Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

đồ án tốt nghiệp kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần sx-tm thiên long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.84 KB, 55 trang )


Đồ án tốt nghiệp
Kế toán thành phẩm, bán
hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty Cổ Phần SX-
TM Thiên Long
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần 1: Lý luận chung về công tác kế toán BH và xác định
KQBH tại công ty cổ phần SX – TM Thiên Long chi nhánh tại Hà Nội 2
1.1: Sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kt quả bán hàng 2
1.1.1: Khái niệm, nội dung của KTBH và xác định KQBH 2
1.1.2: Yêu cầu quản lý BH và xác định KQBH 3
1.1.3: Vai trò của việc quản lý hàng hoá BH và xác định KQBH 4
1.1.4: Nhiệm vụ của KTBH và XĐ KQBH 4
1.1.5: Ý nghĩa của công tác bán hàng 5
1.2: Tổ chức công tác kế toán BH và xác định KQBH 5
1.2.1: Chứng từ sử dụng 5
1.2.2: Tài khoản sử dụng 5
1.2.3: Các phương thức bán hàng 9
A: Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng 9
B: Kế toán bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp 11
C: Kế toán bán hàng theo phương thức đại lý ký gửi 12
D: Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp 14
1.2.4: Phương pháp xác định giá vốn hàng bán 14
1.2.5: Kế toán DTBH và các khoản giảm trừ DTBH 15
1.2.6: Kế toán xác định kết quả bán hàng 18
Phần 2: Thực trạng về công tác BH và xác định KQBH tại công ty cổ phần SX – TM
Thiên Long chi nhánh tại Hà Nội 22
2.1: Đặc điểm chung của doanh nghiệp 22


2.1.1: Quá trình hình thành và phát triển của công ty 22
2.1.2: Chức năng, nhiện vụ của công ty 24
2.1.3: Đặc điểm tổ chức SXKD và tổ chức sản xuất của công ty 25
2.1.4: Tình hình lao động của công ty 28
2.1.5: Đặc điểm tổ chức công tác kế toán công ty 30
2.2: kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 34
2.2.1:Các phương thức kế toán bán hàng ở công ty 34
Phần 3: Một vài nhận xét về công tác kế toán BH và xác định KQBH tại công ty cổ phần
SX – TM Thiên Long chi nhánh tại Hà Nội 49
3.1: Nhận xét chung 49
3.2: Nhận xét cụ thể 50
3.3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán BH và xác định KQBH tại công ty cổ phần
SX – TM Thiên Long 52
KẾT LUẬN 56
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mục tiêu lợi nhuận được
đặt lên hàng đầu, do vậy các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm nguồn hàng, tự tổ chức quá trình
tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá để làm sao đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình.
Thực tế những năm qua cho thấy, không ít các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, đi đến phá
sản trong khi các doanh nghiệp khác không ngừng phát triển. Lý do đơn giản là vì các doanh
nghiệp này đã xác định được nhu cầu của xã hội biết sản xuất kinh doanh cái gì? Sản xuất kinh
doanh cái gì? Và kinh doanh phục vụ ai? Chính vì thế mà doanh nghiệp đó sẽ bán được nhiều
thành phẩm hàng hoá với doanh số bù đắp được các khoản chi phí bỏ ra và có lãi, từ đó mới có
thể tồn tại đứng vững trên thị trường và chiến thắng trong cạnh tranh.
Việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một điều rất cần
thiết, nó không những đóng góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức kế toán mà còn
giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thông tin và phản ánh kịp thời tình hình bán hàng
và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp. Những thông tin ấy là cơ sở cho họ phân tích
đánh giá lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất.
Tóm lại, đối với mỗi doanh nghiệp tiêu thụ là vấn đề đầu tiên cần giải quyết, là khâu

then chốt trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, nó quyết định đến sự sống còn của doanh
nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên quá trình thực tập tại công ty Cổ Phần
SX-TM Thiên Long, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán trong công ty,
cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Trần Thuý Nga, em đã lựa chọn đề tài kế toán
thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ Phần SX-TM Thiên
Long cho chuyên đề của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề của em gồm có những nội dung sau:
Phần 1: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở
công ty Cổ Phần SX-TM Thiên Long.
Phần 2: Thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công
ty Cổ Phần SX-TM Thiên Long.
Phần 3: Một vài nhận xét về công tác kế toán bàn hàng và xác định kết quả bán hàng ở
công ty Cổ Phần SX-TM Thiên Long.
Dù thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên bài viết không tránh khỏi những sai sót, em
rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn để em có thể mở rộng thêm vốn
hiểu biết của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 thàng 10 năm 2005.
PHẦN 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN SX – TM
THIÊN LONG CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI
1.1: Sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Trong nền kinh tế thị trường sản xuất ra sản phẩm hàng hoá và bán được các sản phẩm
đó trên thị trường là điều kiện quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thông
qua bán hàng, thì giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá đó được thực hiện, hàng hoá
chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ), giúp cho vòng luân chuyển vốn
được hoàn thành, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Điều này có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế
nói chung và đối với bản thân toàn doanh nghiệp nói riêng.

Quá trình bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ cân đối sản xuất giữa các
ngành, các đơn vị sản xuất trong từng ngành và đến quan hệ cung cầu trên thị trường. Nó còn
đảm bảo cân đối giữa tiền và hàng trong lưu thông, đảm bảo cân đối sản xuất giữa ngành, các
khu vực trong nền kinh tế quốc dân.
Đối với các doanh nghiệp thương mại, thì việc bán hàng có ý nghĩa rất to lớn, bán hàng
mới có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp được chi phí đã bỏ ra, không những
thế nó còn phản ánh năng lực kinh doanh và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một nội dung chủ yếu của công tác
kế toán phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ. Với ý nghĩa to lớn
đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đòi hỏi các doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường áp dụng các biện pháp phù hợp với doanh nghiệp mình mà vẫn khoa học, đúng chế
độ kế toán do Nhà nước ban hành.
1.1.1:Khái niệm và nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
A.Hàng hoá:
Hàng hoá là một vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người và đi vào quá
trình tiêu dùng thông qua mua và bán. Chính vì vậy không phải bất kỳ vật phẩm nào cũng là
hàng hoá.
Hàng hoá có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng:
-Giá trị của hàng hoá:
Muốn hiểu giá trị phải đi từ giá trị trao đổi. Giá trị trao đổi biểu hiện là quan hệ tỷ lệ về
số lượng trao đổi lẫn nhau giữa các giá trị sử dụng khác nhau. Hai hàng hoá có giá trị sử dụng
khác nhau có thể trao đổi được với nhau theo một tỷ lệ nhất định, vì chúng đều là sản phẩm của
lao động, có cơ sở chung là sự hao phí sức lao động của con người. Lao động xã hội của người
sản xuất ra hàng hoá kết tinh trong hàng hoá là giá trị của hàng hoá. Như vậy giá trị là cơ sở
của giá trị trao đối, còn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị.
-Giá trị sử dụng của hàng hoá: Là công dụng của vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào
đó của con người. Giá trị sử dụng đó do thuộc tính của hàng hoá qui định vì vậy nó là một
phạm trù vĩnh viễn.
Giá trị sử dụng của hàng hoá có đặc điểm là giá trị sử dụng không phải cho người sản
xuất trực tiếp mà là cho người khác, cho xã hội.

