Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Dcct Kttc Cb 2 Vn.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.73 KB, 6 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TP.HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH ĐÀO TẠO: KẾ TOÁN
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1.

Tên học phần: KẾ TỐN TÀI CHÍNH CĂN BẢN 2 (Financial Accounting 2)

2.

Mã học phần:

3.

Bộ môn phụ trách giảng dạy: Kế tốn tài chính

4.

Số tín chỉ: 3

5.

Trình độ: Đại học, Sinh viên năm thứ 3

6. Phân bổ thời gian: Sinh viên nên dành khoảng 12 giờ/tuần cho môn học đối với các hoạt


động:
Lên lớp: 4 giờ /tuần
7.

Tự học, tự nghiên cứu: 8 giờ /tuần
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong học phần Kế tốn tài chính 1

8.

Mơ tả vắn tắt nội dung học phần:
Kế tốn tài chính căn bản 2 tiếp theo học phần Kế tốn tài chính căn bản 1 cung cấp kiến
thức nền tảng cho việc xử lý và trình bày thơng tin về các yếu tố của Báo cáo tài chính.
Kế tốn tài chính căn bản 2 cung cấp kiến thức về kế toán tài chính để sinh viên hiểu được
cách thức ghi nhận, đánh giá, trình bày và cơng bố các yếu tố cơ bản trên Báo cáo tình
hình tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động thông qua hoạt động của doanh nghiệp trong
các lĩnh vực thương mại, dịch vụ, sản xuất công nông nghiệp, xây dựng kinh doanh bất
động sản và hoạt động đầu tư tài chính.
Nội dung chi tiết học phần bao gồm:
Chương 10 - Hoạt động kinh doanh hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
Chương 11 - Hoạt động dịch vụ
Chương 12 - Hoạt động xây dựng
Chương 13 - Hoạt động nông nghiệp (nội dung tham khảo)
Chương 14 - Hoạt động kinh doanh bất động sản
Chương 15 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đối
Chương 16 - Đầu tư tài chính

9.

Mục tiêu của học phần và các chuẩn đầu ra:


Mục tiêu chi tiết của học phần:
M1. Giải thích được nội dung cơ bản của chuẩn mực kế toán liên quan đến các khoản mục
trên báo cáo tài chính.
1


M1. Hiểu, nhận thức và phân tích các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động mua, bán hàng hoá
và xác định kết quả kinh doanh. Đánh giá các giao dịch đủ điều kiện ghi nhận doanh thu
và chi phí, vận dụng các tài khoản có liên quan để ghi chép, sử dụng được sơ đồ tài
khoản, cũng như trình bày và cơng bố thơng tin doanh thu, chi phí, lợi nhuận trên báo
cáo tài chính.
M2. Hiểu, nhận thức và phân tích các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ.
Vận dụng các tài khoản có liên quan để ghi chép tập hợp chi phí và tính giá vốn dịch vụ;
ghi nhận doanh thu và chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, sử dụng được sơ đồ tài
khoản, cũng như trình bày và cơng bố thơng tin trên báo cáo tài chính.
M3. Hiểu, nhận thức và phân tích các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động xây dựng đối với
nhà thầu. Vận dụng các tài khoản có liên quan để ghi chép doanh thu và chi phí của hợp
đồng xây dựng, sử dụng được sơ đồ tài khoản, cũng như trình bày và cơng bố thơng tin
trên báo cáo tài chính.
M4. Hiểu, nhận thức và phân tích các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động sản xuất nơng
nghiệp. Vận dụng các tài khoản có liên quan để ghi chép tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm nông nghiệp; ghi nhận doanh thu và chi phí hoạt động nơng
nghiệp, sử dụng được sơ đồ tài khoản, cũng như trình bày và cơng bố thơng tin trên báo
cáo tài chính.
M5. Hiểu, nhận thức và phân tích các nghiệp vụ liên quan đến kinh doanh các loại bất động
sản; vận dụng các nguyên tắc kế toán trong việc ghi nhận, đánh giá bất động sản đầu tư,
hàng hóa / thành phẩm bất động sản. Ghi chép các nghiệp vụ cơ bản vào tài khoản liên
quan, thực hiện được sơ đồ tài khoản, cũng như trình bày và công bố khoản mục các
loại bất động sản trên báo cáo tài chính.
M6. Hiểu, nhận thức và phân tích các giao dịch bằng ngoại tệ, vận dụng các nguyên tắc kế

