụ, luật thuơng mại ngày 17/06/2005 nuớc CHXHCNVN
- Căn cú vào nhu cầu và khả năng của 2 bên

Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng Mẫu số: 01GTGT-3LL
(liên 2 giao khách hàng)
SD/2007B
Ngày 20/02/2006
Đơn vị bán hàng
: Công ty điện máy VN.
Địa chỉ
: Số 5 Điện Biên Phủ HN.
Số TK
: 00300256525.
Điện thoại
: 048241122.
MST: 0101556552
Họ và tên ngời mua
: Công ty TNHH đầu tu sản xuất và
thuơng mại Đúc Việt
Địa chỉ
: P9H2 khu tập thể Nguyễn Công Tru,
Hai Bà Trung, Hà Nội
Số TK
: ............
Hình thức thanh toán:chuyển khoản
MST:........
STT Tên hàng hoá
ĐVT Số lợng
Đơn giá
Thành tiền

A
B
C
1
2
3=1*2
1
Máy tính
Cái
01
10200000 10200000
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán

10.200.000
1.020.000
11220000

Số tiền viết bằng chữ: Mời một triệu hai trăm hai mơi nghìn đồng chẵn.

25

30

Ngời mua hàng
(ký,ghi rõ họ tên)

Ngời bán hàng


Thủ trởng đơn vị

( ký, ghi rõ họ tên)

(Đóng dấu,ghi rõ họ tên)

Uỷ nhiệm chi
Ngµy 20/02/2006.
1
9


5

10

15

Đơn vị trả tiền : Công ty TNHH Đầu Tu Sản Xuất và Thuơng Mại Đúc Việt .
Tài khoản số
:.......................
Đơn vị nhận tiền : Công ty điện máy HN.
Địa chỉ
: Số 5 Điện Biên Phủ HN.
Số TK
: 00300256525 tại ngân hàng ngoại thơng VN.
Nội dung thanh toán : Trả tiền mua máy vi tính.
Tiền bằng số
:11220000.
Bằng chữ : Mời một triệu hai trăm hai mơi nghìn đồng chẵn.

Ngân hàng bên mua
Ngân hàng bên bán
Cộng hoà xà hội chủ nghĩa viẹt nam hội chủ nghĩa Việt Nam.
Độc lập- tự do -hạnh phúc.
Biên bản giao nhận TSCĐ.
Ngày 20/02/2006.
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ ngày 20/02/2006 của Giám đốc công ty cổ
phần GD và Hớng nghiệp HN, xác nhận việc gia nhận nh sau:
Máy vi tính

20

25

30

Hàn

2007

Giá mua
10200000

Số tiền
Chi phí
Nguyên giá
50000
10250000

Kết quả thử nghiệm: máy mới chạy tốt.

Hai bên giao nhận đầy đủ.
Ngời giao
Ngời mua
Thủ trởng đơn vị.
(ký)
(ký)
(ký)
b. Hạch toán giảm TSCĐ.
TSCĐ của công ty giảm do thanh lý .
Thực trạng TSCĐ của công ty hiện nay có một số loại không đáp ứng đợc nhu
cầu sản xuất do quá cũ và lạc hậu vì vậy công ty phải tiến hành thanh lý một số
TSCĐ.Khi thanh lý công ty đà lập biên bản thanh lý, biên bản này đợc lập ít nhất 2
bản.
Công hoà xà hội chủ nghĩa viẹt nam hội chủ nghĩa Việt Nam.
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc.
Biên bản thanh lý TSCĐ.
Số:75
5 Căn cứ vào quyết định của Giám đốc công ty về việc thanh lý TSCĐ.
6 Căn cứ vào giá trị TSCĐ.
7 Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh cđa c«ng ty.
2
0



×