Giá trị sử dụng đến tay người khác, người tiêu dùng phải thông qua mua bán. Trong nền
kinh tế hàng hoá, giá trị sử dụng là vật mang giá trị trao đổi.
B.Doanh thu bán hàng:
Doanh thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm
tăng giá trị vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do việc bán hàng. Ở các doanh nghiệp áp dụng
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế
GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán
hàng còn bao gồm cả các khoản phụ thu.
C.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
-Chi phí bán hàng:
Trong quá trình lưu thông – tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, doanh nghiệp phải bỏ
ra các khoản chi phí như chi phí bao gói sản phẩm, chi phí bán hàng, bảo quản hànghoá, chi
phí tiếp thị, quảng cáo…gọi chung là chi phí bán hàng (CPBH). Có thể nói, chi phí bán hàng là
chi phí lưu thông, chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, chi phí bán hàng có nhiều khoản chi cụ thể giá trị với nội dung và công dụng khác nhau.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý, có thể phân biệt chi phí bán hàng theo từng tiêu thức thích hợp.
-Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Là những chi phí chi cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, và phục vụ
chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
D.Xác định kết quả bán hàng:
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động
khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hoặc lỗ. Kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động bất thường.
1.1.2:Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
* Yêu cầu quản lý hàng hoá:
- Quản lý về mặt số lượng:
Phản ánh giá trị và giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, tình hình nhập xuất

tồn kho, doanh nghiệp dự trữ sản phẩm kịp thời, và đề ra các biện pháp xử lý hàng hoá tồn kho
lâu ngày, tránh ứ đọng vốn.
-Quản lý về mặt chất lượng:
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh, với nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng
đòi hỏi chất lượng hàng hoá ngày càng phải hoàn thiện hơn nữa, kiểu dáng chất lưọng hàng hoá
phải làm tốt công việc của mình, cất giữ bảo quản hợp lý từng loại hành hoá tránh hư hỏng,
giảm chất lượng hàng hoá. Như vậy bên
cạnh việc quản lý về mặt hiện vật, quản lý về mặt chất lượng cũng rất quan trọng như quản lý
về trị giá hàng hoá nhập, xuất kho.
* Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Xuất phát từ ý nghĩa của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng mà việc quản
lý quá trình này cần bám sát các yêu cầu cơ bản sau:
- Nắm bắt và theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng phương thức thanh
toán, từng loại hàng hoá tiêu thụ và từng khách hàng, để đảm bảo thu hồi nhanh chóng tiền
vốn.
- Tính, bán, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực hiện nghiêm túc
cơ chế phân phối lợi nhuận.
Trong quá trình bán hàng doanh nghiệp có thể phải chi ra những khoản chi phí phục vụ
cho quá trình bán hàng gọi là chi phí bán hàng, ngoài ra còn phát sinh những khoản làm giảm
trừ doanh thu như giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ…Thực hiện tốt quá
trình bán hàng sẽ đảm bảo thu hồi nhanh chóng tiền vốn, tăng vòng quay của vốn lưu động
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Với ý
nghĩa quan trọng đó để thực hiện tốt khâu bán hàng, kế toán cần phải theo dõi chặt chẽ từng
phương thức bán hàng, phương thức thanh toán, đặc điểm của từng khách hàng và từng loại
hàng hoá xuất bán để có thể có biện pháp đôn đốc thanh toán thu hồi vốn đầy đủ, đúng hạn.
1.1.3:Vai trò của kế toán trong việc quản lý hàng hoá BH và xác định KQKD:
Kế toán được coi như là một công cụ hữu hiệu, phục vụ công tác quản lý nói chung và
công tác quản lý hàng hoá, bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng.
Thông tin do kế toán cung cấp là cơ sở để các nhà quản lý nắm được tình hình quản lý
hàng hoá trên hai mặt: hiện vật và giá trị. Tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, chính sách

giá cả hợp lý và đánh giá đúng đắn năng lực kinh doanh của doanh nghiệp thông qua kết quả
kinh doanh đạt được.
Thông tin do kế toán cung cấp là căn cứ để đánh giá tính hiệu quả, phù hợp của các
quyết định bán hàng đã được thực thi, từ đó phân tích và đưa ra các biện pháp quản lý, chiến
lược kinh doanh, bán hàng phù hợp với thị trường tương ứng với khả năng của doanh nghiệp.
1.1.4: Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời và giám đốc chặt chẽ về tình hình
hiện có và sự biến động của từng loại hàng hoá trên các mặt hiện vật và giá trị.
Theo dõi, phản ánh và giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng, ghi chép đầy đủ các khoản
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu bán hàng cũng thu nhập các hoạt
động khác.
Xác định chính xác kết quả bán hàng, phản ánh và giám đốc tình hình phân phối kết
quả, đôn đốc thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Cung cấp thông tin kế toán cần thiết cho các bộ phận bán hàng, thu nhập và phân phối
kết quả.
- Để thực hiện tốt nhiệm vụ đó, kế toán bán hàng cần phải hoàn thiện tốt các nội dung
sau:
- Tổ chức tốt hệ thống ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ.
- Báo cáo kịp thời tình hình nhập - xuất – hàng hoá, tình hình bán hàng và thanh toán,
đôn đốc thu thập tiền hàng, xác định kết quả kinh doanh.
Tổ chức tốt hệ thống tài khoản kết toán, hệ thống sổ sách kế toán kế toán phù hợp với
đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.
1.1.5: Ý nghĩa của công tác bán hàng:
Qúa trình sản xuất luôn gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm: sản xuất là khâu trực
tiếp sáng tạo ra của cải vật chất, sáng tạo ra giá trị mới. Bán hàng khâu thực hiện giá trị, làm
cho giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá được phát huy. Bán hàng là khâu cuối cùng của một
chu kỳ sản xuất kinh doanh, có hoàn thành tốt khâu này thì doanh nghiệp mới có điều kiện để
bù đắp các chi phí về lao động sống và lao động vật hoá đã bỏ ra trong khâu sản xuất, đảm bảo
cho quá trình tái sản xuất được mở rộng.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, có sự quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp

là làm thế nào để sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của mình được tiêu thụ trên thị trường và được
thị trường chấp nhận về mặt giá cả, chất lượng…Tiêu thụ sản phẩm được hay không có nghĩa
sống còn đối với các doanh nghiệp.
Thực hiện tốt quá trình bán hàng là doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Nên
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hàng hoá kịp thời, đúng qui cách, phẩm chất và số lượng sẽ
làm tăng uy tín cho lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.2:Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
1.2.1:Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn thuế GTGT.
- Biên bản kiểm kê và các chứng từ khác.
1.2.2: Tài khoản sử dụng:
TK 157, 632, 511, 131, 333, 512, 521, 532, 531, 641, 642, 421, 911.
♦ Kết cấu TK 157:
TK 157 – Hàng gửi đi bán.
- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá - Trị giá vốn thực tế thành phẩm hàng
thành phẩm gửi bán, ký gửi. hoá, dịch vụ gửi bán đã được khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán.
-Trị giá lao vụ, dịch vụ đã thực hiện - Trị giá hàng hoá thành phẩm dịch vụ
với khách hàng nhưng chưa được mà khách hàng trả lại hoặc không chấp
chấp nhận thanh toán. nhận.
-Kết chuyển trị giá vốn thực tế của - Kết chuyển trị giá thành phẩm hàng hoá
Hàng hoá thành phẩm gửi bán chưa đã gửi đi chưa được khách hàng thanh
được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (PPKKĐK).
Toán vào cuối kỳ (PPKKĐK).
P/ánh trị giá thành phẩm hh gửi đi bán
chưa được khách hàng chấp nhận t.toán
♦ Kết cấu TK 632:
TK 632 – Giá vốn hàng bán

- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất - Kết chuyển trị giá vốn thực tế của
kho đã xác định là bán. Thành phẩm hàng hoá lao vụ, dịch vụ
- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm tồn hoàn thành vào bên nợ TK 911- xác
kho đầu kỳ. định kết quả kd để tính kết quả kd.
-Trị giá vốn thực tế của hàng hoá thành - Kết chuyển trị giá vốn thực tế của
phẩm sản xuất xong nhập kho và lao vụ, thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên
dịch vụ đã hoàn thành. nợ TK155 – thành phẩm
-Thuế GTGT đầu vào không được khấu
trừ phải tính vào giá vốn hàng bán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
♦ Kết cấu TK 511:
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất-nhập -Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và
khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá,dịch thực hiện trong kỳ.
vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã xác
định là tiêu thụ trong kỳ
-Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
-Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ.
-Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911- xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
♦ Kết cấu TK 131:
TK 131- Phải thu của khách hàng
-Số tiền phải thu của khách hàng về -Số tiền khách hàng đã trả nợ.
sản phẩm, hàng hoá đã giao và dịch -Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
vụ đã cung cấp và được xác định là sản của khách hàng.
phẩm tiêu thụ. -Khoản giảm giá hàng bán cho khách

hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
đã khiếu nại.
-Doanh thu của số hàng đã bán bị người
mua trả lại.
-Số tiền chiết khấu cho người mua.
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
♦ Kết cấu TK 333:
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT
kỳ. hàng xuất khẩu.
-Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải -Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải
nộp vào ngân sách. nộp vào ngân sách.
-Số thuế được giảm trừ vào và số thuế -Số thuế, phí, lệ phí và các khoản còn
phải nộp. phải nộp vào ngân sách.
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản còn
phải nộp vào ngân sách.
Tài khoản 333 có ba tài khoản cấp hai:
+Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp.
+Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
+Tài khoản 3333: Thuế xuất nhập khẩu.
♦ Kết cấu TK 521:
TK 521- Chiết khấu bán hàng.
-Số chiết khấu thương mại đã chấp -Kết chuyển số chiết khấu đã thanh toán
nhận thanh toán cho khách hàng. sang TK 511- doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần
trong kỳ hạch toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
+TK 5211: Chiết khấu hàng hoá: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại tính
trên khối lượng hàng hoá đã bán ra cho người mua hàng hoá.

+TK 5212: Chiết khấu thành phẩm: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại
tính trên khối lượng sản phẩm đã bán ra cho người mua thành phẩm.
+TK 5213: Chiết khấu dịch vụ: Phản ánh toàn bộ số chiết khấu thương mại tính trên
khối lượng dịch vụ cung cấp cho người mua dịch vụ.
♦ Kết cấu TK 531:
TK 531- Hàng bán bị trả lại.
Giá bán của hàng hoá bị trả lại, đã trả -K/C giá bán cảu hàng bị trả lại vào bên
lại tiền do người mua hoặc tính trừ vào nợ TK511- DTBH, hoặc TK 152.
nợ phải thu của khách hàng. –DTBH nội bộ để xác định doanh thu
thuần trong tháng.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
♦ Kết cấu TK 532:
TK 532- Giảm giá hàng bán
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp K/C toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán
nhận cho người mua hàng. vào bên nợ TK511- DTBH hoặc TK512-
DTBH nội bộ để xác định doanh thu
thuần trong kỳ kế toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
♦ Kết cấu TK 641:
TK 641- Chi phí bán hàng
-Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát -Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
sinh trong kỳ. -K/C chi phí bán hàng để tính kết quả
kinh doanh hoặc để chờ kết chuyển.
TK này không có số dư cuối kỳ.
6411- Chi phí nhân viên: Là các khoản trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói,
bảo quản, vận chuyển sản phẩm hàng hoá…bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ
cấp, tiền ăn giữa ca, các khoản trích theo lương.
6412- Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc
giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng
hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác vận chuyển sản phẩm, hàng hoá

trong quá trình bán hàng, vật dụng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ…của doanh nghiệp.
6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là các chi phí phục vụ cho bán hàng như các dụng cụ:
Cân, đo, đong, đếm…
6414- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là các chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán
hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển…).
6415- Chi phí bảo hành: Phản ánh đến các khoản chi phí liên quan đến việc bảo hành
sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ như chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm…
6417- Chi phí dụng cụ mua ngoài: Bao gồm những dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
công tác bán hàng như: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc vác, vận chuyển, hoa
hồng trả cho đại lý bán hàng, xuất khẩu…
6418- Chi phí bằng tiền khác: Gồm những chi phí chưa kể ở trên phát sinh trong khâu
bán hàng như: Chi phí giới thiệu, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị tiếp khách…
♦ Kết cấu TK 642:
TK 642- Chi phí quản lý doang nghiệp
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực - Các khoản giảm chi phí QLDN
tế phát sinh trong kỳ. -Số chi phí quản lý được k/c vào TK911
- Xác định kết quả kinh doanh hoặc
TK 1422- Chi phí chờ kết chuyển.

TK này cuối kỳ không có số dư
♦ Kết cấu TK 421:
TK 421- Lãi chưa phân phối
- Số lỗ của hoạt động kinh doanh của - Số lợi nhuận trước thuế về hoạt động
doanh nghiệp. kinh doanh trong kỳ.
- Phân phối lợi nhuận kinh doanh. - Xử lý các khoản lỗ về HĐKD.
Số dư: Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc
Chưa sử dụng.
♦ Kết cấu TK 911:
TK 911- Xỏc nh kt qu bỏn hng
- Tr giỏ vn ca sn phm, hng hoỏ, - Doanh thu thun v s sn phm, hng