toán ngoại tệ, sử dụng tài khoản, sơ đồ tài khoản kế tốn để xử lý thơng tin. Giải thích
được việc trình bày khoản mục có liên quan ngoại tệ trên báo cáo tài chính
M7. Hiểu, nhận thức và phân tích các giao dịch liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, giải
thích được nguyên tắc đo lường, ghi nhận cũng như vận dụng tài khoản và sơ đồ tài
khoản kế tốn, cách thức trình bày và cơng bố các khoản đầu tư tài chính trên báo cáo
tài chính.
M8. Nhận diện và giải thích một số chứng từ và thủ tục kế tốn có liên quan trong từng phần
hành kế tốn.
Khi kết thúc mơn học, sinh viên có khả năng:
- Nắm vững và hiểu được nội dung những vấn đề lý luận cơ bản về Kế toán tài chính,
hiểu biết và vận dụng khung pháp lý kế tốn doanh nghiệp Việt Nam.
- Giải thích được nội dung cơ bản của chuẩn mực kế toán Việt Nam liên quan đến các
khoản mục trên báo cáo tài chính.
- Biết cách ghi nhận, xử lý, phân tích và tổng hợp được các nghiệp vụ cơ bản trong
Doanh nghiệp liên quan đến các yếu tố của báo cáo tài chính.
- Vận dụng các nguyên tắc và phương pháp kế toán để ghi nhận và xử lý thông tin liên
quan đến các hoạt động trong Doanh nghiệp.
2


- Giải thích được một số chứng từ và thủ tục kế toán, cũng như vận dụng được hệ thống
tài khoản kế toán Việt Nam cho các nghiệp vụ cơ bản trong Doanh nghiệp.

- Giải thích được ngun tắc trình bày và ý nghĩa của thông tin ở một số khoản mục cơ
bản trên báo cáo tài chính.
Mối quan hệ giữa chuẩn đầu ra của môn học và các môn học khác:
- Kiến thức của học phần Kế toán tài chính căn bản 2 sẽ là cơ sở, điều kiện tiên quyết để
Sinh viên học nhập mơn về Kiểm tốn và Hệ thống thơng tin kế tốn.
- Kế tốn tài chính căn bản 2 cũng hỗ trợ kiến thức nền để Sinh viên hiểu biết về lĩnh
vực Kế toán quản trị trong doanh nghiệp.

- Kế tốn tài chính căn bản 2 giúp Sinh viên có kiến thức cơ bản về tổ chức cơng tác kế
tốn tài chính trong một doanh nghiệp để chuẩn bị cho việc thực tập tốt nghiệp.
10. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Dự lớp đầy đủ, tham gia phát biểu xây dựng bài tại lớp.
- Làm bài tập cá nhân và bài tập nhóm.
- Thuyết trình các đề tài được giao.
- Nghiên cứu trước tài liệu, giáo trình, các tài liệu tham khảo (tạp chí chun ngành, các loại
báo kinh tế, các văn bản pháp lý liên quan, …)
11. Tài liệu học tập:
- Tài liệu bắt buộc:
o Tài liệu học tập Kế tốn tài chính 2, Bộ mơn Kế tốn tài chính, Đại học Kinh tế TP
HCM. Nxb Kinh tế TP.HCM (viết tắt TLHT)
- Tài liệu tham khảo:
o Bộ Tài chính, Hệ thống chuẩn mực kế tốn Việt Nam (viết tắt VAS)
o Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
(viết tắt TT 200).
o Intermediate Accounting IFRS, 4th Edition, Donald E. Kieso, Jerry J. Weygandt, Terry
D. Warfield (July 8, 2020) .
12. Tiêu chuẩn đánh giá điểm học phần:
Các bộ phận của điểm tổng kết cuối kỳ được phân chia và mô tả bởi các mảng hoạt động
đánh giá sau:
ĐIỂM QUÁ TRÌNH: 40%
ĐIỂM CUỐI KỲ: 60%

ĐIỂM Q TRÌNH: tối đa 10. Trong đó:
- Scorm LMS:

15%

3





Trắc nghiệm Scorm trên LMS chỉ được mở trong 2 tuần: từ thứ 2 đầu tuần của
tuần có lớp giảng, đến hết 1 tuần sau đó. Lấy điểm bình qn của các Scorm cao
nhất (bỏ điểm của 1 Scorm thấp nhất).

- Testonline:


Trắc nghiệm Testonline được mở từ tuần học đầu tiên đến 1 tuần sau của tuần kết
thúc lớp học.

- Bài tập nhóm:




20%

15%

GV chọn ngẫu nhiên thành viên của nhóm để lên sửa bài tập bất kỳ được giao
(thành viên thứ 1 lên làm BT: 100%, thành viên thứ 2 khi thành viên thứ nhất vắng
không phép hay không làm được: 80% số điểm, thành viên thứ 3: 60%). Nếu sửa
bài nhiều lần thì lấy điểm bình quân các lần.
SV sửa BT tối đa 30 phút/bài, vừa giải trực tiếp trên bảng vừa giải thích cho lớp,
giải nhìn từ đề bài (khơng nhìn vào lời giải chuẩn bị trước).


- Kiểm tra giữa kỳ:

50%

Thời gian kiểm tra từ 30 phút đến 60 phút.
Hình thức đề kiểm tra giữa kỳ: trắc nghiệm và tự luận.
Không sử dụng tài liệu, ngoại trừ Bảng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp,
Bảng Báo cáo tài chính và 1 tờ giấy A4 ghi chú của cá nhân ghi bằng bút (ghi tay)
và ghi họ tên của SV.
 Thời điểm kiểm tra sẽ được thông báo cho Sinh viên (thường là sau 50% số buổi
học)
Điểm cộng vào điểm q trình.




1/ Mỗi sinh viên đều có thể được cộng thêm vào điểm kiểm tra giữa kỳ khi tham gia phát biểu
và đặt câu hỏi trên lớp. 0.125 điểm cộng/ 1 lần/ 1 buổi học. Lưu ý: 1 buổi học chỉ tính tối đa
0.5 điểm. SV tự giác đánh dấu vào Excel Spreadsheet trên LMS sau mỗi buổi phát biểu (Hạn
chót SV tự đánh dấu là khi kết thúc môn học). Tối đa điểm cộng cho phần này: 2 điểm/SV.
2/ Mỗi sinh viên đều có thể được cộng thêm vào điểm kiểm tra giữa kỳ khi làm bài tập kế
tốn liên quan đến Báo cáo tài chính trên LMS. Mỗi chương làm bài tập dạng này được cộng
0.5 điểm. Thời gian nộp bài hạn chót cho mỗi chương: từ thứ 2 đầu tuần của tuần có lớp
giảng, đến hết 1 tuần sau đó. Tối đa điểm cộng cho phần này: 3 điểm/SV.
Nếu kiểm tra giữa kỳ SV đạt được 10 điểm mà cịn dư điểm cộng thì SV được cộng vào các
mục khác của điểm quá trình như test online.

- Thi cuối kỳ:





60%

Thời gian làm bài: từ 75 phút đến 90 phút.
50% trắc nghiệm và 50% tự luận.
Không sử dụng tài liệu, ngoại trừ Bảng hệ thống tài khoản kế tốn doanh nghiệp
và Bảng Báo cáo tài chính.

Nhiệm vụ được giao
- Đọc trước tài liệu, giáo trình liên quan từng buổi học để tham gia thảo luận các vấn đề
đặt ra trên lớp.
- Thực hiện các trắc nghiệm online.
4


Sửa bài tập
- Sửa các bài tập đã chuẩn bị
Các hình thức kỷ luật
- Sinh viên vi phạm quy chế thi được xử lý theo quy định hiện hành.
13. Nội dung chi tiết học phần :
Đáp ứng
mục tiêu

Nội dung giảng dạy

Ngày 1

Chương 10 - Hoạt động
kinh doanh hàng hóa và

xác định kết quả kinh
doanh

IFRS 15 - Revenue from Đọc trước tài
M1, M2,
Contracts with
liệu
M9
Customers, TLHT
Chuẩn bị bài tập
chương 10, VAS,
TT200

Chương 11: Hoạt động
cung cấp dịch vụ

IFRS 15 - Revenue from Đọc trước tài liệu M1, M3,
Contracts with
Chuẩn bị bài tập M9
Customers, TLHT
chương 11, VAS,
TT200

Chương 12: Hoạt động
xây dựng

IFRS 15 - Revenue from Đọc trước tài liệu M1, M4,
Contracts with
Chuẩn bị bài tập M9
Customers, TLHT

chương 12, VAS,
TT200

Chương 13: Hoạt động
nông nghiệp

IAS 41 - Agriculture,
TLHT chương 13, VAS,
TT200

(5 tiết)

Ngày 2
(5 tiết)

Ngày 3
(5 tiết)

(tham khảo)
Ngày 4
(5 tiết)

Ngày 5,6
(5 tiết)

Ngày 7,8
(5 tiết)

Ngày 9


Tài liệu đọc

Chuẩn bị của
sinh viên

Ngày

M1, M5,
M9

Chương 14- Hoạt động
IAS 40 – Investment
Đọc trước tài
M1, M6,
kinh doanh bất động sản Property, TLHT chương liệu
M9
14, VAS, TT200
Chuẩn bị bài tập
Chương 15 - Ảnh hưởng
của việc thay đổi tỷ giá
hối đoái

IAS 21- The Effects of Đọc trước tài
M1, M7,
Changes in Foreign
liệu
M9
Exchange Rates, TLHT Chuẩn bị bài tập
chương 15, VAS,
TT200, TT53


Chương 16- Đầu tư tài
chính

Textbook: Chapter 12Investments TLHT
chương 16, VAS,
TT200

Đọc trước tài
liệu

M1, M8,
M9

Chuẩn bị bài tập

Tổng kết học phần
Kiểm tra giữa kỳ (bố trí
buổi thích hợp trong đợt
học)
5


Tổng
cộng:
45 tiết

6




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×