dch v ó bỏn, ó cung cp. hoỏ, dch v ó bỏn, ó cung cp trong
k.
- Chi phớ bỏn hng, chi phớ QLDN. - Thu nhp hot ng ti chớnh v cỏc
khon thu bt thng.
- Chi phớ hot ng ti chớnh v chi phớ
bt thng.
- S li nhun trc thu ca hot ng - S l ca hot ng sn xut kinh
kinh doanh trong k. doanh trong k.
Ti khon ny khụng cú s d cui k
1.2.3: Cỏc phng thc bỏn hng:
A: K toỏn bỏn hng theo phng thc gi hng:
Theo phng thc ny, nh k doanh nghip gi hng cho khỏch hng trờn c s tho
thun trong hp ng mua bỏn hng gia hai bờn giao hng ti a im ó quy c trong hp
ng. Khi xut kho gi i hng vn thuc quyn s hu ca doanh nghip, ch khi no khỏch
hng ó tr tin hoc chp nhn thanh toỏn thỡ khi y hng mi chuyn quyn s hu v c
ghi nhn doanh thu bỏn hng.
* Ti khon s dng:
Trong trng hp ny k toỏn s dng TK 157 hng gi i bỏn.
Ti khon ny phn ỏnh s hin cú v tỡnh hỡnh bin ng ca tr giỏ vn hoc giỏ thnh ca
hng hoỏ, thnh phm gi bỏn. S hng cha c xỏc nh l bỏn.
S hch toỏn: i vi cỏc n v k toỏn tn kho theo phng phỏp kờ khai thng
xuyờn.
TK 154, 155, 156 TK 157 TK 632 TK155,138, 334
Xuất hàng Số hàng đợc chấp Số hàng gửi
gửi bán nhận thanh toán bị từ chối
TK 911
K/c trị giá vốn K/c DT
hàng hoá bán thuần
TK 641, 642
CPBH, QLDN

Số hàng đã bán
S hch toỏn: i vi cỏc n v k toỏn tn kho theo phng phỏp kim kờ nh
k.
TK 511 TK 111, 112, 131 TK 531, 532
K/c các khoản Khoản giảm giá K/c xác định
giảm DT hàng bán hàng bán DTBH thuần
Giá bán cha bị trả lại
có thuế
Giá thanh toán
K/c THBH
thuần TK 3331
TK 3331
Thuế GTGT
Thuế GTGT
của số hàng bị trả lại
B: K toỏn bỏn hng theo phng thc giao hng trc tip:
Theo phng thc ny bờn khỏch hng u quyn cho cỏn b nghip v n nhn hng
ti kho ca doanh nghip bỏn hoc giao nhn hng tay ba (cỏc DNTM mua bỏn thng ) ngi
nhn hng sau khi ký vo chng t bỏn hng ca doanh nghip thỡ hng hoỏ c xỏc nh l
bỏn ( hng ó chuyn quyn s hu ).
* Ti khon s dng:
Trong trng hp ny k toỏn s dng ti khon 632 giỏ vn hng bỏn.
Tỡa khon ny phn ỏnh tr giỏ vn ca hng hoỏ thnh phm dch v ó bỏn v kt chuyn tr
giỏ vn sang TK 911 xỏc nh kt qu kinh doanh.
S hch toỏn:
-Theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn
TK 154, 155, 156 TK 632 TK 911
Trị giá vốn hàng K/c trị giá vốn K/c DTBH
xuất ra hang xuất bán thuần
Trị giá vốn

TK 641, 642
hàng bán bị trả lại
CPBH,CPQLDN
hàng xuất bán
- Theo phng phỏp kim kờ nh k:
TK 511 TK 111, 112, 131 TK 531, 532
K/c các khoản Giá bán Các khoản K/c DTBH
giảm DTBH cha có thuế giảm DT thuần
K/c Tổng giá
DTBH thuần thanh toán
TK 3331 TK 3331
Thuế GTGT
của hàng bán
Thuế GTGT bị trả lại
C: K toỏn bỏn hng theo phng thc bỏn hng i lý, ký gi:
Bỏn hng i lý, ký gi l phng thc m bờn ch hng (bn giao i lớ) xut hng cho
bờn nhn i lý, ký gi (bờn i lý ) bỏn. Bờn i lý s c hng thự lao di hỡnh thc
hoa hng hoc chờnh lch giỏ.
Theo lut thu GTGT, nu bờn i lý bỏn hng theo ỳng giỏ do bờn giao i lý quy
nh thỡ ton b thu GTGT s do ch ca hng chu, bờn i lý khụng phi np thu GTGT
trờn phn hoa hng c hng. Ngc li, nu bờn i lý hng khon chờnh lch giỏ thỡ h
s phi chu thu GTGT tớnh trờn phn GTGT ny, bờn ch hng ch chu thu GTGt trong
phm vi doanh thu ca mỡnh.
Theo ch quy nh, bờn giao i lý khi xut hng hoỏ chuyn giao cỏc c s nhn
lm i lý bỏn ỳng giỏ hng hoa hng, cn c vo chn mt trong cỏch s dng hoỏ n,
chng t sau:
- Hoỏ n GTGT hoc hoỏ n bỏn hng cn c thanh toỏn v kờ khai
np thu GTGT tng n v, tng khõu c lp.
Theo cỏch ny bờn giao i lý hch toỏn nh phng phỏp bỏn hng trc tip.
- S dng phiu xut hng gi bỏn i lý kốm theo lnh iu hnh ni b theo cỏch ny,

c s bỏn hng i lý, ký gi khi bỏn hng phi lp húa n theo quy nh, ng thi lp bng
hoỏ n bỏn ra gi v c s gi bỏn, i lý c s ny lp hoỏ n GTGT hoc hoỏ n bỏn
hng cho thc t tiờu th.
S hch toỏn:
- Ti n v i lý:
TK 154, 155, 156 TK 157 TK 632 TK 911
Xuất hàng cho Trị giá vốn của K/c giá vốn K/c DTBH
đại lý hàng đã bán hàng xuất bán thuần
TK 641, 642
CPBH, CPQLDN
của số hàng đã bán
TK 511 TK 131 TK 641
Giá bán cha cú thuế Hoa hồng đại lý
TK 3331 Giá thanh TK 111, 112
toán Đại lý thanh toán
tiền hàng
Thuế VAT
tính trên hoa hồng
-Ti n v nhn i lý:
TK 331 TK 111, 112, 131 TK 003
Số tiền đã trả lại
cho chủ hàng Tổng số tiền Giá trị Giá trị
bán hàng hàng nhận hàng bán
TK 511
Hoa hồng đại lý
D: K toỏn bỏn hng theo phng thc tr gúp:
õy l phng thc bỏn hng thu tin nhiu ln. Ngi mua s thanh toỏn ln u ngay
ti thi im mua. S cũn li h chp nhn tr dn cỏc k tip theo v phi chu mt t l lói
xut nht nh thng thỡ tin tr cỏc k sau u bng nhau, gm mt phn doanh thu gc v
mt phn tr chm.

S hch toỏn:
TK 154, 155, 156 TK 632 TK911
Trị giá vốn hàng K/c giá vốn
xuất bán hàng bán
TK 511 TK 111, 112
Doanh thu bán hàng
Số tiền
TK 3331 thanh toán ngay
Thuế
GTGT TK 131
TK 3387 Số tiền
Lãi trả còn lại
chậm
1.2.4:Phng phỏp xỏc nh giỏ vn hng bỏn:
xỏc nh ỳng n kt qu kinh doanh trc ht cn xỏc nh ỳng n giỏ tr vn
hng bỏn. Tr giỏ vn hng bỏn c s dng xỏc nh kt qu kinh doanh l ton b chi phớ
kinh doanh liờn quan n quỏ trỡnh bỏn hng bao gm: giỏ vn hng xut kho, chi phớ bỏn
hng, chi phớ qun lý doanh nghipphõn b cho s hng ó bỏn.
A: Tớnh tr giỏ vn hng xut kho bỏn:
i vi doanh nghip sn xut: Tr giỏ vn thnh phm xut kho bỏn hoc thnh
phm khụng nhp kho a i bỏn ngay chớnh l giỏ thnh sn xut thc t ca sn phm hon
thnh.
i vi doanh nghip thng mi: Tr giỏ vn hng xut kho bỏn bao gm tr giỏ
mua thc t v chi phớ mua ca s hng ó xut kho.
Trị giá vốn thực tế
của hàng xuất kho
=
Trị giá mua thực tế
của hàng xuất kho
+

Chi phí mua phân bổ
cho hàng xuất kho
B: Tớnh tr giỏ vn ca hng ó bỏn:
Sau khi ó tớnh c tr giỏ vn hng xut kho v chi phớ bỏn hng, chi phớ qun lý
doanh nghip ca s hng ó bỏn k toỏn tng hp li tớnh tr giỏ vn hng ó bỏn.
Trị giá vốn
hàng đã bán
=
Trị giá vốn hàng
xuất kho đã bán
+
CPBH,CPQLDN của
số hàng đã bán

S hch toỏn:
TK632 TK911
Giỏ vn hng xut bỏn
TK641
Chi phớ bỏn hng ca
hng ó bỏn
TK642
Chi phớ qun lý doanh
nghip ca s hng ó bỏn
1.2.5:K toỏn doanh thu bỏn hng v cỏc khon gim tr doanh thu bỏn hng:
A:K toỏn doanh thu bỏn hng:
*Ti khon k toỏn s dng:
phn ỏnh kỏi quỏt tỡnh hỡnh ca doanh nghip k toỏn s dng ti khon ch yu
sau:
TK 511- Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v:
Ti khon ny dựng phn ỏnh doanh thu bỏn hng v cung cp dch v ca doanh nghip

trong mt thi k k toỏn ca hot ng sn xut kinh doanh, t cỏc giao dch v cỏc nghip
v sau:
- Bỏn hng: bỏn sn phm do doanh nghip sn xut ra v bỏn hng hoỏ mua vo.
- Cung cp dch v: Thc hin cụng vic ó tho thun theo hp ng trong k hoc
nhiu k k toỏn.
Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v l ton b s tin thu c t cỏc giao dch v cỏc
nghip v kinh t phỏt sinh nh bỏn sn phm, hng hoỏ, cung cp dch v cho khỏch hng bao
gm c cỏc khon ph thu v phớ thờm ngoi giỏ bỏn.
Ti khon 512- Doanh thu bỏn hng ni b.
Ti khon ny dựng phn ỏnh doanh thu ca s sn phm, hng hoỏ, dch v tiờu th trong
ni b doanh nghip v kt chuyn sang bờn cú ca ti khon 911- xỏc nh kt qu kinh doanh
tớnh kt qu kinh doanh trong k.
Ti khon 131- Phi thu ca khỏch hng.
Ti khon ny phn ỏnh cỏc n phi thu v tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon n phi thu ca
doanh nghip vi khỏch hng v tin bỏn sn phm hng hoỏ, cung cp dch v. Ti khon ny
cng c dựng phn ỏnh cỏc khon phi thu ca ngi nhn thu xõy dng c bn vi
ngi giao thu v khi lng cụng tỏc xõy dng c bn ó hon thnh.
Ti khon 333- Thu v cỏc khon phi np Nh nc.
Ti khon ny dựng phn ỏnh quan h gia doanh nghip vi Nh nc v cỏc khon thu,
phớ, l phớ, v cỏc khon phi np, phn ỏnh ngha v v tỡnh hỡnh thc hin ngha v vi Nh
nc trong k k toỏn.
S hch toỏn:
TK 333 TK 511, 512 TK 111,112,131
Các khoản thuế trừ vào Doanh thu bán hàng
doanh thu (TTĐB,XK)
TK 333
Kết chuyển các khoản
giảm doanh thu
TK 333
Kết chuyển doanh

thu thuần
B: K toỏn cỏc khon gim tr doanh thu:
* Ti khon k toỏn s dng:
TK 521- Chit khu thng mi.
Ti khon ny dựng phn ỏnh chit khu thng mi m doanh nghip ó gim tr hoc
thanh toỏn cho ngi mua hng do vic ngi mua hng ó mua sn phm hng hoỏ dch v
vi khi lng ln theo tho thun v chit khu thng mi ó ghi trờn hp ng kinh t mua
bỏn hoc cam kt bỏn hng.
TK 531- hng bỏn b tr li.
Ti khon ny dựng phn ỏnh doanh s ca sn phm hng hoỏ ó thu b khỏch hng tr li
do cỏc nguyờn nhõn thuc v doanh nghip nh: vi phm cam kt, vi phm hp ng, hng
kộm phm cht.
TK 532- Gim giỏ hng bỏn:
Ti khon ny dựng phn ỏnh s tin gim giỏ cho khỏch hng trong trng hp s hng ó
bỏn vỡ lý do kộm phm cht hay khụng ỳng quy cỏch theo qui nh trong hp ng kinh t v
kt chuyn s tin gim giỏ sang TK 511, TK 512 ghi gim doanh thu bỏn hng.
S hch toỏn: cỏc khon gim tr doanh thu.
TK131,111 TK521,531,532 TK511
C¸c kho¶n gi¶m trõ C¸c kho¶n gi¶m trõ
DT thùc tÕ p. sinh DThu
trong kú
TK333
ThuÕ GTGT tr¶ l¹i ThuÕ XK, TT§B
phải nộp nếu cã
S hch toỏn hng bỏn b tr li:
TK 632 TK,155, 156, 157,
Trị giá vốn hàng bị
trả lại
TK 111,112,131 TK 531 TK 511, 512
Doanh thu hàng Kết chuyển giảm

bán bị trả lại doanh thu
TK 3331
Thuế GTGT trả
lại khách hàng
1.2.6:K toỏn xỏc nh kt qu bỏn hng:
A: K toỏn chi phớ bỏn hng:
Chi phớ bỏn hng l nhng khon chi phớ m doanh nghip b ra cú liờn quan n hot
ng tiờu th sn phm, hng hoỏ, lao v, dch v trong k nh chi phớ nhõn viờn bỏn hng,
dng c bỏn hng, chi phớ qung cỏo.
* tp hp kt chuyn chi phớ bỏn hng thc t phỏt sinh trong k, k toỏn s dng
TK641- Chi phớ bỏn hng.
S hch toỏn chi phớ bỏn hng:
TK 334, 338 TK 641 TK 111, 138
Chi phí nhân công bán hàng Giá trị ghi giảm chi phí bán hàng
TK 152, 153 TK 334, 338
Chi phí vật liệu, dụng cụ
phục vụ bán hàng
TK 214 TK 14222
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ Chờ Kết
phận bán hàng kết chuyển chuyển vào
Kết
chuyển
chi phí
bán
hàng
TK 111, 112, 152, 334, kỳ sau
Chi phí bảo hành thực tế
phát sinh Trừ vào kết quả
TK 355, 1421 kinh doanh
Chi phí theo dự toán tính

vào chi phí bán hàng kỳ này
TK 111, 112
Chi phí khác bằng tiền phát
sinh trong kỳ
TK 331,
Giá dịch vụ mua ngoài
liên quan đến bán hàng
B: K toỏn chi phớ qun lý doanh nghip :
Chi phớ qun lý doanh nghip l cỏc chi phớ phỏt sinh chung liờn quan n vic qun lý
doanh nghip bao gm: Chi phớ tin lng v cỏc khon phi tr nhõn viờn qun lý doanh
nghip, chi phớ dựng qun lý, chi phớ khu hao TSC, chi phớ d phũng, chi phớ dch v
mua ngoi v chi phớ bng tin khỏc.
* Chi phớ qun lý doanh nghip khi phỏt sinh c tp hp vo TK 642- Chi phớ qun
lý doanh nghip.
S hch toỏn chi phớ QLDN:
TK 334, 338 TK 642 TK 111, 138
Chi phí nhân viên Giá trị ghi giảm chi phí
quản lý doanh nghiệp
TK 152, 153 TK334, 338
Chi phí dụng cụ văn phòng
TK 214 TK 14222
Chi phí khấu hao TSCĐ Chờ Kết
kết chuyển chuyển vào
TK 335, 142 kỳ sau
Chi phí theo dự toán
Trừ vào kết quả
TK 333 kinh doanh
Thuế, phí, lệ phí phải nộp

TK 139

Trích lập thêm dự phòng
phải thu khó đòi
TK 331,
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
Kết
chuyển
chi phí
bán
hàng
C: K toỏn xỏc nh kt qu bỏn hng:
Kt qu tiờu th sn phm, hng hoỏ, lao v, dch v trong doanh nghip chớnh l kt
qu hot ng kinh doanh chớnh v tiờu th. Kt qu ú l chờnh lch gia doanh thu thun vi
giỏ vn hng tiờu th v chi phớ bo him, chi phớ qun lý doanh nghip.
* xỏc nh kt qu bỏn hng k toỏn s dng TK 911- xỏc nh kt qu bỏn hng.
S hch toỏn TK 911:
TK 632 TK 911 TK 511
Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doan thu
hàng bán thuần hoạt động SXKD
TK 641, 642
Kết chuyển CPBH, CPQLDN
TK 1422
TK 711
Kết chuyển K/c doanh thu của hoạt
CPBH, CPQLDN động khác
TK 635 TK 515
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
tài chính Hoặt động tài chính
TK 811 TK 421
Kết chuyển chi phí hoạt Kết chuyển lỗ

động khác
Kết chuyển lãi
PHẦN 2:
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN SX – TM
THIÊN LONG CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI
2.1: Đặc điểm chung của công ty cổ phần SX- TM Thiên Long chi nhánh tại Hà Nội:
2.1.1:Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty bút bi Thiên Long được thành lập năm 1981. Qua hơn 20 năm hoạt động và
sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, từ một cơ sở thủ công với vài công nhân nay công ty cổ
phần Thiên Long đã trở thành một trong những doanh nghiệp dẫn đầu Việt Nam trong những
nghành văn phòng phẩm và đồ dùng học tập.
Với ưu thế về trình độ công nghệ sản xuất bút bi hiện đại, đội ngũ cán bộ, kỹ sư lành
nghề, nguồn nhiên liệu ổn định được nhập từ các công ty chuyên nghành hàng đầu thế giới,
như mực nước nhập từ Đức, đầu bi nhập từ Thụy Sỹ…do vậy sản phẩm của công ty đã đáp ứng
ngày càng cao của thị trường.
Hiện nay sản phẩm của công ty đã có mặt trên toàn quốc và đã xuất khẩu ra thị
trường nước ngoài, thoả mãn một cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng về chất lượng của sản
phẩm cũng như chất lượng của dịch vụ.
Bên cạnh sản phẩm chính là bút bi, công ty Thiên Long còn sản xuất: bút dạ kim, bút
xoá, bút dạ bảng, bút dạ màu, sáp màu, bảng học sinh, thước kẻ, màu nước, mực viết máy, hồ
dán giấy…
Sản phẩm của công ty được sản xuất theo một chu trình khép kín. Công đoạn tạo ra
phần vỏ sản phẩm băng nhựa được thực hiện trên máy ép nhựa có sự hỗ trợ của robốt, có thể ép
được các loại nhựa kỹ thuật cao, tạo ra được những sản phẩm thoả mãn được yêu cầu của
khách hàng.
Công đoạn lắp ráp được thực hiện trên máy bơm mực và máy lắp ráp tự động có năng
suất và độ chính xác cao. Sản phẩm được in ấn trên máy in chuyên dùng cho nghành văn
phòng phẩm như máy thử bút của Đức- lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
Trong cơ chế thị trường Việt Nam hiện nay, với thế mạnh và tính đa dạng trong chiến

lược kinh doanh của mình Thiên Long đã tạo ra cho mình một nên tảng vững chắc, một hành
trang để bước vào thị trường bút bi và văn phòng phẩm ngày càng tăng và có sự cạnh tranh gay
gắt như hiện nay.
Bên cạnh việc nâng cao chất lượng sản phẩm thì việc nâng cao chất lượng dịch vụ
không kém phần quan trọng. Ngoài trung tâm sản xuất và cung cấp sản phẩm chính tại thành
phố Hồ Chí Minh, hệ thống tiêu thụ được trải dài từ Bắc tới Nam có mặt ở 61 tỉnh thành với sự
hoạt động của 4 chi nhánh và một văn phòng đại diện với phương châm phục vụ người tiêu
dùng nhanh nhất và thuận lợi nhất. Cụ thể là:
Trụ sở chính : Lô 6 - 8 – 10, đường số 3, khu công nghiệp Tân Tạo,
h. Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại : (84.8) 7505555
Fax : (84.8) 7505577
• Chi nhánh tại Hà Nội:
-Địa chỉ :Khu nhà A2 – khách sạn Kim Liên, số 7 Đào Duy Anh, Đống
Đa, Hà Nội.
- Điện thoại : (84.4) 5742962.
- Fax : (84.4) 5742963.
• Chi nhánh tại Đà Nẵng:
- Địa chỉ : 2 Lê Duẩn, p. Tân Chính, q. Thanh Khê, tp. Đà nẵng.
- Điện thoại :(84.511) 837207.
- Fax : (84.511) 837235.
Chi nhỏnh ti Nha Trang:
- a ch : 80C Quang Trung, p. Lc Th, tp. Nha Trang Khỏnh Ho.
- in thoi : (84.58)816308.
- Fax : (84.58) 814197.
Vn phũng i din ti Nam nh:
- a ch : 41A Mc Th Bi, P. Quang Trung, tp. Nam nh.
- in thoi : (84.350) 844599.
- Fax : (84.350) 814197.
Trong ú thỡ H Ni l chi nhỏnh ln nht ca cụng ty c phn SX TM Thiờn Long ly tờn l:

Cụng ty c phn SX TM Thiờn Long.
Hin nay vi vic thc hin c ch thoỏng, nc ta ó cho nhp khu rt nhiu cỏc loi
bỳt ca cỏc nc nh: Trung Quc, Nht, c Nhng vi vic nõng cao cht lng sn
phm cựng vi vic nõng cao cht lng dch v Thiờn Long ó cú ch ng vng chc trờn th
trng Vit Nam. V hn ht l cụng ty Thiờn Long l doanh nghip vn phũng phm u tiờn
ti Vit Nam c cp chng ch h thng qun lý cht lng ISO 9002. õy l nhng bc
u chun b cho hi nhp khu vc v vn ra th trng th gii.
Sn phm ca cụng ty c tng nhiu huy chng vng trong cỏc k hi ch, 6 nm
ln (1997 2002) c ngi tiờu dựng bỡnh chn l hng Vit Nam cht lng cao, trong ú
5 nm lin (1998 2002) c ng trong hng ng TOPTEN, TOP FIVE.
c bit cụng ty c th tng chớnh ph Phan Vn Khi, B trng b cụng nghip
tng bng khen. Cỏ nhõn tng gim c C Gia Th c tng nhiu danh hiu ca trung ng
on, Hi doanh nghip tr Vit Namvv
Vi phng chõm kinh doanh gn lin vi hot ng xó hi, trong nhng nm qua cụng
ty dnh s tin khụng nh cho hot ng xó hi v t thin nh: ng h ng bo l lt min
Trung, ng bng Sụng Cu Long, chng trỡnh tỡm hiu v hỏt dõn ca trờn VTV2, cuc thi
vit vn tng lai vy gi, tri hố phúng viờn nh ton quc 2001, chng trỡnh thi v v tr
em hon cnh nghốo c bit, hc bng Thiờn Long dnh cho cỏc em hc sinh nghốo vt khú,
hc giivv
T nm 2001, cụng ty c phn SX TM Thiờn Long hin ang khụng ngng ci tin
mu mó, cht lng ỏp ng nhu cu ngi tiờu dựng trờn a bn c nc nhm gúp phn
n nh th trng bo ton v phỏt trin vn, tớch lu cho Nh nc, ci thin i sng cụng
nhõn viờn chc nõng cao uy tớn khụng nhng trong th trng Vit Nam m cũn c th
trng th gii.
2.1.2: Chc nng, nhim v ca cụng ty:
a. Chức năng:
Công ty là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, tự chủ về mặt tài chính và vốn trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Cùng với sự nỗ trợ đắc lực của phòng kế toán, bộ
phận quản lý đã trực tiếp chỉ đạo cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Theo nguyên tắc
"Kinh doanh là đáp ứng đủ và đúng với nhu cầu của ngời tiêu dùng, luôn luôn lấy chữ tín làm

đầu. Khách hàng là trung tâm và luôn phải tạo điều kiện thuận lọi nhất để thoả mãn nhu cầu
của họ. Khách hàng luôn đợc coi trọng". Công ty không ngừng mở rộng lĩnh vực kinh doanh
của mình, tăng sự cạnh tranh trên thị trờng.
Hiện nay, đời sống của đại đa số nhân dân ngày càng đợc cải thiện nên nhu cầu đòi hỏi
ngời tiêu dùng ngày càng cao và có nhiều doanh nghiệp cùng khối t nhân cạnh tranh mạnh mẽ
trên thị trờng do vậy Công ty luôn thay đổi các hình thức kinh doanh, tìm kiếm nguồn hàng để
có thể tiêu thụ sản phẩm của mình nhanh hơn, giúp cho việc sử dụng vốn có hiệu quả hơn.
Chức năng chủ yếu của Công ty là t vấn, môi giới, buôn bán, bán lẻ mặt hàng bút bi,
mực, văn phòng phẩm
Kết quả cho thấy Công ty đã đi đúng hớng kinh doanh của mình và có lãi, bổ sung vốn
kinh doanh của Công ty, tăng tích luỹ quỹ trong Công ty, đời sống cán bộ công nhân viên ngày
càng đợc cải thiện.
Bên cạnh thuận lợi Công ty còn gặp phải những khó khăn:
+ Nền kinh tế thị trờng đang phát triển sâu rộng trên các đối thủ cạnh tranh của Công ty
rất đa dạng và phức tạp. Đây là khó khăn cơ bản mà Công ty bắt buộc phải tham gia cạnh tranh
để tồn tại và phát triển.
+ Cơ chế kinh tế của nền kinh tế thị trờng cha hoàn thiện phần nào ảnh hởng đến Công
ty trong hoạt động kinh doanh.
b. Nhiệm vụ:
- Tổ chức tốt công tác mua bán hàng hoá tại cơ sở sản xuất, gia công chế biến.
- Tổ chức mạng lới bán buôn, bán lẻ hàng hoá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, các
đơn vị khác và các cá nhân trong nớc.
- Tổ chức tốt công tác bảo quản hàng hoá, đảm bảo lu thông hàng hoá thờng xuyên, liên
tục và ổn định trên thị trờng.
- Quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu t mở rộng kinh
doanh, làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nớc qua việc nộp ngân sách hàng năm.
- Tuân thủ chính sách quản lý kinh tế Nhà nớc.
2.1.3: c im t chc sn xut kinh doanh v t chc qun lý sn xut ca cụng ty:
A: Ni dung kinh doanh ca cụng ty:
Do nhu cu ca th trng ngy cng cao nờn phc v cho tt c cỏc i tng s

dng ngoi trung tam sn xut v cung cp sn phm chớnh ti thnh ph H Chớ Minh, h
thng tiờu th ca cụng ty ó c m rng thờm 4 chi nhỏnh v mt vn phũng i din.
Trong ú l chi nhỏnh ln nht ú l Cụng ty c phn SX TM Thiờn Long.
Mc dự Cụng ty c phn SX TM Thiờn Long trc tip sn xut ra sn phm nhng nú
l 1 cụng ty con ca Cụng ty Thiờn Long v l cu ni nhng chic bỳt bi, nhng dựng
vn phũng phm n tn tay ngi tiờu dựng trong tt c cỏc tnh min Bc.
Ni dung kinh doanh ca cụng ty l kinh doanh tt c cỏc sn phm do cụng ty Thiờn
Long sn xut v thit k.
Hin nay sn phm ca cụng ty cú khong hn 70 loi bao gm nhiu kiu dỏng, mu
mó p vi tiờu chun cht lng cao. Bờn cnh sn phm chớnh l bỳt bi thỡ cụng ty cũn kinh
doanh cỏc loi bỳt bi, bỳt nc, bỳt xoỏ,v cỏc dựng vn phũng phm bng cỏch nhp t
Cụng ty Thiờn Long v phõn phi n cỏc khỏch hng, cỏc nh i lý, cỏc cụng ty trong a bn
H Ni.
B: Th trng tiờu th sn phm:
Sn phm ca cụng ty c tiờu th rng rói trong a bn c nc nh:
- Các trường học.
- Các công ty doanh nghiệp lớn, nhỏ.
- Các khu vực chợ như chợ Đồng Xuân, chợ Hà Đông…
- Các bệnh viện, trạm y tế…
Do sản phẩm của công ty mang tính chát đặc thù, nólà những thứ không thể thiếu được trong
cuộc sống hàng ngày đối với mỗi người chính vì vậy mà việc phân phối sản phẩm được diễn ra
với quy mô rộng lớn. Điển hình là chi nhánh tại Hà Nội, Công ty cổ phần SX – TM Thiên
Long các loại bút và văn phòng phẩm được phân phối trên toàn bộ các tỉnh phía Bắc và kênh
phân phối bao gồm:
- Nhà phân phối tỉnh.
- Khu vực chợ Đồng Xuân.
- Văn phòng giới thiệu sản phẩm.
- Các nhà sách lớn và chợ Hà Đông.
- Tiếp thị lẻ.
- Các cộng tác viên.

- Bộ phận lưu động.
- Bộ phận quảng cáo.
- Khách hàng lẻ (nếu có yêu cầu).
Kênh phân phối được thể hiện qua sơ đồ sau:
Tại mỗi tỉnh lại có một nhà phân phối riêng để phân phối các sản phẩm đến các địa bàn hẹp
hơn như các đại lý, các cửa hàng hoặc các cơ quan hay văn phòng có yêu cầu đến.
Để phân phối hay tiêu thụ sản phẩm của công ty thì các nhà phân phối tỉnh lại có các bộ
phận phân phối riêng như:
- Các nhà tiếp thị lẻ.
- Các đại lý lớn.
- Các xe của nhà phân phối.
- Hay bộ phận quảng cáo giới thiệu sản phẩm.
C: Mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh ở công ty:
Công ty cổ phần SX – TM
Thiên Long
NPP
tỉnh
VP
GT
SP
KV
chợ
ĐX
NS
Lớn
C. HĐ
Bộ
phận
Q.cáo
Tiếp

thị lẻ
Cộng
tác
viên
Ô tô
Lưu
động
Khách
hàng
lẻ
Để tiến hành tốt công tác sản xuất kinh doanh bộ máy quản lý của công ty được tổ chức
rất khoa học và hợp lý.
Nó được thể hiện qua sơ đồ sau:
Giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng kế toán Phòng PTTT P. tổ chức
hành chính
Sơ đồ
bộ
máy
quản lý sản xuất kinh doanh ở công ty.
Chức năng các phòng ban như sau:
- Giám đốc chi nhánh: Phụ trách quản lý, giám sát chung mọi hoạt động của công ty và
chịu trách nhiệm trước tổng công ty về kết quả hoạt động kinh doanh và chấp hành pháp luật
hiện hành.
- Phòng kinh doanh: Tham mưu tổng hợp về việc xây dựng cơ chế, chính xác. Thực
hiện hoạch định chiến lược kinh doanh của chi nhánh Hà Nội và tổng công ty.
- Phòng phát triển thị trường: Tham mưu, nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chiến lược
phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty.

- Phòng kế toán: Có chức năng quản lý tài sản, cung cấp và phân tích tình hình tài
chính, báo cáo cho giám đốc chi nhánh giúp cho việc chỉ đạo các hoạt động kinh doanh.
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu, giúp cho giám đốc chi nhánh trong lĩnh vực tổ
chức tiền lương, nhân sự và hoạch định phát triển nguồn nhân lực.
D: Một vài chỉ tiêu kinh doanh của công ty cổ phần SX – TM Thiên long:
Công ty cổ phần SX – TM Thiên Long chi nhánh tại Hà Nội là một doanh nghiệp trực
thuộc của công ty Thiên Long ở thành phố Hồ Chí Minh, nó là một doanh nghiệp có quy mô
vừa, sau đây là một vài chỉ tiêu kinh tế của công ty.
- Tổng nguồn vốn của công ty cổ phần SX – TM Thiên Long gần 6 tỷ, cụ thể là
5.925.338.6222 (trích bảng cân đối kế toán ngày 31/1/2004).
KT
trưởng
KT kho
và TT
KT công
nợ
Thủ quỹ Thủ kho Phụ kho
- Cụng ty c phn SX TM Thiờn Long l mt doanh nghip thng mi mc tiờu kinh
doanh ca cụng ty l nhm vo li nhun. Nhng nm va qua Thiờn Long ó lm cho li
nhun ca cụng ty cng tng lờn ỏng k. C th l mc tiờu li nhun t ra nm 2003 l 29%
thc t thỡ tng lờn 51%.
Cui thỏng 1/2004 tng li nhun trc thu l 157.891.070. Trong ú thu phi np
cho ngõn sỏch l 50.525.151. Tng linhun sau thu ca doanh nghip ngy 1/2004 l
107.365.964.
Cụng ty c phn SX TM Thiờn Long ó v ang khụng ngng phỏt trin cú th
ỏp ng c nhu cu ca ngi tiờu dựng trong ton xó hi.
2.1.4: Tỡnh hỡnh lao ng ca cụng ty:
Đặc điểm về lao động:
Dới giám đốc chi nhánh là các phòng ban:
+ Phòng kinh doanh: có 70 nhân viên chịu sự quản lý của trởng phòng kinh doanh bao

gồm: 1 nhân viên thống kê tổng hợp có nhiệm vụ thống kê các số liệu, báo cáo cho giám đốc để
giám đốc đề ra các quyết định, phơng hớng chiến lợc, thống kê tất cả phiếu xuất kho nhập
hàng 2 nhân viên điều phối hàng theo dõi hàng tồn kho và làm đơn đặt hàng vào Công ty,
phân công điều hành giao nhận hàng sản phẩm cho khách hàng2 nhân viên giao nhận hàng
hóa bốc vác, vận chuyển hàng hóa nhập xuất kho của chi nhánh, vận chuyển hàng hóa từ kho
đến khách hàng10 đại diện thơng mại thực hiện giao dịch bán, giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm
của Công ty, nghiên cứu thị trờng theo dõi và quản lý các nhà phân phối ở các tỉnh, xây dựng
mạng lới bán hàng. 50 nhân viên bán hàng bao gồm cả nhân viên bán hàng hỗ trợ nhà phân
phối và nhân viên bán lẻ với nhiệm vụ giới thiệu sản phẩm, bán các loại sản phẩm của Thiên
Long và khai thác khách hàng.
Ngoài ra còn có thủ kho, phụ kho làm việc liên quan đến kho dự trữ hàng hóa.
Bảng 1:Số lợng nhân viên phòng kinh doanh
Đơn vị: Ngời
Nhân viên Số lợng
Trởng phòng kinh doanh 1
Nhân viên thống kê tổng hợp 1
Nhân viên điều phối 2
Nhân viên giao nhận hàng hoá 2
Đại diện thơng mại 10
Nhân viên bán hàng 50
Thủ kho, phụ kho 3
Tổng 70
+ Phòng kế toán: Sau kế toán trởng có 1 kế toán tổng hợp thực hiện việc cân đối kế
toán. 2 kế toán công nợ là về vau trả nợ. 1 kế toán kho theo dõi việc xuất kho, nhập kho, hàng
tồn kho, thống kê số liệu1 thủ quỹ làm công tác rút tiền, trả lơng, tạm ứng, thực hiện các thu
chi
Bảng 2: Số lợng nhân viên phòng kế toán
Đơn vị: Ngời
Nhân viên Số lợng
Kế toán trởng 1

Kế toán công nợ 2
Kế toan kho 1
Thủ quỹ 1
Tổng 6
Nguồn: phòng TC - HC

×